You are on page 1of 100

TÀI LIỆU THUỘC SỞ HỮU

CỦA HI DUE Z
1
HocvienZ.edu.vn
Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé )
Truy cập ngay website Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh tế, Ngoại ngữ và
Tin học tốt nhất dành riêng cho sinh viên Kinh tế Đà Nẵng nhé!

CHƯƠNG 1: MA TRẬN
Câu 1: Tính các định thức
3 2 𝑎+1 𝑎−1 𝑐𝑜𝑠𝑥 −𝑠𝑖𝑛𝑥
a, b, c,
−5 4 𝑎−2 𝑎+2 𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥
𝑐𝑜𝑠𝑥 𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑠𝑖𝑛𝑎 𝑠𝑖𝑛𝑏 𝑐𝑜𝑠𝑎 𝑠𝑖𝑛𝑎
d, e, f,
𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑎 𝑐𝑜𝑠𝑏 𝑠𝑖𝑛𝑏 𝑐𝑜𝑠𝑏
Câu 2: Tính các định thức:
1 1 1 5 4 3 3 5 −2
a, −1 0 1 b, −2 1 2 c, 4 1 6
−1 −1 0 3 2 −1 2 −1 7
𝑎 𝑎 𝑎 𝑎 𝑥 𝑥 1 𝑠𝑖𝑛𝑎 𝑐𝑜𝑠𝑎
d, −𝑎 𝑎 𝑥 e, 𝑥 𝑏 𝑥 f, 1 𝑠𝑖𝑛𝑏 𝑐𝑜𝑠𝑏
−𝑎 −𝑎 𝑥 𝑥 𝑥 𝑐 1 𝑠𝑖𝑛𝑐 𝑐𝑜𝑠𝑐
Câu 3: Sử dụng các tính chất của định thức hãy tính:
𝑎 𝑏 𝑐 1
𝑏 𝑐 𝑎 1
𝑐 𝑎 𝑏 1
𝑏+𝑐 𝑐+𝑎 𝑎+𝑏
1
2 2 2
Câu 4: Tính định thức sau bằng cách khai triển theo dòng thứ ba
1 0 𝑐 1
0 −1 −1 1
𝑎 𝑏 𝑐 𝑑
−1 −1 1 1
Câu 5: Tính định thức sau bằng cách khai triển theo cột thứ tư:
2 1 1 𝑎
1 2 1 𝑏
1 1 2 𝑐
−1 1 1 𝑑
Câu 6: Tính các định thức sau:
1 1 1 1 2 −3 5 4
1 2 3 4 −5 7 −9 −6
a, b,
1 4 9 16 1 −1 2 1
1 8 27 64 2 4 7 2

Truy cập ngay trang web Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế,
2
Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất nhé !
1
HocvienZ.edu.vn
Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé )

−3 9 3 6 3 −5 2 −4
−5 8 2 7 −3 4 −5 3
c, d,
4 −5 −3 −2 −5 7 −7 5
7 −8 −4 −5 8 −8 5 −6
3 −3 −2 −5 1001 1002 1003 1004
2 5 4 6 1002 1003 1001 1002
e, 𝑓,
5 5 8 7 1001 1001 1001 999
4 4 5 6 1001 1000 998 999
Câu 7: Tính định thức sau:
𝑥 0 −1 1 0
1 𝑥 −1 1 0
1 0 𝑥−1 0 1
0 1 −1 𝑥 1
0 1 −1 0 𝑥
Câu 8: Tính các định thức cấp n sau đây bằng cách biến đổi về dạng tam giác
0 1 1 … 1 1 1 2 3 … 𝑛−1 𝑛
1 0 1 … 1 1 −1 0 3 … 𝑛−1 𝑛
1 1 0 … 1 1 −1 −2 0 … 𝑛−1 𝑛
a, b,
… … … … … … … … … … … …
1 1 1 … 0 1 −1 −2 −3 … 0 𝑛
1 1 1 … 1 0 −1 −2 −3 … −𝑛 + 1 0
Câu 9: Tính định thức cấp n+1
1 1 1
2 1− 1− … 1−
𝑛 𝑛 𝑛
1 1 1
1− 2 1− … 1−
𝑛 𝑛 𝑛
1 1 1
1− 1− 2 … 1−
𝑛 𝑛 𝑛
… … … … …
1 1 1
1− 1− 1− … 2
𝑛 𝑛 𝑛
Câu 10: Lập ma trận ABC, biết:
3 −1
3 4 6 3
1 10 1 2 7
A= 2 1 0 −3 , B= , C=
2 8 1 −1 −1
2 −1 0 5
3 2
Câu 11: Thực hiện các phép toán lũy thừa:

2 −1 3 2
a, b,
1 3 −4 −2

Truy cập ngay trang web Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế,
3
Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất nhé !
1
HocvienZ.edu.vn
Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé )

2 1 −1 1 1 −1
c, 3 −1 −2 d, 0 −1 −2
5 4 3 0 0 1
1 1 𝑐𝑜𝑠𝑥 −𝑠𝑖𝑛𝑥
e, f,
0 1 𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥
Câu 12: Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau:
3 −1 8 11 𝑐𝑜𝑠𝑥 −𝑠𝑖𝑛𝑥
a, b, c,
5 2 2 3 𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥
1 −2 −1 2 5 7 1 2 2
d, 2 4 5 e, 6 3 4 f, 2 1 −2
3 2 2 5 −2 −3 2 −2 1

Truy cập ngay trang web Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế,
4
Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất nhé !
1
HocvienZ.edu.vn
Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé )

Đáp án Chương 1:
Câu 1:
a, 22 b, 6a c, 1
d, cos2x e, sin(a−b) f, cos(a+b)

Câu 2:
a, 1 b, −30 c, −29
d, 2a (a + x) e, 2x − (a + b + c)x +abc f, sin(a−b)+sin(b−c)+sin(c−a)

Câu 3: 0
Câu 4: 2a+c+d
Câu 5: 5a−3b−3c+4d
Câu 6:
a, 12 b, −9 c, 18
d, 17 e, 90 f, − 18016

Câu 7:
(x+1)(x2−x+1)2

Câu 8:
a, (−1)n-1(n−1) b, n!

Câu 9:

(n+1)(1+ )n

Câu 10:
125 −23 147
ABC= 0 −6 −16
18 42 142
Câu 11:
1 −18 3 −2
a, b,
18 19 4 8

2 −3 −7 1 1 −5
c, −7 −4 −7 d, 0 −1 −2
37 13 −4 0 0 1

Truy cập ngay trang web Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế,
5
Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất nhé !
1
HocvienZ.edu.vn
Group: HI DUE Z ( tài liệu miễn phí ở đây nhé )

1 𝑛 𝑐𝑜𝑠𝑛𝑥 −𝑠𝑖𝑛 𝑛𝑥
e, f,
0 1 sin 𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑛𝑥

Câu 12:

b,
a, −1 4

𝑐𝑜𝑠𝑥 𝑠𝑖𝑛𝑥
c, ⎡ ⎤
−𝑠𝑖𝑛𝑥 𝑐𝑜𝑠𝑥
⎢ ⎥
d, ⎢ ⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦

1 −1 1
e, −38 41 −34 ⎡ ⎤
⎢ ⎥
27 −29 24 f, ⎢ ⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦

Truy cập ngay trang web Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế,
6
Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất nhé !
Mục lục

1 CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH . . . . . . . . . . . . . . . . 2


1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH . . . . . . . 2
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 DẠNG MA TRẬN CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH . 2
1.2 ĐỊNH LÝ CƠ BẢN VỀ NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN
ho

TÍNH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4


1.2.1 ĐỊNH LÝ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH . . 4
cv

1.3 HỆ PHƯƠNG TRÌNH CRAMER . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8


1.3.1 ĐỊNH NGHĨA: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CRAMER . . . . 8
ie

1.4 HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT . . . . . . . . . . . 10


1.4.1 ĐỊNH NGHĨA: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
nZ

1.4.2 CÁC LOẠI NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


THUẦN NHẤT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.4.3 CÁC ĐỊNH LÝ VỀ NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN
.e

TÍNH THUẦN NHẤT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10


1.4.4 HỆ NGHIỆM CƠ BẢN CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN
TÍNH THUẦN NHẤT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
du

1.5 MỘT SỐ MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH TRONG KINH TẾ . . . . . . . . . . 12


1.5.1 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . 12
1.5.2 MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ . . . . . . . . . . . . . 13
.v

1.5.3 MÔ HÌNH IS-LM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14


1.5.4 MÔ HÌNH INPUT-OUTPUT CỦA LEONTIEF . . . . . . . . . . 16
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa về hệ phương trình tuyến tính: Hệ phương trình bậc nhất gồm có m
phương trình, n ẩn số có dạng:

 a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn = b1

a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn = b2

(1.1)

 ........................
am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn = bm

trong đó aij ∈ R, bi ∈ R, (i = 1 . . . , m, j = 1, . . . , n) là các hệ số thực (hoặc phức), x1 , . . . , xn


là n ẩn số, được gọi là hệ phương trình tuyến tính (HPTTT) m phương trình, n ẩn số.
ho

2. Định nghĩa về nghiệm của hệ phương trình tuyến tính: Một bộ số thực (hoặc phức)
(α1 , . . . , αn ) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (1.1) nếu khi thay xj = αj , =
1 . . . , n ở hệ (1.1), ta được m đồng nhất thức.
cv

(a) Tập hợp tất cả các nghiệm của HPTTT (1.1) được gọi là tập hợp nghiệm của HPTTT
đó.
ie

(b) Hai HPTTT có tập hợp nghiệm bằng nhau thì ta nói chúng tương đương nhau.
(c) Một HPTTT gọi là có nghiệm hay tương thích nếu tập nghiệm của nó khác ∅, ngược
nZ

lại ta gọi hệ đó vô nghiệm hay hệ không tương thích.


(d) HPTTT tương thích có duy nhất nghiệm được gọi là hệ xác định, ngược lại được gọi
là hệ không xác định (hệ vô định).
.e

1.1.2 DẠNG MA TRẬN CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


du

Cho HPTTT (1.1), đặt


     
a11 a12 . . . a1n x1 b1
 a21 a22 . . . a2n   x2   b2 
A= ,X =  ,B =  
.v

... ... ... ...  . . . . . . 


am1 am2 . . . amn xn bm
n

 
a11 a12 . . . a1n b1
 a21 a22 . . . a2n b2 
A=
 ... ... ... ... ... 

am1 am2 . . . amn bm


Ma trận A, X, B, A lần lượt được gọi là ma trận hệ số (hay ma trận liên kết), ma trận ẩn, ma
trận hệ số tự do, ma trận mở rộng (hay ma trận bổ sung) của HPTTT (1.1).
Theo định nghĩa phép nhân hai ma trận và định nghĩa hai ma trận bằng nhau, ta có thể viết
HPPTT (1.1) dưới dạng ma trận như sau:
     
a11 a12 . . . a1n x1 b1
 a21 a22 . . . a2n   x2   b2 
(1.1) ⇔ 
 . . . . . . . . . . . .  . . . . = . . .
    

am1 am2 . . . amn xn bm


1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 3

hay A.X = B.
Ví dụ: Hệ phương trình tuyến tính:


 x1 + 3x2 − x3 = 3
2x1 + x2 + x3 = 1


3x1 − 2x2 + 3x3 = 3
4x1 + 2x2 − x3 = 2

được viết dưới dạng ma trận như sau:


   
1 3 −1   3
2 x1
 1 1 1
 . x2  =  
3 −2 3  3
x3
4 2 −1 2

Chú ý: Hạng của ma trận hệ số A của HPTTT (1.1) được gọi là hạng của HPTTT đó.
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
4 MỤC LỤC

1.2 ĐỊNH LÝ CƠ BẢN VỀ NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH


TUYẾN TÍNH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1.2.1 ĐỊNH LÝ:
(Định lý cơ bản về nghiệm của hệ phương trình tuyến tính - Krocnecker-Capelli): Điều kiện cần
và đủ để HPTTT (1.1) có nghiệm (hay tương thích) là hạng của ma trận hệ số bằng hạng của ma
trận mở rộng, và:
1. Nếu r(A) = r(A) = r = n, trong đó n là số ẩn của HPTTT (1.1) thì HPTTT (1.1) có
nghiệm duy nhất (hay ta còn nói hệ xác định).

2. Nếu r(A) = r(A) = r < n, thì HPTTT (1.1) có vô số nghiệm (hay ta còn gọi là hệ phương
trình vô định) phụ thuộc vào n-r tham số.
Hệ quả: HPTTT (1.1) vô nghiệm (hay ta còn gọi là hệ phương trình không tương thích) khi và
chỉ khi r(A) < r(A).
ho

Chú ý: Trong trường hợp r(A) = r(A) = r < n, ta có thể chọn một định thức con cấp r khác 0
nào đó của A làm định thức con cơ sở của A và lấy trong định thức con cơ sở đó của A một hàng
tùy ý, các phẩn tử của hàng này là các hệ số của r ẩn (trong n ẩn của HPTTT (1.1)). Khi đó r
cv

ẩn này được gọi là r ẩn cơ bản hay r ẩn chính và (n-r) ẩn còn lại được gọi là các ẩn không cơ bản
hay các ẩn phụ. Ta gán cho (n-r) ẩn phụ ứng với (n-r) tham số rồi suy ra hệ nghiệm tổng quát
của hệ phương trình.
ie

Do trong ma trận A có thể có nhiều định thức con cấp r khác 0 nên có thể có nhiều cách chọn
các ẩn cơ bản và các ẩn không cơ bản tương ứng.
nZ

1.2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


1. Phương pháp Gauss: Phương pháp chung để giải một hệ phương trình tuyến tính là ta
.e

dùng các phép biến đổi tương đương sau đây của một hệ phương trình tuyến tính, tương
ứng với các phép biến đổi sơ cấp theo hàng các ma trận mở rộng của hệ phương trình đó.
du

Phương pháp này được gọi là phương pháp Gauss, cụ thể như sau:

(a) Đổi chỗ hai hàng của ma trận mở rộng cho nhau (tương ứng với việc đổi chỗ hai phương
trình của hệ phương trình cho nhau).
.v

(b) Nhân tất cả các phần tử trên một hàng nào đó của ma trận mở rộng với một số khác
0 (tương ứng với việc nhân hai vế của một phương trình nào đó trong hệ phương trình
n

với một số khác 0).


(c) Cộng vào các phần tử của một hàng của ma trận mở rộng với các phần tử tương ứng
của một hay nhiều hàng khác sau khi đã nhân chúng với các số nào đó (tương ứng cộng
theo từng vế của một phương trình với một hay nhiều phương trình khác trong hệ sau
khi đã nhân chúng với các số nào đó).

Phương pháp Gauss (hay phương pháp khử dần ẩn số): Như ta đã biết, nếu cho một
hệ phương trình tuyến tình thì ta có thể lập được ma trận mở rộng A của nó và ngược lại,
nếu cho một ma trận ta có thể lập được một HPTTT nhận ma trận đó là ma trận mở rộng
của nó. Do đó ta có thể hình thức hóa cách viết HPTTT bởi việc viết ma trận mở rộng của
nó và các phép biến đổi tương đương trên hệ phương trình là các phép biến đổi sơ cấp theo
các hàng trên ma trận bổ sung.
Phương pháp giải hệ phương trình như vậy gọi là phương pháp Gauss:
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 5

Dùng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng để biến đổi ma trận mở rộng A của HPTTT đã
cho thành ma trận A1 có đủ nhiều các phần tử 0, tương ứng với một hệ phương trình dễ
suy ra nghiệm và tương đương với hệ ban đầu (A1 thường là ma trận bậc thang). Khi đó:
(a) Nếu r(A1 ) < r(A1 ) (A1 là ma trận A1 bỏ đi cột cuối cùng) thì hệ đã cho vô nghiệm
(theo hệ quả của định lý Krockner-Capelli).
(b) Nếu r(A1 ) = r(A1 ) = r thì lập hệ phương trình mới có ma trận mở rộng A1 sau khi bỏ
các hàng có tất cả các phần tử đều bằng 0 (hệ phương trình mới tương đương với hệ
ban đầu), rồi giải hệ phương trình này (có r phương trình, n ẩn số) bằng cách chọn r
ẩn cơ bản (có định thức lập nên từ r cột hệ số của các ẩn số đó, khác 0). Khi đó ta có
các trường hợp nghiệm:
ˆ Nếu r < n thì ta chọn r ẩn ứng với các cột hệ số của các biến hợp thành định thức
con cấp r khác 0 làm ẩn cơ bản, n-r ẩn còn lai là ẩn không cơ bản, lần lượt cho n-r
ẩn không cơ bản ứng với n-r tham số tùy ý và tìm các ẩn cơ bản theo các tham
số đó ta sẽ được nghiệm của hệ (phụ thuộc n-r tham số), được gọi là nghiệm tổng
quát của HPTTT đã cho. Nếu cho n-r tham số ứng với n-r số thực cụ thể ta sẽ
ho

được một nghiệm của HPTTT và nghiệm đó được gọi là nghiệm cụ thể.
ˆ Nếu r = n thì HPTTT chỉ có một nghiệm duy nhất.
cv

2. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Biện luận nghiệm của hệ phương trình sau theo tham số a:

ie

ax1 + x2 + x3 = 1
x1 + ax2 + x3 = 1
x1 + x2 + ax3 = 1

nZ

Giải: Để biện luận nghiệm của hệ phương trình trên, ta biện luận hạng của ma trận A, A
và số ẩn. Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp để xác định hạng của ma trân A và A như sau:
.e

Trong ma trận A1 , đổi chỗ hàng 1 và hàng 3 cho nhau, sau đó lấy hàng 1 nhân với (-1) rồi
cộng vào hàng 2, lấy hàng 1 nhân với (-a) rồi cộng vào hàng 3 rồi cộng hàng 2 vào hàng 3:
du

     
a 1 1 1 1 1 a 1 h1 (−1)+h2 1 1 a 1
h1 ↔h3 h1 (−a)+h3
A =  1 a 1 1  −→  1 a 1 1 − −−−−−→  0 a − 1 1 − a 0 
2
1 1 a 1 a 1 1 1 0 1−a 1−a 1−a
.v

 
1 1 a 1
h2 +h3
−− −→  0 a − 1 1−a 0  = A0
n

2
0 0 2−a−a 1−a
Xét các trường hợp sau:
ˆ Nếu 2 − a − a2 =0 ↔ a = 1 hoặc
 a = −2.
1 1 1 1
Khi a = 1, A0 =  0 0 0 0  nên r(A) = r(A0 ) = r(A = r(A0 ) = 1 < 3. Hệ phương
0 0 0 0
trình có vô số nghiệm phụ thuộc vào 2 tham số tùy ý. Thật vậy, ứng với ma trận A0 là
hệ phương trình x1 + x2 + x3 = 1 nên hệ có vô số nghiệm, cụ thể là

x 1 = 1 − u − v
x2 = u
x3 = v

6 MỤC LỤC

với u và v là hai tham


 số. Nghiệm này gọi là nghiệm tổng quát của HPTTT.
1 1 −2 1
0
Khi a = −2, A = 0 −3 3
 0  nên r(A) = 2, r(A) = 3. Hệ phương trình vô
0 0 0 3
nghiệm.
ˆ Nếu 2 − a − a2 6= 0 ↔ a 6= 1, a 6= −2 thì r(A) = r(A) = 3 nên hệ có nghiệm duy nhất.
Thật vậy, với a 6= 1, a 6= −2, hệ phương trình đã cho trở thành hệ:
1
 
x 1 +x2 +ax3 =1 x1 = a+2
1
(a − 1)x2 +(1 − a)x3 = 0 ⇔ x2 = a+2
1
+(2 − a − a2 )x3 = 1 − a x3 = a+2
 

Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau:

(a) 
x1 − 3x2 + 2x3 = −1
ho

x1 + 9x2 + 6x3 = 3
x1 + 3x2 + 5x3 = 1

cv

Ma trận mở rộng:
     
1 −3 2 −1 h1 (−1)+h2 1 −3 2 −1 h1 .(1/4) 1 −3 2 −1
h1 (−1)+h3 h2 (−1/2)+h3
ie

A =  1 9 6 3  −−−−−−→  0 12 4 4  −−−−−−−→  0 3 1 1  = A1 .
1 3 5 1 0 6 3 2 0 0 1 0
nZ

Vậy hệ phương trình đã cho tương đương với hệ:


  
x1 −3x2 +2x3 = −1  x1 = −1 + 3x2 − 2x3 x1 = 0
.e

+3x2 +x3 =1 ⇔ x2 = 1 − x3 ⇔ x2 = 1/3


+x3 = 0 x3 = 0 x3 = 0
  
du

vậy nghiệm của hệ là (0; 1/3; 0).


