You are on page 1of 14

Nội dung chương 5

CHƯƠNG 5 5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

5.2. Thị trường độc quyền thuần túy


CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền

5.4. Thị trường độc quyền nhóm

5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo


5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng
3 4

5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn  Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán
hảo và các đặc trưng ⚫ Sản lượng của một hãng vô cùng nhỏ bé so với sản lượng toàn bộ thị
trường
5.1.2. Đường cầu và đường doanh
thu cận biên ⚫ Một hãng đơn lẻ thay đổi sản lượng không tác động đến cung của thị
trường
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng  Sản phẩm hàng hóa là giống nhau
CTHH trong ngắn hạn
 Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng trường
CTHH trong dài hạn
 Thông tin trên thị trường là hoàn hảo

5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu 5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu
cận biên cận biên
5 6

Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là người chấp nhận  Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm ngang tại
giá mức giá thị trường
• Hãng không thể bán với giá cao hơn mức giá trên thị trường
 Đường doanh thu cận biên của hãng trùng với đường cầu
• Hãng không có lý do để bán với mức giá thấp hơn mức giá
thị trường và đường doanh thu bình quân
• Hãng phải hoạt động tại mức giá được ấn định trên thị
trường
• Hãng có thể bán bất cứ mức sản lượng nào mà hãng muốn ở
mức giá thị trường

1
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu 5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng
cận biên 8
CTHH trong ngắn hạn
7

P P  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
S
ngắn hạn
E P0 D ≡ MR≡ AR
P0  Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn

 Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn


D
 Đường cung của ngành trong ngắn hạn
0 0
Q Q
Thị trường CTHH Hãng CTHH

ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
9 10

 Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp: P, C, MC
R, 
MR = MC N
 Đối với hãng CTHH: đường cầu trùng với đường doanh thu
cận biên  P = MR B E S2 D ≡ MR
M
P0
 Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng CTHH tối
S1
đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:
P = MC A
0
Q1 Q* Q2 Q

ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
11 12

 Không phải tại mức sản lượng mà P = MC đều tối đa hóa lợi
P > MC  muốn tăng lợi nhuận hãng cần tăng sản nhuận.
lượng P, C, MC
R, 
 P < MC  muốn tăng lợi nhuận hãng cần giảm sản
F E D ≡ MR
P0
lượng S3

0
Q3 Q1 Q2 Q* Q

2
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
HÃNG CTHH
13 14

 Không phải mọi mức sản lượng có P = MC, hãng CTHH
đều tối đa hóa lợi nhuận  P > ATCmin
⚫ Lợi nhuận của hãng CTHH:
 = TR – TC = P.Q – TC  P = ATCmin
⚫ Điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận

d dTC
 AVCmin < P < ATCmin
= P− = P − MC = 0
dQ dQ
 P ≤ AVCmin
⚫ Điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận
d 2 − dMC dMC
= 0  0
dQ 2 dQ dQ

KHI P > ATCmin KHI P = ATCmin


15 16

TR = P  Q* = SOP EQ*
P, C, R MC TR = P0  Q* = SOP EQ* P,C, R MC
0

ATC TC = ATC  Q* = SOABQ*


ATC TC = ATC  Q = SOP EQ*
*
0

=0
E D ≡ MR Hãng hòa vốn
P0   = TR − TC P0
E D ≡ MR
E là điểm hòa vốn
A B = SOP EQ* − SOABQ*
0
PH/vốn = ATCmin
= SABEP0  0 Mà ATCmin khi
0 0 ATC = MC
Q* Q hãng kinh doanh có lãi Q* Q

KHI AVCmin < P < ATCmin KHI AVCmin < P < ATCmin
17 18

P, C VC = AVC.Q*
TR = P0  Q* = SOP EQ* MC
P, C 0
R ATC = NQ* .Q* = SOMNQ*
MC
R ATC TC = ATC  Q* = SOABQ*
FC = TC − VC
  = TR − TC A
B AVC
B AVC = SABNM
A = SOP EQ* − SOABQ* E D ≡ MR
E D ≡ MR 0
P0 Nếu hãng nên tiếp tục sản
P0 M xuất, hãng chỉ bị thua lỗ một
M = −SABEP0  0 N phần chi phí cố định
N
Nếu hãng ngừng sản xuất thì
Hãng bị thua lỗ
hãng lỗ toàn bộ chi phí cố
Hãng có nên tiếp tục sản 0
Q* Q định
0 xuất hay không?
Q* Q Hãng nên tiếp tục sản xuất
nhằm tối thiểu hóa lỗ

