Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 03-06-2019 (Recover)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 03-06-2019 (Recover)
Ngành: Kỹ thuật công nghệ Nhiệt- Lạnh Năm học: 2018- 2019
Tên đề tài
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH CẤP ĐÔNG VÀ ỨNG DỤNG PLC
ĐIỀU KHIỂN
I/ Thông tin thực hiện đề tài:
Số liệu cho trước:
Các thiết bị của mô hình cấp đông có tại khoa.
II/ Nội dung đề tài:
1. Tìm hiểu về mô hình cấp đông
2. Tra cứu một số vấn đề về mô hình cấp đông để lấy tư liệu thiết kế mô hình cấp
đông và tự động hóa cho mô hình.
3. Thực hiện, giải quyết bài toán tính chọn các thiết bị củamô hình.
4. Chọn các thiết bị tự động hóa (PLC) phù hợp cho việc điều khiển hoạt động của
mô hình cấp đông.
5. Thực hiện thực nghiệm, lấy kết quả, kết luận.
III/ Ngày giao nhiệm vụ: 12/2018
IV/ Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/06/2019
LỜI CẢM ƠN
Đồ án này được thực hiện trong thời gian khoảng 12 tuần. Do thời gian có hạn cũng
như hạn chế về chuyên môn và kiến thức của chúng em nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các quý thầy cô và các bạn.
Nhân đây, chúng em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới khoa Công nghệ kỹ thuật
Nhiệt- Lạnh, trường đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tạo những điều kiện thuận
lợi nhất cho chúng em thực hiện được đồ án này. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới thầy Trần Việt Hùng vì sự quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình của thầy
trong suốt thời gian chúng em thực hiện đồ án.
TÓM TẮT
Ngày nay, đất nước ta ngày càng đổi mới, phát triển theo xu hướng công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước, các ngành nghề đều đóng góp tích cực cho công cuộc phát
triển này. Trong đó, có sự đóng góp của ngành nhiệt lạnh, đưa nước ta trở thành một
nước có nền công nghiệp phát triển hiện đại và bền vững, góp phần tạo nên sự ổn định
cho nền kinh tế quốc dân.
Các công nghệ mới ngày càng được cải tiến và phát triển không ngừng. Đặc biệt
là trong lĩnh vực tự động hóa, hầu như tự động hóa có mặt trong tất cả các hệ thống điều
khiển của các thiết bị, trong đó có hệ thống cấp đông. Song hành với sự phát triển đó,
các công nghệ ngày càng chính xác và phức tạp hơn, đòi hỏi chúng ta phải có đội ngũ
nguồn nhân lực có trình độ cao để vận hành cũng như bảo trì cho hệ thống khi hệ thống
xảy ra các sự cố.
Tại khoa công nghệ nhiệt lạnh – ĐHCN TPHCM, kiến thức đã học về tự động hóa
hệ thống lạnh được giảng dạy trong bộ môn tự động hóa hệ thống nhiệt – lạnh với đa số
kiến thức là lý thuyết. Các thiết bị thực hành tự động hóa chưa có nhiều trong các mô
hình tại khoa, sinh viên chỉ học lý thuyết mà không được thực hành thì khả năng tiếp
cận thực tế sau này sẽ rất khó khăn. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên được học, tiếp
cận với thực tế và được sự phân công của khoa công nghệ Nhiệt Lạnh với sự hướng dẫn
của thầy Trần Việt Hùng. Chúng em nhận đề tài: “TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH
CẤP ĐÔNG VÀ ỨNG DỤNG PLC ĐIỀU KHIỂN”. Địa điểm thuộc phòng thực hành
X6.7, khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh – Đại học Công nghiệp Tp Hồ Chí Minh.
