You are on page 1of 15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HANOI UNIVERSITY OF
SCIENCE AND TECHNOLOGY (HUST)
Viện Vật lý Kỹ thuật
School of Engineering Physics (SEP)

CHƯƠNG III
ĐIỆN MÔI
1. Sự phân cực trong chất điện môi
2. Vector phân cực điện môi
3. Điện trường trong chất điện môi
4. Vật liệu điện môi đặc biệt

1. Sự phân cực trong chất điện môi


1. Hiện tượng phân cực điện môi
F Bản chất của chất điện môi: Điện tử liên
kết chặt với hạt nhân nguyên tử Þ phân bố
điện tích đối xứng Þ khó tự do di chuyển
suốt qua toàn bộ thể tích.
F Đưa thanh tích điện (+) đến sát chất điện môi:
t Điện trường của thanh hút các điện tử và đẩy
hạt nhân Þ mất phân bố điện tích đối xứng.
t Phân bố điện tích bề mặt: điện tích (-) ở phía
sát thanh tích điện và điện tích (+) ở phía đối
diện Þ Hiện tượng phân cực.

t Do điện trường thanh giảm theo khoảng cách


Þ lực hút sẽ lớn hơn lực đẩy Þ vật bị hút về
thanh tích điện.

2
1. Sự phân cực trong chất điện môi
1. Hiện tượng phân cực điện môi (tiếp)
F Ảnh hưởng của điện trường khi đi qua:
Vật dẫn Điện môi

!
! E' ¹ 0
!
E=0 E¹0
!
! E0
E0
t Xuất hiện phân bố các điện tích t Xuất hiện phân bố điện tích liên
tự do trên toàn bộ bề mặt Þ mật kết ở một số vùng trên bề mặt Þ
độ điện mặt s. mật độ điện tích liên kết mặt s’.
!'
! t Hình thành điện trường phụ E
t E không thể xuyên qua vật dẫn ngược chiều E !
0
Þ hiệu ứng Màn chắn tĩnh điện
t Điện tích liên kết có thể
! vẫn
t Vật dẫn trở lại trạng thái trung
! ! cả! sau !khi E0 = 0
tồn tại ngay
hòa điện khi 0E = 0 E = E0 + E '
3

1. Sự phân cực trong chất điện môi


1. Hiện tượng phân cực điện môi (tiếp)
Mô hình phân cực nguyên tử !
!
E0 E0
¾ ¾
¾ ¾ ¾
¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾
¾
d
¾
¾ + ¾ + ¾ ¾ ¾ + ¾

¾ ¾ ¾
¾
¾ ¾ p
+q e -q
¾ ¾
¾ ¾
+ !
¾ !
pe = qd
F Nguyên tử có điện tử liên kết chặt với hạt nhân Þ phân bố điện
tích đối xứng Þ trung hòa
! về điện.
F Điện trường ngoài E0 : Điện tử di chuyển ngược chiều trường
ngoài Þ hình thành một “đám mây” điện tử lệch về một phía mà
tâm của nó không trùng với hạt nhân nguyên tử Þ nguyên tử bị phân
cực điện. !
F Nguyên tử bị phân cực điện Û lưỡng cực điện, với d là vector
hướng từ trọng tâm “đám mây điện tử “ đến hạt nhân nguyên tử.
4
1. Sự phân cực trong chất điện môi
1. Hiện tượng phân cực điện môi (tiếp)
Phân tử tự phân cực (phân cực tự phát)
d
F Phân tử có phân bố điện tích không đối
+ ¾
xứng Þ trọng tâm! điện!tích (+) và (-) !cách +q pe -q
nhau một khoảng d khi E0 = 0 , nghĩa là: pe ¹ 0
!
p
F Điện trường ngoài không ảnh hưởng đến độ lớn của e Þ phân tử
là lưỡng cực cứng.
F Ví dụ: H2O, NH3, HCL, CH3Cl...
!
Phân tử không tự phân cực (phân cực!cảm ứng) E0
! ! !
F pe = 0 khi E = 0 và p e ¹ 0 khi E0 ¹ 0
! !
0
d
F Có: pe = e.a.E
+ -
với a: độ phân cực phân tử, Î thể tích phân tử p
+q e -q
F Phân tử là lưỡng cực đàn hồi

