Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Nguyên Tố Ganvani Và Cân Bằng Điện Cực
Chương 5. Nguyên Tố Ganvani Và Cân Bằng Điện Cực
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BÀI GIẢNG
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
CHƯƠNG 5
THẾ ĐIỆN CỰC VÀ PIN ĐIỆN HÓA
2
LUIGI.. GALVANI 2
5.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
Hóa thế 𝝁 (chemical potential): phần đóng góp của
mỗi chất vào năng lượng chung của hệ hóa học
(xác định thông qua công đưa cấu tử không mang
điện i từ pha khí đi vào pha α)
Thế điện hóa 𝝁𝜶𝒊 (electrochemical potential): phần
đóng góp của hạt tích điện vào năng lượng chung
của hệ hóa học (khi cấu tử là hạt tích điện, chẳng
hạn ion hay e, cần phải tính thêm tương tác của hạt
tích điện với điện trường).
3
Hóa thế (hay thế điện hóa nếu là hạt tích điện) là đại lượng cho
biết các tính chất nhiệt động sẽ biến đổi như thế nào khi thay
đổi lượng chất trong hệ Công đưa 1 mol hạt từ chân không
vào hệ.
F
G
i
N i P,T , N j i
G
Một cách hình thức có thể viết: i
N i P,T , N j i
4
5
o ,
i o,
i RT ln ai i i RT ln ai zi F
Hạt không tích điện (Zi = 0): i i
Pha nguyên chất (Zi = 0; ai = 1): i io,
kl
Điện tử trong kim loại e (1) F
kl
e
kl
8
5.2. HIỆU THẾ TRÊN RANH GIỚI PHA
Điều kiện cân bằng giữa hai pha và : i i
Cân bằng trên ranh giới hai kim loại tiếp xúc
M1 M2
e e Thế Galvani:
M1
e F
1 M2
e F 2
eM eM
2 1
M2
M1
M2
M1
F
Trong chất rắn như kim loại, bán dẫn thế điện hóa tương
đương năng lượng mức Fermi eM =Na EF )
9
Các mức năng lượng
E=0 Mức chân
Mức không
LUMO
trống
Mức
Mức lấp Fermi
NL
HOMO
đầy
Tính chất hóa học được quyết định bởi trao đổi điện tử
chuyển dời từ mức đầy trống.
Mức Fermi trong KL giống như mức HOMO trong 1 phân tử10
Cấu trúc dải năng lượng
Khoảng
Khoảng cách Khoảng cách
cách lớn
vô cùng nhỏ nhỏ (nhưng
giữa trạng
giữa trạng thái khác 0) giữa
thái đầy và
đầy và trống trạng thái đầy
trống
và trống
Dải hóa trị
Band Gap
Các dải
cốt lõi
KL 1 KL 2
• Điện tử càng gần mức chân không thì càng liên kết yếu với khối rắn
• hay, năng lượng của điện tử càng cao 12
Hai vật dẫn tiếp xúc nhau
–+
–+ dòng điện tử
–+
Dẫn tới cách biệt điện tích
–+
–+ Hiệu thế tiếp xúc
13
Mức Fermi như nhau trong toàn hệ
Ion trong dung dịch
• cấu trúc điện tử của ion: HOMO, LUMO, HOMO-LUMO gap.
- Trạng thái nội phân tử (quay, dao động, …) và tương tác của ion
với dung môi.
- Mức “Fermi”! 14
Kim loại trong dung dịch điện ly
Mức “Fermi”
17
Thế Galvani và thế Volta
(Hiệu) thế Galvani: Hiệu thế giữa hai điểm nằm trong lòng hai
pha (ví dụ pha α và β) hay chính là hiệu nội thế của pha α và β.
Hai pha này có thể là hai kim loại khác nhau hay một kim loại và
một chất lỏng, hay giữa hai pha lỏng
Chân không
pha pha
19
5.3.CÂN BẰNG TRONG MẠCH ĐIỆN HÓA
Sức điện động (electromotive force)
ij = i – j
ij – bước nhảy thế trên ranh giới giữa vật dẫn i và j;
i – thế của vật dẫn i.
Sức điện động (s.đ.đ) E của mạch (123…NM) :
E = 12 + 23 + ... + NM
E = M – 1
S.đ.đ của mạch chỉ gồm các kim loại sẽ bằng hiệu điện thế giữa vật
dẫn cuối cùng và vật dẫn đầu tiên.
Mạch hở đúng: vật dẫn đầu tiên và cuối cùng hoàn toàn giống nhau.