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................iv
LỜI CAM KẾT ..............................................................................................................v
TÓM TẮT .....................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................xv
Chương 1: TỔNG QUAN .............................................................................................1
1.1. Tổng quan về hệ thống cấp đông .......................................................................1
1.1.1. Sơ lược về cấp đông .......................................................................................1
1.1.2. Các phương pháp cấp đông [1] .......................................................................1
1.1.3. Ứng dụng của phương pháp cấp đông ............................................................7
1.2. Tổng quan về PLC .............................................................................................. 8
1.2.1. Tổng quát ........................................................................................................8
1.2.2. Lịch sử phát triển [2] ......................................................................................9
1.2.3. Các ứng dụng trong công nghiệp và trong dân dụng ....................................11
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm ...............................................................................11
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...............................................................................13
2.1. Tính cách nhiệt cách ẩm kho cấp đông ...........................................................13
2.2.1 Kết cấu tường bao quanh ...............................................................................13
2.1.2 Xác định bề dày lớp cách nhiệt ......................................................................13
2.1.3 Kiểm tra đọng sương .....................................................................................14
2.2. Tính cân bằng nhiệt kho cấp đông ..................................................................14
2.2.1 Tính nhiệt thất thoát qua vách .......................................................................14
2.2.2 Tính dòng nhiệt do sản phẩm tạo ra............................................................... 14
2.2.3 Dòng nhiệt do vận hành kho ..........................................................................15
2.2.4 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh ............................................................. 16
2.2.5 Dòng nhiệt sản phẩm vào hô hấp ...................................................................16
2.2.6 Dòng nhiệt tổn thất cho toàn bộ kho .............................................................. 17
2.3. Chọn thông số của chế độ làm việc ..................................................................17
2.3.1. Chọn các thông số của chế độ làm việc ........................................................17
2.3.2. Chọn cấp nén cho hệ thống [6] .....................................................................18
2.4. Sơ đồ nguyên lý và cấu tạo hệ thống ............................................................... 19
viii
2.4.1. Cấu tạo ..........................................................................................................19
2.4.2. Nguyên lý hoạt động .....................................................................................20
2.4.3. Các thiết bị chính của hệ thống.....................................................................21
2.5. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và máy nén .....................................................24
2.5.1. Máy nén hạ áp và cao áp...............................................................................24
2.5.3. Thiết bị ngưng tụ và bay hơi [7] ...................................................................26
2.5.4. Thiết bị trung gian ........................................................................................31
Chương 3: TỔNG QUAN PLC ..................................................................................33
3.1. Giới thiệu về PLC .............................................................................................. 33
3.1.1. Phân loại PLC ............................................................................................... 33
3.1.2. Cấu trúc PLC ................................................................................................ 37
3.1.3 Nguyên lý hoạt động ......................................................................................38
3.2. Bộ điều khiển lập trình loại nhỏ Logo! của hãng SIEMENS ........................38
3.2.1. Giới thiệu Siemens LOGO! 230RC [10] ......................................................39
3.2.2. Kết nối và đấu nối dây LOGO! 230RC ........................................................40
3.3. Lệnh lập trình Logo! 230RC [2] .....................................................................42
3.3.1. Danh sách hàm ↓ 𝐂𝐨 ....................................................................................42
3.3.2 Các hàm cơ bản ↓ 𝐁𝐅 .....................................................................................43
3.3.3 Các hàm đặc biệt ↓ 𝐒𝐅 ...................................................................................44
Chương 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ.........................................................................46
4.1. Tính toán thiết kế mô hình cấp đông sản phẩm .............................................46
4.1.1. Kích thước kho cấp đông có sẵn ...................................................................46
4.2.2 Tính toán nhiệt tải cho kho cấp đông............................................................. 49
4.2.3. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén [3] .......................................51
4.2. Sơ đồ, tính toán chu trình lạnh và tính chọn thiết bị .....................................52
4.2.1. Thông số làm việc .........................................................................................52
4.2.2. Sơ đồ chu trình, tính toán chu trình lạnh ......................................................52
4.2.3. Tính chọn máy nén .......................................................................................55
4.2.4. Tính toán thiết bị ngưng tụ ...........................................................................59
4.2.5.Tính toán thiết bị bay hơi ...............................................................................64
4.2.6. Tính toán thiết bị trung gian .........................................................................68
4.2.7. Chọn van tiết lưu...........................................................................................70
Chương 5: LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH HỆ THỐNG ....................................................73