1. Sự phân cực trong chất điện môi


2. Các dạng phân cực điện môi
a) Điện môi cấu tạo bởi các phân tử tự phân cực: Phân cực định hướng
! ! !
E0 = 0 E0 ¹ 0 E0 ¹ 0

! ! ! !
pei ¹ 0, å pei = 0 pei ¹ 0, å pei ¹ 0
i i
!
F Khi! không có trường ngoài Þ từng phân tử có p ei ¹ 0 nhưng
!
mỗi pei có phương ngẫu nhiên Þ å pei = 0
! i
F Khi có trường ngoài Þ ! các p ei quay dần theo phương trường ngoài
cho đến khi toàn bộ các pei có phương trùng phương trường ngoài
!
Þ å pei ¹ 0
i
F Hình thành lớp điện tích tại bề mặt điện môi Þ không phải là
điện tích tự do mà là điện tích liên kết.
6
1. Sự phân cực trong chất điện môi
2. Các dạng phân cực điện môi (tiếp)
b) Điện môi cấu tạo bởi các phân tử không tự phân cực: Phân cực
điện tử
!
F Khi không có trường ngoài Þ từng phân tử có pei = 0 do trọng tâm
!
điện tích (+) và (-) trùng nhau Þ å pei = 0
i
F Khi có trường ngoài Þ các lớp vỏ điện tử của từng phân tử bị biến
!
dạng Þ trọng tâm điện tích (+) và (-) không trùng nhau, nên pei ¹ 0 và
!
đều cùng phương trường ngoài Þ å pei ¹ 0
i
c) Điện môi có cấu trúc tinh thể: Phân cực i-ôn

F Khối tinh thể được coi là như một


phân tử khổng lồ có các mạng i-ôn (+)
và (-) đan xen nhau.

1. Sự phân cực trong chất điện môi


2. Các dạng phân cực điện môi (tiếp)
c) Điện môi có cấu trúc tinh thể: !
Engoài ¹ 0
Phân cực i-ôn (tiếp) Cl- Na+

+ +

V d
!
pei ¹ 0

Cấu trúc tinh thể NaCl

8
1. Sự phân cực trong chất điện môi
2. Các dạng phân cực điện môi (tiếp)
c) Điện môi có cấu trúc tinh thể: Phân cực i-ôn (tiếp)

!
E0

! !
E0 E0
!
! E'
E0

! ! !
E0 = 0 E0 ¹ 0 E ¹0
! 0! ' !
E = E + E0

F Đối với cả 3 loại điện môi Þ sự phân cực biến mất khi bỏ đi điện
trường ngoài.

1. Sự phân cực trong chất điện môi


3. Ứng dụng hiện tượng phân cực điện môi trong kỹ thuật
Lò vi sóng (Microwave Oven)
Quạt phân tán Ống dẫn sóng
năng lượng Đèn
magnetron
làm nguồn
bức xạ điện từ
Buồng lò
Bộ lọc
Biến áp cao thế
Phích cắm điện

F Nguyên lý hoạt động: quá trình quay các moment lưỡng cực (phân
tử nước) trong điện trường xoay chiều tần số cao Þ sinh ra nhiệt do
sự va chạm của các moment lưỡng cực trong quá xoay. !
F Mật độ năng lượng điện trường trong quá trình tạo nhiệt của pei :
wE = w.e' '.e 0 .E 2
10
2. Vector phân cực điện môi
1. Định nghĩa
t Đại lượng vật lý đo bằng tổng lưỡng cực điện
của các phân tử có trong một đơn vị thể tích của
n
!
! å
khối điện môi: pei
Pe = i =1
DV
F Điện! môi không tự phân cực và điện!môi tinh thể
khi E ¹ 0 mọi !
phân tử đều có cùng pei
! n. pei ! !
Có: Pe = = n0 pei = n0 e 0 aE
! DV !
Hay: Pe = e 0 c e E (ce: Độ cảm điện môi) Pe
F Điện môi tự phân cực 2 Pbh
! ! 2 !
n0 . pe n . p
E với c e =
0 e
E thấp Þ Pe =
3kT 3e 0 kT
! !
E đủ lớn Þ Pe đạt trạng thái bão hòa E

11

2. Vector phân cực điện môi


2. Vector phân cực điện môi và mật độ điện mặt liên kết
F Xét điện môi phân cực với điện tích trên DQ = ±s’.DS
DS
n
-s’-
! åp ei
-
- + +
+s’!
Pe
Pe = Pe = i =1 ! + +
có: DV
- E + +
a
- + !
n - n
Trong đó: åp
i =1
ei = s '.DS .d và DV = DS.d.cosa d

