You are on page 1of 8

BÀI 5: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

TRONG TẾ BÀO
Câu 1: Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Kính hiển vi. B. Kính lúp. C. Mắt thường. D. Kính viễn vọng.
Câu 1: Đáp án A.
Tế bào có kích thước nhỏ, thường không thể quan sát bằng mắt thường → Để quan sát được tế
bào thường cần phải sử dụng kính hiển vi.
Câu 2: Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là
A. Theodor Schwann. B. Robert Hooke.
C. Matthias Schleiden. D. Antonie van Leeuwenhoek.
Câu 2: Đáp án B.
Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là Robert Hooke.
Câu 3: Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đại lượng?
A. C, N, Co. B. Ni, P, S. C. H, K, S. D. Zn, Cu, Mo.
Câu 3: Đáp án C.
- Nhóm nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, S, K, P, Ca, Na, Cl, Mg.
- Còn nguyên tố vi lượng gồm: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I.
Câu 4: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là
A. Robert Hooke. B. Matthias Schleiden.
C. Theodor Schwann. D. Rudolf Virchow.
Câu 4: Đáp án A.
Khi quan sát các mô bần qua kính hiển vi, nhà khoa học Robert Hooke đã nhìn thấy mô bần
được cấu tạo từ những ô hay khoang nhỏ, ông gọi chúng là "cella".
Câu 5: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là
A. Robert Hooke. B. Matthias Schleiden.
C. Antonie van Leeuwenhoek. D. Rudolf Virchow.
Câu 5: Đáp án C.
Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động
vật.
Câu 6: Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi
sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là
A. vi khuẩn. B. virus. C. tế bào. D. vi sinh vật.
Câu 6: Đáp án C.
Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi sử
dụng kính hiển vi quang học được gọi là tế bào.
Câu 7: Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế
bào và các sản phẩm của tế bào” dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân và các nhà khoa học trước đó.
B. Dựa trên những phân tích về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của các tế bào.
C. Dựa trên những sự quan sát các sinh vật đơn bào và đa bào bằng mắt thường.
D. Dựa trên những phân tích về thành phần hóa học và hoạt động của tế bào.
Câu 7: Đáp án A.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân về sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế
bào động vật cùng với kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trước đó,Schleiden và Schwann
đã đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”.
Câu 8: Cho các nội dung sau:
I. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
II. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
III. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
IV. Tế bào động vật và tế bào thực vật phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.

1
Số nội dung được đề cập đến trong học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden,
Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Đáp án C.
Học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf
Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX gồm 3 nội dung là:
I. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
II. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
III. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
Câu 9: Cho các nội dung sau:
I. Tế bào chứa chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác
trong quá trình phân chia.
II. Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự nhau.
III. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào.
IV. Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể,
nhân,…).
V. Hoạt động của một cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ
thể.
Có bao nhiêu nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử,
phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9: Đáp án D.
Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương
pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là: I, II, III, IV, V.
Câu 10: Tại sao nói "Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển
kính hiển vi"?
A. Vì không có kính hiển vi thì các nhà khoa học không thể quan sát được bất kì một loại tế bào
nào.
B. Vì sự nghiên cứu và phát triển kính hiển vi có tỉ lệ nghịch so với sự nghiên cứu và phát triển
tế bào.
C. Vì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát
được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.
D. Vì lần đầu tiên các nhà khoa học quan sát được hình dạng của tế bào là nhờ sự hỗ trợ của
kính hiển vi.
Câu 10: Đáp án C.
Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vivì kính hiển
vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một
cách rõ nét và kĩ càng hơn.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Câu 11: Đáp án C.
C. Sai. Các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào: Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ
một tế bào còn sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
I. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
II. Các tế bào có thành phần hóa học tương tự nhau.
III. Tất cả các tế bào có vật chất di truyền là RNA.
IV. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các nguyên tử trong tế bào.