5.1. Lắp đặt mô hình kho cấp đông ........................................................................73
ix
5.1.1. Bản vẽ bố trí lắp đặt thiết bị..........................................................................73
5.1.2. Lắp đặt, hoàn thiện hệ thống.........................................................................73
5.2. Lắp đặt hệ thống điều khiển.............................................................................77
5.2.1. Sơ đồ mạch điện cần thiết cho mô hình cấp đông ........................................77
5.2.2. Lưu đồ điều khiển .........................................................................................78
5.2.3. Sơ đồ mạch điện ...........................................................................................80
5.2.4. Lập trình trên PLC ........................................................................................81
5.3. Vận hành ............................................................................................................85
5.3.1. Kiểm tra hệ thống .........................................................................................85
5.3.2. Khởi động hệ thống ......................................................................................85
5.3.3. Dừng hệ thống .............................................................................................. 86
5.4. Thực nghiệm lấy thông số.................................................................................86
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ............................... 91
6.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................91
6.2. Kết luận về đề tài ............................................................................................... 91
6.3. Hướng phát triển của đề tài .............................................................................92
6.4. Đề xuất và kiến nghị..........................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
x
Vtt thể tích hút thực tế máy nén (m3 /s)
c hệ số tính đến thể tích chết
tl hệ số tính đến tổn thất do van tiết lưu
w hệ số tính đến tổn thất do hơi hút vào xilanh bị đốt nóng
r hệ số tính đến tổn thất do rò rỉ môi chất qua piston xilanh
c tỷ số thể tích chết
Ns công nén đoạn nhiệt kW
ni hiệu suất chỉ thị %
NI công suất chỉ thị kW
Nms công suất ma sát kW
ρms áp suất ma sát riêng Pa
Ne công suất hữu ích kW
Nel công suất tiếp điện kW
ntd hiệu suất truyền động của khớp
nel hiệu suất động cơ
m3 lưu lương hơi thực tế nén qua máy nén cao áp kg/s
Qk phụ tải nhiệt yêu cầu của thiết bị ngưng tụ W
∆t k độ lệch nhiệt độ logarit trung bình °K
qkf mật độ dòng nhiệt W/m2
𝜀𝑐 hệ số làm cánh
h chiều cao cánh mm
dE đường kính tương đương mm
F01 diện tích phần không cánh của ống m2
Fc1 diện tích phần có cánh m2
ωmax tốc độ tại khe hẹp m/s
Re hệ số Reynolds
Nu hệ số Nusselt
Hình 4. 1 Chu trình 2 cấp nén, 2 van tiết lưu, làm mát trung gian toàn phần .............52
Hình 4. 2 Đồ thị log p-i .................................................................................................53
Hình 4. 3 Thông số máy nén hạ áp ...............................................................................56
Hình 4. 4 Thông số máy nén cao áp .............................................................................58
Hình 4. 5 Máy nén cao áp model UR9A030HV ............................................................ 59
Hình 4. 6 Catalog chọn dàn ngưng tụ ..........................................................................60
Hình 4. 7 Dàn ngưng Kewely FNF ...............................................................................60
xiv
Hình 4. 8 Dàn bay hơi FN-1.6/5.7 ................................................................................64
Hình 4. 9 Thông số van tiết lưu trung gian ...................................................................70
Hình 4. 10 Thông số van tiết lưu chính.........................................................................71
Hình 4. 11 Chọn ruột van tiết lưu .................................................................................71
LỜI MỞ ĐẦU
A. Đặt vấn đề
Các loại thực phẩm nói chung, thủy sản nói riêng là loại thực phẩm cung cấp nhiều
chất dinh dưỡng cho cơ thể và không thể thiếu trong đời sống. Thủy sản chủ yếu được
đánh bắt ở xa bờ, sau đánh bắt thủy sản chủ yếu được ngư dân bảo quản bằng nước đá
nên thời gian bảo quản không được lâu, ảnh hưởng đến độ tươi của thủy sản. Giải pháp
được đưa ra là làm lạnh đông để giúp bảo quản thủy sản được lâu dài, nâng cao chất
lượng sản phẩm, thuận tiện cho việc xuất khẩu cũng như bày bán ở các siêu thị. Để làm
lạnh đông thực phẩm người ta thường sử dụng hệ thống cấp đông.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, đất nước ta đang bước vào giai đoạn thực hiện
công nghiệp hóa hiện đại hóa, bất cứ ngành nghề kỹ thuật nào cũng cần đến tự động
hóa. Phải khẳng định rằng, hệ thống điều khiển và tự động hóa có mặt trong mọi dây
chuyền sản xuất của tất cả các ngành kinh tế. Theo nhận định của nhiều chuyên gia,
ngành này luôn có thu nhập cao và không bao giờ sợ thất nghiệp trong hiện tại và cả
tương lai.
Có thể thấy là ngành học nghiên cứu, thiết kế, vận hành các hệ thống tự động, các
dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy (xi măng, sắt thép, nước giải khát, dược
phẩm,…); thiết kế, điều khiển và chế tạo robot; quản lý sản phẩm tại các công ty trong
và ngoài nước kinh doanh về các thiết bị điện tử tự động,…là rất hữu ích và quan trọng.
Vấn đề đặt ra là việc vận hành và điều khiển hệ thống cấp đông và tìm hiểu nguyên
lý hoạt động sau đó điều khiển tự động hệ thống một cách dễ dàng. Phương pháp được
sử dụng phổ biến là lập trình theo nguyên lý hoạt động của hệ thống, để thiết lập các
thiết bị tự động làm việc và hoạt động đúng trình tự mà không cần đến sự tác động của
con người, để góp phần cải thiện năng suất cũng như bảo vệ các thiết bị trong hệ thống.
Xuất phát từ những vấn đề trên mà đồ án này được hình thành. Đồ án này nhằm
thiết kế hệ thống điều khiển cho mô hình cấp đông nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu,
so sánh giữa tính toán lý thuyết và thực tiễn, sấy ở máy sấy thăng hoa, nghiên cứu thực
nghiệm và một số mục đích khác.
xvi
B. Mục đích đề tài
- Nghiên cứu, tính toán, thiết kế mô hình cấp đông 2 cấp và ứng dụng PLC để điều
khiển mô hình cấp đông.
- So sánh giữa quá trình tính toán thiết kế trên lý thuyết và thực nghiệm trên thực
tế. Từ đó, tiến hành nghiên cứu phương án sửa chữa, khắc phục tối ưu nhất.
- Khẳng định tính ưu việt của phương pháp cấp đông, là một trong những phương
pháp giúp đảm bảo độ tươi sống của thực phẩm (thủy sản) bảo quản thực phẩm trong
thời gian lâu dài, giữ được hầu như nguyên vẹn bản chất tươi sống của thực phẩm và là
khuynh hướng của tương lai. Ngoài ra, đồ này án này còn nhằm giúp sinh viên được
học, tiếp cận với thực tế, những công nghệ mới.