Vì thế: s'.DS .d s'


Pe = =
DS .d . cos a cos a
Þs’= Pe.cosa = Pen
t Mật độ điện mặt các điện tích liên kết của khối điện môi có giá trị bằng
hình chiếu của vector phân cực trên pháp tuyến của mặt giới hạn đó.
t Đơn vị của Pe: C/m2
12

12
3. Điện trường trong chất điện môi
1. Cường độ điện trường trong chất điện môi
!
+s +s
E0 s’

s’

!
E'
! !
E0 E

+s s
s’ s’ +
’ ’
! ! !
F Điện trường tổng hợp trong chất điện môi: E = E0 + E '

13

3. Điện trường trong chất điện môi


s’ +s
1. Cường độ điện trường trong chất điện môi (tiếp) ’
! !
E'
F Chiếu theo chiều của E0 có: E = E0 - E’
!
E0
t E’ là điện trường gây bởi 2 mặt phẳng vô hạn
mang điện tích trái dầu với mật độ -s’ và +s’, và:
E’ =s’ /e0
với: s’ = Pen = e0ceEn = e0ceE E’ =ceE
Chân không Điện môi
E E
F E = E0 - ceE hay: E = 0 = 0
1 + ce e s’
+s
t e =1+c0 là hằng số điện môi, đặc ’
trưng cho tính chất của môi trường
t Cường độ điện trường trong chất
điện môi đồng chất và đẳng hướng
giảm đi e lần so với cường độ điện
trường trong chân không.
14
3. Điện trường trong chất điện môi
2. Điện cảm trong chất điện môi
! ! Môi trường đồng
!
F có: D = e 0 eE ! Tuyến tính
D = e 0 (1 + c e )E =
nhất, đẳng hướng
e = 1 +ce ! ! Phi
= e0 E + e0ce E = tuyến
! !
! = e 0 E + Pe
t Điện cảm D trong môi trường
không đồng nhất: không ! cùng
phương, cùng chiều với E
3. Đường sức trường qua mặt phân cách 2 môi trường
F Đường sức điện trường gián đoạn
khi qua mặt phân cách 2 môi trường.
F Đường sức điện cảm không gián
đoạn khi qua mặt phân cách 2 môi
trường.
15

3. Điện trường trong điện môi


a) Đường sức điện trường qua mặt phân cách 2 môi trường
!
F Điện trường E0 đi qua mặt phân cách hai
Ì
môi trường có hằng số điện môi e1 và e2. E1t
!
t Trên các mặt giới hạn xuất hiện các e1 E '1
E1
điện tích liên !kết Þ xuất
! hiện các điện
! n
trường phụ E '1 và E '2 (^ mặt phân E0 ¬
cách). Ì
E2t !
t Điện trường tổng hợp trong các lớp E '2
điện môi: ! ! ! e2 E2
E1 = E0 + E '1 ¬
! ! ! n
E 2 = E0 + E ' 2
t Chiếu lên phương pháp tuyến và tiếp tuyến, có:
E1n = E0 n + E '1n E 2 n = E0 n + E ' 2 n

E1t = E0t + E '1t E 2 t = E0 t + E ' 2 t
16
3. Điện trường trong điện môi
a) Đường sức điện trường qua mặt phân cách 2 môi trường (tiếp)
F Vì: E’1t = E’2t = 0
Ì
t E1t = E2t E1t
!
t Thành phần tiếp tuyến của vector e1 E '1
E1n
cường độ điện trường tổng hợp biến
!
thiên liên tục khi đi qua mặt phân cách 2 E0 ¬
lớp điện môi. Ì
E2t !
F Mặt khác: E’1n = ce1E1n E '2
E’2n = ce2E2n e2
E2n ¬
E1n = E0 n / (1 + c e1 ) = E0 n / e1
t e1 E1n = e 2 E2 n Þ E1n = e 2 E2 n
E2 n = E0 n / (1 + c e 2 ) = E0 n / e 2 e1
t Thành phần pháp tuyến của vector cường độ điện trường tổng hợp
biến thiên không liên tục khi đi qua mặt phân cách 2 lớp điện môi.
t Đường sức điện trường là không liên tục khi đi qua mặt phân cách.

