Professional Documents
Culture Documents
TK TBĐ 1
TK TBĐ 1
03 tín chỉ
1
Nội dung bài giảng
2
Tài liệu tham khảo
1.P ương pháp đo các đại ượng điện và không điện, Nguyễn Trọng Quế, 1996
2.Kỹ thuật đo các đại lượng vật lý, Phạm Thượng Hàn, tập 1,2, Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, 1995
3.Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển, Lê Văn Doanh, nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật, 2001
4.Thiết bị đo lường và điều khiển, Nguyễn Văn Tiềm, Đặng Hà Dũng, Nhà xuất bản
Giao thông Vận tải 2015
5.Measurement Instrumentation Sensors, John.G. Webster, © 1999 by CRC Press LLC
6.Introduction to instrumentation and measurements, Robert B. Northrop, © 2005 by
Taylor & Francis Group, LLC
3
h
l
Chương 1: Lý thuyết chung về đo lường và TB đo
4
Định nghĩa đo lường
Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo để có kết quả bằng số
so với đơn vị đo
X
Ax = X = Ax . X0
X0
Đo điện áp U = 4 V
Ax Kết quả đo lường
U là đại lượng cần đo
X Đại lượng cần đo
X0 Đại lượng đơn vị đo 4 là kết quả đo
Thiết bị đo: là thực hiện kỹ thuật của phương pháp đo với một họ đại
lượng cụ thể.
Các thủ tục phối hợp Thực hiện bằng phần mềm
xử lý
6
Phương pháp đo
• Đo biến đổi thẳng
Biến đổi ADC Chỉ thị
Nx
1.Quá trình khắc độ X= . X0
N0
Thực hiện đo lường các đại lượng mẫu X0 → ghi nhận lại giá trị chỉ thị tương ứng
Sử dụng 1 thanh gỗ dài, làm phẳng để đo các thước mẫu có độ dài 1 cm, 2
cm,…. để vạch ra các vạch tương ứng lên thanh gỗ
2.Thực hiện đo
Với dụng cụ đo đã được khắc độ, ta có thể dùng để đo đại lượng tương ứng bất kỳ
7
Phương pháp đo
• Đo biến đổi thẳng
Những giá trị không tương ứng với vạch chia độ thì
có thể làm tròn
7 cm
6,6 cm
ΔX = X − Xk
DAC
Nếu tồn tại sai lệch, mẫu được điều chỉnh tương
ứng đến khi sai lệch là nhỏ nhất có thể
9
Phương pháp đo
• Đo kiểu so sánh
So sánh cân bằng là phép đo mà có thể thực hiện điều chỉnh sao cho
∆X = X - Xk = 0
Khi đó
X = Xk = Nk. X0
Khi đó
X = Xk + ∆X = Nk. X0 + ∆X
10
Phương pháp đo
• Đo kiểu so sánh
So sánh đồng thời là phép so sánh cùng lúc nhiều điểm của đại lượng
cần đo X và của mẫu Xk. Căn cứ vào các điểm trùng nhau mà tìm ra giá trị
của đại lượng cần đo
11
Phép so sánh
★So sánh trong không gian số
- Phép so sánh đồng thời
- Phép so sánh không đồng thời
‣ Đồng thời hóa số liệu đo và số liệu mẫu
‣ Cách sử dụng chung các chuỗi biến đổi
12
So sánh đồng thời
X Nx Nx
Biến đổi Kx ADC A=
NM
Khối so sánh
M NM
Biến đổi KM ADC So sánh trong không gian số
được thực hiện bằng phép
trừ hay phép chia
Mẫu M và đại lượng cần đo X qua bộ biến đổi KM, Kx và ADC để trở thành NM và Nx
Hệ số biến đổi13
của bộ biến đổi
So sánh thực hiện bằng phép trừ
★So sánh cân bằng:
- Kết quả so sánh là zero.