3
KHI P ≤ AVCmin KHI P ≤ AVCmin
19 20

TR = P0  Q* = SOP EQ* MC Hãng bị lỗ = SABMN + SNMEP0


P, C MC 0
P ATC
R ATC TC = ATC  Q = SOABQ*
*
Hãng bị lỗ toàn bộ chi phí cố
A B AVC định và một phần chi phí biến
B AVC Hãng bị thua lỗ = SABEP
A 0
đổi

E D ≡ MR
FC = SABEP0 N M Hãng sẽ ngừng sản xuất
P0 D ≡ MR
P0 Pđóng cửa ≤ AVCmin
Hãng bị thua lỗ toàn E
bộ chi phí cố định
Mà AVCmin khi
0 AVC = MC
0
Q* Q Q* Q

ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CTHH ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CTHH
21
TRONG NGẮN HẠN 22
TRONG NGẮN HẠN
P, R, C
 Là đường MC, dốc lên về phía phải.
MC
 Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên (P ≥ AVCmin).
B D2  MR2
P2
 Đường cung của ngành là tổng các đường cung của hãng
A D1  MR1
P1 theo chiều ngang (trục hoành).

Điểm đóng cửa

0
Q1 Q2 Q

5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng 5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng
CTHH trong dài hạn CTHH trong dài hạn
23 24

 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn:
dài hạn P = MR = LMC

 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành  Trong dài hạn, hãng CTHH sẽ điều chỉnh quy mô sao cho
SMC = LMC = P
 Đường cung của ngành trong dài hạn
⚫ Nếu P > LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế dương
⚫ Nếu P = LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0
⚫ Nếu P < LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế âm  có động cơ
rời bỏ ngành

4
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN
CTHH trong dài hạn CỦA NGÀNH
25 26

Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại Do P0 > LACmin nên các hãng
 Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LACmin E0 với mức giá P0 trong ngành có lợi nhuận kinh tế
P P
dương LMC
 Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin S
SMC
S’ LAC ATC
 Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là đường E0 P0
P0 D1 ≡ MR1
LMC tính từ điểm LACmin trở lên P1 D2 ≡ MR2
P1
E1
D
0 0
Q0 Q Q2* Q1* Q
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Hãng cạnh tranh hoàn hảo

CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN
NGÀNH CỦA NGÀNH
27 28

 Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại E1 với mức giá P1. Do
 Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức lợi
P1 > LACmin nên các hãng trong ngành có lợi nhuận kinh tế
nhuận kinh tế = 0
dương. Lợi nhuận kinh tế dương thúc đấy các hãng khác gia
nhập vào thị trường. Quá trình gia nhập chỉ kết thúc khi giá giảm  Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng
= LACmin trong dài hạn khi:
Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng thì P = LACmin = LMC P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC
= SMC = ATCmin
Do vậy không còn động lực làm các hãng gia nhập hoặc rút lui
khỏi thị trường và thị trường đạt trạng thái cân bằng

ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG
DÀI HẠN DÀI HẠN
29 30

 Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định bằng  Đối với ngành có chi phí không đổi
cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong LMC
P S1 P
ngành.
S2 LAC
 Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc vào E2
P2 P2 D2 ≡ MR2
ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng: E1 P1 D1 ≡ MR1
Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi P1

E3 LS
ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào  chi phí dài hạn không D2
đổi D1
0 0
⚫ Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá
Q Q
của các yếu tố đầu vào  làm chi phí dài hạn tăng lên Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Hãng cạnh tranh hoàn hảo

5
5.2. Thị trường độc quyền thuần túy 5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
31 32

5.2.1. Thị trường độc quyền bán  Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản
thuần túy
lượng thị trường.
5.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng
độc quyền bán trong ngắn hạn  Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng không có hàng hóa thay thế gần gũi.
độc quyền bán trong dài hạn
 Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
khỏi thị trường

CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN ĐƯỜNG CẦU CỦA HÃNG


ĐỘC QUYỀN ĐỘC QUYỀN
33 34

 Quá trình sản xuất được hiệu suất kinh tế tăng  Đường cầu của hãng chính là đường cầu của
theo quy mô (độc quyền tự nhiên) thị trường.
 Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá  Là một đường có độ đốc âm tuân theo luật
trình sản xuất cầu
 Do bằng phát minh sáng chế
 Do quy định của chính phủ…