C. Nhiệm vụ
- Tận dụng các thiết bị, thông số các thiết bị có sẵn tại khoa, tính toán thiết kế mô
hình kho cấp đông.
- Sử dụng thiết bị điểu khiển tự động (PLC) phù hợp với việc vận hành hệ thống.
D. Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề này bao gồm các chương như sau:
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN PLC
- CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
- CHƯƠNG 5: LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
- CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Khoa công nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học
Hình 1. 4 Quy trình hoạt động của hệ thống cấp đông nhúng nitơ lỏng
- Ưu điểm: quá trình thoát nhiệt từ sản phẩm được tăng cường, rút ngắn thời
gian đông, hạn chế sự tạo thành tinh thể đá to ở tế bào sản phẩm, hạn chế sự chuyển
của nước trong thực phẩm.
- Vào khoảng năm 1968, các nhà sản xuất ô tô đã đưa ra các yêu cầu kỹ thuật đầu
tiên cho thiết bị điều khiển logic. Mục đích đầu tiên là thay thế cho các tủ điều khiển
cồng kềnh, tiêu thụ nhiều điện năng và thường xuyên phải thay thế các rơ le do hỏng
cuộn hút hay gãy các thanh lò xo tiếp điểm. Mục đích thứ hai là tạo ra một thiết bị điều
khiển có tính linh hoạt trong việc thay đổi chương trình điều khiển. Các yêu cầu kỹ
1.2.3. Các ứng dụng trong công nghiệp và trong dân dụng
Các bộ điều khiển lập trình loại nhỏ nhờ có nhiều ưu điểm và các tính năng tích
hợp bên trong nên nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và trong dân dụng như:
- Trong công nghiệp:
+ Điều khiển động cơ.
+ Máy công nghệ.
+ Hệ thống bơm.
+ Hệ thống nhiệt.
- Trong dân dụng:
+ Chiếu sáng.
+ Bơm nước.
+ Hệ thống báo động.
+ Tưới tự động,...
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm
* Ưu điểm:
- Kích thước nhỏ, gọn, nhẹ.
- Sử dụng nhiều cấp điện áp.
- Tiết kiệm không gian và thời gian.
- Giá thành rẻ.
- Lập trình được trực tiếp trên thiết bị bằng các phím bấm và có màn hình giám sát.
Trong đó:
M = 8%. E (tấn/24h)
Với: M: khối lượng hàng nhập vào bảo quản lạnh đông.
E: dung tích phòng bảo quản lạnh đông.
- Dòng nhiệt do bao bì tỏa ra:
Mb × Cb (t1 − t 2 ) × 1000 × 1000
Q 22 = ,W (2.6)
24 × 3600
Với Mb : khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm (t/24h)
Cb : Nhiệt dung riêng của bao bì (kJ/kgK)
t1 , t 2 : nhiệt độ bao bì trước và sau khi bảo quản lạnh đông
Ta có: Khối lượng bao bì gỗ : Mb = 10% × M (tấn/h)
Nhiệt dung riêng của bao bì gỗ : Cb (kJ/kgK)
Nhiệt độ bao bì trước khi bảo quản: t1 (℃)
Nhiệt độ bao bì sau khi bảo quản: t 2 (℃)
Tổng nhiệt do sản phẩm tỏa ra là:
Q 2 = Q 21 + Q 22 (W) (2.7)
Trong đó: A: định mức chiếu sáng trên một m2 phòng, (W⁄m2 )
Trong đó: 350: nhiệt lượng do người tỏa ra khi làm việc nặng
n : số người làm việc trong phòng.
Nhiệt độ,℃
Thứ tự Rau hoa quả
0 2 5 15 20
1 Mơ 18 27 50 154 199
2 Chanh 9 13 20 46 58
3 Cam 11 13 19 56 69
4 Đào 19 22 41 131 181
5 Lê xanh 20 27 46 161 178
6 Lê chín 11 21 41 126 218
7 Táo xanh 19 21 31 92 121
8 Táo chín 11 14 21 58 73
9 Mận 21 35 65 184 232
10 Nho 9 17 24 49 78
qn , qhq – dòng nhiệt tỏa ra của sản phẩm có nhiệt độ vào kho lạnh và
nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh.
2.2.6 Dòng nhiệt tổn thất cho toàn bộ kho
Q = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5 (W) (2.16)
∆t 0 = 10℃- hiệu nhiệt độ yêu cầu ,oC. Theo [3] trang 205
* Nhiệt độ ngưng tụ t k
- Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị ngưng tụ
t k = t mt + ∆t k , ℃ (2.18)
Do thiết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh là thiết bị
ngưng tụ kiểu dàn ngưng giải nhiệt gió cưỡng bức.
t ql = −6,5 + (3 ÷ 5)℃
Chọn t ql = −3℃
- Là nhiệt độ của hơi hút trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờ cũng
lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất.