Nếu mạch hở đúng chỉ gồm toàn kim loại E=0
S.đ.đ của mạch hở đúng có ít nhất 1 cấu thành là chất điện ly sẽ
khác 0. Mạch điện hóa (pin điện hóa hay nguyên tố galvani
20 )
Pin điện hóa – nguyên tố Galvani
21
Hàm Gibbs và Công
dH P dU P P dV
dGT = dHT - TdS dGT,P = dUT,P + PdV - TdS
dU = q + W
dUT,P = TdS PdV + Wđiện
q = TdS
W = PdV + Wđiện
dGT,P = Wđiện
Như vậy, hàm Gibss là tâm điểm của điện hóa học, vì nó xác định
22
lượng công điện tối đa có thể nhận được từ một hệ hóa học.
Hàm Gibbs và Sức điện động (Hiệu thế pin)
H dE
E T
nF dT
(E1 và E2 – s.đ.đ của
dE E E1 E2
Hệ số nhiệt độ của s.đ.đ.: nguyên tố tại nhiệt độ
dT T T1 T2 T1 và T2)
G dE dE
S nF H nFE nFT
T dT dT 24
SĐĐ và hằng số cân bằng của phản ứng
a A + b B ⇄ c C + d D GT,P = i.i
i io RT ln ai
aC C .aD d
G i io RT ln
aA a .aB b
aCC .aD d
ai 1 Go = i oi
a Aa .a Bb
aC c .aDd RT aC C .aD d
GTo, P
G G RT ln
0
E ln
aA a .aB b nF nF a a .a b
A B
RT aA a .aB b
EE ln o
a C .a d
o
GT ,P G RT ln C D G 0 RT ln K 0
T ,P
a a .a b T ,P
A B cb
Go = – nFEo = – RT ln K
RT
E
o
ln K cb
nF
a C .a d
K C D
a a .a b
A B cb
26
Trạng thái tiêu chuẩn (đối chứng)
Tất cả các hàm nhiệt động đều phụ thuộc vào trạng thái; không
có giá trị tuyệt đối (trừ ENTROPY: có trị tuyệt đối theo lý thuyết).
Để định lượng các hàm nhiệt động, quy ước chọn trạng thái tiêu
chuẩn.
28
Trạng thái tiêu chuẩn của chất tinh khiết
29
Dòng chuyển điện tích
Điện tích chuyển động trong pin như thế nào?
Zn Cu
Zn2+
Cl– K+ Cu2+
NO3–
NO3–
30
Bình điện phân
Cl– K+ Cu2+
NO3–
NO3–
31
5.4. QUY ƯỚC VỀ SỨC ĐIỆN ĐỘNG VÀ
THẾ ĐIỆN CỰC (IUPAC-1953)
Nguyên tố (pin) Galvani được biểu diễn dưới dạng
sơ đồ:
Zn Zn2+ (a1) ¦ Cu2+ (a2) Cu hay
Zn Zn2+ (a1) ║ Cu2+ (a2) Cu (*)
32
Pin Daniel
(-) Zn (s ) ZnSO4 (aq ) CuSO4 (aq ) Cu (s ) (+)
Hình thành thế tiếp xúc dung dịch/dung dịch giữa 2 ngăn
Triệt tiêu thế tiếp xúc dung dịch/dung dịch giữa 2 ngăn
33
Sức điện động của nguyên tố Galvani
cm
dd
Thế tiếp xúc giữa dung
dịch và cầu muối, thế tiếp
cm
dd xúc sẽ triệt tiêu khi tính
SĐĐ
35
Zn ( s ) ZnSO4 ( aq ) CuSO4 ( aq ) Cu ( s )
anode cathode
Cu2+ ( aq ) + 2e − → Cu ( s )
Bán phản ứng
−
Zn 2+
( aq ) + 2e → Zn ( s )
Cu2+ ( aq ) + Zn ( s ) → Cu ( s ) + Zn2+ ( aq )
36
Thế điện cực của bán pin
Ví dụ
Zn2+ Zn (a)
Cu2+ Cu (b)
Điện cực hydro:
Pt,H2 (PH2) | H+ (aH+)
Thế của điện cực hydro với áp suất riêng
phần của khí hydro bằng 1 bar và hoạt độ
ion H+ bằng 1 được quy ước bằng 0 ở mọi
nhiệt độ.