DOANH THU CẬN BIÊN VÀ ĐỘ


DOANH THU CẬN BIÊN CO DÃN
35 36

Khi đường cầu là đường tuyến tính



 Theo công thức
Phương trình hàm cầu có dạng
P = a – bQ TR  (PQ)
Tổng doanh thu
MR = =
Q Q
TR = P × Q = aQ – bQ2
PQ QP Q P
Doanh thu cận biên = + = P(1 + )
MR = a – 2bQ Q Q P Q
Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục 1
tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc  MR = P(1 + D )
đường cầu EP

6
DOANH THU CẬN BIÊN VÀ ĐỘ ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG DOANH THU CẬN
CO DÃN BIÊN CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
37 38

MR = P(1 +
1
) P, R
E DP EPD = −
1 a
P 0
Do E D nên 1 + D  1 → MR  P
EP
EPD  1
1
Khi cầu co dãn → E DP  −1 → 1 +  0 → MR  0
E DP
Khi cầu kém co dãn → −1  E DP  0 → 1 +
1
 0 → MR  0
H
E DP a/2

Khi cầu co dãn đơn vị → E DP = −1 → 1 +


1
= 0 → MR = 0 EPD  1
E DP
1
Khi cầu hoàn toàn co dãn → E DP = − → 1 + = 1 → MR = P
N EP = 0
D
E DP
0
a/2b a/b Q
MR

5.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
quyền bán trong ngắn hạn NGẮN HẠN
39 40

 Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong P, R,
ngắn hạn: MR = SMC C MC

 Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:


ATC
Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC A
Pm
Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC B
M
Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi
E D
AVC < P < ATC
MR
0
Hãng ngừng sản xuất khi P  AVC Q* Q

QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC
QUYỀN QUYỀN
41 42


 Ta có

P P
P − MC = P − (P + D
)=− D 0
EP EP

 Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình
lớn hơn chi phí cận biên

7
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH
43
ĐỘC QUYỀN 44
ĐỘC QUYỀN
 Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận biên  Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm 1934)
 Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn P − MC
L= (0  L  1)
hơn chi phí biên P
 Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức  Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền càng lớn
chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên.

ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH ĐỘC QUYỀN BÁN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG


ĐỘC QUYỀN CUNG
45 46

 Ta có
P − MC 1 P,
L= L=− D P, R
P EP R MC
MC
 Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì P1 = P2
P1
hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại. P2 D2
D2
Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh
tại miền cầu kém co dãn MR2 MR2
D1 D1
MR1 MR1
Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co 0 0 Q1* *
Q1*= Q2* Q Q2 Q
dãn

5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG DÀI
độc quyền bán trong dài hạn HẠN
47 48

 Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa
P LMC
chọn sản xuất ở mức sản lượng có
MR = LMC LAC
SMC
⚫ Hãng còn sản xuất nếu P LAC A
PM
⚫ Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC ATC
B
 Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về M
mức tối ưu: E
Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC MR D
0
tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Q* Q

8
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy 5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
49 50
P
 Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có ME

nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất. S=AE

 Do là người mua duy nhất nên có sức mạnh độc quyền P
(có khả năng tác động đến giá cả trên thị trường)
PC

P*
D=MV
0
Q* QC Q

5.3.1. Khái niệm và đặc trưng của thị


5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền trường cạnh tranh độc quyền
51 52

 Các đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh độc quyền
5.3.1. Khái niệm và đặc trưng của thị
trường cạnh tranh độc quyền ⚫ Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường

5.3.2. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh ⚫ Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
nghiệp cạnh tranh độc quyền trong trường
ngắn hạn
⚫ Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt
5.3.3. Cân bằng cạnh tranh trong dài Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn
hạn của ngành cạnh tranh độc quyền
hảo

5.3.2. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
tranh độc quyền trong ngắn hạn NGẮN HẠN
53 54

 Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh P, R,
C MC
độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có
MR = MC ATC
A
 Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền P

có đường cầu dốc xuống M B


⚫ Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên E D
⚫ Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy MR
0
Q* Q

9
5.3.3. Cân bằng cạnh tranh trong dài hạn 5.3.3. Cân bằng cạnh tranh trong dài hạn
55
của ngành cạnh tranh độc quyền 56
của ngành cạnh tranh độc quyền
 Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng P, R,
C LMC
khác gia nhập thị trường
LAC
⚫ Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi
A
⚫ Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái P
 Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường
đạt lợi nhuận kinh tế bằng không: E D
⚫ Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình MR
quân dài hạn
0
Q* Q