(b)
.v


 x1 −3x2 +2x3 −x4 =2
2x1 +7x2 −x3 = −1
n

4x1 +x2 +3x3 −2x4 = 1


Ta có:
   
1 −3 2 −1 2 −2h1 +h2 1 −3 2 −1 2
−2h +h3
A =  2 7 −1 0 −1  −−−2−−→  0 13 −5 2 −5 
4 1 3 −2 1 0 −13 5 −2 3

 
1 −3 2 −1 2
h2 +h3
−− −→  0 13 −5 2 −5  = A0 .
0 0 0 0 −2

Dễ thấy r(A) = r(A0 ) = 2 < 3 = r(A0 ) = r(A) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 7

(c)


 x1 +5x2 +4x3 +3x4 =1
2x1 −x2 +2x3 −x4 =0


 5x1 +3x2 +8x3 +x4 =1
4x1 +9x2 +10x3 +5x4 =2

Ta có:
 
1 5 4 3 2
 2 −1 2 −1 0 
A=
 5 3 8 1 1 .

4 9 10 5 2

Thực hiện các phép biến đổi sau: lấy hàng 1 nhân với (-2) rồi cộng vào hàng 2, hàng
1 nhân với (-5) rồi cộng với hàng 3, hàng 1 nhân với (-4) rồi cộng vào hàng 4. Sau đó
ho

tiếp tục lấy hàng 2 nhân với (-2) rồi cộng vào hàng 3, hàng 1 nhân với (-1) rồi cộng
vào hàng 4 và bỏ đi hai hàng bằng không cuối cùng của ma trận mới, ta được ma trận
sau:
cv

 
1 5 4 3 1
= A0 .
0 11 6 7 2
ie

Từ đó ta có hệ phương trình đã cho tương đương với hệ sau:



x1 +5x2 +4x3 +3x4 = 1
nZ

11x2 +6x3 +7x4 = 2

Chọn x1 , x2 làm các ẩn cơ bản, x3 , x4 làm các ẩn không cơ bản vì định thức ứng với 2
.e

1 5
cột hệ số của x1 , x2 là = 11 6= 0. Cho x3 = α, x4 = β với α, β là hai tham số
0 11
tùy ý. Khi đó hệ đã cho tương đương với:
du

 

 x 1 +5x 2 = 1 − 4x 3 − 3x 4 
 x1 = − 14
11
2
α + 11 1
β + 11
6 7 2
11x2 = 2 − 6x3 − 7x4 x2 = − 11 α − 11 β + 11
 

.v


 x3 =α 
 x3 =α
x4 =β x4 =β
 
n

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm có dạng tổng quát là:


 
14 2 1 6 7 2
− α + β + ; − α − β + ; α; β
11 11 11 11 11 11
8 MỤC LỤC

1.3 HỆ PHƯƠNG TRÌNH CRAMER


1.3.1 ĐỊNH NGHĨA:
HPTTT có số phương trình bằng số ẩn số (tức m=n) và có định thức của ma trận hệ số (ma trận
A) khác 0 (tức là det(A) 6= 0) được gọi là hệ phương trình Cramer.
Định lý Cramer: Hệ Cramer có nghiệm duy nhất (hay hệ Cramer là hệ xác định) được xác định
bởi:
   
x1 D1
 x2  1  D2 
X= . . . = D  . . . 
  

xn Dn
D
hay xj = Dj , j = 1 . . . , n. Trong đó D = det(A), Dj là định thức suy ra từ định thức D bằng cách
thay cột thứ j bởi cột hệ số tự do, j = 1, . . . , n.
ho

Chú ý: ta sử dụng định lý Cramer để giải hệ Cramer và ta cũng gọi phương pháp này là phương
pháp Cramer.
cv

1.3.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CRAMER


Để giải hệ phương trình Cramer có thể dùng các phương pháp sau:
ie

1. Sử dụng định lý Cramer để giải.


nZ

2. Sử dụng ma trận nghịch đảo của ma trận hệ số A bằng cách viết hệ phương trình Cramer
dưới dạng A.X = B ⇒ X = A−1 .B, do A là ma trận vuông và có det(A) 6= 0 nên tồn tại
ma trận nghịch đảo A−1 .
Từ đó suy ra để giải hệ Cramer bằng phwuowng pháp ma trận nghịch đảo, ta làm theo các
.e

bước sau:
du

ˆ Tìm ma trận A−1 .


ˆ Nhân về bên trái hai vế của phương trình ma trận trên với A−1 . Từ đó suy ra nghiệm
của hệ Cramer đã cho.
.v

Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:


n


 x1 +2x2 +3x3 = 6
2x1 −x2 +x3 = 2
3x1 +x2 −2x3 = 2

1 2 3
Giải: Ta có D = det(A) = 2 −1 1 = 30 6= 0 nên hệ đã cho là hệ Cramer. Vậy hệ có nghiệm
3 1 −2
duy nhất. Ta xác định nghiệm của hệ bằng cách sử dụng định lý Cramer như sau:
Trước hết, tính Dj , j = 1, . . . , 3:

6 2 3 1 6 3 1 2 6
D1 = 2 −1 1 = 30, D2 = 2 2 1 = 30, D3 = 2 −1 2 = 30.
2 1 −2 3 2 −2 3 1 2
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 9

Vậy hệ đã cho có nghiệm  D1


x1 = D
=1
D2
x2 = D
=1
D3
x3 = =1

D
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
10 MỤC LỤC

1.4 HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT


1.4.1 ĐỊNH NGHĨA:
Hệ phương trình tuyến tính có dạng:


 a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn = 0
a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn = 0

(1.2)

 ........................
am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn = 0

được gọi là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.

1.4.2 CÁC LOẠI NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH THUẦN
NHẤT
ho

Đối với HPTTT thuần nhất, ta luôn có r(A) = r(A), vì hai ma trận A và A chỉ khác nhau một
cột có tất cả các phần tử đều bằng 0. Do đó HPTTT thuần nhất bao giờ cũng có nghiệm.
Ta nhận thấy rằng HPTTT thuần nhất luôn luôn có nghiệm x1 = . . . = xn = 0, nghiệm này được
cv

gọi là nghiệm không hay là nghiệm tầm thường của HPTTT thuần nhất (1.2) và:

1. Nếu r(A) = n (tức là bằng số ẩn của HPTTT thuần nhất) thì hệ có nghiệm duy nhất, đó
ie

chính là nghiệm tầm thường.

2. Nếu r(A) < n thì hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào n-r(A) tham số nên có nghiệm khác
nZ

nghiệm không, các nghiệm này được gọi là nghiệm không tầm thường.
Chú ý: Trong trường hợp HPTTT thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn số, khi đó
HPTTT thuần nhất có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi det(A)=0 và có nghiệm
.e

duy nhất khi và chỉ khi det(A) 6= 0.


du

1.4.3 CÁC ĐỊNH LÝ VỀ NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


THUẦN NHẤT
1. Định lý 1: Nếu (α1 , . . . , αn ) và (β1 , . . . , βn ) là hai nghiệm của HPTTT thuần nhất (1.2)
.v

thì (kα1 , . . . , kαn ), k ∈ R và (α1 + β1 , . . . , αn + βn ), (α1 − β1 , . . . , αn − βn ) cũng là nghiệm


của hệ (1.2).
n

2. Định lý 1: Nếu (α1 , . . . , αn ) là nghiệm của hệ (1.1) và (β1 , . . . , βn ) là nghiệm của hệ dạng
(1.2) tương ứng với hệ (1.1) thì (α1 + β1 , . . . , αn + βn ), (α1 − β1 , . . . , αn − βn ) cũng là nghiệm
của hệ (1.1).

1.4.4 HỆ NGHIỆM CƠ BẢN CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH


THUẦN NHẤT

Trong trường hợp hạng của ma trận hệ số A của HPTTT thuần nhất là r(A) < n với n là
số ẩn số thì ta chọn r(A) ẩn cơ bản và n-r(A) ẩn không cơ bản. Các ẩn cơ bản được biểu
diễn qua các ẩn không cơ bản trong đó các ẩn không cơ bản được lấy giá trị là các tham số
tùy ý.
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 11

Khi đó nếu ta gán cho n-r(A) ẩn không cơ bản n-r(A) bộ số, mỗi bộ số gồm n-r(A) số theo
thứ tự sau:

(1, 0, . . . , 0)
(0, 1, . . . , 0)
.........
(0, 0, . . . , 0),

từ đó suy ra hệ gồm n-r(A) nghiệm của HPTTT thuần nhất và ta gọi đó là một hệ nghiệm
cơ bản của HPTTT thuần nhất.
Ví dụ: Tìm hệ nghiệm cơ bản của HPTTT thuần nhất sau:


 x1 +2x2 −2x3 +x4 = 0
2x1 +4x2 +2x3 −x4 = 0


 x1 +2x2 +4x3 −2x4 = 0
4x1 +8x2 −2x3 +x4 = 0

ho

Giải: Ta có:
   
1 2 −2 1 −2h1 +h2 1 2 −2 1
cv

−h1 +h3
 2 4 2 −1 
−−4h1 +h4  0 0 6 −3 
A= −−−−→  
 1 2 4 −2   0 0 6 −3 
4 8 −2 1 0 0 6 −3
ie

 
1 2 −2 1
nZ

−h2 +h3
−h3 +h4  0
 0 6 −3 
 = A0 .
−−− −→ 
0 0 0 0 
0 0 0 0
.e

Bỏ đi hai hàng không cuối rồi nhân hàng 2 với 31 , ta được:


du

 
1 2 −2 1
A0 =
0 0 2 −1
.v

Từ đó ta có HPTTT đã cho tương đương với hệ:



x1 +2x2 −2x3 +x4 = 0
n

+2x3 −x4 = 0

Chọn x1 , x4 làm ẩn cơ bản và x2 , x3 làm ẩn không cơ bản, hệ trên tương đương với:

 
 x1 = −2u
x1 = −2x2 + 2x3 − x4 = −2x2 x2 =u


x4 = 2x3 
 x3 =v
x4 = 2v

với u, v là các tham số.


Cho x2 = 1, x3 = 0, ta có nghiệm của hệ đã cho là (-2,1,0,0).
Cho x2 = 0, x3 = 1, ta có nghiệm của hệ đã cho là (0,0,1,2).
Vậy hệ nghiệm cơ bản của hệ phương trình đã cho gồm 2 nghiệm: (-2,1,0,0) và (0,0,1,2).
12 MỤC LỤC

1.5 MỘT SỐ MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH TRONG KINH TẾ


1.5.1 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường một loại hàng hóa: Khi phân tích hoạt động của thị trường hàng hóa, các nhà
kinh tế sử dụng hàm cung và hàm cầu để biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung và lượng
cầu vào giá hàng hóa (các yếu tố khác giữ nguyên):
Dạng tuyến tính của hàm cung và hàm cầu:

ˆ Hàm cung: Qs = −a0 + a1 p , Qs : lượng cung, tức là lượng hàng hóa mà người bán
bằng lòng bán.
ˆ Hàm cầu: Qd = b0 − b1 p, Qd : lượng cầu, tức là lượng hàng hóa mà người mua bằng
lòng mua, p: giá hàng hóa, a0 , a1 , b0 , b1 > 0.
ˆ Mô hình cân bằng thị trường:

Qs = −a0 + a1 p
ho

Q d = b 0 − b1 p
Qs = Qd

cv

ˆ Nghiệm của hệ:


Giá cân bằng p = aa10 +b
+b0
1
.
a1 b0 −a0 b1
Lượng cân bằng Q = Qs = Qd = .
ie

a1 +b1

2. Thị trường nhiều hàng hóa: Trong thị trường nhiều hàng hóa, giá của hàng hóa này có
nZ

thể ảnh hưởng đến lượng cung và lượng cầu của các hàng hóa khác. Kí hiệu:
Qsi là lượng cung của hàng hóa i, Qdi là lượng cầu của hàng hóa i và pi là giá của hàng hóa
i.
Với giả thiết các yếu tố khác không thay đổi, hàm cung và hàm cầu tuyến tính có dạng:
.e

Hàm cung: Qsi = ai0 + ai1 p1 + . . . + ain pn , i = 1, . . . , n.


Hàm cầu: Qdi = bi0 + bi1 p1 + . . . + bin pn , i = 1, . . . , n.
du

Mô hình cần bằng thị trường n hàng hóa có dạng như sau:

Qsi = ai0 + ai1 p1 + . . . + ain pn , i = 1, . . . , n
Qdi = bi0 + bi1 p1 + . . . + bin pn , i = 1, . . . , n
.v

Qsi = Qdi i = 1, . . . , n

hay
n



 a10 + a11 p1 + . . . + a1n pn = b10 + b11 p1 + . . . + b1n pn
a20 + a21 p1 + . . . + a2n pn = b20 + b21 p1 + . . . + b2n pn


 ..............................
an0 + an1 p1 + . . . + ann pn = bn0 + bn1 p1 + . . . + bnn pn

Đặt cik = aik − bik , k = 0, . . . , n, ta đưa hệ phương trình về dạng:




 c10 + c11 p1 + . . . + c1n pn = 0
c20 + c21 p1 + . . . + c2n pn = 0

 ...........................

cn0 + cn1 p1 + . . . + cnn pn = 0

Giải hệ phương trình trên ta xác định được giá cân bằng và lượng cân bằng của tất cả n
hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung (hoặc hàm cầu) để xác định được lượng cân bằng.
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 13

3. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giả sử thị trường gồm hai loại hàng hóa: hàng hóa 1 và hàng hóa 2, với các hàm
cung và hàm cầu được cho bởi:
Hàng hóa 1: Qs1 = −2 + 3p1 , Qd1 = 10 − 2p1 + p2 ;
Hàng hóa 2: Qs2 = −1 + 2p2 , Qd2 = 15 + p1 − p2 .
Suy ra hệ phương trình xác định giá cân bằng:
 
−2 + 3p1 = 10 − 2p1 + p2 5p1 − p1 = 12

−1 + 2p2 = 15 + p1 − p2 −p1 + 3p2 = 16

Giải hệ ta nhận được giá cân bằng của mỗi loại hàng hóa như sau:
Hàng hóa 1: p1 = 267
.
46
Hàng hóa 2: p2 = 7 .
Thay các giá trị của giá cân bằng vào công thức của hàm cung, ta xác định được lượng cân
bằng: Q1 = 64
7
, Q2 = 85 7
.
ho

Ví dụ 2: Giả sử thị trường gồm ba loại hàng hóa: hàng hóa 1, hàng hóa 2 và hàng hóa 3,
với các hàm cung và hàm cầu được cho bởi:
Hàng hóa 1: Qs1 = −10 + 2p1 , Qd1 = 100 − 5p1 + 3p2 − p3 ;
Hàng hóa 2: Qs2 = −20 + 5p2 , Qd2 = 120 + 2p1 − 8p2 − 2p3 .
cv

Hàng hóa 3: Qs3 = 13p3 , Qd3 = 300 − 10p1 − 5p2 − p3 .


Suy ra hệ phương trình xác định giá cân bằng:
ie


 7p1 − 3p2 + p3 = 110
2p1 − 13p2 − 2p3 = −140
nZ

10p1 + 5p2 + 14p3 = 300


Giải hệ ta nhận được giá cân bằng của mỗi loại hàng hóa như sau:
Hàng hóa 1: p1 = 495
.e

23
.
320
Hàng hóa 2: p2 = 23 .
Hàng hóa 3: p3 = 25 .
du

23
Thay các giá trị của giá cân bằng vào công thức của hàm cung, ta xác định được lượng cân
bằng: Q1 = 760
23
, Q2 = 114023
, Q3 = 325
23
.
.v

1.5.2 MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ


n

Mô hình kinh tế đóng:


Xét mô hình cân bằng đối với nền kinh tế đóng (nền kinh tế không có quan hệ kinh tế với các
nước khác). Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân, E là tổng chi tiêu kế hoạch của nền kinh tế, trạng
thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng: Y = E.
Trong nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của nền kinh tế E gồm các thành phần:

ˆ C: tiêu dùng của các hộ gia đình.

ˆ G: Chi tiêu của chính phủ.

ˆ I: Chi tiêu đầu tư sản xuất.

ˆ Phương trình cân bằng của nền kinh tế đóng: Y = C + G + I.