Điện cực H tiêu chuẩn (ký hiệu: SHE hoặc
NHE)
E Ho / H 0
2 37
Thế điện cực
là sức điện động của các pin có điện cực bên phải (trong sơ
đồ) là bán pin đó và điện cực bên trái là điện cực hydro
tiêu chuẩn :
(Pt) H2 (1 bar)H+ (a = 1)║Zn2+Zn (a’)
(Pt) H2 (1 bar)H+ (a = 1)║Cu2+Cu (b’)
với phản ứng trong pin xảy ra theo chiều :
½ H2 + ½ Zn2+ H+ + ½ Zn (a”)
½ H2 + ½ Cu2+ H+ + ½ Cu (b”)
38
Ox + nē ⇄ Red
Thế điện cực là s.đ.đ. của pin có cấu tạo điện cực đang xét ở bên
phải sơ đồ (catod) và điện cực hydro tiêu chuẩn ở bên trái sơ đồ
(anod):
(Cu) Pt, H2 (p = 1 bar) H+ (a = 1) ║ Ox, Red M (Cu)
E0 = E0cathode – E0anode
E0 là thế khử chuẩn ( phản
ứng khử)
E0 càng dương thì chất
oxy hóa có tính oxy hóa
mạnh
Bán phản ứng thuận
nghịch
Giá trị E0 không thay đổi
khi thay đổi hệ số tỉ lượng
41
Tóm tắt
Nguyên tố galvani được tạo thành từ hai điện cực (bán pin):
anod và catod; trên catod xảy ra phản ứng khử, còn trên anod –
phản ứng oxy hóa.
Trong sơ đồ, điện cực anod được viết ở bên trái, điện cực catod
được viết ở bên phải.
Nếu đã loại trừ thế tiếp xúc giữa các pha lỏng thì sức điện động
của nguyên tố galvani bằng hiệu của thế điện cực bên phải sơ
đồ (catod) trừ đi thế điện cực bên trái sơ đồ (anod).
Thế điện cực là sức điện động của nguyên tố có điện cực bên
phải (trong sơ đồ) là bán pin đó và điện cực bên trái là điện cực
hydro tiêu chuẩn.
Thế của điện cực hydro tiêu chuẩn được quy ước bằng 0 ở mọi
nhiệt độ. 42
5.5. PHÂN LOẠI ĐIỆN CỰC
43
Điện cực so sánh
RT a H
EH E o
H ln 1 2
F PH 2
ở 25oC và pH = 1 bar:
E H 0 0,059lgaH 0,059 pH
44
Điện cực Ag/AgCl
AgCl ( r ) e Ag ( r ) Cl ( aq )
- -
E 222 mV (S.H.E)
o
RT
EE o
ln aCl- ; E E 0.059 log aCl-
o
nF
RT
.2,303 0.05916 (25 C)
o
nF 45
Điện cực Calomel
Hg 2 Cl2 ( r ) 2 e 2 Hg ( l ) 2 Cl ( aq )
- -
E 268 mV (S.H.E)
o
RT
EE o
ln aCl- ; E E 0.059 log aCl-
o
nF
RT
EE 0 - 2
ln [Cl ]
2F
46
5.6 PHÂN LOẠI PIN ĐIỆN HÓA
Pin vật lý
- Pin thù hình
- Pin trọng trường
Hiệu thế nhỏ, chỉ có ý nghĩa giải thích một số hiện tượng
trong tự nhiên
Ít có trường hợp có tải ion
Pin hóa học
- Có thể không tải ion hoặc có tải ion.
- Hiệu thế lớn, có ứng dụng thực tế như nguồn điện hóa
học
- Rất đa dạng: pin sơ cấp, thứ cấp, pin sạc, pin nhiên liệu,
solar cell, … 47
Pin Nồng độ
- Có thể không tải ion hoặc có tải ion.
- Hiệu thế khoảng vài chục đến vài trăm mV, có ứng dụng thực
tế.
- Hiện diện nhiều trong cơ thể sống y sinh (Nobel HH 1997)
- Rất đa dạng trong ứng dụng phân tích hóa học, y sinh, môi
trường, … (đầu dò các loại)
Nobel Hóa học 1997 : 1/2 cho Paul D. Boyer and John E.
Walker "enzymatic mechanism underlying the synthesis of
adenosine triphosphate (ATP)" ; ½ cho Jens C. Skou "for
the first discovery of an ion-transporting enzyme, Na+, K+ -
ATPase".
48
49
50
Một số nguồn điện phổ biến
51
Pin sơ cấp
Pin
52
Pin thứ cấp - secondary batteries
Acquy chì
Catod:
Anod:
53
Pin Nickel-Cadmium
54
Pin lithi
55
Pin nhiên liệu
56