17

3. Điện trường trong điện môi


b) Đường sức điện cảm qua mặt phân cách 2 môi trường
! !
D1 = e 0 eE1 Ì
F có: ! ! D1t
!
D2 = e 0 eE2 e1 E '1
D1n
F Chiếu lên phương tiếp tuyến, có: ! !
E0 D1 ¬

D1t = e0e1E1t D2t !


Ì

D2t = e0e2E2t E '2


!
e2
e
F Vì: E1t = E2t nên: D1t = 1 D2t
D2n D2
¬
e2
t Thành phần tiếp tuyến của vector cảm ứng điện biến thiên không
liên tục khi đi qua mặt phân cách 2 lớp điện môi.

18
3. Điện trường trong điện môi
b) Đường sức điện cảm qua mặt phân cách 2 môi trường (tiếp)

F Chiếu lên phương pháp tuyến, có: D1t


Ì

D1n = e0e1E1n !
E '1
D2n = e0e2E2n D1n
! !
Vì: e1E1n = e2E2n E0 D1 ¬
Ì
t D1n = D2n D2t !
t Thành phần pháp tuyến của vector E '2
!
cảm ứng điện biến thiên liên tục khi đi D2n D2
¬
qua mặt phân cách 2 lớp điện môi.
F Thông lượng cảm ứng điện theo định nghĩa: F e =
ò D dS
(S )
n

t Đường sức cảm ứng điện đi liên tục trong các môi trường điện môi.

19

4. Vật liệu điện môi đặc biệt


1. Điện môi Séc-nhét (Seignette)
Tinh thể muối Séc-nhét
F Công thức: KNaC4H4O6·4H2O
F Tên gọi: Kali Natri táctrát ngậm nước –
(Potassium sodium tartrate Tetrahydrate).
F Lịch sử: được tổng hợp lần đầu tiên
(khoảng 1675) bởi dược sỹ Pierre Seignette
(La Rochelle, Pháp) Þ còn gọi là muối
Rochelle.
F Tính chất vật lý:
t Trong suốt hoặc vàng nhạt;
t Dễ dàng tan trong nước; t Trọng lượng riêng = 1.79;
t Cấu trúc orthorhombic; t Nhiệt độ nóng chảy = 75oC.

20
4. Vật liệu điện môi đặc biệt
1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
F Nhóm điện môi Séc-nhét (tự nhiên):
t Tourmaline (Ca,K,Na (Al,Fe,Li,Mg,Mn)3);
t Quartz (SiO2);
t Topaz (Al2SiO4(F,OH)2); P
t Tinh thể đường.
Ps
F Tính chất phân cực phụ thuộc điện
trường ngoài:
t Vectơ P không có sự phụ thộc tuyến
tính với vector E.
0 E
t Khi E tăng đến giá trị nào đó Þ P đạt
trạng thái bão hòa (Ps).
t Hằng số điện môi (e) của các Séc-nhét
phụ thuộc vào Engoài.

21

4. Vật liệu điện môi đặc biệt


1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
a) Hiện tượng điện trễ P
F Khi Engoài giảm ® 0 Þ vật liệu
vẫn còn bị phân cực Þ có P = Pr: Pr
hiện tượng phân cực dư hay điện trễ
(hysteresis).
t Khi Engoài thay đổi, các trị số của P -Ec 0 E
thay đổi chậm hơn so với E Þ P được
xác định không những bởi giá trị của E
tại thời điểm đang xét mà còn phụ
thuộc vào các trị số của E có trước đó
Û phụ thuộc vào lịch sử của chất điện
môi.
F P = 0 khi E = - Ec (lực kháng điện - coercive force).
F Tiếp tục thay đổi E Þ thu được một chu trình điện trễ.

22
4. Vật liệu điện môi đặc biệt
1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
F Cơ chế hiện tượng trễ (Thuyết miền phân
cực tự nhiên)
t Cấu trúc tinh thể có những miền trong đó
có sự định hướng giống nhau của các mômen
lưỡng cực Þ phân cực tự phát tạo ra véctơ
phân cực tự phát trong 1 miền Þ các đômen
(domain).
t Hướng của véctơ phân cực của từng miền
khác nhau từ miền này qua miền khác Þ
véctơ phân cực tổng cộng của tinh thể = 0.
t Khi Engoài ¹ 0, các mômen của các
domain quay như các lưỡng cực đơn và sắp
xếp theo hướng của điện trường.