5.4.1. Khái niệm và các đặc trưng cơ


5.4. Thị trường độc quyền nhóm
57 58
bản của độc quyền nhóm
 Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc toàn bộ sản
5.4.1. Khái niệm và các lượng của thị trường
đặc trưng cơ bản của  Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất
độc quyền nhóm  Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường
 Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn
5.4.2. Một số mô hình ⚫ Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm
độc quyền nhóm ⚫ Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng đều có tác
động đến các hãng khác

CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐỘC


5.4.2. Một số mô hình độc quyền nhóm
59
QUYỀN NHÓM 60

 Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán hay quyết
Mô hình Cournot
định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào hành vi của
các đối thủ cạnh tranh. Mô hình Stackelberg
 Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:
Mô hình Bertrand
⚫ Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho
trước hành động của các hãng đối thủ

10
MÔ HÌNH COURNOT ĐƯỜNG PHẢN ỨNG
61 62

 Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào
 Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó: lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất
⚫ Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều biết về  Đường phản ứng:
đường cầu thị trường
⚫ Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi
⚫ Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết định này là
nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các
đồng thời
hãng khác định sản xuất
⚫ Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của
hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình

CÂN BẰNG COURNOT CÂN BẰNG COURNOT


63 64

 Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức
sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng
của mình theo mức dự báo đó
⚫ Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường phản ứng
 Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:
⚫ Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi
nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.

MÔ HÌNH STACKELBERG MÔ HÌNH STACKELBERG


65 66

 Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất
 Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng thời
các sản phẩm đồng nhất.
 Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự  Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo.

⚫ Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát
hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.
⚫ Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra quyết
 Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau:
định sản lượng của hãng mình
P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.
 Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí cố
định đều bằng không.

11
MÔ HÌNH STACKELBERG MÔ HÌNH STACKELBERG
67 68

⚫ Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:
 2
= a − bQ1 − 2bQ2 − c = 0
π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1 Q2
 Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là
π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 a − bQ1 − c
Q2 =
2b
 Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1

 a − bQ1 − c 
2
aQ1 bQ1 cQ1
 1 = aQ1 − bQ1 − bQ1   − cQ1   1 = 2 − 2 − 2
2

 2b

MÔ HÌNH STACKELBERG MÔ HÌNH BERTRAND


69 70

 Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh
 1 a 2bQ1 c
= − − =0 nhau về giá cả
Q1 2 2 2

 Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với  Có ba trường hợp:
hãng 1 a −c
Q1 = ⚫ Sản phẩm đồng nhất
*

2b
 Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định ⚫ Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời
được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2
⚫ Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước, hãng
a −c
Q2* =
4b kia theo sau

MÔ HÌNH BERTRAND MÔ HÌNH BERTRAND


71 72

 Sản phẩm đồng nhất  Sản phẩm đồng nhất


⚫ Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một ⚫ Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố định, mỗi
loại sản phẩm đồng nhất. hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một
⚫ Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đều không chút ít (để có được toàn bộ thị trường)
có chi phí cố định. ⚫ Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều đặt giá
⚫ Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định bằng chi phí biên P = MC = c
đặt giá đồng thời Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0

⚫ Hàm cầu thị trường là P = a - bQ

12
MÔ HÌNH BERTRAND MÔ HÌNH BERTRAND
73 74

 Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời  Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời
⚫ Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời ⚫Đường phản ứng của hãng 1 là:
về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. a + bP2 + c
Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: P1 =
2
Q1 = a - P1 + bP2
⚫Đường phản ứng của hãng 2 là:
Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0.
Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c a + bP1 + c
⚫ P2 =
2
⚫Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt
nhau

MÔ HÌNH BERTRAND MÔ HÌNH BERTRAND


75 76

Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời  Sản phẩm khác biệt – quyết định giá không đồng
thời
⚫ Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả.
Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình
đường cầu cho mỗi hãng là:
Q1 = a - P1 + bP2
Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0
⚫ Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c
⚫ Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức
giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng

MÔ HÌNH BERTRAND MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY KHÚC


77 78

 Sản phẩm khác biệt – quyết định giá không đồng


thời.
⚫ Làm tương tự đối như đối với mô hình
Stackelberg

13
KẾT THÚC CHƯƠNG 5

14

You might also like