14 MỤC LỤC

Giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định, tức là I = I0 và chính sách tài khóa của chính phủ
là cố định, tức là G = G0 , còn tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng
hàm bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng): C = aY + b, 0 < a < 1, b > 0.
Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có thêm 1 đồng thu nhập, được gọi là xu
hướng tiêu dùng cận biên, còn b là mức tiêu dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi không có
thu nhập.
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trong trường hợp này được quy về hệ phương trình tuyến tính:

Y = C + I0 + G0
C = aY + b

Giải hệ này ta thu được mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế:
b + I0 + G0 b + a(I0 + G0 )
Y = ,C = .
1−a 1−a
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trên đây là mô hình kinh tế vĩ mô đơn giản. Độ phức tạp của
ho

mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế thu nhập, xuất khẩu,
. . . . Nếu tính thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay đổi như sau:
C = aYd + b.
cv

Trong đó Yd : thu nhập sau thuế (thu nhập khả dụng): Yd = Y − T , T : thuế thu nhập.
Gọi t tỉ lệ thuế thu nhập (T = tY ), ta có:
ie


 Y = C + I0 + G0
Yd = Y − tY = (1 − t)Y
nZ

C = a(1 − t)Y + b

Giải hệ trên ta xác định được mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng:
.e

b + I0 + G0 b + a(1 − t)(I0 + G0 )
Y = ,C =
1 − a(1 − t) 1 − a(1 − t)
du

Ví dụ: Nếu C = 200 + 0, 75Y, I0 = 300, G0 = 400 (tính bằng triệu USD) thì ta tính được mức
thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng như sau:
200 + 300 + 400 200 + 0, 75(300 + 400)
.v

Y = = 3600, C =
1 − 0, 75) 1 − 0, 75) = 2900
n

Nếu nhà nước thu thuế 20% thì t = 0, 2. Khi đó mức cân bằng như sau:
200 + 300 + 400 200 + 0, 75(300 + 400)
Y = = 2250, C = .
1 − 0, 75(1 − 0, 2)) 1 − 0, 75(1 − 0, 2)) = 1550

1.5.3 MÔ HÌNH IS-LM


Trong kinh tế học vĩ mô, người ta sử dụng mô hình IS-LM để phân tích trạng thái cân bằng của
nền kinh tế trong cả hai thị trường: thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ. Ở phần trước, ta
đã xét mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô (nền kinh tế đóng):

Y = C + I + G
C = aY + b
I = I0 , G = G0

1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 15

Với sự có mặt của thị trường tiền tệ, một biến số có ý nghĩa quan trọng được xem xét là lãi suất,
kí hiệu là r. Xét mô hình kinh tế vĩ mô trên đây nhưng với giả thiết rằng tổng đầu tư không
đổi: I = I0 . Để xét ảnh hưởng qua lại giữa thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ, ta giả sử
tổng đầu tư I phụ thuộc vào lãi suất r theo quy luật lãi suất đầu tư càng cao thì đầu tư càng
giảm. Hàm số biểu diễn mối quan hệ đó được gọi là hàm đầu tư. Hàm đầu tư tuyến tính có dạng:
I = c − d.r, d > 0, r > 0.
Phương trình IS: Phương trình biểu diễn sự cân bằng thị trường hàng hóa:
Y = (aY + b) + (c − rd) + G0 ⇔ d.r = b + c + G0 − (1 − a)Y (1.3)
Phương trình (1.3) biểu diễn mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng hóa cân
bằng (tức là khi tổng cung bằng tổng cầu) được gọi là phương trình IS. Từ phương trình này, ta
thấy khi thu nhập Y càng tăng thì lãi suất r càng giảm. Nếu biểu diễn phương trình (1.3) trên
mặt phẳng tọa độ với trục hoành biểu diễn thu nhập, trục tung biểu diễn lãi suất thì ta được
đường thẳng dốc xuống. Đường thẳng này được gọi là đường IS.
Phương trình LM: Trong thị trường tiền tệ, người ta cho rằng lượng cầu tiền, kí hiệu là L, có
quan hệ cùng chiều với thu nhập và ngược chiều với lãi suất, tức là khi thu nhập tăng thì người
ho

ta dùng nhiều tiền mặt hơn và khi lãi suất tăng người ta dùng tiền mặt ít đi. Nếu biểu diễn hàm
cầu tiền bằng hàm tuyến tính thì ta có dạng
L = αY − βr.
cv

Trong đó L là lượng cầu tiền mặt, α > 0, β > 0. Giả sử lượng cung tiền, kí hiệu là M, đươc cố
định ở mức M0 . Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ (M=L) được biểu diễn dưới dạng phương
ie

trình sau (gọi là phương trình LM):


M0 = αY − βr ⇔ β.r = αY − M0 (1.4)
nZ

Đường biểu diễn quan hệ đó trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đường LM. Từ phương trình (1.4)
suy ra khi thu nhập Y tăng thì lãi suất tăng, do đó đường LM là đường dốc lên.
Mô hình IS-LM: kết hợp hệ gồm hai phương trình (1.3) và (1.4), ta được mô hình IS-LM:
.e


d.r = b + c + G0 − (1 − a)Y
β.r = αY − M0
du

Giải hệ này ta xác định được mức thu nhập và lãi suất đảm bảo cân bằng trong cả thị trường
hàng hóa và tiền tệ:
.v

β(b + c + G0 ) + d.M0 β(b + c + G0 ) − (1 − a).M0


Y = ,r =
αd + β(1 − a) αd + β(1 − a)
n

Ví dụ: Cho biết các thông tin sau về một nền kinh tế đóng, lãi suất r tính bằng % tỉ lệ thuế thu
nhập t viết dưới dạng thập phân, các biến còn lại tính bằng triệu $:
C = 0, 8Yd + 50, Yd = (1 − t)Y, I = 20 − 5r
t = 0, 15, G = 200, L = 0, 5Y − 2r, M = 400
1, Hãy lập phương trình IS và LM
2, Xác định mức thu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng.
Giải: Đây là ví dụ về nền kinh tế đóng, có tính đến thuyế thu nhập T = tY .
1, Phương trình IS:
Y = C + I + G ⇔ 0, 32Y + 5r = 270
Phương trình LM: L=M ⇔ 0, 5Y − 2r = 400
2. Giải hệ phương trình IS-LM: Y = 808, 92 (triệu $), r = 2, 23%
16 MỤC LỤC

1.5.4 MÔ HÌNH INPUT-OUTPUT CỦA LEONTIEF


Mô hình Input-Output còn được gọi là mô hình I/O hay mô hình cân đối liên ngành đề cập đến
việc xác định tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành sản xuất trong tổng thể nền kinh tế.
Trong khuôn khổ của mô hình, khái niệm ngành được xem xét theo nghĩa thuần túy sản xuất.
Các giả thiết được đặt ra như sau:
1. Mỗi ngành sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa thuần nhất hoặc sản xuất một bộ hàng
hóa theo một tỉ lệ nhất định. Trong trường hợp thứ hai, ta coi mỗi một tổ hợp hàng hóa
theo tỷ lệ cố định đó là một mặt hàng.

2. Các sản phẩm đầu vào của sản xuất trong phạm vi một ngành được sử dụng theo một tỉ lệ
cố định.
Trong một nền kinh tế hiện đại, việc sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa đòi hỏi phải sử
dụng các loại sản phẩm khác nhau trong cơ cấu yếu tố đầu vào của sản xuất. Do đó, tổng
cầu đối với sản phẩm mỗi ngành bao gồm:
ho

ˆ Cầu trung gian từ phía các nhà sản xuất sử dụng loại sản phẩm đó cho quá trình sản
xuất.
ˆ Cầu cuối từ phía những người sử dụng sản phẩm để tiêu dùng hoặc xuất khẩu, bao
cv

gồm các hộ gia đình, nhà nước, các tổ chức xuất khẩu,. . . .

Xét một nền kinh tế có n ngành sản xuất, quy ước là các ngành 1, ngành 2, . . . , ngành n.
ie

Để thuận tiện cho việc tính chi phí các yếu tố sản xuất, ta biểu diễn lượng cầu của tất cả
các loại hàng hóa ở dạng giá trị, tức là đo bằng đơn vị tiền tệ (với giả thiết giá thị trường
ổn định). Tổng cầu đối với sản phẩm hàng hóa của ngành i (i = 1, . . . , n) được tính theo
nZ

công thức:
xi = xi1 + xi2 + . . . + xin + bi
Trong đó:
.e

ˆ xi : tổng cầu đối với hàng hóa của ngành i,


du

ˆ xik : giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành k cần sử dụng cho việc sản xuất (cầu trung
gian đối với sản phẩm của ngành i từ phía ngành k),
ˆ bi : giá hàng hóa của ngành i cần cho tiêu dùng và xuất khẩu (cầu cuối).
.v

Công thức trên có thể viết lại dưới dạng:


n

xi1 xi2 xin


xi = x1 + x2 + . . . + x n + bi
x1 x2 xn
xik
Đặt aik = xk
, i, k = 1, 2 . . . , n:


 x1 = a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn + b1
x2 = a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn + b2


 ...............
xn = an1 x1 + an2 x2 + . . . + ann xn + bn



 (1 − a11 )x1 − a12 x2 . . . − a1n xn = b1
−a21 x1 + (1 − a22 )x2 − . . . − a2n xn = b2



 ...............
−an1 x1 − an2 x2 − . . . + (1 − ann )xn = bn

1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 17

Có thể viết hệ trên dưới dạng ma trận như sau:

(E − A)X = B

Trong đó E là ma trận đơn vị cấp n và


     
a11 a12 ... a1n x1 b1
 a21 a22 ... a2n   x2   b2 
A=
. . .
,X =  ,B =  
... ... ... . . . . . .
an1 an2 ... ann xn bn

A được gọi là ma trận hệ số kỹ thuật (ma trận chi phí đầu vào), X là ma trận tổng cầu và
B là ma trận cầu cuối.
Chú ý: Các phần tử aik của ma trận A là tỉ phần chi phí ngành k trả cho việc mua sản
phẩm của ngành i tính bình quân cho 1 đơn vị giá trị hàng hóa của ngành k (chi phí cho
một yếu tố đầu vào của sản xuất). Chẳng hạn, aik = 0, 2 có nghĩa là để sản xuất ra 1 đồng
ho

giá trị hàng hóa của mình (tính bình quân), ngành k phải sử dụng 0,2 đồng hàng hóa của
ngành i. Lưu ý là với giả thiết các sản phẩm đầu vào của sản xuất trong phạm vi một ngành
được sử dụng theo một tỉ lệ cố định thì aik là không đổi. Ta gọi aik là hệ số chi phí trực tiếp
cv

( hay hệ số kỹ thuật). Theo nghĩa này thì 0 ≤ aik < 1.


Trong ma trận A, các phần tử của dòng i là hệ số giá trị hàng hóa của ngành i bán cho mỗi
ngành của nền kinh tế để làm hàng hóa trung gian (kể cả ngành i), cột k là cột hệ số giá trị
ie

hàng hóa mà ngành k mua của mỗi ngành để sử dụng cho việc sản xuất hàng hóa của mình
(kể cả của chính ngành mình).
n
nZ

P
Tổng các phần tử của cột k aik là tỷ phần chi phí của ngành k phải trả cho việc mua các
i=1
hàng hóa trung gian tính trên 1 đồng giá trị hàng hóa của mình, do đó:
.e

n
X
aik < 1, k = 1, 2, . . . , n.
du

i=1

Phương trình này cho phép xác định tổng cầu đối với sản phẩm của tất cả các ngành sản
xuất. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với việc lập kế hoạch sản xuất, đảm bảo cho nền
.v

kinh tế vận hành trôi chảy, tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hóa. Ma trận tổng
cầu được xác định bởi công thức:
n

X = (E − A)−1 .B.

Ma trận E − A được gọi là ma trận Leontief. Ma trận nghịch đảo của E-A có thể xấp xỉ bởi
công thức (E − A)−1 = E + A + A2 + . . . + An .
Các ví dụ
Ví dụ 1: Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa 3 ngành sản xuất và cầu hàng hóa được cho ở
bảng sau (đơn vị tính: triệu USD):

Ngành cung ứng Ngành sử dụng 1 Ngành sử dụng 2 Ngành sử dụng 3 Đầu cuối
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40
18 MỤC LỤC

Trong bảng số liệu này, mỗi dòng đứng tên một ngành sản phẩm (output), mỗi cột ở giữa
đứng tên một ngành sử dụng sản phẩm (input). Hãy tính tổng cầu đối với sản phẩm của
mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Giải: Từ bảng số liệu trên, ta có:

x11 = 20, x12 = 60, x13 = 10, b1 = 50

x21 = 50, x22 = 10, x23 = 80, b2 = 10


x31 = 40, x32 = 30, x33 = 20, b3 = 40
Tổng cầu:
Đối với ngành cung ứng sản phẩm 1: x1 = 20 + 60 + 10 + 50 = 140
Đối với ngành cung ứng sản phẩm 2: x2 = 50 + 10 + 80 + 10 = 150
Đối với ngành cung ứng sản phẩm 3: x3 = 40 + 30 + 20 + 40 = 130.
Ma trận hệ số kỹ thuật:
ho

 
20/140 60/150 10/130
A = 50/140 10/150 80/130
40/140 30/150 20/130
cv

Ví dụ 2: Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: 1, 2 và 3. Biết ma trận hệ số kỹ


thuật:
ie

 
0, 2 0, 3 0, 2
nZ

A = 0, 4 0, 1 0, 2
0, 1 0, 3 0, 2

a, Giải thích số 0,4 trong ma trận A.


.e

b, Cho biết tỷ phần giá trị gia tăng (giá trị hoạt động sản xuất) của ngành 3 trong tổng giá
trị sản phẩm của ngành đó.
du

c, Cho biết lượng cầu cuối đối với hàng hóa của các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10, 5, 6 triệu
USD. Hãy xác định mức tổng cầu đối với mỗi ngành.
Giải:
a, Số 0,4 ở hàng 2 cột 1 của ma trận hệ số kĩ thuật có nghĩa là: để sản xuất 1$ hàng hóa
.v

của mình, ngành 1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của ngành 2.
b, Tỷ phần chi phí cho các sản phẩm đầu vào tính trên 1$ giá trị sản phẩm của ngành 3
n

bằng tổng các phần tử ở cột 3 của ma trận hệ số chi phí: 0,2+0,2+0,2=0,6.
Do đó, tỷ phần giá trị gia tăng trong tổng giá trị hàng hóa của ngành 3 là: 1-0,6=0,4 (40%).
c, Ta có
 
0, 8 −0, 3 −0, 2
E − A = −0, 4 0, 9 −0, 2
−0, 1 −0, 3 0, 8

Do đó
 
0, 66 0, 3 0, 24
1 
(E − A)−1 = 0, 34 0, 62 0, 24
0, 384
0, 21 0, 27 0, 6
1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 19

Ma trận tổng cầu:


 
24, 84
X = (E − A)−1 .B = 20, 68
18, 36

Vậy mức tổng cầu đối với mỗi ngành: Ngành 1 là 24, 84 triệu USD, ngành 2: 20,68 triệu
USD, ngành 3: 18,36 triệu USD.
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
20 MỤC LỤC

BÀI TẬP CHƯƠNG 2


1. Giải các hệ phương trình sau bằng cách chỉ ra một hệ phương trình cơ sở và giải hệ phương
trình cơ sở đó:
a) 

 12x1 + 9x2 + 3x3 + 10x4 = 13
4x1 + 3x2 + x3 + 2x4 = 3


 8x1 + 6x2 + 2x3 + 5x4 = 7
16x1 + 12x2 + 4x3 + 9x4 = 13

b) 

 2x1 + x2 − x3 − x4 + x5 = 1
x1 − x2 + x3 + x4 − 2x5 = 0


 4x 1 + 5x2 − 5x3 − x4 + 7x5 = 3
3x1 + 3x2 − 3x3 − 3x4 + 4x5 = 2

2. Xác định k để hệ phương trình có nghiệm:


ho

a) 
 2x1 − x2 + x3 + x4 = 1
x1 + 2x2 − x3 + 4x4 = 2
cv

x1 + 7x2 − 4x3 + 11x4 = k


b) 
8x1 + 6x2 + 3x3 + 2x4 = 5
ie



12x1 + 3x2 + 3x3 − 3x4 = 2

 4x1 + 5x2 + 2x3 + 3x4 = 3
nZ


kx1 + 4x2 + x3 + 4x4 = 2

3. Giải các hệ phương trình thuần nhất và tìm một hệ nghiệm cơ bản của các hệ phương trình
sau đây:
.e

a) 
 x1 + x2 − 3x3 = 0
du


x1 − x2 + x3 + 2x4 = 0


 2x1 + x2 − 4x3 + x4 = 0
x1 + 2x2 − 5x3 − x4 = 0

.v

b) 

 x1 + 3x2 + x3 + x4 = 0
7x1 + 5x2 − x3 + 5x4 = 0
n



 3x1 + x2 − x3 + 2x4 = 0
5x1 + 7x2 + x3 + 4x4 = 0

c) 

 2x1 + x2 + x3 = 0
3x1 + 2x2 − 3x3 = 0


 x1 + 3x2 − 4x3 = 0
5x1 + x2 − 2x3 = 0

d) 

 −3x1 + 3x2 − 4x3 − x4 = 0
3x1 + x2 + 2x3 + 3x4 = 0


 −5x1 + 3x2 − x3 + 3x4 = 0
x1 + 4x2 − 2x3 + 3x4 = 0

1. CHƯƠNG II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 21

e) 
3x1 − 2x2 + x3 − 3x4 = 0
2x1 + x2 − x3 + 2x4 = 0
x1 + 3x2 + 4x3 − x4 = 0

4. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường hai hàng hóa, biết hàm cung và hàm cầu
của mỗi mặt hàng như sau:
a) Hàng hóa 1: Qs1 = −2 + 4p1 , Qd1 = 18 − 3p1 + p2
Hàng hóa 2: Qs2 = −2 + 3p2 , Qd2 = 12 + p1 − 2p2
b) Hàng hóa 1: Qs1 = −1 + 2p1 , Qd1 = 20 − p1 + p2
Hàng hóa 2: Qs2 = −10 + 2p2 , Qd2 = 40 + p1 − 2p2
5.
6. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường ba hàng hóa, biết hàm cung và hàm cầu
của mỗi mặt hàng như sau:
Hàng hóa 1: Qs1 = 3p1 , Qd1 = 120 − p1 + p2 + 2p3
ho

Hàng hóa 2: Qs2 = −10 + 2p2 , Qd2 = 150 + p1 − 2p2 + p3


Hàng hóa 3: Qs3 = −20 + 5p3 , Qd3 = 250 + 2p1 + 2p2 − 3p3
7. Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đóng, biết:
cv

C = 60 + 0, 7Yd , Yd = (1 − t)Y, I = 90, G = 140


ie

Hãy xác định mức thu nhập quốc dân và mức tiêu dùng cân bằng khi nhà nước không thu
thuế thu nhập (t=0) và khi nhà nước thu thuế thu nhập theo tỷ lệ 20% (t=0,2).
nZ

8. Cho biết các thông tin sau về nền kinh tế đóng, biết lãi suất r tính bằng % và các biến còn
lại tính bằng triệu USD:
C = 0, 8Yd + 15, Yd = Y − T, T = 0, 25Y − 25
.e

I = 65 − r, G0 = 94, L = 5Y − 50r, M0 = 1500


trong đó T là thuế.
du

Hãy xác định mức thu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng.
9. Giả sử một nền kinh tế có 4 ngành sản xuất. Quan hệ sản phẩm giữa các ngành và cầu cuối
.v

đối với sản phẩm của mỗi ngành như sau (đơn vị tính: triệu USD):

Ngành cung ứng Ngành SD 1 Ngành SD 2 Ngành SD 3 Ngành SU4 Đầu cuối
n

1 80 20 110 230 160


2 200 50 90 120 140
3 220 110 30 40 0
4 60 140 160 240 400

Hãy tính tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật. Tính xấp
xỉ đến 3 chữ số thập phân).
10. Mỗi ngành trong nền kinh tế xác định tổng sản phẩm của mình căn cứ vào mức tổng cầu.
Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật A và ma trận cầu cuối B:
   
0, 05 0, 25 0, 34 1800
A = 0, 33 0, 10 0, 12 , B =  200 
0, 19 0, 38 0 900
22 MỤC LỤC

(a) Giải thích ý nghĩa kinh tế của phần tử 0, phần tử 0,25 trong ma trận A và phần tử
900 của ma trận B.
(b) Tính tổng các phần tử của cột thứ hai của A và giải thích ý nghĩa kinh tế.
(c) Tính tổng các phần tử của dòng thứ nhất của A và giải thích ý nghĩa kinh tế.
(d) Xác định tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành.
(e) Tính giá trị gia tăng của mỗi ngành.

11. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật A và ma trận cầu cuối B. Hãy xác định tổng cầu đối với
sản phẩm và tổng chi phí trực tiếp (chi phí mua các sản phẩm đầu vào) của mỗi ngành, khi
tổng sản phẩm của mỗi ngành đúng bằng tổng cầu:

   
0, 2 0, 3 0, 2 150
ho

a, A = 0, 4 0, 1 0, 3 , B = 200
0, 3 0, 5 0, 2 210
cv

   
0, 4 0, 3 0, 1 140
b, A = 0, 2 0, 2 0, 3 , B = 220
0, 2 0, 4 0, 2 180
ie
nZ
.e
du
.v
n
Mục lục

1 CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2


1.1 HÀM SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHO HÀM SỐ . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP CÁC HÀM SỐ . . . . . . 2
1.1.4 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA HÀM SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
ho

1.1.5 CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN . . . . . . . . . . . . . . . . . 3


1.1.6 MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.7 DÃY SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ


1.1 HÀM SỐ
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA

Cho tập X ⊂ R, X 6= ∅. Ánh xạ f: X → R, x 7→ y = f (x) được gọi là một hàm số (một biến số).
Kí hiệu y = f (x) hay f (x), y(x).
Tập X được gọi là tập xác định của hàm số, tậy Y = f (X) được gọi là miền giá trị của hàm số f.
Ví dụ:

1. Hàm đa thức y = a0 xn + a1 xn−1 + . . . + an−1 x + an , ai ∈ R, i = 0, . . . , n.


p(x)
2. Hàm hữu tỷ y = q(x)
, trong đó p(x), q(x) là các đa thức.

3. Hàm lượng giác y = cos x, y = sin x, y = tan x, y = cot x.


ho

4. Hàm lượng giác ngược y = arccos x, y = arcsin x, y = arctan x, y = arccotx


cv

1.1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHO HÀM SỐ


1. Phương pháp giải tích: Cho hàm số bởi biểu thức giải tích.
ie

2. Phương pháp bảng: Cho hàm số dưới dạng bảng như sau: trên bảng ta liệt kê các giá trị của
biến x và dãy các giá trị xác định tương ứng của hàm số.
nZ

3. Phương pháp đồ thị: Ta biểu diễn hàm số bởi tập hợp các điểm M (x, y) trên mặt phẳng tọa
độ Decartes Oxy.
.e

1.1.3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP CÁC HÀM SỐ


du

Cho hàm số f (x) xác định trên tập X1 và hàm số g(x) được xác định trên tập X2 . Khi đó miền
xác định chung của hai hàm số f(x) và g(x) là X = X1 ∩ X2 . Hàm số F xác định trên tập X được
gọi là tổng (hiệu, tích, hay thương) của f và g nếu với mọi x ∈ X, ta có F (x) = f (x) + g(x) (hay
.v

f (x) − g(x), f (x).g(x), fg(x)


(x)
, g(x) 6= 0).
n

1.1.4 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA HÀM SỐ


1. Hàm số bị chặn:
Định nghĩa:

ˆ Hàm số f(x) được gọi là hàm số bị chặn trên (hoặc bị chặn dưới) trên tập hợp D,
D ⊆ X (X là miền xác định của hàm số) nếu tồn tại số thực k sao cho f (x) ≤ k (hoặc
f (x) ≥ k), ∀x ∈ D.
ˆ Hàm số f(x) được gọi là hàm số bị chặn trên một tập hợp D, D ⊆ X (X là miền xác
định của hàm số) nếu tồn tại số thực k > 0 sao cho |f (x)| ≤ k, ∀x ∈ D.

2. Hàm số đơn điệu:


Định nghĩa:
1. CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ 3

ˆ Hàm số f(x) được gọi là hàm số tăng (hoặc giảm) trên tập hợp D, D ⊆ X (X là miền
xác định của hàm số) nếu ∀x1 , x2 ∈ D, x1 < x2 ⇒ f (x1 ) < f (x2 ) (hoặc f (x1 ) > f (x2 )).
ˆ Hàm số f(x) được gọi là hàm số không tăng (hoặc không giảm) trên tập hợp D, D ⊆ X
(X là miền xác định của hàm số) nếu ∀x1 , x2 ∈ D, x1 < x2 ⇒ f (x1 ) ≥ f (x2 ) (hoặc
f (x1 ) ≤ f (x2 )).

3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:


Định nghĩa:
Hàm số f(x) được gọi là hàm số chẵn (hoặc hàm số lẻ) trên tập hợp D, D ⊆ X (X là miền
xác định của hàm số) nếu ∀x ∈ D∃(−x) ∈ D để f (x) = f (−x) (hoặc f (−x) = −f (x)).
Tính chất:

ˆ Tổng của hai hàm số chẵn (hoặc hai hàm số lẻ) là hàm số chẵn (hoặc hàm số lẻ).
ˆ Tích của hai hàm số cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) là một hàm số chẵn.
ˆ Tích của một hàm số chẵn với một hàm số lẻ là một hàm số lẻ.
ho

4. Hàm số tuần hoàn:


Định nghĩa:
cv

Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập X, f (x) được gọi là hàm số tuần hoàn nếu ∀x ∈
X, ∃L 6= 0 sao cho x + L ∈ X và f (x + L) = f (x).
Nếu tồn tại một số dương bé nhất T sao cho f (x + kT ) = f (x), ∀x ∈ X, k ∈ Z thì T được
ie

gọi là chu kỳ của hàm số tuần hoàn.


Nhận xét: Hàm số tuần hoàn xác định trên tập R có thể không xác định tại một số điểm
nZ

rời rạc.
Ví dụ: hàm số y = cot x là hàm số tuần hoàn trên miền xác định của nó D = R\{kπ}, ∀k ∈ Z,
có chu kỳ T = π.
.e

1.1.5 CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN


du

1. Hàm hằng: y = f (x) = C, ở đây C là hằng số.

2. Hàm lũy thừa: y = xα , α ∈ R.


.v

3. Hàm số mũ: y = ax , a > 0 và a 6= 1.


n

4. Hàm số logarit: y = loga x, a > 0, a 6= 1.

5. Các hàm số lượng giác: y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cotx.

6. Các hàm số lượng giác ngược: y = arcsin x, y = arccos x, y = arctan x, y = arccotx.

7. Hàm số sơ cấp: hàm số được hình thành từ các hàm số sơ cấp cơ bản thông qua các phép
toán tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa, căn thức và hợp hàm.

1.1.6 MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ


1. Một số biến thường dùng trong kinh tế:
4 MỤC LỤC

ˆ Hàm cung và hàm cầu: Khi phân tích thị trường, các nhà kinh tế thường sử dụng khái
niệm hàm cung và hàm cầu đối với một loại hàng hóa phụ thuộc vào giá của hàng hóa
đó.
Hàm cung: Qs = S(p).
Hàm cầu: Qd = D(p).
Trong đó p là giá hàng hóa, Qs là lượng cung, tức là lượng hàng hóa mà người bán
bằng lòng bán, Qd là lượng cầu, tức là lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua.
Khi xem xét các mô hình hàm cung và hàm cầu ở dạng nêu trên, người ta thường giả
thiết các yếu tố khác không thay đổi. Quy luật thị trường trong kinh tế nói rằng, đối
với hàng hóa thông thường, hàm cung là hàm đơn điệu tăng, hàm cầu là hàm đơn điệu
giảm.
Đồ thị của hàm cung và hàm cầu gọi là đường cung và đường cầu. Giao điểm của đường
cung và đường cầu được gọi là điểm cân bằng của thị trường: ở mức giá cân bằng p ta
có Qs = Qd = Q, khi đó thị trường không có hiện tường dư thừa hoặc khan hiếm sản
phẩm.
ˆ Hàm sản xuất
ho

Các nhà kinh tế thường dùng khái niệm hàm sản xuất để mô tả sự phụ thuộc của sản
lượng hàng hóa (tổng số lượng sản phẩm hiện vật) của nhà sản xuất vào các yếu tố
đầu vào, gọi là các yếu tố sản xuất, như vốn và lao động . . . .
cv

Trong khi phân tích sản xuất, người ta thường quan tâm đến hai yếu tố sản xuất quan
trọng là vốn, kí hiệu là K và lao động, kí hiệu là L.
Trong ngắn hạn, K không đổi, do đó hàm sản xuất ngắn hạn có dạng Q = f (L), trong
ie

đó L là lượng lao động được sử dụng và Q là mức sản lượng tương ứng.
nZ

2. Hàm doanh thu, hàm chi phí và hàm lợi nhuận.


Tổng doanh thu, tổng chi phí và tổng lợi nhuận của nhà sản xuất phụ thuộc vào sản lượng
hàng hóa, Khi phân tích hoạt động sản xuất, cùng với hàm sản xuất, các nhà kinh tế còn
.e

sử dụng các hàm số sau:

ˆ Hàm doanh thu: là hàm biểu thị sự phụ thuộc của tổng doanh thu (kí hiệu TR) vào
du

sản lượng (kí hiệu Q): TR=TR(Q).


Ví dụ: Tổng doanh thu của nhà sản xuất cạnh tranh là T R = p.Q, trong đó p là giá sản
phẩm trên thị trường, tổng doanh thu của nhà sản xuất độc quyền là T R = D−1 (Q).Q,
.v

trong đó p = D−1 (Q) là hàm cầu ngược.


ˆ Hàm chi phí: là hàm biểu thị sự phụ thuộc của tổng chi phí (kí hiệu TC) vào sản lượng
n

(kí hiệu Q): TC=TC(Q).


ˆ Hàm lợi nhuận: là hàm biểu thị sự phụ thuộc của tổng lợi nhuận (kí hiệu π) vào sản
lượng (kí hiệu Q): π = π(Q).
Hàm lợi nhuận có thể xác định thông qua hàm doanh thu và hàm chi phí: π = T R(Q)−
T C(Q).

3. Hàm tiêu dùng, hàm tiết kiệm:

ˆ Hàm tiêu dùng: Lượng tiền mà người tiêu dùng dùng để mua sắm hàng hóa và dịch vụ
phụ thuộc vào thu nhập. Các nhà kinh tế sử dụng hàm tiêu dùng để biểu diễn sự phụ
thuộc của biến tiêu dùng C vào biến thu nhập Y: C=C(Y).
Thông thường khi thu nhập tăng, người ta có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn, do đó
hàm tiêu dùng là hàm đồng biến.
1. CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ 5

ˆ Hàm tiết kiệm: là hàm biểu diễn sự phụ thuộc của biến tiết kiệm S vào biến thu nhập
Y: S=S(Y).

1.1.7 DÃY SỐ
1. Dãy số

(a) Định nghĩa: Dãy số là một dãy liệt kê các số thực theo thứ tự X1 , . . . , xn . Kí hiệu
{xn } hY xn = f (n) với biến số tự nhiên.
(b) Giới hạn của dãy số: Ta nói dãy số xn có giới hạn là a, hay dãy số xn hội tụ về a nếu
∀ > 0, ∃n0 ∈ N để ∀n ∈ N, n > n0 ta có |xn − a| < . Kí hiệu lim xn = a hay xn → a
n→∞
khi n → ∞.
(c) Các quy tắc tính giới hạn:
Định lý: Cho các dãy số xn , yn có giới hạn hữu hạn lim xn = a, lim yn = b. Khi đó:
ho

n→∞ n→∞

i. lim (xn + yn ) = a + b, lim (xn − yn ) = a − b.


n→∞ n→∞
ii. lim (xn .yn ) = a.b.
cv

n→∞
xn a
iii. lim = nếu b 6= 0.
n→∞ yn b
ie

(d) Các dạng vô định:


xn
i. Giới hạn của dãy yn
khi cả hai dãy xn và yn cùng hội tụ đến 0 được gọi là dạng vô
nZ

định 00 .
xn
ii. Giới hạn của dãy yn
khi cả hai dãy xn và yn cùng hội tụ đến ∞ được gọi là dạng
vô định ∞

.
.e

iii. Giới hạn của dãy xynn khi xn hội tụ đến 0 và và yn hội tụ đến ∞ được gọi là dạng
vô định 0.∞.
du

iv. Giới hạn của dãy xn − yn khi hai dãy xn và yn cùng hội tụ đến ∞ được gọi là dạng
vô định ∞ − ∞.
.v

2. Cấp số nhân. Các hệ thức cơ bản và ứng dụng trong phân tích tài chính

(a) Cấp số nhân: Cấp số nhân là dãy số {xn } thỏa mãn điều kiện xn+1 = q.xn , ∀n =
n

1, 2, . . .. Số q được gọi là công bội của cấp số nhân {xn }.


(b) Nhận xét: Trong cấp số nhân công bội q:
ˆ Số hạng tổng quát: xn = x1 .q n−1 ,
ˆ Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân (với giả thiết q 6= 1) là:

x1 (1 − q n )
Sn = x1 + . . . + xn =
1−q
x1
Do đó trong trường hợp |q| < 1 thì S = lim Sn = 1−q
, Khi đó ta nói S là tổng tất
n→∞
cả các số hạng của cấp số nhân lùi vô hạn.

x1
P
Ta viết S = xn = x1 + x2 + . . . + xn + . . . = 1−q
.
n=1
6 MỤC LỤC

(c) Tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ.
Giả sử A là một khoản tiền đồng bạn gửi vào ngân hàng nào đó với lãi suất cố định
thì sau một thời gian bạn sẽ nhận được số tiền là B bằng A cộng thêm tiền lãi. ta gọi
khoản B đồng là giá trị tương lai của khoản A đồng hôm nay và ngược lại ta gọi A là
giá trị hiện tại của khoản B đồng mà bạn có được trong tương lai.
Trong thị trường tiền tệ, lãi suất được xem như giá trị của các khoản tiền cho vay.
trong kinh tế học, khi phân tích hoạt động tài chính, người ta giả thiết rằng có mức
lãi suất chung. Ta gọi mức lãi suất chung là r, biểu diễn dưới dạng thập phân (chẳng
hạn lãi suất 9% thì ghi là r=0,09).
Như vậy, giả sử bạn có một khoản tiền A đồng thì sau một năm, với lãi suất là r một
năm, bạn sẽ có khoản tiền cả gốc lẫn lãi là B1 = A + rA = (1 + r)A.
Vậy nếu gộp cả tiền gốc lẫn tiền lãi thì cứ sau một năm số tiền bạn nhận được sẽ nhân
thêm một bội số q = 1 + r.
Gọi Bt là số tiền sẽ nhận được sau t năm từ số tiền gốc ban đầu là A, qui ước B0 = A.
Khi đó giá trị tương lai của A đồng bạn có hôm nay sau t năm được tính theo công
thức:
ho

Bt = A(1 + r)t
Ta cũng suy ra được công thức tính giá trị hiện tại A của khoản Bt đồng mà bạn nhận
được sau t năm:
cv

Bt
A=
(1 + r)t
ie

Ví dụ.
Ví dụ 1: Một dự án đầu tư đòi hỏi chi phí hiện tại 100 triệu đồng và sẽ đem lại 150
nZ

triệu đồng sau 3 năm. Với lãi suất hiện hành là 8% một năm, đánh giá xem có nên
thực hiện dự án đó hay không?
Giải: Để đánh giá dự án, ta tính giá trị hiện tại của khoản tiền 150 triệu đồng sẽ thu
150
về sau 3 năm. Sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của tiền tệ, ta có: A = (1+0,08)3 ≈
.e

119, 075 triệu đồng.


Vậy theo giá trị hiện tại, việc thực hiện dự án sẽ mang lại khoản lợi là 19,075 triệu
du

đồng. Do đó nên thực hiện dự án này.


Một cách lý giải khác, để đánh giá dự án, ta cũng có thể so sánh tương lai sau 3 năm
của khoản chi phí 100 triệu đồng bỏ ra hôm nay so với khoản 150 triệu đồng thu về sau
.v

3 năm. Theo công thức tính giá trị tương lai của tiền tệ, giá trị tương lai sau 3 năm
của khoản tiền 100 triệu đồng hiện tại là B = 100(1 + 0, 08)3 ≈ 125, 971 triệu đồng.
Chú ý: Một phương pháp khác để đánh giá dự án đầu tư là tính giá trị hiện tại ròng.
n

Ta gọi C là khoản chi phí hiện tại, B là khoản dự án đem lại sau t năm, r là lãi suất
năm và NPV (Net Present Value) là giá trị hiện tại ròng của dự án, ta có công thức:

N P V = B(1 + r)−t − C

Nếu NPV>0 thì nên đầu tư dự án. Ví dụ 2: Một công ty có thể bỏ tiền ra để đầu tư
vào một trong ba dự án:
Dự án 1: Chi phí bỏ ra hiện tại là 2000$ và đem lại 3000$ sau 4 năm.
Dự án 2: Chi phí bỏ ra hiện tại là 2000$ và đem lại 4000$ sau 6 năm.
Dự án 1: Chi phí bỏ ra hiện tại là 3000$ và đem lại 4800$ sau 5 năm.
Với lãi suất là 10% một năm thì nên chọn dự án nào?
Giải: So sánh NPV của các dự án:
Dự án 1: N P C = 3000(1 + 0, 1)−4 − 2000 ≈ 49, 04$ Dự án 2: N P C = 4000(1 + 0, 1)−6 −
1. CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ 7

2000 ≈ 257, 09$ Dự án 3: N P C = 4800(1 + 0, 1)−5 − 3000 ≈ −19, 58$


Vậy dự án 2 sẽ được chọn vì dự án này có giá trị hiện tại ròng NPV lớn nhất, riêng dự
án 3 không thể chấp nhận kể cả khi không có dự án khác để chọn vì có NPV<0.
(d) Kỳ khoản và giá trị của các luồng vốn.