2
Số phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tế bào là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Các phát biểu đúng là: I và II. → Đáp án B.
III sai. DNA là vật chất di truyền của tế bào.
IV sai. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong tế bào.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng với nội dung của học thuyết tế bào?
A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi nhiều tế bào.
D. Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự như nhau.
Câu 12: Đáp án C.
C. Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
Câu 14: Sự ra đời của học thuyết tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Khẳng định mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Góp phần chứng minh được sự thống nhất của sinh giới.
C. Góp phần chứng minh được sự đa dạng của sinh giới.
D. Đặt nền tảng cho việc nghiên cứu về tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 14: Đáp án C.
Học thuyết tế bào khẳng định mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào → Học thuyết tế bào
góp phần chứng minh được tính thống nhất của sinh giới (các sinh vật trên Trái Đất đều tiến hóa
từ một tổ tiên chung). Đồng thời, sự ra đời của học thuyết tế bào cũng đặt nền tảng cho việc
nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động chức năng của tế bào cũng như cơ thể sinh vật.
Câu 15: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 15: Đáp án A.
Mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào → Tế bào là đơn vị cấu trúc
của cơ thể sống.
Câu 16: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chứng minh tầm quan trọng của tế bào trong quá trình tiến hóa tạo nên sinh giới đa dạng và
phong phú như ngày nay.
B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về lịch sử phát sinh và phát triển của sự
sống trên Trái Đất.
C. Chứng minh tầm quan trọng của kính hiển vi trong việc nghiên cứu cấu tạo và chức năng của
tế bào.
D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng
cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
Câu 16: Đáp án D.
Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó
về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ
thể.
Câu 17: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì
A. tế bào có chứa thông tin di truyền là các phân tử DNA.
B. tế bào được cấu tạo từ thành phần hóa học tương tự nhau.
C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ mô – tập hợp của nhiều tế bào.
Câu 17: Đáp án C.

3
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào → Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể
sống.
Câu 18: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 18: Đáp án B.
Mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào → Tế bào là đơn vị chức năng
của cơ thể sống.
Câu 19: Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là
A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.
C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.
D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.
Câu 19: Đáp án A.
Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của
một cơ thể.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa một sinh vật đơn
bào và một sinh vật đa bào?
A. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
B. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào.
C. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ
nhiều tế bào không chuyên hóa.
D. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ
một tế bào không chuyên hóa.
Câu 20: Đáp án A.
Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 21: Tế bào chỉ được sinh ra từ
A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
B. tế bào có trước nhờ quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. các chất hữu cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.
D. các chất vô cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.
Câu 21: Đáp án A.
Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
Câu 22: Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì
A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có trong một cơ thể.
D. hoạt động sống của tế bào phụ thuộc vào hoạt động sống của các bào quan.
Câu 22: Đáp án B.
Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ thống sống, các
hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào. Do đó, tế bào chính là đơn vị chức năng
cơ bản của mọi sinh vật sống.
Câu 23. Khi nước bay hơi thì sẽ mang theo năng lượng. Nguyên nhân là vì quá trình bay hơi của
nước thu năng lượng vì lí do nào sau đây?
A. Bẻ gãy liên kết hoá học giữa O với H ở trong H2O.
B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa các phân tử nước.
C. Tăng số liên kết hiđrô giữa các phân tử nước.
D. Làm giảm khối lượng của các phân tử nước.
4
Câu 23: Đáp án B.
Các phân tử nước liên kết với nhau bằng các Liên kết hidrogen. Khi bay hơi thì các Liên kết
hidrogen bị phá huỷ. Để phá huỷ được các liên kết thì cần phải có năng lượng. Vì vậy, khi nước
bay hơi sẽ mang theo năng lượng
Câu 24: Người ta khuyên thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món. Việc
làm này có tác dụng chính là
A. cung cấp đầy đủ các nguyên tố hoá học và các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng để cấu tạo nên tế bào.
C. cung cấp nhiều protein và chất bổ dưỡng cho cơ thể.
D. tạo sự đa dạng về văn hoá ẩm thực và thay đổi khẩu vị của người ăn.
Câu 24: Đáp án A.
Mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số chất dinh dưỡng và một số nguyên tố nhất định với hàm lượng
khác nhau. Trong khi cơ thể cần rất nhiều nguyên tố hóa học và nhiều loại chất dinh dưỡng do đó
phải thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món.
Câu 25: Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyến cáo người dân phải tăng cường ăn rau xanh.
Vai trò quan trọng nhất của việc ăn rau xanh là
A. chống các bệnh về tim mạch và cao huyết áp.
B. giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn được tốt hơn.
C. cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng.
D. tiết kiệm về mặt kinh tế vì rau xanh có giá rẻ.
Câu 25: Đáp án C.
Rau xanh là các loại thực vật chủ yếu là cành, lá, quả; thành phần dinh dưỡng chủ yếu là chất xơ,
các loại vitamin và các nguyên tố khoáng. Trong đó con người không tiêu hóa được chất xơ nên
ăn rau xanh có tác dụng quan trọng là cung cấp vitamin và các nguyên tố khoáng đặc biệt là
nhóm vi lượng (những thành phần này khó có thể cung cấp đầy đủ theo con đường tổng hợp).
Câu 26: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?
A. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác.
B. Có hàm lượng chiếm dưới 10-5 khối lượng khô của cơ thể.
C. Có hàm lượng chiếm dưới 10-3 khối lượng khô của cơ thể.
D. Có hàm lượng chiếm dưới 10-4 khối lượng khô của cơ thể.
Câu 26: Đáp án D.
Nguyên tố vi lượng là các nguyên tố chiếm tỉ lệ < 0,01% khối lượng khô của cơ thể như Fe, Zn,
Cu, I,…
Câu 27: Quan sát hình bên, hãy cho biết nhờ vào đặc tính
nào mà nước có thể dễ dàng hòa tan muối NaCl?
A. Tính phân cực của nước.
B. Tính phân tán.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính giãn nở tùy thuộc nhiệt độ.
Câu 27: Đáp án A. S ự h o à t a n m u ố i N a C l b ở i c á c p h â n t ử n ư ớ c