NX - NM = 0 hay KX X - KMM = 0
KM
X= .M
Kx
- Và
( KM Kx )
ΔX dKM dKx
γX = = γM + −
X
14
So sánh thực hiện bằng phép trừ
dKM dKx
- Do dấu của KM
và
Kx
là không xác định
γX = γM + γKM + γKX
- Để phép đo này đạt độ chính xác tương đương với mẫu, phải có các điều
kiện sau:
• KX, KM phải có độ ổn định cao
• KX, KM phải được xác định chính xác (bằng phép khắc độ)
• Sử dụng chung một bộ biến đổi
KM dKM dKx
=1 − =0
KM KM Kx
15
So sánh thực hiện bằng phép trừ
★So sánh không cân bằng:
- Kết quả so sánh không cân bằng là ΔN
NX - NM = NΔ = KX. X – KMM
( KM Kx ) KX X
ΔX dKM dKx ϵΔ ϵΔ
γX = = γM + − + = γM + γKM + γKX +
X NX
- εΔ- là ngưỡng nhạy của NΔ là giá trị một bậc lượng tử (LSB) của bộ biến đổi A/D và là sai số
lượng tử của bộ A/D dùng trong mạch biến đổi.
16
So sánh thực hiện bằng phép chia
NX KX
=
NM KM
( KM Kx )
ΔX dKM dKx
γX = = γM + − γX = γM + γKM + γKX
X
17
So sánh thực hiện bằng phép chia
- So sánh không cân bằng
NX X . KX KM
=N Do so sánh là không cân bằng ⇒ = N′ ⇔ X = N′ . .M
NM M . KM KX
ϵN′
- Sai số γX = γM + γKM + γKX +
N′
- Giá trị nhỏ nhất của NX và NM là 1 LSB của A/D hay số có nghĩa của A/D là 1 LSB. Trong phép
chia kết quả được lấy với số lẻ là 1/100 khả năng phân ly của A/D.




18


So sánh không đồng thời
Hai con số muốn so sánh được với nhau phải được xem như đồng thời
gian, vì vậy so sánh không đồng thời trong không gian số có các vấn đề
cần phải xét:
19
Đồng thời hoá số đo và số của mẫu
- Để đơn giản hóa phép so sánh, mẫu được xem là không đổi
- NX = KX.X biến đổi theo giá trị của X và theo thời gian để đồng thời hóa số
đo NX và số của mẫu NM có 3 cách:
- Số liệu đo được lấy vào và ghim lại tại các thời điểm khác nhau bằng
phương pháp rời rạc hóa.
20
Đồng thời hoá số đo và số của mẫu
- Số liệu lưu giữ lại là giá trị trung bình của các số liệu có được
n
1
NX = ∑N i
N 1
NX
X= M
NM
21
Có thể hiểu là kết quả đo được xác định từ việc so sánh giá trị trung bình với mẫu
Các kênh biến đổi độc lập cho X và M
K1
X Nx
Biến đổi Kx ADC
N′
K2 MUX COM
M NM
• NX = KX.K1.X Biến đổi KM ADC
• NM = KM.K2.M
• Tương tự trên ta vẫn có công thức so sánh cân bằng và không cân bằng
KX . K1
• Ví dụ trong công thức so sánh cân bằng ta có X= .M
KM . K2
• Sai số
( KX K1 ) ( KM K2 )
ΔX dM dKX dK1 dKM dK2
γX = = + + − +
X M
22

Các kênh sử dụng chung ADC
X
Biến đổi Kx NΔ
A NX
MUX ADC COM
M NM
Biến đổi KM
dK1 dK2
- Lúc này ta có K1 = K2 = KA/D , K1/K2 = 1 và K1
−
K2
=0
( KM Kx )
dKM dKx
- Trường hợp so sánh cân bằng KM
γX = γM + −
X= .M
KX γX = γM + γKM + γKX
KM ϵN′
X = N′ . .M γX = γM + γKM + γKX +

Hoặc KX N′

23

Tất cả các bộ biến đổi đều dùng chung