- Đối với máy freon do nhiệt độ cuối tầm nén thấp nên nhiệt độ quá nhiệt hơi hút
có thể chọn rất cao. Trong các máy nén freon, độ quá nhiệt hơi hút đạt được trong
thiết bị hồi nhiệt với môi chất R22 khoảng 25℃. [3]
Hệ thống cấp đông sử dụng môi chất freon R22 có các thông số làm việc như sau:
- Nhiệt độ bay hơi t 0 = −400 C → p0 = 1,0533 bar
- Nhiệt độ ngưng tụ t k = 40℃ → pk = 15,268 bar
pk 15,268
π= = = 14,5 > 13
p0 1,0533
→ Chọn chu trình 2 cấp nén
2.4. Sơ đồ nguyên lý và cấu tạo hệ thống
2.4.1. Cấu tạo
Kho đông gió là một giải pháp rất kinh tế dùng cấp đông các sản phẩm đông lạnh
rời cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vì chi phí đầu tư bé vận hành tiện lợi, có thể chạy
với số lượng hàng nhỏ và rất nhỏ.
- Dàn ngưng tụ giải nhiệt bằng gió: được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống và
công nghiệp. Cấu tạo gồm một dàn ống trao đổi nhiệt bằng ống thép hoặc ống đồng có
cánh nhôm hoặc cánh sắt bên ngoài, bước cánh nằm trong khoảng 3 ÷ 10mm. Không
khí được quạt thổi, chuyển động ngang bên ngoài qua dàn ống với tốc độ khá lớn. Quạt
dàn ngưng thường là quạt kiểu hướng trục. Mật độ dòng nhiệt của dàn ngưng không
khí đạt khoảng 180 ÷ 340 W/m2, hệ số truyền nhiệt k = 30 ÷ 35 W/m2.K, hiệu nhiệt
độ ∆t = 7¸8oC.
- Các thiết bị khác: Ngoài thiết bị đặc biệt đặc trưng cho hệ thống cấp đông, còn
2.5. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và máy nén
2.5.1. Máy nén hạ áp và cao áp
a) Máy nén hạ áp
- Lưu lương hơi thực tế nén qua máy nén hạ áp:
QO
m1 = (kg/s) (2.22)
q0
ntd - hiệu suất truyền động của khớp, đai ntd = 1[3]
nel - hiệu suất động cơ, nel = 0,85
h2 − h6
m3 = m1 (kg/s) (2.33)
h3 − h7
ρms - áp suất ma sát riêng. ρms = 49 ÷ 69 Pa. Chọn ρms = 69 Pa trang 218 [3]
Fc1
F01 d2 + Fc1 √
2. nc
dE =
F01 + Fc1
Trong đó:
F01 - diện tích phần không cánh của ống.F01 = n. π. d2 . l (m2 )
dc 2 −d2 2
Fc1 - diện tích phần có cánh.Fc1 = 2π . nc (m2 )
4
2. 𝛼𝑐
β=√
𝑐 . 𝛿𝑐
0,6
ω. ρ1 0,2
α1 = A. q . ( )
d1
A – hệ số A.
Cổng AND
Cổng NAND
Cổng OR
Cổng NOR
Cổng XOR
Cổng NOT
Counter
Analog
→ Kết luận: mô hình cấp đông hoạt động với nhiệt độ buồng lạnh t bl = −30℃, gồm
các thiết bị như sau: 1 máy nén cao áp, 1 máy nén hạ áp, 1 dàn lạnh, 1 dàn nóng, 2 van
tiết lưu, 1 van điện từ và các thiết bị phụ khác. Để mô hình hoạt động đúng theo nguyên
lý, ổn định cần có thiết bị điều khiển phù hợp, sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thiết
thiết bị tự động hóa cho hệ thống lạnh, nhóm thống nhất chọn PLC LOGO! 230 để điều
khiển dựa trên các tiêu chí như sau:
- Giá thành thấp, đơn giản, nhỏ gọn.
- Là một module logic thông dụng của Siemens, phù hợp cho những ứng dụng đơn
giản trong công nghiệp nói chung và đồ án của nhóm nói riêng.
- Làm giảm chi phí và thời gian thiết kế, đơn giản hóa hệ thống dây và bố trí bảng
điều khiển, làm giảm các yêu cầu về không gian trong các tủ điều khiển.
- Rất dễ dàng điều khiển và giám sát thông qua màn hình hiển thị, cùng với phần
mềm việc cấu hình cho các module logic đơn giản và trực quan hơn.
- Có thể mở rộng tới 24 đầu vào, 16 đầu ra số, 8 đầu vào và 2 đầu ra tương tự. PLC
có 8 đầu vào, 4 đầu ra phù hợp để điều khiển các thiết bị của mô hình cấp đông của
nhóm.
35 − 24,56
k s = 0,95.23,3. = 3,3 ≥ k t = 0,11
35 − (−30)
Đối với kho cấp đông, vỏ kho được bao bọc bằng Inox ở cả hai bên nên hoàn toàn
không có ẩm lọt vào lớp cách nhiệt nên hoàn toàn không có hiện tượng ngưng tụ ẩm
trong lòng kết cấu.