ˆ Kỳ khoản là các khoản tiền tích góp đều đặn theo định kỳ (hàng tháng, hàng quý,
hàng năm,. . . ), trong đó kỳ khoản hàng năm được gọi là niên khoản hay niên kim.
ˆ Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của một luồng kỳ khoản.
Sử dụng phương pháp tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của một luồng kỳ
khoản (tương tự như ở phần trên) và công tính tính tổng các số hạng của một cấp
số nhân, ta có thể tính được giá trị hiện tại và giá trị tương lai của một luồng kỳ
khoản.
Ví dụ.
Ví dụ 1: Một dự án đầu tư sau 1 năm sẽ đem lại đều đặn 5000$ mỗi năm, liên tiếp
trong 10 năm sau đó. Hỏi rằng với lượng vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu thì có thể
ho

chấp nhận dự án đó trong điều kiện lãi suất 10%/năm?


- Xác định giá trị hiện tại của luồng thu nhập:
cv

5000 5000 5000


PV = + 2
+ ... + ≈ 30722, 8
1 + 0, 1 (1 + 0, 1) (1 + 0, 1)10
Vậy dự án chỉ có thể chấp nhận nếu số vốn đầu tư ban đầu nhỏ hơn 30722,8$. Ví
ie

dụ 2: Giả sử bạn định mua một chiếc xe máy theo phương thức trả góp. Theo phương
thức này, sau một tháng kể từ ngày nhận hàng, bạn phải trả đều đặn mỗi tháng một
nZ

lượng tiền nhất định và trả liên tiếp trong 24 tháng. Giả sử giá xe máy tại thời điểm
bạn mua là 2500$ (giá trả ngay) và lãi suất ngân hàng là 1% một tháng. Với mức phải
trả hàng tháng là bao nhiêu thì việc mua trả góp chấp nhận được?
.e

Giải: Gọi a là khoản tiền phải trả hàng tháng, giá trị hiện tại của toàn bộ luồng tiền
trả góp tại thời điểm nhận hàng là:
du

a a a
PV = + + . . . + ≈ 21, 24a
1, 01 1, 012 1, 0124

Do đó việc trả góp sẽ tương đương với việc mua trả ngay nếu P V ≈ 21, 24a = 2500 ⇔
.v

a ≈ 117, 7.
Như vậy nếu như mức trả góp định kì hàng tháng không vượt quá 117,7$ thì ta quyết
n

định trả góp, nếu lớn hơn số đó thì nên quyết định trả ngay 2500$.
8 MỤC LỤC

BÀI TẬP CHƯƠNG 3



1. Cho hàm số f (x) = x2 + x + 2. Hãy tính f(1), f(-2), f(-a), f(a+b), f ( a1 ).

2. Tìm miền
√ xác định và miền giá trị của hàm số:
a) y = x2 + x + 2
x
b) y = arcsin(log 10 )
1
3. Chứng minh rằng hàm số f (x) = x2 +2x+3
là hàm số bị chặn.

4. Cho hàm số f (x) = x3 − x, g(x) = sin 2x. Hãy lập biểu thức hàm số:
a) f [g(x)].
b) g[f (x)].
c) g[g(x)]
d) f [f (x)]
5. Xét tính chẵn lẽ của các hàm số sau:
ho

a) f (x) = x3 − 3x
b) f (x) = x4 + 4x
c) f (x) = ax + a−x√
cv

d) f (x) = log(x + 1 + x2 )
6. Cho biết hàm cung và hàm cầu của thị trường một hàng hóa như sau: Qs = 4p − 1, Qd =
159 − 2p2 .
ie

a) Hãy so sánh lượng cung và lượng cầu ở các mức giá p=7, p=8,1.
b) Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của thị trường.
nZ


3
7. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất như sau: Q = 100 L2 trong đó L là lượng sử dụng lao
động và Q là lượng sản phẩm đầu ra mỗi tuần.
a) Hãy cho biết sản phẩm đầu ra mỗi tuần khi doanh nghiệp sử dụng 64 đơn vị lao động
.e

mỗi tuần và giữ nguyên mức sử dụng các yếu tố đầu vào khác.
b) Tại mức sử dụng 64 đơn vị lao động, nếu doanh nghiệp thêm 1 đơn vị lao động mỗi tuần
du

thì sản lượng đầu ra mỗi tuần tăng bao nhiêu (tính xấp xỉ đến 1 chữ số thập phân)?
8. Một nhà sản xuất có hàm chi phí như sau: T C = Q3 − 5Q2 + 20Q + 9.
a) Hãy tính tổng chi phí sản xuất tại các mức sản lượng Q=1, Q=2, Q=10.
.v

b) Cho biết hàm chi phí cố định và hàm chi phí khả biến.
n

9. Một nhà sản xuất có hàm chi phí như sau: T C = Q3 − 5Q2 + 20Q + 9. Hãy lập hàm lợi
nhuận của nhà sản xuất trong các trường hợp sau:
a) Nhà sản xuất hoạt động trong môi trường cạnh tranh và giá thị trường của sản phẩm là
p=28.
b) Nhà sản xuất hoạt động trong môi trường độc quyền và lượng cầu của sản phẩm ở mức
giá p là Q = 190 − 0, 5p.
10. Trong điều kiện lãi suất 0,9% một tháng, hãy cho biết:
ˆ Giá trị tương lai của 3 triệu đồng bạn có hôm nay sau 3 năm;
ˆ Giá trị hiện tại của khoản tiền 5 triệu đồng bạn có sau 4 năm.

11. Một dự án đòi hỏi góp vốn đầu tư ban đầu 6000$ và sẽ đem lại 10000$ sau 5 năm. Hỏi có
nên đầu tư vào dự án đó hay không biết rằng lãi suất hiện hành là 9% một năm?
1. CHƯƠNG III. HÀM SỐ, DÃY SỐ 9

12. Một công ty đòi hỏi góp vốn 3500$ và đảm bảo sẽ trả bạn 750$ mỗi năm liên tiếp trong 7
năm. Bạn có chấp nhận góp vốn hay không nếu bạn có cơ hội đầu tư tiền vào chỗ khác với
lãi suất 9% một năm?

13. Một dự án đòi hỏi chi phí ban đầu 40 triệu đồng và sẽ đem lại 10 triệu sau 1 năm, 20 triệu
sau 2 năm và 30 triệu sau 3 năm. Dự án đó có lợi về kinh tế hay không nếu lãi suất ngân
hàng hiện hành là 10% một năm?

14. Một dự án đòi hỏi chi phí ban đầu 7500$ và sau 1 năm đem lại cho bạn 2000$ mỗi năm, liên
tiếp trong 5 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng của dự án đó trong điều kiện lãi suất 12%
một năm. Có nên thực hiện dự án đó hay không?
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
Mục lục

1 CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ
MỘT BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1 GIỚI HẠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 CÁC KHÁI NIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA GIỚI HẠN . . . . . . . . . . . . . . . . 2
ho

1.1.3 CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3


1.1.4 ĐẠI LƯỢNG VÔ CÙNG BÉ, ĐẠI LƯỢNG VÔ CÙNG LỚN . . 4
1.2 HÀM SỐ LIÊN TỤC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
cv

1.2.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5


1.2.2 CÁC PHÉP TOÁN VỀ HÀM LIÊN TỤC . . . . . . . . . . . . . 6
1.3 ĐẠO HÀM, VI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
ie

1.3.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA ĐẠO HÀM . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7


1.3.2 CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP
nZ

CƠ BẢN VÀ ĐẠO HÀM CÁC HÀM HỢP TƯƠNG ỨNG . . . . 8


1.3.3 ĐẠO HÀM CẤP CAO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3.4 VI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
.e

1.4 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10


du
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ


VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ
1.1 GIỚI HẠN
1.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
ˆ Lân cận: Cho x0 ∈ R, khoảng (x0 − δ, x0 + δ), δ > 0: δ- lân cận của điểm x0 . Một tập hợp
chứa một δ- lân cận của x0 gọi là lân cận của điểm x0 , kí hiệu U (x0 ).

ˆ Giới hạn hàm số tại 1 điểm: f (x) xác định trong lân cận U (x0 ) (có thể không xác
định tại x0 ): lim f (x) = L ⇔ ∀ > 0, ∃δ > 0 sao cho ∀x ∈ U (x0 ), 0 < |x − x0 | < δ thì
x→x0
|f (x) − L| < .

ˆ Giới hạn phải: f(x) xác định trong [x0 , b), lim+ f (x) = L ⇔ ∀ > 0, ∃δ > 0 sao cho
ho

x→x0
∀x ∈ [x0 , b), 0 < x − x0 < δ thì |f (x) − L| < 

ˆ Giới hạn trái: f(x) xác định trong (a, x0 ], lim− f (x) = L ⇔ ∀ > 0, ∃δ > 0 sao cho
cv

x→x0
∀x ∈ (a, x0 ], 0 < x0 − x < δ thì |f (x) − L| < 
ie

ˆ Định lý: Điều kiện cần và đủ để lim f (x) = L là tồn tại các giới hạn trái và giới hạn phải
x→x0
của f(x) tại x0 và lim+ f (x) = lim− f (x) = L.
nZ

x→x0 x→x0

ˆ Giới hạn của 1 hàm số tại +∞: Cho hàm số f(x) xác định tại mọi điểm x có |x| lớn tùy ý.
.e

L được gọi là giới hạn của f(x) khi x → +∞ nếu ∀ > 0, ∃M > 0: ∀x > M thì |f (x) − L| < .
Kí hiệu lim f (x) = L.
x→+∞
du

ˆ Giới hạn của 1 hàm số bằng +∞: Cho f(x) xác định trong lân cận U (x0 ). Nếu ∀A >
0, ∃A > 0: ∀x ∈ U (x0 ), 0 < |x − x0 | < δA thì f (x) > A, f(x) được gọi là có giới hạn +∞ khi
x → x0 , Kí hiệu lim f (x) = +∞.
.v

x→x0

ˆ Giới hạn của 1 hàm số ở vô tận và bằng vô tận: Cho hàm số f(x) xác định tại mọi
n

điểm x có |x| lớn tùy ý. Nếu ∀A > 0, ∃MA > 0: ∀x ∈ U (x0 ), |x| > MA thì f (x) > A, f(x)
được gọi là có giới hạn +∞ khi x → +∞. Kí hiệu lim f (x) = +∞.
x→+∞

1.1.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA GIỚI HẠN


1. Nếu f (x) = c thì lim f (x) = c, x0 bất kì.
x→x0

2. Nếu giới hạn lim f (x) = L tồn tại thì giới hạn đó là duy nhất.
x→x0

3. Nếu lim f (x) = L > 0 (hoặc L<0) thì tồn tại U (x0 ) để mọi x ∈ U (x0 ), x 6= x0 ta có
x→x0
f (x) > 0 (hoặc f(x)<0).
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 3

4. Nếu lim f (x) = L và tồn tại U (x0 ) để mọi x ∈ U (x0 ), x 6= x0 ta có f (x) > 0 (hoặc f(x)<0)
x→x0
thì lim f (x) = L > 0 (hoặc lim f (x) = L < 0).
x→x0 x→x0

5. Nếu tồn tại các giới hạn lim f (x) = L và lim g(x) = L0 và L < L0 thì khi đó tồn tại U (x0 )
x→x0 x→x0
để mọi x ∈ U (x0 ), x 6= x0 , ta có f (x) < g(x).

6. Nếu lim f (x) = L thì lim |f (x)| = |L|.


x→x0 x→x0

7. Nếu lim f (x) = L < ∞ thì tồn tại U (x0 ) để f(x) bị chặn trong lân cận đó (có thể trừ x0 ).
x→x0

Các phép toán về giới hạn của hàm số:


Định lý: Nếu lim f (x) = L1 và lim g(x) = L2 , L1 , L2 hữu hạn, khi đó:
x→x0 x→x0
ho

ˆ lim [f (x) + g(x)] = L1 + L2 .


x→x0

ˆ lim [f (x).g(x)] = L1 .L2 .


cv

x→x0

f (x)
ˆ lim = L1
, L2 6= 0.
x→x0 g(x) L2
ie

1.1.3 CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH


nZ

Trong việc xét giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, ta chú ý tới các trường hợp vô định cụ thể
sau đây:
.e

ˆ Các dạng vô định: ∞ − ∞, ∞∞


, 0.∞, 00 . Khi tìm giới hạn dạng vô định, ta tiến hành khử dạng
vô định hoặc chuyển giới hạn về dạng các giới hạn đã biết cách tính.
du

ˆ Hàm hợp: Cho hàm hợp y = f (u(x)), Nếu lim u(x) = u0 , f(u) xác định trong lân cận của
x→x0
u0 và lim f (u) = A thì lim f (u(x)) = A.
.v

u→u0 x→x0

ˆ Nguyên lý kẹp: f (x), g(x), h(x) xác định trong lân cận U (x0 ) của x0 , g(x) < f (x) <
n

h(x), ∀x ∈ U (x0 ) , lim g(x) = lim h(x) = L. Khi đó lim f (x) = L.


x→x0 x→x0 x→x0

Các giới hạn thường gặp:

ˆ lim sin x
x
= 1, lim tan x
x
= 1, lim 1−cos x
x2
= 1/2
x→0 x→0 x→0

(1+x)α −1 ln(1+x)
ˆ lim x
= α, lim x
=1
x→0 x→0

ex −1 ax −1
ˆ lim = 1, lim = lna
x→0 x x→0 x

ˆ lim (1 + x)1/x = e, lim (1 + 1/x)x = e


x→0 x→∞
4 MỤC LỤC

1.1.4 ĐẠI LƯỢNG VÔ CÙNG BÉ, ĐẠI LƯỢNG VÔ CÙNG LỚN


1. Đại lượng vô cùng bé (VCB)

ˆ Định nghĩa: Hàm số f(x) xác định trong lân cận U (x0 ) được gọi là vô cùng bé (VCB)
khi x → x0 nếu lim f (x) = 0.
x→x0

ˆ Liên hệ giữa vô cùng bé và hàm có giới hạn:


Định lý: lim f (x) = L ⇔ (f (x) − L) là VCB khi x → x0 .
x→x0

ˆ So sánh các VCB:


- Nếu lim α(x)
β(x)
= 0 thì α(x) được gọi là VCB bậc cao hơn β(x) khi x → x0 : α(x) =
x→x0
O(β(x)).
α(x)
- Nếu lim = l 6= 0 thì α(x), β(x) được gọi là VCB cùng bậc x → x0 .
x→x0 β(x)
- Nếu lim α(x) = 1 thì α(x), β(x) được gọi là VCB tương đương khi x → x0 : α(x) ∼
x→x β(x)
0
ho

β(x).

2. Đại lượng vô cùng lớn (VCL)


cv

ˆ Định nghĩa: Hàm số f(x) được gọi là 1 đại lượng vô cùng lớn (VCL) khi x → x0 nếu
1
f (x)
là 1 VCB khi x → x0 .
ie

ˆ So sánh các VCL:


- Nếu lim fg(x)
(x)
= ∞ thì f (x) được gọi là VCL bậc cao hơn g(x) khi x → x0 .
nZ

x→x0
f (x)
- Nếu lim 6= 0 thì f (x), g(x) được gọi là VCL cùng bậc khi x → x0 .
x→x0 g(x)
- Nếu lim f (x) = 1 thì f (x), g(x) được gọi là hai VCL tương đương khi x → x0
x→x g(x)
0
.e

ˆ Quy tắc ngắt bỏ: VCB (VCL) bậc cao (bậc thấp) thì ngắt bỏ.
3 5 +x8 3
Ví dụ: lim x +x
sin3 x
= lim sinx3 x = 1.
du

x→0 x→0

Các cặp vô cùng bé tương đương: Khi x → 0:

ˆ sin x ∼ x
.v

ˆ 1 − cos x ∼ x2 /2
n

ˆ tan x ∼ x
ˆ (1 + x)α − 1 ∼ αx
ˆ ex − 1 ∼ x
ˆ ax − 1 ∼ xlna
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 5

1.2 HÀM SỐ LIÊN TỤC


1.2.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa (Hàm số liên tục tại một điểm): Hàm số f(x) xác định trong lân cận U (x0 ),
được gọi là liên tục tại điểm x0 nếu lim f (x) = f (x0 ). Khi đó x0 cũng được gọi là điểm liên
x→x0
tục của hàm số f(x).
Hàm số f(x) không liên tục tại điểm x0 thì ta nói hàm số đó gián đoạn tại điểm x0 .

2. Định nghĩa (Liên tục tại một phía): Ta nói hàm số f(x) liên tục bên trái (hoặc liên tục
bên phải) tại x0 nếu lim− f (x) = f (x0 ) (hoặc lim+ f (x) = f (x0 )).
x→x0 x→x0
Chú ý:

ˆ Hàm số f(x) liên tục tại điểm x0 khi và chỉ khi hàm số đó liên tục trái và liên tục phải
tại điểm đó.
ho

ˆ Hàm số sơ cấp xác định tại đâu thì liên tục tại đó.

3. Ví dụ: Cho hàm số


cv


π
−2 sin x, khi x ≤ − 2

f (x) = A sin x + B, khi − π2 < x < π
2
ie


cos x, khi π2 ≤ x

nZ

Tìm A, B để f(x) liên tục trên R.


Giải:
Khi x 6= π2 , x 6= − π2 thì f(x) là hàm sơ cấp xác định trên (−∞, − π2 ) ∪ (− π2 , + π2 ) ∪ ( π2 , +∞).
Do đó f(x) liên tục trên miền này.
.e

Tại x0 = − π2 , ta có lim + f (x) = 2 và lim − f (x) = B − A nên f(x) liên tục tại điểm điểm
x→− π2 x→− π2
du

này khi và chỉ khi B − A = 2.


Tại x0 = π2 , ta có lim − f (x) = A + b và lim + f (x) = 0 nên f(x) liên tục tại điểm điểm
x→− π2 x→− π2
này khi và chỉ khi A + B = 0.
.v

Do đó f(x) liên tục tại hai điểm − π2 và π


2
khi và chỉ khi
n


B−A=2
⇔ A = −1, B = 1
A+B =0

Vậy với A=-1, B=1 thì hàm số liên tục trên R.