X
KX NX NΔ
Biến đổi Kx ADC COM
M
KM NM
• Sai số ϵN′
γX = γM +
N′

24

Chương 1: Lý thuyết chung về đo lường và TB đo
25
Thiết bị đo và đặc tính kỹ thuật
- Phân loại phương tiện đo lường
26
Phân loại phương tiện đo lường
Phương tiện
đo lường
Thiết bị
Phần tử cơ bản
phức hợp
27
Phân loại phương tiện đo lường
Phương tiện
đo lường
Hệ thống chuẩn
Hệ thống đo lường Hệ thống kiểm tra Hệ thống nhận dạng
đoán
Hệ thống đo, kiểm tra, báo Hệ thống đo, kiểm tra, nhận
động dạng
Hệ thống đo lường, điều khiển Hệ thống đo, kiểm tra, chuẩn đoán
28
Quá trình thành lập thiết bị đo
- Xác định mục tiêu (Xây dựng nhiệm vụ thư, đặc tính kỹ thuật của thiết bị)
29
Phân loại thiết bị đo
✴Nằm trong hệ thống:
• Transmitter và transducer:
• Đo điện
• Đo nhiệt độ và áp suất
• Phân tích nồng độ vật chất
Phân tích các Đúng định dạng Kiểm tra hoạt động
yêu cầu của toàn bộ hệ thống
31
Các giai đoạn tiến hành trong mô hình chữ V
Thứ tự Giai đoạn Các công việc Dữ liệu vào Hồ sơ ra
Nghiên cứu:
- Phạm vi ứng dụng
Phân tích nhu cầu - Tình trạng hiện tại của môi trường
Đề xuất của người
1 h a y k i ế n t r ú c - Nhiệm vụ của hệ thống Nhiệm vụ thư
thành lập dự án
chức năng - Các tài nguyên có thể sử dụng
- Các điều kiện hạn chế
- Các đặc tính kĩ thuật mong muốn
Định ra các nhu cầu, cụ thể hoá thành
các đặc tính kỹ thuật, các chức năng
X â y d ự n g y ê u cụ thể
Hồ sơ của các đặc
2 cầu và tính năng - Giao diện Nhiệm vụ thư
tính kỹ thuật
kỹ thuật - Chất lượng
- Hạn chế
- Chất lượng yêu cầu
Kiến trúc chung của hệ thống:
- Phân chia thành các module Hồ sơ các yêu cầu
Hồ sơ thiết kế chung
3 Thiết kế tổng thể - Thông tin giữa các module Hồ sơ tạm thời về
chất lượng
- Trao đổi số liệu thực nghiệm/đánh giá
- Kiểm tra, điều khiển 32
Các giai đoạn tiến hành trong mô hình chữ V
Thứ tự Giai đoạn Các công việc Dữ liệu vào Hồ sơ ra
Hồ sơ thiết kế tổng
Hồ sơ thử nghiệm
7
Tích hợp hệ - Nối ghép lần lượt (tuần tự từ nhỏ thể
tích hợp
thống đến lớn) các chi tiết, các đơn vị Các hồ sơ thử
Hồ sơ đánh giá
nghiệm tích hợp
34
Thông số kỹ thuật của thiết bị
- Độ nhạy
- Khoảng đo, ngưỡng nhạy và khả năng phân ly
- Sai số hay độ chính xác
- Cấp chính xác
- Tính tuyến tính của thiết bị
- Đặc tính động
- Một số thông số khác như: công suất tiêu thụ, kích thước, trọng lượng của thiết bị
35
Mô hình của thiết bị đo
Y=F(X,a,b,c..) là phương trình cơ bản của thiết bị
Trong đó X có thể là
X- là một đại lượng hằng thiết bị đo là thiết bị đo tĩnh.
X(t)- Biến thiên theo thời gian. Thiết bị đo là thiết bị đo động
X-là một đại lượng ngẫu nhiên thiết bị đo là thiết bị đo đại lượng thống kê.