Nhờ vào tính phân cực mà khi một chất tan nào đó vào
nước thì các phân tử nước sẽ hòa tan chất tan bằng cách hình thành các Liên kết hidrogen. Đầu
tích điện âm của nguyên tử oxi sẽ liên kết với các phân tử tích điện dương và đầu tích điện
dương của nguyên tử hidro sẽ liên kết với các phân tử tích điện âm. Do đặc tính này nên tất cả
các ion đều được bao quang bởi một lớp áo bằng nước (mỗi ion có hàng chục phân tử nước bao
quanh) làm cho các ion trái dấu không liên kết được với nhau để trở thành phân tử muối. Do vậy
nước sẽ hòa tan và làm phân li hoàn toàn các muối như muối NaCl, muối CaCl2, ..
Câu 28: Hình bên mô tả hai trạng thái tồn tại
của nước đó là trạng thái rắn (nước đá) và
trạng thái lỏng. Quan sát hình và cho biết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

5
I. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị.
II. Nhờ tính phân cực của nước nên các phân tử nước liên kết với nhau một cách dễ dàng tạo nên
màng phim bề mặt trên cốc nước.
III. Khi cho các loại quả ngọt vào tủ lạnh thì do nước đông đá, tăng thể tích làm vỡ các tế bào,
giải phóng đường nên vị của các loại quả này ngọt hơn so với bình thường.
IV. Cùng một thể tích thì nước đá sẽ có số lượng phân tử nước nhiều hơn nước ở trạng thái lỏng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
I sai. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hydrogene
II đúng. Nhờ tính phân cực nên đầu tích điện âm của nguyên tử oxi của phân tử nước này sẽ liên kết
với đầu tích điện dương của nguyên tử hidro phân tử nước kia và ngược lại.
III đúng. Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp đã làm cho nước đông đá, tăng thể tích, làm cho các tế bào
bị vỡ và giải phóng đường.
IV sai. Cùng một thể tích thì nước đá có số lượng phân tử nước ít hơn nước ở trạng thái lỏng.
Câu 29. Đối với sự sống, liên kết hiđrô có những vai trò nào sau đây?
I. Quy định cấu hình không gian của các đại phân tử sinh học.
II. Đảm bảo cho nguyên tử Hiđrô liên kết chặt với các phân tử hữu cơ.
III. Đảm bảo cho nguyên tử Hiđrô liên kết chặt với các phân tử khác.
IV. Duy trì liên kết yếu giữa các phân tử phân cực với các phân tử nước.
A. I, II. B. I, III. C. I, IV. D. II, IV.
Câu 29: Đáp án C.
Liên kết hidrogen là loại liên kết yếu có vai trò quy định cấu hình không gian của các đại phân tử
sinh học I; Duy trì liên kết yếu giữa các phân tử phân cực với các phân tử nước IV.
Câu 30: Liên kết giữa các phân tử H2O trong mạng lưới nước là loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hóa trị. B. Liên kết hidrogen. C. Liên kết peptide. D. Liên kết tĩnh điện.
Câu 30: Đáp án B.
Trong mạng lưới nước, các phân tử nước này hút phân tử kia bằng các Liên kết hidrogen kém
bền (giữa nguyên tử O của phân tử này với nguyên tử H của phân tử khác).
Câu 31. Đối với các nguyên tố vi lượng, cơ thể chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ là vì
A. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất của tế bào.
B. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hoá các enzyme.
C. nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể.
D. nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể.
Câu 31: Đáp án B.
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chức năng chính của
chúng là hoạt hoá các enzyme nên chỉ cần một lượng rất nhỏ so với các nguyên tố đa lượng khác.
Câu 32. Trong các đặc tính sau đây của phân tử nước, đặc tính nào quy định các đặc tính còn
lại?
A. Tính phân tán. B. Tính phân cực.
C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính dễ hoà tan các chất khác.
Câu 32: Đáp án B.
Tính phân cực của phân tử nước (H2O) sẽ quy định các đặc tính còn lại của nước.
Câu 33. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào của cơ thể sinh vật có bao nhiêu đặc điểm?
I. Là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên.
II. Là những nguyên tố không có trong các hợp chất vô cơ.
III. Tỷ lệ % của các nguyên tố không giống ở trong các chất vô cơ.
IV. Chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 33: Đáp án A.
Các nguyên tố hoá học cấu trúc nên tế bào là những nguyên tố được lấy từ môi trường tự nhiên I.