* Kích thước bên trong kho cấp đông
- Chiều dài: a = 0,75 m
- Chiều rộng: b = 0,49 m
- Chiều cao: h = 0,65 m
* Xác định kích thước kho cấp đông
- Diện tích tải có thể sử dụng:
Ft = FXD . βF
→ Ft = 0,75.0,49.0,5 = 0,1838 m2 m
Rộng: 60 ÷ 70 mm
Chương 4:Tính toán thiết kế Trang 48
Khoa công nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học
Dày: 10 ÷ 15 mm
+ Khay cấp đông: vì kho cấp đông nhỏ nên kích thước khay, giá cấp đông tự thiết
kế (kim loại).
Chọn H = 0,035 m
0,5
Số khay n = ≈ 14,28. Chọn n = 14
0,035
Vậy : Với 14 khay được đặt trong kho khối lượng sản phẩm là :
E = 14,8.0,1628 = 18,2336 kg
Chọn E = 18 kg
4.2.2 Tính toán nhiệt tải cho kho cấp đông
Q = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5 , (W)
a) Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che cảu buồng lạnh (Q1 )
Q1 = Q11 + Q12
Q11 = k t . F. (t1 − t 2 )
Q11 - dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ
Q12 - dòng nhiệt qua tường bao, trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời
k t = 0,13 W/m2 . K (do kho cách nhiệt bằng tấm panel, chiều dày 175 mm) [3]
∆t = t N T
KK − t KK = 35 − (−30) = 65℃
Trong đó: t N
KK - nhiệt độ không khí ngoài kho
(i1 − i2 )
Q 21 = E. , (kW)
τ. 3600
Trong đó:
i1 , i2 - entanpy của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra, (kJ/ kg).
- Nhiệt độ sản phẩm đầu vào lấy t1 = 10 ÷ 12°C do sản phẩm đã được làm
lạnh ở kho chờ đông. Nhiệt độ trung bình đầu ra của các sản phẩm cấp đông phải
đạt nhiệt độ bảo quản t 2 = −18°C.
τ - thời gian cấp đông của một mẻ, giây/mẻ. Thời gian cấp đông nằm trong
khoảng từ 1 đến 2,5 giờ/mẻ tùy thuộc vào loại sản phẩm. Ta chọn τ = 1 giờ.
i1 = 314,281 kJ/kg
i2 = 56,795 kJ/kg
18(314,281 − 56,795)
Q 21 = = 1,287 kW = 1287 W
1.3600
* Dòng nhiệt tỏa ra từ khay:
1000
Q 22 = Mb . Cb . (t1 − t 2 ).
1.3600
Cb = 0,921 kJ/kg. K- nhiệt dung riêng bao bì, vì bao bì là khay kim loại [9]
t1 = 35°C, t 2 = −30°C
1000
Q 22 = 5,4.0,921. (35 + 30). = 89,8 W
1.3600
Chương 4:Tính toán thiết kế Trang 50
Khoa công nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học
Vậy: Q 2 = Q 21 + Q 22 = 1287 + 89,8 = 1377 W
c) Dòng nhiệt do không khí bên ngoài thông gió buồng lạnh (Q 3 )
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các buồng lạnh
đặc biệt bảo quản rau, hoa quả và các sản phẩm hô hấp nên Q 3 = 0 [3]
d) Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh (Q 4 )
Q 4 = Q 41 + Q 42 + Q 43 + Q 44
Q 41 = 0 - dòng nhiệt do chiếu sáng buồng (do kho không sử dụng thiết bị chiếu
sáng)
Q 42 = 0 - dòng nhiệt do người tỏa ra (do kho không có người làm việc bên
trong)
Q 43 = 135 W- dòng nhiệt do động cơ điện (ở đây kho có sử dụng quạt có công
suất 135𝑊)
Q 44 – dòng nhiệt do mở cửa
Q 44 = B. F = 32.0,49.0,75 = 11,76 W
Với B = 32 W/m2 - dòng nhiệt riêng khi mở cửa [3]
F – diện tích buồng, m2
→ Q 4 = 135 + 11,76 = 146,76 W
e) Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp (Q 5 )
Dòng nhiệt Q 5 chỉ xuất hiện ở các kho lạnh bảo quản hoa rau quả hô hấp đang
trong quá trình sống nên Q 5 = 0
⟹ Q = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5 = 19,832 + 1377 + 0 + 146,76 + 0 = 1544 W
= 1,544 kW
4.2.3. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén [3]
- Tải nhiệt cho thiết bị: dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết cho thiết
bị bay hơi. Để đảm bảo được nhiệt độ trong tủ ở những điều kiện bất lợi nhất, ta phải
tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có giá trị cao nhất.
Q TB = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5 = 1,544 kW
- Tải nhiệt cho máy nén: đối với kho nhỏ thương nghiệp và đời sống , nhiệt tải
thành phần của máy nén lầy bằng 100% tổng các dòng nhiệt thành phần tính toán được
Q MN = 100% . Q TB = 1,544 kW
4.2. Sơ đồ, tính toán chu trình lạnh và tính chọn thiết bị
4.2.1. Thông số làm việc
Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng ba nhiệt độ sau:
- Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t 0 = −40℃.
- Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất t k = 40℃.
- Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu t ql = −3℃.
- Nhiệt hơi hút về máy nén (nhiệt độ quá nhiệt) t qn = −15℃.
4.2.2. Sơ đồ chu trình, tính toán chu trình lạnh
Hình 4. 1 Chu trình 2 cấp nén, 2 van tiết lưu, làm mát trung gian toàn phần
Bảng 4. 3 Thông số các điểm nút của chu trình lạnh
Thông số 𝐩 𝐭 𝐢 𝐬 𝐯
Điểm (bar) (℃) (kJ/kg) (kJ/kg. K) (m3 /kg)
1’ 1,053 -40 388 1,82 0,21
1 1,053 -15 402,5 1,88 0,23
2 4,01 46,27 438,3 1,88 0,073
3≡8 4,01 -6,5 403 1,76 0,058
4 15,27 63,63 435,8 1,76 0,018
5 15,27 40 249,2 1,17 0,015
6 15,27 -3 196,4 0,987 0,0008
7 4,01 -6,5 249,2 1,71 0,0163
7’ 4,01 -6,5 196,4 0,965 0,0019
9 4,01 -6,5 192,2 0,971 0,0765
10 1,053 -40 196,4 1,001 0,038
- Năng suất lạnh riêng: là năng suất của 1 kg chất lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ tạo
ra trong quá trình tiết lưu và bay hơi hết trong thiết bị bay hơi thành hơi bão hòa khô ở
nhiệt độ bay hơi và áp suất bay hơi .
q0 = i1′ − i10 = 387,97 − 196,39 = 191,58 kJ/kg
- Cân bằng enthalpy ở thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống ta có :
m1 . i5 + (m3 − m1 ). i7 + m1 . i2 = m3 . i3 + m1 . i6
m3 i2 + i5 − i7 − i6
=
m1 i3 − i7
- Công nén riêng:
m3
l = l1 + .l
m1 2
i2 − i6 438,25 − 196,36
l = l1 + . l2 = 438,25 − 402,53 + (435,8 − 402,91)
i3 − i7 402,91 − 249,22
= 87,48 kJ/kg
1
401 − 5 1526 + 10 1,2 401 − 5
=[ − c [( ) − ]] . 0,93 = 0,8219
401 401 401
Ttg 266,5
ni = + b. t tg = + 0,001. (−6,5) = 0,8449
Tk 313
NsCA 0,42
NiCA = = = 0,5 kW
ni 0,8449
NeCA 0,55
NelCA = = = 0,65 kW = 650 W
Ntd . nel 1.0,85
Dựa vào các thông số trên và [12] ta chọn được loại máy nén samsung có các thông
số sau:
Fc1 0,1206
α2 = αc . 1 (ηc + χ) = 115,43. (0,0175 + 7,5) = 102,06 W/m2 K
F2 1,0254
tan(𝛽. ℎ) tan(106,28.0,006)
ηc = = = 0,0175
𝛽. ℎ 106,28.0,006
2. 𝛼𝑐 2.114,09
β=√ =√ = 106,91
𝑐 . 𝛿𝑐 202.0,0001
2. 𝛼𝑐 2.125,1
β=√ =√ = 111,29
𝑐 . 𝛿𝑐 202.0,0001
1411 0,5
→ α1 = 0,842,5 . 0,351,5 . ( ) = 56,24 W/m2 K
0,008
Thay vào:
1 1
k= = = 53,66 W/m2 K
1 δ 1 1 0,001 1
+ + + +
α1 λ α2 . εc 56,24 380 71,34.16,46
Diện tích trao đổi nhiệt bên trong:
Q0 1,544 . 103
F2 = = = 3,996 m2
k. ∆t 0 53,66.7,2
4.2.6. Tính toán thiết bị trung gian
- Đường kính ống nhỏ d1 = 0,01 m.
- Đường kính ống lớn d2 = 0,019 m.