X- là một Vector nhiều thành phần thiết bị đo là một hệ đo gián tiếp hay hợp bộ
a, b,c Là các yếu tố ảnh hưởng hay là nhiễu tác dụng lên thiết bị đo.
36
Độ nhạy
Phương trinh cơ bả ∂F
SX = Độ nhạy với đại lượng X
∂X
Y = F(a, b, c, . . . ) ∂F
Sa = Độ nhạy với yếu tố ảnh hưởng a hay nhiễu
∂a
Việc xác định S bằng thực nghiệm gọi là khắc độ thiết bị đo.
Với một giá trị của X có thể có các giá trị Y khác nhau, hay S khác nhau
dSX
γS = Độ lặp lại của thiết bị đo, thể hiện tính ổn định của thiết bị đo
SX
Sai số độ nhạy của thiết bị đo
37
- nguyên nhân do từ trễ Hysteresis
n
38
Tính lặp lại
39
Hệ số phi tuyến của thiết bị đo
Để đánh giá tính phi tuyến của thiết bị đo, ta xác định hệ số phi tuyến của nó.
ΔXmax
Kpt =
Xn
∆Y
X
∆X
40
Khoảng đo, ngưỡng nhạy, khả năng phân ly
✴Khoảng đo: Dx = Xmax – Xmin. (thông thường Xmin = 0)
- Bình thường Khi giảm X mà Y cũng giảm theo. Nh ng với khoảng giảm ΔX≤ εX mà không thể phân
biệt được ΔY, Khi đó εX được gọi là ngưỡng nhạy của thiết bị đo.
ư
Theo cách
Tuyệt đối Quy đổi Tương đối
thể hiện
Theo nguyên
Hệ thống Ngẫu nhiên
nhân
42
Sai số tương đối
ΔX
- Sai số tương đối của phép đo β=
X do
ΔX ΔX
- Sai số tương đối quy đổi của thiết bị đo: γ= hay γ=
DX Xn
[ (X )]
Xn
- Thiết bị mà sai số cộng tính và sai số nhân tính cùng có với nha γ = ± c+d −1
c = γa+γm - tổng sai số tương đối quy đổi cộng tính và nhân tín
d = γa - sai số cộng tính thay đổi
- Cấp chính xác của dụng cụ đo ược ghi tỉ số c/
- Các ước p ương Tây n ười ta t ường ghi 2 thông số
Ví dụ : 0.1 of full scal
0.1 of reading
43
n
h
e
g
đ
h
.
- Với từng cấp chính xác của thiết bị đo, pháp lệnh nhà nước quy định về sai số cơ bản của thiết bị, về sai số
phụ, về công thức tính toán sai số, về các quy định kiểm định.v.v...mà các cơ quan nghiên cứu, chế tạo và
quản lý phải tuân thủ
- Ví dụ
a) Đối với những thiết bị mà tính chính xác được quy định bằng sai số tuyệt đối của nó. Người ta phân
thành cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3
b/ Đối với thiết bị đo mà sai số chủ yếu là sai số Cộng tính thì cấp chính xác của thiết bị đo được sắp xếp
theo sai số tương đối quy đổi tính theo phần trăm khoảng đo của thiết bị đo
γ%≤ 1%. Cấp chính xác của thiết bị đo đạt yêu cầu này được xếp vào cấp 1
Đối với dụng cụ đo cơ điện, sai số chủ yếu do ma sát trục trụ; sai số chủ yếu là sai số cộng tính, n ười ta
phân thành 8 cấp chính xác 0.05; 0.1; 0.2; 0.2; 0.5; 1; 1.5; 2.5; 4
44
:
g
Một số biện pháp nâng cao cấp chính xác của TB đo
Bảo vệ, chống ảnh Hiệu chỉnh, tối thiểu Tối thiểu hoá sai số
Kết cấu và công nghệ
hưởng hoá ảnh hưởng sai số bằng thống kê
45
Phương pháp hiệu chỉnh
Biện pháp hiệu chỉnh
sai số
Logomet
Cộng tính Nhân tính
46 (tỉ số)
Đặc tính động của thiết bị
47
Đặc tính động của thiết bị
- Khi đại lượng X biến thiên theo thời gian ta sẽ có quan hệ α(t) = St[X(t)]
- Quan hệ được biểu diễn bằng một phương trình vi phân. Phương trình vi phân này
được viết ưới dạng toán tử
S(p) - là độ nhạy của thiết bị đo trong quá trình đo đại lượng động
48
d
.