23

4. Vật liệu điện môi đặc biệt


1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
F Cơ chế hiện tượng trễ
t Tăng dần Engoài cho tới khi tất cả các
vector phân cực tổng cộng của từng
miền song song với nhau Þ trạng thái
bão hòa (Ps).
t Khi Engoài giảm ® 0, mômen t Đảo chiều và tăng E = - Ec
phân cực của một số domain không véctơ phân cực của từng miền
xoay kịp trở lại Þ tạo ra hiện trở lại vị trí như ban đầu Þ
tượng phân cực dư Þ có giá trị Pr. véctơ phân cực tổng cộng = 0.

24
4. Vật liệu điện môi đặc biệt
1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
F Cơ chế hiện tượng trễ:
t Tiếp tục tăng dần Engoài cho tới khi
tất cả các vector phân cực tổng cộng
của từng miền song song với nhau Þ
đạt trạng thái bão hòa (-Ps) lần nữa
(đối xứng với Ps qua gốc 0).

t Nếu đưa Engoài ® 0 Þ lại tạo ra


hiện tượng phân cực dư (trị Pr) và P
= 0 khi E = Ec cũng như tiếp tục đạt
giá trị Ps ban đầu khi tăng dần E Þ
tạo thành chu trình kín.

25

4. Vật liệu điện môi đặc biệt


1. Điện môi Séc-nhét (Seignette) (tiếp)
b) Vật liệu sắt điện (ferroelectric materials)
F Vật liệu có sự phân cực phụ thuộc trường ngoài và có tính chất trễ
Þ vật liệu sắt điện
F Có hằng số điện môi lớn (từ vài chục ® hàng ngàn đơn vị)
F Tính chất sắt điện phụ thuộc nhiệt độ
F Tại nhiệt độ xác định tính chất sắt điện biến mất Þ trở thành vật
liệu điện môi thông thường Þ nhiệt độ Curie (điểm Curie) - Tc.
t Muối NaKC4H4O6.4H2O chỉ có tính chất sắt điện với
-15 0C < T < 22 0C Þ có 2 điểm Curie, Tc = -15 0C và 22 0C.
F Vật liệu sắt điện tổng hợp:
t BaTiO3
t PZT
t AlN
26
4. Vật liệu điện môi đặc biệt
2. Hiệu ứng áp điện (piezoelectric effect)
F Trên các mặt của tinh thể thạch
anh (SiO2) xuất hiện các điện tích
trái dấu tương tự như các điện tích
xuất hiện trong hiện tượng phân cực
điện môi khi có một ứng suất cơ học
(lực kéo hoặc lực nén) tác dụng lên
các mặt này.
F Độ lớn của các điện tích cảm ứng
tỉ lệ với ứng suất đặt vào, thay đổi
dấu theo ứng suất và biến mất khi
ngoại lực ngừng tác dụng.
Lực nén ~ 1 N Þ trên các
F Hiệu ứng áp điện thuận mặt đối diện của tinh thể
thạch anh xuất hiện một
hiệu điện thế ~1 mV.
27

4. Vật liệu điện môi đặc biệt


2. Hiệu ứng áp điện (piezoelectric effect) (tiếp)
F Khi đặt điện áp lên 2 mặt của tinh thể áp Tinh
điện Þ sẽ bị biến dạng (dãn hoặc nén) Þ thể áp
hiệu ứng áp điện nghịch. điện
F Khi đặt điện áp xoay chiều lên 2 mặt của
tinh thể áp điện Þ tinh thể sẽ bị dãn nén Nguồn
liên tiếp và tạo ra dao động theo tần số của điện
điện áp đặt vào.
3. Ứng dụng hiệu ứng áp điện trong kỹ thuật
F Chế tạo các vi cảm biến (microsensor) đo áp
suất, gia tốc, khối lượng hoặc nhận biết khí độc…
F Chế tạo các dụng cụ vi chấp hành
(microactuator) làm máy phát điện, máy phát siêu
âm (ultrasound),…

28
4. Vật liệu điện môi đặc biệt
3. Ứng dung hiệu ứng áp điện trong kỹ thuật
F Cảm biến vi cân tinh thể thạch anh (Quartz Crystal Microbalance -
QCM): linh kiện đo khối lượng chính xác đến µg và nano gram.

29

You might also like