4. Định lý: Cho hàm số y = f (x) xác định trong một lân cận U (x0 ). Đặt x = x0 + 4x , x ∈
U (x0 ) của hàm số f(x) và 4y = f (x) − f (x0 ) = f (x0 + 4x ) − f (x0 ). Khi đó hàm số liên tục
tại điểm x0 khi và chỉ khi lim = 0.
4x →0

5. Hàm số liên tục trong một khoảng và một đoạn:

ˆ Hàm số y=f(x) được gọi là hàm số liên tục trong khoảng (a,b) nếu hàm số đó liên tục
tại mọi điểm x0 ∈ (a, b).
6 MỤC LỤC

ˆ Hàm số y=f(x) được gọi là hàm số liên tục trên đoạn [a,b] nếu hàm số đó liên tục trong
khoảng (a,b) và hàm số đó liên tục bên trái tại b, liên tục bên phải tại a.
ˆ Ý nghĩa hình học của hàm số liên tục: Đồ thị của một hàm số liên tục trên đoạn [a,b]
là một cung liền nét từ điểm A(a,f(a)) đến B(b,f(b)), hay cung AB.

1.2.2 CÁC PHÉP TOÁN VỀ HÀM LIÊN TỤC


1. Định lý 1: Nếu các hàm số f(x), g(x) liên tục tại điểm x0 thì các hàm số f (x)+ g(x), f (x) −
g(x), f (x).g(x), fg(x)
(x)
, g(x0 ) 6= 0 liên tục tại x0 .

2. Định lý 2:
- Nếu u(x) liên tục tại x0 và f(u) liên tục tại u0 = u(x0 ) thì hàm số f[u(x)] liên tục tại x0 .
- Nếu lim u(x) = l và f(u) liên tục tại l thì lim f [u(x)] = f (l).
x→x0 x→x0
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 7

1.3 ĐẠO HÀM, VI PHÂN

1.3.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA ĐẠO HÀM

1. Định nghĩa đạo hàm hàm số tại một điểm: Cho hàm số y=f(x) xác định tại điểm x0 và
4y
lân cận U (x0 ) nào đó của nó. Ta gọi giới hạn hữu hạn (nếu có) lim 4 x
= lim f (x0 +44xx)−f (x0 ) , (4x 6=
40 →0 40 →0
0, x0 + 4x ∈ U (x0 )) là đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x0 . Kí hiệu là f 0 (x0 ) hay y 0 (x0 ).

2. Định nghĩa đạo hàm một phía:

ˆ Đạo hàm phải: Cho hàm số y=f(x) xác định trên [x0 , b). Ta gọi giới hạn hữu hạn (nếu
4y
có) lim + 4 x
= lim + f (x0 +44xx)−f (x0 ) , (4x > 0, x0 + 4x ∈ [x0 , b)) là đạo hàm phải của
ho

40 →0 40 →0
hàm số y=f(x) tại điểm x0 . Kí hiệu là f 0 (x+ 0 +
0 ) hay y (x0 ).

ˆ Đạo hàm trái: Cho hàm số y=f(x) xác định trên (a, x0 ]). Ta gọi giới hạn hữu hạn (nếu
cv

4y
có) lim − 4 x
= lim − f (x0 +44xx)−f (x0 ) , (4x < 0, x0 + 4x ∈ (a, x0 ]) là đạo hàm trái của
40 →0 40 →0
hàm số y=f(x) tại điểm x0 . Kí hiệu là f 0 (x− 0 −
0 ) hay y (x0 ).
ie

3. Định lý: Điều kiện cần và đủ để hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm x0 là tại đó hàm số
nZ

0 −
f(x) có đạo hàm trái và đạo hàm phải và f 0 (x+ 0
0 ) = f (x0 ) = f (x0 ).
.e

4. Định nghĩa đạo hàm của hàm số trong một khoảng, trên một đoạn:
du

ˆ Cho hàm số xác định trong (a,b), nếu f(x) có đạo hàm tại ∀x0 ∈ (a, b) thì ta nói f(x)
có đạo hàm trong (a,b).
.v

ˆ Cho hàm số xác định trên [a,b], nếu f(x) có đạo hàm trong (a,) và có đạo hàm bên phải
tại a, đạo hàm bên trái tại b thì ta nói rằng thì ta nói f(x) có đạo hàm trên [a,b].
n

5. Các phép toán đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm): Cho u=u(x), v=v(x) là các hàm số
của biến x và chúng có đạo hàm tại điểm x nào đó. Khi đó:

ˆ (u + v)0 = u0 + v 0 , (u − v)0 = u0 − v 0 .

ˆ (uv)0 = u0 v + uv 0 .
u0 v−uv 0
ˆ ( uv )0 = v2
.

ˆ (f [u(x)])0 = fu0 .u0x .


8 MỤC LỤC

1.3.2 CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN VÀ
ĐẠO HÀM CÁC HÀM HỢP TƯƠNG ỨNG
Đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản Đạo hàm các hàm số hợp tương ứng
1. (xα )0 = α.xα−1 , α ∈ R, (uα ) = α.uα−1 .u0 , α ∈ R.
√ √ u0
( x)0 = 2√1 x ( u)0 = 2√ u
u0
( x1 )0 = − x12 1 0
( u ) = − u2
2. (ax )0 = ax ln a, 0 < a 6= 1 (au )0 = u0 au ln a, 0 < a 6= 1
0
3. (loga x)0 = x ln1 a , x > 0 (loga u)0 = u uln a , x > 0
4. (sin x)0 = cos x (sin u)0 = u0 . cos u
5. (cos x)0 = − sin x (cos u)0 = −u0 . sin u
0
6. (tan x)0 = cos12 x (tan u)0 = cosu2 u
0
7. (cot x)0 = − sin12 x (cot u)0 = − sinu2 u
u0
8. (arcsin x)0 = √1−x 1
2 (arcsin u)0 = √1−u 2
0 1 0 u0
9. (arccos x) = − 1−x2 √ (arccos u) = − 1−u2 √
ho

u0
10. (arctan x)0 = 1+x 1
2 (arctan u)0 = 1+u 2
u0
11. (arccotx)0 = − 1+x 1
2 (arccotu)0 = − 1+u 2
cv

1.3.3 ĐẠO HÀM CẤP CAO


1. Định nghĩa: Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm y = f 0 (x) lại là hàm số của x. ta gọi đạo hàm
ie

(nếu có) của y 0 = f 0 (x) là đạo hàm cấp hai của hàm số y=f(x). Kí hiệu y 00 = f 00 (x).
Tương tự, ta gọi đạo hàm (nếu có) của đạo hàm cấp n-1 của hàm số y=f(x): [y (n−1) ]0 =
nZ

[f n−1 (x)]0 là đạo hàm cấp n của hàm số y=f(x). Kí hiệu y (n) = f (n) (x).

2. Các phép tính đạo hàm cấp cao: Cho u=u(x), v=v(x), hai hàm số này có đạo hàm đến
cấp n, khi đó:
.e

ˆ (u + v)(n) = u(n) + v (n) .


n
du

ˆ (u.v)(n) = Cnk u(n−k) v (k) , quy ước u(0) = u, v (0) = v.


P
k=0
.v

1.3.4 VI PHÂN
1. Các định nghĩa.
n

ˆ Cho hàm số y=f(x) liên tục tại điểm x0 và trong lân cận U (x0 ). Cho x0 một số gia
4x 6= 0 sao cho x0 + 4x ∈ U (x0 ).
Nếu tồn tại số A chỉ phụ thuộc vào x0 và θ(4x ) = O(4x ) khi 4x → 0 sao cho
4y = f (x0 + 4x ) − f (x0 ) = A.4x + θ(4x ) thì A.4x gọi là vi phân của hàm số y tại
x0 , kí hiệu dy(x0 ) hay df (x0 ). Hàm số y khi đó cũng được gọi là khả vi tại x0 .
ˆ Số A chính là f 0 (x0 ), do đó df (x0 ) = f 0 (x0 ).4x .
ˆ Liên hệ giữa vi phân và đạo hàm:
Định lý: Cho hàm số y=f(x) xác định trong (a,b). Điều kiện cần và đủ để y = f (x)
khả vi trong (a, b) là nó có đạo hàm trong khoảng đó.
ˆ Đối với hàm hợp y = f (u(x)), dy = f 0 [u(x)]u0 (x)dx = f 0 (u)du
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 9

ˆ Vi phân cấp cao: dn f = d(dn−1 f ).


ˆ y = f (x) → dn y = f (n) dxn

2. Các định lý về hàm khả vi

ˆ Cực trị của hàm số: Cho y = f (x) xác định trong (a, b), y được gọi là đạt giá trị cực đại
(cực tiểu) địa phương tại x0 ∈ (a, b) ⇔ ∃U (x0 ) ⊂ (a, b) sao cho ∀x ∈ U (x0 ) : f (x) ≤
f (x0 )(f (x) ≥ f (x0 )).
ˆ Định lý Fermat: Cho hàm số f (x) xác định trong (a,b). Nếu f (x) đạt cực trị và khả vi
tại c ∈ (a, b) thì f 0 (c) = 0.
ˆ Định lý Rolle: Nếu hàm số f (x) liên tục trong [a, b], khả vi trong (a,b) và f 0 (a) = f 0 (b)
thì tồn tại ít nhất 1 điểm c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
ˆ Định lý Lagrange: Nếu hàm số f (x) liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thì tồn tại ít
nhất 1 điểm c ∈ (a, b) sao cho f 0 (c) = f (b)−f
b−a
(a)
.
ˆ Định lý Cauchy: Nếu f (x), g(x) là các hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thì
ho

0 (c)
tồn tại ít nhất 1 điểm c ∈ (a, b) sao cho fg0 (c) = fg(b)−g(a)
(b)−f (a)
.

3. Quy tắc L’Hopital


cv

ˆ Khử dạng vô định 00 : Cho các hàm số f (x), g(x) khả vi trong lân cận U (x0 ) của
0 (x)
x0 , lim f (x) = lim g(x) = 0. Khi đó nếu lim fg0 (x) = A thì lim fg(x)
(x)
= A.
ie

x→x0 x→x0 x→x0 x→x0

ˆ Khử dạng vô định ∞ ∞


: Cho các hàm số f (x), g(x) khả vi trong lân cận U (x0 ) của
nZ

0 (x)
x0 , lim f (x) = lim g(x) = ∞. Khi đó nếu lim fg0 (x) = A thì lim fg(x)
(x)
= A.
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0
.e
du
.v
n
10 MỤC LỤC

1.4 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ


1. Ý nghĩa của đạo hàm trong kinh tế: Xét mô hình y = f (x), x, y là các biến số kinh tế,
biến độc lập x là biến đầu vào, biến phụ thuộc y là biến đầu ra.

4y = f (x0 + 4x ) − f (x0 ) ∼ f 0 (x0 ).4x


Khi 4x = 1 thì 4y ∼ f 0 (x0 )
Như vậy, f 0 (x0 ) biểu diễn xấp xỉ lượng thay đổi giá trị của biến phụ thuộc y khi biến độc
lập x tăng 1 đơn vị, các nhà kinh tế gọi f 0 (x0 ) là giá trị y- cận biên của x tại điểm x0 .
Đối với mỗi hàm kinh tế, giá trị cận biên có tên gọi cụ thể như sau:
ˆ Mô hình hàm sản xuất Q = f (L) thì f 0 (L0 ) được gọi là sản phẩm hiện vật cận biên
của lao động tại L0 . Kí hiệu: f 0 (L) := M P PL .
Tại mỗi điểm L, M P PL cho biết xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia tăng khi sử dụng
thêm 1 đơn vị lao động.
ˆ Mô hình hàm doanh thu T R = T R(Q) thì T R0 (Q0 ) được gọi là doanh thu cận biên tại
ho

điểm Q0 . Kí hiệu: T R0 (Q) := M R.


Tại mỗi mức sản lượng Q, M R cho biết xấp xỉ lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất
thêm 1 đơn vị sản phẩm.
cv

ˆ Mô hình hàm chi phí T C = T C(Q) thì T C 0 (Q0 ) được gọi là chi phí cận biên tại điểm
Q0 . Kí hiệu: T C 0 (Q) := M C.
ie

Tại mỗi mức sản lượng Q, M C cho biết xấp xỉ lượng chi phí tăng thêm khi sản xuất
thêm 1 đơn vị sản phẩm.
nZ

ˆ Hàm tiêu dùng C = C(Y ) thì C 0 (Y ) được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên. Kí hiệu:
C 0 (Y ) := M P C.
Tại mỗi mức thu nhập Y , M P C là số đo xấp xỉ tiêu dùng gia tăng khi có thêm 1 đồng
thu nhập.
.e

ˆ Hàm tiết kiệm S = S(Y ) thì S 0 (Y ) được gọi là xu hướng tiết kiệm cận biên. Kí hiệu:
S 0 (Y ) := M P S.
du

Tại mỗi mức thu nhập Y , M P S là số đo xấp xỉ tiết kiệm gia tăng khi có thêm 1 đồng
thu nhập.
.v

Ví dụ.
Một công ty độc quyền sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm với hàm cầu Q = 1500 − 5p.
Hãy tính doanh thu cận biên tại mức sản lượng Q = 650 và giải thích ý nghĩa.
n

Giải: Từ công thức xác định hàm cầu, để tiêu thụ Q sản phẩm, công ty phải bán với giá
p = 1500−Q
5
= 300 − 1/5Q.
Hàm doanh thu T R = p.Q = 300Q − Q2 /5.
Doanh thu cận biên M R = 300 − 2Q/5.
Do đó tại mức sản lượng Q = 650, nếu sản xuất thêm 1 sản phẩm thì tổng doanh thu của
công ty sẽ tăng thêm 40$.
2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
ˆ Xét mô hình y = f (x) trong đó y là biến biểu diễn lợi ích, x là biến mô tả yếu tố đem
lại lợi ích y.
ˆ Quy luật lợi ích cận biên giảm dần nói rằng khi x càng lớn thì giá trị y- cận biên càng
nhỏ (M y = f 0 (x): hàm đơn điệu giảm).
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 11

ˆ Điều kiện để M y giảm dần theo x: (M y)0 = f 00 (x) ≤ 0


ˆ Chẳng hạn, nếu hàm sản xuất ngắn hạn có dạng Q = A.Lα , A > 0, α > 0 thì theo quy
luật lợi ích cận biên giảm dần Q00 = α.(α − 1).A.Lα−2 ≤ 0 ⇔ α ≤ 1.

3. Tính hệ số co dãn
Một trong những vấn đề được quan tâm trong kinh tế là phản ứng của cung và cầu đối với
sự biến động giá cả trên thị trường.
Đối với hàm cầu: Với giả thiết các yếu tố khác không đổi,lượng cầu Qd phụ thuộc vào giá
p được biểu diễn bởi hàm cầu Qd = D(p).
Trong đó p đo bằng đơn vị hiện vật. Gọi 4Qd là mức thay đổi lượng cầu khi giá tăng 1 đơn
vị. Để đánh giá độ nhạy cảm của cầu hàng hóa đối với biến động giá cả, các nhà kinh tế sử
dụng khái niệm hệ số co giãn.

ˆ Hệ số co dãn của cầu theo giá (tính ở mỗi mức giá) là số đo lượng thay đổi tính theo
% của lượng cầu khi giá tăng 1%.
Tại mức giá p, nếu thay đổi lượng 4p thì lượng cầu thay đổi tương ứng một lượng
ho

4Qd .
ˆ Mức % thay đổi của lượng cầu tính bình quân khi thay đổi 1% giá:
cv

(4Qd /Qd ).100 4D(p) p


= = . .
(4p/p).100 4p D(p)
ie

Chuyển qua giới hạn khi 4p → 0 ta được công thức tính hệ số co giãn của cầu theo
p
giá:  = D0 (p). D(p) .
nZ

Đối với hàm cung: Với giả thiết các yếu tố khác không đổi,lượng cung Qs phụ thuộc vào
giá p được biểu diễn bởi hàm cung Qs = S(p).
Trong đó p đo bằng đơn vị hiện vật. Gọi 4Qs là mức thay đổi lượng cung khi giá tăng 1
.e

đơn vị.

ˆ Hệ số co dãn của cung theo giá (tính ở mỗi mức giá) là số đo lượng thay đổi tính theo
du

% của lượng cung khi giá tăng 1%.


Tại mức giá p, nếu thay đổi lượng 4p thì lượng cung thay đổi tương ứng một lượng
4Qd .
.v

ˆ Mức % thay đổi của lượng cung tính bình quân khi thay đổi 1% giá:
n

(4Qs /Qs ).100 4S(p) p


= = . .
(4p/p).100 4p S(p)

Chuyển qua giới hạn khi 4p → 0 ta được công thức tính hệ số co giãn của cung theo
p
giá:  = S 0 (p). S(p) .

4. Nếu biến kinh tế y = f (x) là hàm số đối với biến kinh tế x thì hệ số co dãn của y theo x
(lượng thay đổi tính bằng % của biến phụ thuộc y khi biến độc lập x tăng 1%) tại thời điểm
bất kì là:
x
 = f 0 (x).
f (x)

5. Quan hệ giữa hàm bình quân và hàm cận biên.


Đối với hàm tổng chi phí TC=TC(Q):
12 MỤC LỤC

ˆ Ở mỗi mức sản lượng Q, chi phí bình quân là lượng chi phí tính bình quân trên một
đơn vị sản phẩm: AC = T C(Q)
Q
- Chi phí cận biên tại mỗi mức sản lượng Q là số đo xấp xỉ lượng chi phí gia tăng khi
sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm: M C = T C 0 (Q).

ˆ AC 0 (Q) = M C−AC
Q

ˆ MC>AC⇔ AC’(Q)>0: chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân thì chi phí bình quân
tăng.
ˆ MC<AC⇔ AC’(Q)<0: chi phí cận biên bé hơn chi phí bình quân thì chi phí bình quân
giảm.
ˆ MC=AC⇔ AC’(Q)=0: chi phí bình quân chỉ có thể đạt cực tiểu tại điểm mà chi phí
cận biên bằng chi phí bình quân.

Đối với hàm tổng doanh thu


ho

T R(Q)
ˆ Doanh thu bình quân AR = Q

ˆ Doanh thu cận biên M R = T R0 (Q).


cv

ˆ
M R − AR
ie

AR0 (Q) =
Q
nZ

ˆ MR>AR⇔ AR’(Q)>0: doanh thu cận biên lớn hơn doanh thu bình quân thì doanh
thu bình quân tăng.
ˆ MR<AR⇔ AR’(Q)<0: doanh thu cận biên bé hơn doanh thu bình quân thì doanh thu
.e

bình quân giảm.