Thiết bị đo
50
Đặc tính tần số
- Là đặc tính của thiết bị khi tần số của tín hiệu vào thay đổi. Đặc tính này được khảo sát
khi tín hiệu vào dạng tín hiệu điều hoà
jωt
X(t) = Xm . e
51
𝛚
Đặc tính tần số
A(ω) − A(0)
- A(ω) thay đổi theo (ω), vì vậy gây ra sai số động tính theo công thức sau γ A ( ω) =
A(0)
A(0)- biên độ của thiết bị không ảnh ưởng của đặc tính tần
- Thời gian đo của thiết bị Khả năng truyền tin của thiết bị C=I.
. Trong. đó: I- ượng thông tin một lần đo (Tính bằng bit
f- Tần số đo
52
l
)
h
:
)
Thiết bị đo khi nối vào đối tượng đo, muốn có đáp ứng phải thu một ít năng lượng từ phía
đối tượng đo → tổn hao công suất.
Trường hợp thiết bị đo mắc nối tiếp với tải: Trường hợp thiết bị đo mắc // với tải
Tổn hao: Tổn hao:
2
pa= RA.I2 V
pv =
RV
RA: điện trở vào của TBĐ, RA: càng nhỏ thì RV: điện trở vào của TBĐ, RV càng lớn thì
sai số do tổn hao càng ít
pa R A Rt
γ ff = = < γ yc γ ff ≈ < γ yc
pt Rt RV
53
.
:
54
ĐƠN VỊ ĐO CỦA CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ THÔNG DỤNG VÀ KÝ HIỆU
57
fl
l
g
.
58
Chuẩn ISA S5.1
59
Chuẩn ISA S5.1
60
Chuẩn ISA S5.1
61
62
63
Phương pháp đánh ký hiệu
• Chữ cái đầu: Biến đo hoặc khởi tạo
• Các chữ cái sau: Chức năng chỉ thị, bị động hoặc đầu ra
• Chữ cái phụ sau: Bổ sung ý nghĩa chức năng cho chữ cái đứng trước nó
64
Ví dụ về sơ đồ công nghệ
65
Ví dụ về sơ đồ công nghệ
66
Ví dụ về sơ đồ công nghệ
67
Chuẩn hoá trong đo lường
• Khi sử dụng thiết bị đo lường, thiết bị cần được chuẩn hoá với các chuẩn
đo lường để đảm bảo độ chính xác của phép đo. Thiết bị đo lường được
chuẩn hoá theo 4 cấp sau:
- Cấp 2: Chuẩn quốc gia. Các TB đo lường tại các Viện định chuẩn quốc
gia ở các quốc gia khác nhau trên thế giới đã được chuẩn hoá theo
chuẩn quốc tế và được chuẩn hoá tại các Viện định chuẩn quốc gia
68
Chuẩn hoá trong đo lường
- Cấp 3: Chuẩn khu vực. Trong một quốc gia có thể có nhiều trung tâm
định chuẩn cho từng khu vực. Các TB đo lường tại các trung tâm này
được định chuẩn quốc gia. Các thiết bị được định chuẩn ở trung tâm này
sẽ mang chuẩn khu vực
- Cấp 4: Chuẩn phòng thí nghiệm. Trong từng khu vực sẽ có những phòng
thí nghiệm được công nhận để chuẩn hoá các thiết bị được sản xuất
hàng loạt, được mang chuẩn của phòng thí nghiệm
• Các thiết bị đo chuẩn cấp nào được định kì hiệu chuẩn tại cấp cao hơn
69