và khi xây dựng nên tế bào thì tỉ lệ % của các nguyên tố này không giống ở trong các chất vô cơ
của tự nhiên III.
Câu 34. Ở cơ thể người, xét một số nguyên tố có tỉ lệ % so với chất khô như sau:
6
Nguyên tố Mn P Ca Mg Fe K
% khối lượng khô 0,0001 0,6 2,0 0,05 0,004 0,35
Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?
A. Mn, Fe. B. Ca, Mg, P.
C. Ca, Mg, K, Fe, P. D. Mg, K, P, Ca.
Câu 34: Đáp án A.
Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có hàm lượng bé hơn 0,01% so với chất khô (không tính
nước). Trong bảng nói trên thì chỉ có Mn và Fe là những nguyên tố vi lượng
Câu 35: Trong các vai trò sau đây, có mấy vai trò của nước đối với tế bào?
I. Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất.
II. Môi trường diễn ra các phản ứng hoá sinh.
III. Nguyên liệu tham gia phản ứng hoá sinh.
IV. Tham gia cấu tạo và bảo vệ các cấu trúc của tế bào.
V. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 35: Đáp án A.
Nước có rất nhiều vai trò đối với tế bào và cơ thể:
- Nước là môi trường sống cho các thủy sinh vật.
- Nước là thành phần cấu tạo tế bào và cơ thể: nước là thành phần của bào tương, hàm lượng
nước trong cơ thể có thể lên tới 70-96%.
- Nước là dung môi hòa tan và là môi trường khuếch tán các chất giúp cho quá trình vận chuyển
và lưu thông các chất trong cơ thể.
- Nước là môi trường và là nguyên liệu của các phản ứng sinh hóa, điển hình như phản ứng thủy
phân, quá trình quang hợp.
- Nước giúp điều hòa nhiệt độ của cơ thể thông qua hoạt động hấp thu nhiệt khi bốc hơi.
* Nhưng nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Câu 36: Ngoài chức năng bài tiết chất thải thì hiện tượng ra mồ hôi ở cơ thể người và động vật
còn có ý nghĩa
A. Giải phóng nhiệt. C. giảm trọng lượng cơ thể.
B. Giải phóng nước. D. Giải phóng năng lượng ATP.
Câu 36: Đáp án A.
Khi cơ thể ra mồ hôi xảy ra hiện tượng nước bốc hơi, các Liên kết hidrogen giữa các phân tử bị
phá huỷ. Để phá huỷ được các liên kết thì cần phải có năng lượng. Vì vậy, khi nước bay hơi sẽ
mang theo năng lượng, hay nói cách khác là giải nhiệt.
Câu 37. Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào sống?
A. Protein. B. Lipid. C. Nước. D. Carbohydrate.
Câu 37: Đáp án C.
Trong tế bào, nước chiếm khoảng 75% đến 80% là nước
Câu 38. Carbon là nguyên tố hoá học đăc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các
đại phân tử hữu cơ. Nguyên nhân là vì:
A. Carbon là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.
B. Carbon chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống.
C. Carbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị
với các nguyên tử khác).
D. Carbon có khối lượng phân tử là 12.
Câu 38: Đáp án C.
Nguyên tử Carbon (C) có hoá trị 4 nên có thể liên kết với 4 nguyên tử khác → Nhờ đó mà có thể
hình thành các hợp chất hữu cơ có tính đa dạng rất cao.
Câu 39. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm
kiếm xem ở đó có nước hay không, vì
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

7
B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển
hoá vật chất và duy trì sự sống.
C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
Câu 39: Đáp án B.
Nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống. Nước chiếm tỉ lệ lớn (70 – 80%) và luôn được
đổi mới trong tế bào và cơ thể. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa các
chất để duy trì sự sống.
Do đó khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm
kiếm xem ở đó có nước hay không.
Câu 40. Phân tử nước có tính phân cực, nguyên nhân là vì:
A. phân cực là một xu hướng của các phân tử nước.
B. khối lượng phân tử của oxi lớn hơn khối lượng phân tử của hiđrô.
C. cặp electron trong mối liên kết O-H bị kéo về phía Oxygen.
D. cặp electron trong mối liên kết O-H bị kéo về phía Hiđrô.
Câu 40: Đáp án C.
Phân tử nước được cấu trúc bởi 2 nguyên tử H liên kết với nguyên tử O. Do độ âm điện của O
lớn hơn H nên cặp e bị nguyên tử O hút mạnh về phía mình làm cho O dư điện (-) và H dư điện
(+) → Dẫn tới tính phân cực của H2O.

You might also like