ˆ MR=AR⇔ AR’(Q)=0: doanh thu bình quân chỉ có thể đạt cực đại tại điểm mà doanh
thu cận biên bằng doanh thu bình quân.
du

6. Sự lựa chọn tối ưu trong kinh tế.


Trong kinh tế, việc đưa ra quyết định thường gắn liền với việc tối ưu hóa một hàm mục tiêu
.v

y=f(x).
Sự lựa chọn tối ưu mức sử dụng yếu tố đầu ra (lựa chọn mức sản lượng để đạt
n

lợi nhuận tối đa):

ˆ Bài toán: Lựa chọn x để y đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Đối với một doanh nghiệp
sản xuất, mục tiêu thường đặt ra là tối đa hóa lợi nhuận.
ˆ Giải: Tổng lợi nhuận π = T R(Q) − T C(Q)
Chọn mức sản lượng Q0 để π max. Điều kiện cần:

π 0 = T R0 (Q0 ) − T C 0 (Q0 ) = 0 ⇔ M R = M C

(doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên)


ˆ Điều kiện đủ: π 00 = T R00 (Q) − T C 00 (Q) < 0 ⇔ T R00 (Q) < T C 00 (Q)

Lựa chọn tối ưu mức sử dụng yếu tố đầu vào (lựa chọn mức thuê lao động để
đạt lợi nhuận tối đa).
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 13

ˆ Doanh nghiệp cạnh tranh với hàm sản xuất ngắn hạn Q = f (L), L: lượng lao động
được sử dụng, p: giá sản phẩm trên thị trường, w: giá lao động (tiền công).
Tổng lợi nhuận π = p.f (L) − w.L − C0 , C0 : chi phí cố định
ˆ Bài toán: chọn L để π max. Điều kiện cần

π 0 = pf 0 (L) − w = 0 ⇔ p.M P PL = w

(giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật cận biên của lao động bằng giá lao động)
ˆ Điều kiện đủ: π 00 = pf 00 (L) < 0 ⇔ f 00 (L) < 0
ˆ Điều kiện đủ luôn được thõa mãn: theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, sản phẩm
hiện vật cận biên của lao động giảm dần khi L tăng, do đó ta luôn có Q00 = f 00 (L) < 0).

Ví dụ.
Ví dụ 1: Cho biết hàm lợi nhuận của nhà sản xuất như sau:
1
ho

π = − Q3 + 14Q2 + 60Q − 54
3
Hãy chọn mức sản lượng tối ưu (cho lợi nhuận tối đa).
cv

Giải: Điều kiện cần để lợi nhuận cực đại π 0 = 0 ⇔ −Q2 + 28Q + 60 = 0.
Giải phương trình thu được: Q1 = 30, Q2 = −2(loại).
Điều kiện đủ: tại điểm Q = 30 thì π 00 (30) = −32 < 0. Do đó Q = 30 là mức sản lượng tối
ie

ưu. √
Ví dụ 2: Giả sử doanh nghiệp cạnh tranh có hàm sản xuất ngắn hạn Q = 50 L, giá sản
nZ

phẩm là 4$ và giá lao động là 5$. Xác định lượng lao động được sử dụng để thu được lợi
nhuận tối đa.
Giải:
Điều kiện cần để đạt được lợi nhuận tối đa là:
.e

25
4M P PL = 5 ⇔ 4. √ = 5 ⇔ L = 400.
L
du

Điều kiện đủ luôn thỏa mãn. Do đó để đạt được lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp phải sử
dụng 400 đơn vị lao động.
.v
n
14 MỤC LỤC

BÀI TẬP CHƯƠNG IV

1. Tìm các giới hạn sau:


3 2 +5
a) lim (2xx 2−3x
+4)(6−x)
x→∞
1 3

b) lim 1−x − 1−x 3
x→1  
x3 x2
c) lim 2x2 −1 − 2x+1
x→∞ √
2 +1−1
d) lim √xx2 +16−4
x→∞

2. Tìm đạo qhàm của các hàm số:


a) y = 1+x
p 1−x √
ho

b) y = x + x2 + 1
c) cos2 x cos 3x + cos x3 sin x1
q
d) y = ln 1−sin x
cv

1+sin x
2 −3x
e) y = ex . sin 5x

3. Tìm đạo√ hàm cấp n của các hàm số sau:


ie

a) y = x
b) y = 1+x
nZ

1−x
c)y = ln(1 + x)
d) y = x2 e−x
x
e) y = √3
1+x
.e

4. Tìm vi phân cấp


√ 2 của các hàm số:
a) y = ln(x + 1 + x2 )
du

b) y = ecos x
c) y = arctan x2
1−x
d) y = arcsin 1+x
.v

5. Tìm khoảng tăng, giảm và cực trị của hàm số:


a) y = x3 − 3x2 − 9x + 5
n

x
b) y = lnx
2
c) y = ex√−2x
d) y = x 4 − x2

6. Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn Q = 15 3 L. Hãy tính M P PL khi L=8 và khi L=1000, giải
thích ý nghĩa của kết quả.

7. Lập hàm chi phí cận biên và hàm chi phí bình quân, biết:
a) T C = 3Q2 + 7Q + 12
b) T C = 2Q3 − 3Q2 + 4Q + 10

8. Cho biết hàm doanh thu T R = 200Q − 3Q2 . Hãy lập hàm doanh thu cận biên và hàm cầu
đối với sản phẩm.
1. CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN, LIÊN TỤC, ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 15

9. Cho biết hàm cầu đối với sản phẩm của nhà sản xuất độc quyền với giá p tính bằng USD:
Q = 500 − 0, 2p. Hãy tính MR tại mức sản lượng Q=90 và giải thích ý nghĩa.

10. Cho biết hàm cầu đối với sản phẩm một loại hàng hóa như sau: Q = 3200 − 0, 5p2 .
a) Tính hệ số co giãn của cầu theo giá ở mức giá p<80.
b) Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại các mức giá p=20, p=50 và giải thích ý nghĩa.

11. Cho biết tổng doanh thu của một nhà sản xuất độc quyền tại mỗi mức sản lượng Q là
T R = 500Q − 4Q2 . Hãy tính hệ số co giãn theo giá của cầu đối với sản phẩm của nhà sản
xuất đó tại mức giá p=300 và giải thích ý nghĩa.

12. Cho biết hàm lợi nhuận của nhà sản xuất như sau: π = − 31 Q3 + 14Q2 + 60Q − 54. Hãy chọn
mức sản lượng tối ưu (cho lợi nhuận tối đa).

13. Hãy xác định mức sản lượng tối ưu của nhà sản xuất, cho biết hàm doanh thu và hàm chi
phí như sau:
a, T R = 4000Q − 33Q2 , T C = 2Q3 − 3Q2 + 400Q + 5000.
ho

b, T R = 4350Q − 13Q2 , T C = Q3 − 5, 5Q2 + 150Q + 675.

14. Hãy xác định mức sản lượng tối ưu của nhà sản xuất, cho biết hàm doanh thu cận biên,
hàm chi phí cận biên như sau: M R = 5900 − 20Q, M C = 6Q2 − 8Q + 140.
cv

15. Một nhà sản xuất độc quyền bán sản phẩm trên thị trường có hàm cầu ngược p = 1400 −
7, 5Q.
ie

a, Tính hệ số co giãn của cầu theo giá.


b, Xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa, biết hàm chi phí cận biên là M C =
nZ

3Q2 − 12Q + 140.

16. Một nhà sản xuất √ tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cạnh tranh với giá 20$. Cho biết hàm
3
sản xuất Q = 12 L2 và giá thuê lao động là 40$. Hãy xác định mức sử dụng lao động cho
.e

lợi nhuận tối đa.

17. Một nhà sản xuất độc quyền tiêu√ thụ sản phẩm trên thị trường có hàm cầu D(p) = 750 − p.
du

Cho biết hàm sản xuất Q = 6 L và giá thuê lao động là 14$. Hãy xác định mức sử dụng
lao động cho lợi nhuận tối đa.
.v
n
Mục lục

1 CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . 2


1.1 TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 NGUYÊN HÀM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.3 CÔNG THỨC TÍNH TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM THÔNG
DỤNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
ho

1.1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN . . . . . . . . . . . . 3


1.1.5 TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP . . . . . 3
1.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
cv

1.2.1 ĐỊNH NGHĨA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . 5


1.2.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . . . . 5
ie

1.2.3 CÁC ĐỊNH LÝ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5


1.2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . 5
nZ

1.3 TÍCH PHÂN SUY RỘNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7


1.3.1 TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.2 TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
.e

1.3.3 CÁC TÍCH PHÂN SUY RỘNG ĐẶC BIỆT . . . . . . . . . . . . 7


1.3.4 CÁC ĐỊNH LÝ SO SÁNH CỦA TÍCH PHÂN SUY RỘNG . . . 8
1.4 ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN TRONG KINH TẾ HỌC . . . . . . . . . 9
du

1.4.1 ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH TRONG KINH TẾ 9
1.4.2 ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . 9
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ


1.1 TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH
1.1.1 NGUYÊN HÀM
Cho hàm số f (x) xác định trong (a,b), nếu tồn tại F (x) sao cho F 0 (x) = f (x), ∀x ∈ (a, b) thì F (x)
được gọi là là nguyên hàm của hàm số f (x).
Các định lý về nguyên hàm:

1. Nếu hàm f(x) liên tục trên [a,b] thì nó có nguyên hàm trên đoạn đó.

2. Nếu F(x) là nguyên hàm của f(x) trên [a,b] thì F(x)+C cũng là nguyên hàm của f(x), với C
là hằng số tùy ý.
ho

1.1.2 TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH


Nếu F (x) là một nguyên hàm của f(x) trong (a,b) hay trên [a,b] thì F (x) + C (C là hằng số bất
kì) đượcRgọi là tích phân bất định của f (x) trong (a,b) hay trên [a,b].
cv

Kí hiệu f (x)dx = F (x) + C. Hàm số f(x) được gọi là biểu thức dưới dấu tích phân và x được
gọi là biến số tích phân. Các tính chất của tích phân bất định:
ie

1. [ f (x)dx]0 = f (x), d[ f (x)dx] = f (x)dx


R R

R R
2. kf (x)dx = k f (x)dx, k ∈ R, k 6= 0
nZ

R R R
3. [f (x) + g(x)]dx = f (x)dx + g(x)dx
R
4. Nếu f (x)dx = F R(x) + C trong (a,b) và u là biến độc lập hay phụ thuộc, đơn điệu lấy giá
.e

trị trong (a,b) thì f (u)du = F (u) + C


du

1.1.3 CÔNG THỨC TÍNH TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG
Quy ước trong các công thức dưới đây, C là hằng số.
.v

R
1. dx = x + C.
α+1
n

2. xα dx = x1+α + C, α 6= −1 và dx
R R
x
= ln |x| + C.
x
3. ax dx = lna a + C, 0 < a 6= 1 và ex dx = ex + C.
R R

R R
4. sin xdx = − cos x + C và cos xdx = sin x + C.
R R
5. tan xdx = − ln | cos x| + C, và cotxdx = ln | sin x| + C.

6. cos12 x dx = tan x + C, sin12 x dx = −cotx + C


R

R 1
7. √1−x 2 dx = arcsin x + C

R 1
8. √1−x 2 dx = − arccos x + C

R 1
9. 1+x 2 dx = arctan x + C
1. CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 3

1
R
10. 1+x2
dx = arccotx + C
R 1 1 |a+x|
11. a2 −x2
dx = 2a
ln |a−x| + C, a > 0

√ 1
R
12. x2 +b
dx = ln |x + x2 + b| + C, b 6= 0
R√ x
√ √
13. x2 + bdx = 2
x2 + b + 2b ln |x + x2 + b| + C, b 6= 0

1.1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN


1. Phương pháp đổi biến số:
a, Đặt u = u(x)
b, Đặt x = ϕ(t).

2. Phương pháp tích R phân từngR phần: Cho u = u(x), v = v(x) là các hàm khả vi và có
đạo hàm liên tục : udv = uv − vdu
ho

3. Ví dụ: R dx
Ví dụ 1: Tính I = 1+cos dx.
cv

x
1−t2
Đổi biến số bằng cách đặt t = tan x2 . Ta có x = 2 arctan t, dx = 2dt
1+t2
, cos x = 1+t2
.
2dt
2
R 1+t R
Do đó I = = dt = t + C.
ie

1−t2
1+
1+t2
x
Vậy I = tan 2
+ C.
nZ

R
Ví dụ 2: Tính I = x2 cos xdx.
Đặt u = x2 , dv =R cos xdx ⇒ du = 2xdx, v = sin x.
I = x2 sin x − 2 x sin xdx.
RTiếp tục đặt u = x, dv =Rsin xdx ⇒ du = dx, v = − cos x
.e

x sin xdx = −x cos x + cos xdx = −x cos x + sin x + C.


Vậy: I = x2 sin x + 2x cos x − 2 sin x + C
du

1.1.5 TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP


.v

R P (x)
(a) Tích phân của một số phân thức hữu tỉ: Q(x) , trong đó bậc của P(x) nhỏ hơn
bậc của Q(x).
n

P (x)
ˆ Tích phân của các phân thức hữu tỉ với mẫu số là đa thức bậc nhất:
R
ax+b
dx trong
đó P(x) là đa thức của x và a 6= 0. Ta có:
Z Z  
P (x) d
dx = Q(x) + dx.
ax + b ax + b

ˆ RTích phân của các phân thức hữu tỉ với mẫu số là đa thức bậc 2 đối với x: I =
P (x)
x2 +bx+c
dx, trong đó x2 + bx + c vô nghiệm, hay 4 = b2 − 4c < 0.
Q(x) + xM x+N
R 
Ta viết I = 2 +bx+c dx.

Ta tính tích phân xM


R x+N
2 +bx+c dx như sau:
2
Do x2 + bx + c = 0 vô nghiệm nên ta có thể biến đổi x2 + bx + c = (x + 2b )2 − b −4c
4
4 MỤC LỤC

và M x + N = M (x + 2b ) + (N − M2 b ).
2
Đặt t = x + 2b , dt = dx, đặt α2 = − b −4c
4
> 0. Ta chuyển tích phân đã cho về tích
phân sau xem như đã biết cách tính:
Mb
M t + (N − )
Z Z Z
2 t Mb dt
dt = M dt − (N − ) .
t2 + α2 2
t +α 2 2 t + α2
2

R
(b) Tích phân các biểu thức lượng giác: I = R(sin x, cos x)dx, với R(sin x, cos x) là
biểu thức hữu tỉ đối với sinx, cosx.
Phương pháp chung: Đặt t = tan x2 , suy ra x = 2 arctan t, dx = 1+t 2dt
2 và áp dụng các
2t 1−t2
công thức lượng giác đã biết sin x = 1+t2 , cos x = 1+t2 .
Ta chuyển tích phân cần tính về tích phân của một hàm hữu tỉ đối với t.
(c) Tích phân của một số biểu thức có chứa căn:
ˆ Trường hợp biểu thức √ hàm số chứa căn của nhị √ thức bậc nhất: Giả sử hàm số có
n n
chứa căn thức dạng ax + b, a 6= 0, ta đặt t = ax + b và đưa tích phân về tích
ho

phân hàm hữu tỉ đối với t.


ˆ Trường
√ hợp biểu thức hàm số có chứa căn dạng:
1. a2 − x2 , đặt x = a sin t, ta đưa tích phân về tích phân hàm hữu tỉ đối với sint,
cv

cost.

2. x2 − a2 , đặt x = cosa t , ta đưa tích phân về tích phân hàm hữu tỉ đối với sint,
cost.

ie

3. a2 + x2 , ta đặt x = a tan t, ta đưa tích phân về tích phân hàm hữu tỉ đối với
sint, cost.
nZ
.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 5

1.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


1.2.1 ĐỊNH NGHĨA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
Định nghĩa: Cho hàm số f(x) xác định trên [a,b]. Chia đoạn [a,b] thành n đoạn bởi các điểm
chia x0 = a, x1 , . . . , xn = b. Gọi 4xi = xi − xi−1 , i = 1, . . . , n. Trên mỗi đoạn [xi−1 , xi ], ta lấy
P n
một điểm ξi ∈ [xi−1 , xi ], 1 ≤ i ≤ n rồi lập tổng In = f (ξi )4xi . Ta gọi giới hạn (nếu có)
i=1
n
P
I = lim f (ξi )4xi không phụ thuộc vào cách chia [a,b] và cách chọn các điểm ξi nói trên là
4xi →0 i=1
tích phân xác định của hàm số f(x) lấy trên [a,b]. Kí hiệu
Z b
I= f (x)dx
a

Khi hàm số f(x) có tích phân xác định trên [a,b] thì ta nói hàm số đó khả tích trên [a,b].
ho

Định lý tồn tại tích phân xác định: Nếu hàm số f(x) xác định liên tục trên [a,b] hoặc có một
số hữu hạn điểm gián đoạn loại I trên [a,b] thì f(x) khả tích trên đoạn đó.
cv

1.2.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


Hàm số f(x) khả tích trên [a,b], khi đó ta có:
ie

Rb Rb
1. a
kf (x)dx = k a
f (x)dx.
nZ

Rb Rb Rb
2. a
[f (x) + g(x)]dx = a
f (x) + a
g(x)dx.
Rb Rc Rb
3. f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx, c ∈ [a, b].
.e

a a c
Rb Rb
4. Nếu f (x) ≤ g(x), ∀x ∈ [a, b] thì a
f (x)dx ≤ a
g(x)dx.
du

Rb
5. Nếu m ≤ f (x) ≤ M, ∀x ∈ [a, b] thì m(b − a) ≤ a
f (x)dx ≤ M (b − a).
.v

1.2.3 CÁC ĐỊNH LÝ


Rb
n

Định lý: Nếu f(x) liên tục trên [a,b] và có F(x) là nguyên hàm thì f (x)dx = F (x)|ba = F (b) −
a
F (a).
Định lý về giá trị trung bình của tích phân xác định: nếu f(x) liên tục trên [a,b] thì tồn
Rb
tại c ∈ [a, b] sao cho f (x)dx = f (c)(b − a).
a
Định lý đạo hàm theo cận trên: Nếu f(x) khả tích trên [a,b] và [a,x], nếu thay cận b bởi x thì
Rx
F (x) = f (t)dt, x ∈ [a, b]
a

1.2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


1. Phương pháp đổi biến số:
6 MỤC LỤC

ˆ Đặt x = ϕ(t).
Định lý: Cho hàm số f(x) liên tục trên [a,b], nếu hàm số x = ϕ(t) có đạo hàm ϕ0 (t) 6= 0
liên tục trên [α, β] và x = ϕ(t) có các giá trị a = ϕ(α), b = ϕ(β) cũng như khi t biến
thiên từ α đến β thì x biến thiên từ a đến b thì:

Zb Zβ Zβ
f (x)dx = f [ϕ(t)].ϕ0 (t)dt = g(t)dt = G(t))|βα
a α α

ˆ Đặt u = u(x)
Định lý: cho hàm số u(x) đơn điệu trên [a,b], có đạo hàm u0 (x) 6= 0 liên tục trên [a, b]
Rb
và nếu biểu thức dưới dấu tích phân f (x)dx được viết thành f (x)dx = g[u(x)]u0 (x)dx
a
thì ta đặt u = u(x) với g(u) là hàm số liên tục trên [u(a), u(b)]. Khi đó

Zb Zu(b)
ho

u(b)
f (x)dx = g(u)du = G(u)|u(a)
a u(a)
cv

2. Phương pháp tích phân từng phần:


Định lý: Giả sử u, v là các hàm số của x có đạo hàm liên tục trên [a,b]. Khi đó:
ie

Zb Zb
udv = uv|ba − vdu
nZ

a a
.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 7

1.3 TÍCH PHÂN SUY RỘNG


1.3.1 TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI 1
1. Cho hàm số f(x) xác định trên [a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn [a,b], b>a. Ta gọi
Rb +∞
R
lim f (x)dx là tích phân suy rộng của f(x) trên [a, +∞), kí hiệu là f (x)dx.
b→+∞ a a

2. Cho hàm số f(x) xác định trên (−∞, b] và khả tích trên mọi đoạn [a,b], a<b. Ta gọi
Rb Rb
lim f (x)dx là tích phân suy rộng của f(x) trên (−∞, b], kí hiệu là f (x)dx.
a→−∞ a −∞

3. Cho hàm số f(x) xác định trên (−∞, +∞) và khả tích trên mọi đoạn [a,b], a<b. Ta gọi tích
phân suy rộng của f(x) trên (−∞, +∞), kí hiệu và xác định như sau

Z+∞ Zc Z+∞
ho

f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx, ∀c ∈ R


−∞ −∞ c
cv

Nếu một tích phân suy rộng là 1 số hữu hạn → tích phân suy rộng hội tụ, ngược lại tích phân
suy rộng được gọi là phân kì.
ie

1.3.2 TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI 2


b−
nZ

R
1. Giả sử f(x) xác định trên [a,b) và lim− f (x) = ∞. Khi đó I = lim+ f (x)dx gọi là tích
x→b →0 a
Rb
phân suy rộng của f(x) trên [a,b). Kí hiệu I = f (x)dx
.e

Rb Rb
2. Giả sử f(x) xác định trên (a,b] và lim+ f (x) = ∞. Khi đó I = f (x)dx = lim+ f (x)dx
du

x→a a →0 a+

gọi là tích phân suy rộng của f(x) trên (a,b].