- Nhiệt lượng trao đổi nhiệt:
Q = m. cP . ∆t
- Nhiệt độ trung bình:
∆t = t 2 − t 3 = 40 − 3 = 37℃
Tra bảng môi chất R22 ta có: cP = 0,789 kJ/(kg. K)
→ Q = 8,06. 10−3 . 0,789.37 = 0,235 kW
a) Đối với ống nhỏ d1
Hệ số Reynolds:
w1 . d1
Re1 =
v1
Trong đó: w1 = 7 ÷ 12 m/s, chọn w1 = 12 m/s
Nhiệt độ bề mặt
t 2 − t 3 40 − 3
t f1 = = = 18,5 ℃
2 2
Tra bảng hơi R22 ta có:
Pr1 = 0,782
{ v1 = 0,34325. 10−6 m2 /𝑠
λ1 = 1,13475. 10−2 kJ/(kg. K)
12.0,01
→ Re1 = = 349599,41
0,34325. 10−6
w 2 . d2
Re2 =
v2
Trong đó: w2 = 0,4 ÷ 1 m/s, chọn w2 = 1 m/s
Nhiệt độ bề mặt
t 5 − t 6 −6,5 + 46,27
t f2 = = = 19,885 ℃
2 2
Tra bảng lỏng R22 ta có:
v2 = 1,98. 10−7 m2 /𝑠
{ Pr2 = 3,378
λ2 = 0,08755 kJ/(kg. K)
Hệ số Reynolds
1.0,019
Re2 = = 95959,59
1,98. 10−7
Hệ số Nusselt
Nu2 = 0,021(Re2 )0,8 . Pr2 0,43 = 0,021. 95959,590,8 . 3,37870,43 = 342,96
Hệ số tỏa nhiệt α2
Nu2 . λ2 342,96.0,08755
α2 = = = 1980,32
d2 0.019
Hệ số truyền nhiệt
1 1
k= = = 425,76 W/m2 K
1 δ 1 1 0,001 1
+ + + +
α1 λ α2 583,67 380 1980,32
Thiết bị trung gian trao đổi nhiệt ngược chiều
∆t max = t 2 − t 5 = 46,27 − 40 = 6,27℃
∆t min = t 3 − t 6 = −6,5 − (−3) = −3,5℃
Hình 5. 3 Chế tạo thiết bị trung gian kiểu ống lồng ống
- Các thông số kĩ thuật:
+ Đường kính ống trong: ∅10 mm.
+ Đướng kính ống ngoài: ∅19 mm
Hình 5. 13 Tủ điện điều khiển mô hình cấp đông chưa lắp PLC
5.2.4. Lập trình trên PLC
- Thiết lập mạch điện điều khiển, chạy thử trên phần mềm LOGO! Soft Comfort.
Hình 5. 20 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ của cá và kho trong thời gian cấp
đông
Nhiệt độ cá trước khi cấp đông là 12,5℃, nhiệt độ kho lúc này đạt t bl = 30,13℃,
sau khoảng 40,78 phút thì nhiệt độ tâm cá đạt −18,01℃, lúc này nhiệt độ kho đạt
−30,28℃
Hình 5. 21 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ của cá và kho trong thời gian cấp
đông
Nhiệt độ cá trước khi cấp đông là 12,5℃, nhiệt độ kho lúc này đạt t bl = 30,33℃, sau
khoảng 40,74 phút thì nhiệt độ tâm cá đạt −18,19℃, lúc này nhiệt độ kho đạt −30,49℃.
* Nhiệt độ kho t bl = −30℃ lần 3
Hình 5. 22 Biểu đồ thể hiện nhiệt độ của cá và kho cấp đông
Nhiệt độ cá trước khi cấp đông là 12,5℃, nhiệt độ kho lúc này đạt t bl = 30,12℃, sau
khoảng 40,77 phút thì nhiệt độ tâm cá đạt −18,16℃, lúc này nhiệt độ kho đạt −31,2℃.
Ca trực:
Họ và tên:
Ghi chú của ca trực trong ngày:
Ký tên
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển đề tài Trang 91
Khoa công nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học
muốn thay đổi nguyên lý hoạt động cho hệ thống thì có thể lập trình ngay trên PLC mà
không cần tháo gỡ, đấu nối lại tủ điều khiển.
6.3. Hướng phát triển của đề tài
Đồ án được thực trong thời gian hạn hẹp nên kết quả thu được còn chưa nhiều
nên chưa khai thác hết được mức độ tự động hóa của PLC cho hệ thống. Ngoài ra, mô
hình được thiết kế với quy mô nhỏ nên chưa thiết thực như hệ thống cấp đông lớn trên
thực tế nên cần được cải tiến trong tương lai. Vậy nên hướng phát triển tiếp theo của đề
tài là:
- Mô hình hoạt động chưa có thiết bị giả lập sự cố nhiệt độ, điện, áp suất,….
- PLC chỉ kiểm soát hoạt động cho mô hình nên tính tự động hóa chưa cao, cần sử
dụng các thiết bị để điều chỉnh nhiệt độ cho buồng lạnh và cũng chưa có mô hình giám
sát hoạt động hệ thống.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 để điều khiển, giám hoạt động của mô hình từ xa.
6.4. Đề xuất và kiến nghị
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, đất nước ta đang bước vào giai đoạn thực hiện
công nghiệp hóa hiện đại hóa, bất cứ ngành nghề kỹ thuật nào cũng cần đến tự động
hóa. Phải khẳng định rằng, hệ thống điều khiển và tự động hóa có mặt trong mọi dây
chuyền sản xuất của tất cả các ngành kinh tế. Vì vậy, việc trang bị những kiến thức về
tự động hóa là rất cần thiết đối với những sinh viên mới ra trường nên qua đồ án này
chúng em mạnh dạn đề nghị đưa môn lập trình PLC vào chương trình giảng dạy của
khoa.
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển đề tài Trang 92
Khoa công nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học