You are on page 1of 6

6/17/2013

Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền


Chương 5.2  Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy
mô (độc quyền tự nhiên)

THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY


 Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
 Do bằng phát minh sáng chế (patent, copywriter)
 Do các quy định của Chính phủ …
 Lòng trung thành của khách hàng
 Hiệu ứng mạng lưới
 Trói buội NTD
TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
DĐ: 0966653999
Email: congpt@vcu.edu.vn

1 TS.GVC. Phan Thế Công 4

Nội dung chương 5.2 Đường cầu của hãng độc quyền
 Thị trường độc quyền bán thuần túy  Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị
 Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán thuần trường
túy trong ngắn hạn  Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu
 Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán thuần
túy trong dài hạn
 Thị trường độc quyền mua thuần túy

TS.GVC. Phan Thế Công 2 5

Đặc trưng của thị trường độc quyền Doanh thu cận biên
bán thuần túy
 Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình:
 Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản lượng
của thị trường
P = a – bQ
 Hãng có sức mạnh thị trường (có khả năng tác động đến  Tổng doanh thu bằng
giá cả và sản lượng trên thị trường) TR = P × Q = aQ – bQ2
 Là hãng “định giá”  Doanh thu cận biên bằng:
 Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không có MR = a – 2bQ
hàng hóa thay thế gần gũi
 Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính,
 Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu
trường và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu
3 TS.GVC. Phan Thế Công 6

1
6/17/2013

Đường cầu và đường doanh thu cận Đường cầu và đường doanh thu cận
biên của hãng độc quyền biên của hãng độc quyền

7 TS.GVC. Phan Thế Công 10

Doanh thu cận biên và độ co dãn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
 Theo công thức  Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
∆ TR ∆ ( PQ ) trong ngắn hạn:
MR = =
∆Q ∆Q MR = SMC
P∆Q Q∆P
 Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:
 Q ∆P 
= + = P 1 +   Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
∆Q ∆Q  P ∆Q 
 Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
 1  Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi
⇒ MR = P  1 + D  

 E P 
AVC < P < ATC
 Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC
TS.GVC. Phan Thế Công 8 TS.GVC. Phan Thế Công 11

Doanh thu cận biên và độ co dãn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
 1 
MR = P  1 + D 
 EP 

9 Khi P > ATC 12

2
6/17/2013

Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với Đo lường sức mạnh độc quyền
hãng độc quyền
 Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận
biên
 Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn
hơn chi phí biên
 Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức
chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên

TS.GVC. Phan Thế Công 13 TS.GVC. Phan Thế Công 16

Quy tắc định giá của hãng độc quyền Đo lường sức mạnh độc quyền
 Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản  Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm
xuất tại mức sản lượng mà tại đó: 1934)
MR = MC P − MC
L= 0≤L≤1
P
 Mà ta đã chứng minh
 1  Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền
MR = P  1 + D  
 EP  càng lớn
 1  MC
⇒ MC = P  1 + D  ⇒ P =
 EP  1+ 1 D
EP

14 17

Quy tắc định giá của hãng độc quyền Đo lường sức mạnh độc quyền
 Ta có:  Ta có  1
L=
P − MC 0 ≤ L = − E D ≤ 1
 P  P ⇒ P
P − MC = P −  P + D  = − D > 0 P ⇒ E D < −1
 EP  EP  P

 Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của  Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì
mình lớn hơn chi phí cận biên hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại
 Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh
doanh tại miền cầu kém co dãn
 Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền
cầu co dãn

TS.GVC. Phan Thế Công 15 TS.GVC. Phan Thế Công 18

3
6/17/2013

Độc quyền bán không có đường cung Độc quyền mua thuần túy
 Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó
có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua
duy nhất.
 Do là người mua duy nhất nên có sức mạnh độc
quyền (có khả năng tác động đến giá cả trên thị
trường)

TS.GVC. Phan Thế Công 19 TS.GVC. Phan Thế Công 22

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Độc quyền mua thuần túy
 Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc
quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có
MR = LMC
 Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC
 Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC
 Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy
mô về mức tối ưu:
 Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp
xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận
20 23

CHƯƠNG 6

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn BÀI TẬP THỰC HÀNH

TS.GVC. Phan Thế Công 21 24


 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

4
6/17/2013

Bài 1: CHƯƠNG 6
Bài 1: Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có
hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là MC
MC = 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25 = 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25
1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC,
TVC, TC. 1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC,
TVC, TC.
2. Xác định TRmax của hãng. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại mức giá TRmax. 2. Xác định TRmax của hãng. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại mức giá TRmax.
3. Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. Tính độ co dãn
của cầu theo giá tại mức giá này.. 3. Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. Tính độ co dãn
của cầu theo giá tại mức giá này..
4. “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”,
câu nói này đúng hay sai? Vì sao? 4. “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”,
câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi
đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi
hãng là bao nhiêu? đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của
hãng là bao nhiêu?
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 6 25  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 28

Bài 1: CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có Bài 1: Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có
hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là MC hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là
= 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25 MC = 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25
3. Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. Tính độ co dãn của
1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, cầu theo giá tại mức giá này.
TVC, TC.
TC = ∫ MCdQ + TFC = 2Q 2 + 4Q + 25 MR = MC = 4Q + 4 = 320 – 4Q ⇒ Q* = 39,5; P = 241
π = TR – TC = 39,5 x 241 – (2 x 39,52 + 39,5 x 4 + 25)
TVC = TC − TFC = 2Q + 4Q
2
π = 9519,5 - 3303,5 = 6216
TC 25
ATC = = 2Q + 4 + 241
Q Q EPD = (−0,5). = −3, 05
TVC TFC 25 39,5
AVC = = 2Q + 4; AFC = =
Q Q Q
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 26  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 29

Bài 1: CHƯƠNG 6 Bài 2: CHƯƠNG 6

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là:
hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là MC QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10
= 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25 ở mọi mức sản lượng
1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC,
TVC, TC. 1. Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định
2. Xác định TRmax của hãng. Tính độ co dãn của cầu doanh thu tối đa của hãng.
theo giá tại mức giá TRmax. 2. Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo
giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao nhiêu?
TRmax ⇐ MR = 0; 3. Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản
phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì
Q = 160 − 0,5 P ⇒ P = 320 − 2Q sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa
MR = 320 − 4Q lợi nhuận.

MR = 0 ⇒ Q = 80; P = 160
TR max = 80 x160 = 12800
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 27  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 30

5
6/17/2013

Bài 3: CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6

Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là:
QD = 192 – 0,25P và ATC = 20

1. Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng
là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại
mức giá này và cho nhận xét.
2. Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá
để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?
3. Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng
giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được
không, vì sao?

31 34
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6

Cách 1 MR = MC
QD = 192 – 0,25P ⇒ P = 768 – 4Q ⇒ TR = MC = TC’(Q) = (20Q)’(Q) = 20 = 81 – Q
768Q – 4Q2 ⇒ MR = 768 – 8Q = 0 ⇒ Q ⇒ Q = 61 ⇒ P = 50,5
= 768/8 ⇒ Q = 96; P = 384 ⇒ Hãng nên tăng giá bán thì lợi nhuận mới tối đa

Dự định của hãng là đúng được

32 35
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CHƯƠNG 6

Cách 2: Tác động của thuế t/sản phẩm


1. Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng MCt = MC + t
giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai,
vì sao? ATCt = ATC + t
 P = 20 ⇒ Q = 187 ⇒⇒ AVCt = AVC + t
TCt = TC + t.Q
20
E D
P = ( −0, 25). <1  t = TRt − TCt
187
33 36
 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

You might also like