S
3. Giả sử f(x) xác định trên [a, c) (c, b] và lim f (x) = ∞. Khi đó tích phân suy rộng I =
.v

x→c
Rb
f (x)dx được xác định bởi:
n

a
Rc Rb c−
R Rb
I= f (x)dx + f (x)dx = lim+ f (x)dx + 0lim+ f (x)dx
a c →0 a  →0 c+0

Rc
4. Giả sử f(x) xác định trên (a,b) và lim+ f (x) = lim− f (x) = ∞. Khi đó I = f (x)dx +
x→a x→b a
Rb
f (x)dx, a < c < b gọi là tích phân suy rộng của f(x) trên (a,b).
c

1.3.3 CÁC TÍCH PHÂN SUY RỘNG ĐẶC BIỆT


+∞ Rb
ˆ dx dx
R

,a > 0, xα
,b < 0 hội tụ khi α > 1, phân kỳ khi α ≤ 1.
a −∞
8 MỤC LỤC

Rb R0
ˆ dx

, dx

, hội tụ khi 0 < α < 1, phân kỳ khi α ≥ 1.
0 a

1.3.4 CÁC ĐỊNH LÝ SO SÁNH CỦA TÍCH PHÂN SUY RỘNG


1. Định lý 1: f (x), g(x) khả tích trên [a,b], ∀a < b và ∀x ∈ [a, +∞), 0 ≤ g(x) ≤ f (x). Khi đó:
+∞
R +∞
R
- Nếu f (x)dx hội tụ thì g(x)dx hội tụ.
a a
+∞
R +∞
R
- Nếu g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx phân kỳ.
a a

f (x)
2. Định lý 2: f (x) ≥ 0, g(x) ≥ 0, ∀x ≥ a, f(x), g(x) khả tích trên [a,b], ∀a < b. Nếu lim =
x→+∞ g(x)
+∞
R +∞
R
K, 0 < K < +∞ thì f (x)dx, g(x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
ho

3. Các ví dụ.
+∞ √
e−
R x
Ví dụ 1: Tính tích phân suy rộng I = dx.
0
cv

Giải:
Rb √
Ta có I = lim e− x
dx.
b→+∞ 0
ie

b
R − √x √
Đặt Ib = e dx. Đặt t = x, suy ra t2 = x nên dx = 2tdt.
0
Rb
nZ

Do đó Ib = 2 te−t dt. Đặt u = t, dv = e−t dt, suy ra du = dt, v = −e−t . Khi đó


0

Zb
.e

2b 2
Ib = −2te−t |b0 + 2 e−t dt = (−2te−t − 2e−t )|b0 = − b
− b +2
e e
0
du

Vậy I = lim Ib = 2.
b→+∞
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân sau đây:
.v

Z+∞
ln(1 + x2 )
I= dx
n

x
1
2
Giải: Ta có ln(1 + x2 ) ≥ ln 2 > 0, ∀x ≥ 1. Do đó ln(1+x
x
)
≥ ln 2
x
> 0.
+∞
R ln 2 +∞
R dx
Mặt khác x
dx = ln 2 x
phân kì, do đó I phân kì.
1 1
1. CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 9

1.4 ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN TRONG KINH TẾ HỌC


1.4.1 ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH TRONG KINH TẾ
1. Xác định quỹ vốn dựa theo lượng đầu tư
Nhận xét: Giả sử việc đầu tư được tiến hành theo thời gian. Ta xem lượng đầu tư I và quỹ
vốn K là các biến phụ thuộc (I và K là các hàm số) vào thời gian t: I = I)t), K = K(t).
Lượng đầu tư I(t) tại thời điểm t chính là lượng bổ sung quỹ vốn tại thời điểm đó. Nói cách
0
khác, I(t) là tốc độ tăng của K(t), do đó I(t) = KR (t). Ngược lại, nếu biết hàm đầu tư I(t)
thì ta cũng xác định được quỹ vốn K(t): K(t) = I(t)dt.
Hằng số C trong tích phân bất định được xác đinh nếu biết quỹ vốn ban đầu K0 = K(0).
Ví dụ: Giả sử lượng đầu tư tại thời điểm t được xác định dưới dạng hàm số: I(t) = 140t0,75
và quỹ vốn đầu R tư tại thời điểm xuất phát K(0) = 150. Xác định quỹ vốn tại thời điểm t.
Giải: K(t) = I(t) = 140. 74 t4/7 + C.
R
tại thời điểm xuất phát K(0)=150 nên C=150. Vậy K(t) = I(t) = 80t7/4 + 150.
ho

2. Xác định hàm tổng khi biết hàm giá trị cận biên

(a) Nhận xét: Giả sử biến số kinh tế mang ý nghĩa tổng giá trị (tổng chi phí, tổng doanh
cv

thu, tổng số tiêu dùng, . . . ), được xác định theo biến số x: y = f (x).
Như đã biết, đạo hàm y 0 = f 0 (x) là giá trị y cận biên của x (tại mỗi điểm x). Do
đó nếu biết Rhàm giá trị cân biên y 0 = f 0 (x) = g(x) thì ta xác định được hàm tổng
ie

y = f (x) = g(x)dx.
nZ

(b) Chú ý: Tích phân bất định là một tập hợp vô hạn các nguyên hàm, do đó cần phải có
các thông tin bổ sung thì mới xác định được hàm tổng.
.e

(c) Các ví dụ.


Ví dụ 1: Giả sử chi phí cận biên (Marignal cost) ở mỗi mức sản lượng Q là M C =
25 − 30Q + 9Q2 và chi phí cố định (Fixed Cost) là F C = 55. Hãy xác định hàm tổng
du

chi phí và chi phí khả biến.


Giải: Hàm tổng chi phí là nguyên hàm của hàm chi phí cận biên:
Q2 Q3
Z
.v

T C = (25 − 30Q + 9Q2 )dQ = 25Q − 30. +9 + C0


2 3
n

Chi phí cố định là phần chi phí không phụ thuộc vào sản lượng Q, đo đó F C = 55 = C0 .
Vậy
T C = 3Q3 − 15Q2 + 25Q + 55.
Chi phí khả biến VC (Variable Cost) là phần chi phí phụ thuộc vào sản lượng Q. Đó là
hiệu số của tổng chi phí và chi phí cố định. Như vậy V C = T C −F C = 3Q3 −15Q2 +25Q

1.4.2 ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


1. Tính xác suất: Xét một biến số x nhận các giá trị băng số khác nhau một cách ngẫu nhiên.
Xác suất để biến ngẫu nhiên x nhận một giá trị x0 nào đó được tính thông qua hàm số gọi
là hàm mật độ xác suất hay hàm tần suất.
Hàm mật độ tần suất của một biến ngẫu nhiên liên tục x là một hàm số liên tục f(x) thỏa
mãn các điều kiện sau:
10 MỤC LỤC

(a) f (x) ≥ 0
RB
(b) Nếu miền biến thiên của x là khoảng [A, B] thì f (x)dx = 1, ở đây x nhận giá trị trên
A
miền biến thiên của nó là một biến cố chắc chắn.
(c) Xác suất để x nhận giá trị trong khoảng [a,b] được tính theo công thức:
Zb
P (a ≤ x ≤ b) = f (x)dx, (A ≤ a ≤ b ≤ B).
a

Ví dụ: Gọi t là thời gian xếp hàng mua hàng tỏng một cửa hàng lớn (t tính bằng phút).
4 3
Qua số liệu thực nghiệm, người ta ước lượng được hàm tần suất f 9t) = 81 t , (0 ≤ t ≤ 3).
Xác suất để một khách hàng phải xếp hàng từ 1 đến 2 phút là:
Z2
4 3 15
p= t dt = ≈ 0, 1852.
81 81
ho

2. Tính giá trị thặng dư của người tiêu dùng và giá trị thặng dư của nhà sản xuất.
Các khái niệm hàm cung, hàm cầu và điểm cân bằng thị trường đã nêu ở các chương trước.
Thông qua mô hình thị trường, người ta có thể đánh giá được lợi ích của thị trường đối với
cv

cả người mua và người bán.


Trong mô hình thị trường, hàm cầu Qd = D(p) cho biết lượng hàng hóa Qd mà người mua
ie

bằng lòng mua ở mức giá p (ở đây Qd là lượng cầu của toàn thị trường). Khi biểu diễn bằng
đồ thị mối liên hệ giữa giá và lượng cầu, các nhà kinh tế thường sử dụng trục tung để biểu
diễn giá p và trục hoàn để biểu diễn sản lượng Q. Với cách biểu diễn như vậy thì đường cầu
nZ

là đồ thị hàm cầu đảo p = D−1 (Qd ) (hàm ngược của hàm Qd = D(p)).
(a) Thặng dư của người tiêu dùng: Sử dụng điểm cân bằng thị trường (p0 , Q0 ) ,hàng hóa
được bán với giá p0 trên thị trường. Khi đó những người mua lẽ ra bằng lòng trả với
.e

mức giá p1 > p0 nhưng lại chỉ phải trả với mức giá là p0 nên sẽ được hưởng lợi một
khoản là p1 − p0 đối với mỗi đơn vị hàng hóa mua theo giá thị trường. Tổng số hưởng
du

lợi của tất cả mọi người tiêu dùng bằng diện tích của tam giác cong giới hạn bởi đường
thẳng p = p0 song song với trục hoành và đường cong p = D−1 (Q). Các nhà kinh tế
gọi đó là thặng dư của người tiêu dùng, được tính theo công thức:
.v

ZQ0
CS = D−1 (Q)dQ − p0 Q0
n

(b) Thặng dư của nhà sản xuất: Tương tự, hàm cung Qs = S(p) cho biết lượng hàng hóa
mà người bán sẵn lòng bán ở mức giá p. Đường cung là đồ thị của hàm cung đảo
p = S −1 (Qs ). Nếu hàng hóa được bán trên thị trường với mức giá p0 thì nhà sản xuất
lẽ ra bằng lòng bán với mức giá p2 , p2 < p0 , nay được hưởng một khoản lợi p0 − p2 đối
với mỗi đơn vị hàng hóa bán theo giá thị trường. Tổng số hưởng lợi của tất cả các nhà
sản xuất bằng diện tích của tam giác cong giới hạn bởi đường thẳng Q = Q0 song song
với trục tung và đường cong p = S −1 (Q). Các nhà kinh tế gọi đó là thặng dư của nhà
sản xuất và được tính theo công thức:
ZQ0
P S = p0 Q0 − S −1 (Q)dQ.
0
1. CHƯƠNG 5. TÍCH PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ 11

BÀI TẬP CHƯƠNG V

1. SửRdụng bảng tích phân cơ bản và phương pháp khai triển tính các tích phân sau:
a, x+1
√ dx
x
R (1−x)3
b) √ dx
x3x
x+1 x−1
c) 2R 10−5x dx
d) R cot2 xdx
e) sin2cos 2x
x. cos2 x
dx

2. Tính
R các tích phân sau:
dx
a) 1+cos
R sin x x
b) R cos2 x dx
dx
c) x √3
R 1+lndxx
d) cos2 x√1+tan x
ho

3. Tính các tích phân xác định sau:


R1 √x
a) 1+x dx
cv

0
R4 √
b) x3 x2 + 9dx
0
R 2√
ln
ie

c) ex − 1dx
0
nZ

4. Tính các tích phân suy rộng:


+∞
xe−x dx
R
a)
.e

0
+∞
dx
R
b) x ln2 x
dx, a >1
a
du

+∞
dx
R
c) x2 +x−2
dx
2
R0
d) xe2x dx
.v

−∞

n

5
5. Cho biết hàm đầu tư I = 40 t3 và quỹ vốn tại thời điểm t=0 là 90. Hãy xác định hàm quỹ
vốn K(t).

6. Cho biết hàm đầu tư I = 60 3 t và quỹ vốn tại thời điểm t=1 là 85. Hãy xác định hàm quỹ
vốn K(t).

7. Cho biết hàm chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là M C = 32 − 18Q + 12Q2 và chi phí
cố định FC=43. Hãy tìm hàm tổng chi phí và hàm chi phí khả biến.

8. Cho biết hàm chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là M C = 12e0,5Q và chi phí cố định
FC=36. Hãy tìm hàm tổng chi phí.

9. Cho biết hàm doanh thu cận biên M R = 84 − 4Q − Q2 . Hãy tìm hàm tổng doanh thu TR(Q)
và xác định cầu đối với sản phẩm của nhà sản xuất.
12 MỤC LỤC

10. Cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên MPC=0,8 ở mọi mức thu nhập Y và mức tiêu dùng
thiết yếu (mức tiêu dùng Y=0) là 40. Hãy xác định hàm tiêu dùng C(Y).

11. Cho biết hàm cầu ngược p = 42 − 5Q − Q2 . Giả sử sản phẩm bán trên thị trường với tại
mức cân bằng với giá p0 = 6. Hãy tính thặng dư của người tiêu dùng.

12. Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm:
p √
Qd = 113 − p, Qs = p − 1

Hãy tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của nhà sản xuất.
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
Mục lục

1 CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2


1.1 HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 HÀM HAI BIẾN SỐ. HÀM NHIỀU BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 MỘT SỐ HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ TRONG KINH TẾ . . . . 2
1.2 ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ . . . 4
1.2.1 ĐẠO HÀM RIÊNG CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ . . . . . . . . . . 4
ho

1.2.2 HÀM THUẦN NHẤT VÀ CÔNG THỨC EULER . . . . . . . . . 4


1.2.3 ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2.4 VI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
cv

1.2.5 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6


1.3 CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3.1 CỰC TRỊ KHÔNG ĐIỀU KIỆN . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
ie

1.3.2 CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9


1.4 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
nZ

1.4.1 CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 10
1.4.2 CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NHÀ SẢN XUẤT . 11
.e
du
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ


1.1 HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
1.1.1 HÀM HAI BIẾN SỐ. HÀM NHIỀU BIẾN SỐ
1. Định nghĩa hàm số hai biến số: Giả sử D ⊂ R2 , D 6=, ánh xạ

f : D → R, (x, y) 7→ f (x, y)

được gọi là hàm hai biến số xác định trên D. Kí hiệu z = f (x, y)
D được gọi là miền xác định của hàm 2 biến f (x, y).
Tương tự việc tìm miền xác định của hàm số một biến số, việc xác định D của hàm số 2
biến số z=f(x,y) dựa vào điều kiện để biểu thức f(x,y) có nghĩa.
Hàm số nhiều biến số: Ta mở rộng định nghĩa trên cho hàm số có nhiều hơn hai biến số
như sau:
ho

Cho tập hợp D ⊂ Rn , D 6= với Rn = {(x1 , . . . , xn )|xi ∈ R, i = 1, . . . , n}. Ánh xạ

f : D → Rn , (x1 , . . . , xn ) 7→ f (x1 , . . . , xn )
cv

được gọi là hàm n biến số xác định trên D. Kí hiệu z = f (x1 , . . . , xn ).

2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số hai biến số:


ie

ˆ Lân cận: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M0 (x0 , y0 ), δ− lân cận của M0 (x0 , y0 )
là tập tất cả các điểm M(x,y) trong mặt phẳng Oxy sao cho M0 M < δ. Một tập hợp
nZ

con của R2 chứa một δ lân cận của M0 được gọi là một lân cận của M0 , kí hiệu U (M0 ).
ˆ Giới hạn của dãy điểm: Trong mặt phẳng Oxy cho một dãy các điểm {Mn (xn , yn )}. Dãy
các điểm này hội tụ về M0 (x0 , y0 ) nếu lim xn = x0 , lim yn = y0 . Kí hiệu Mn → M0
.e

n→+∞ n→+∞
khi n → +∞.
ˆ Giới hạn hàm số hai biến số: Hàm số 2 biến số z = f (x, y) xác định trong lân cận
du

U (M0 ) nào đó của M0 (x0 , y0 ) (có thể không xác định tại M0 . Số thực L được gọi là
giới hạn của z khi M(x,y) tiến dần tới M0 (x0 , y0 ) nếu với mọi dãy điểm {Mn (xn , yn )}
thuộc lân cận của M0 (x0 , y0 ) và {Mn (xn , yn )} → M0 (x0 , y0 ): lim f (x, y) = L.
.v

n→∞
Kí hiệu lim f (x, y) = L hay lim f (M ) = L.
x→x0 ,y→y0 M →M0
n

ˆ Hàm số liên tục: f (x, y) xác định trong miền D, M0 (x0 , y0 ) ∈ D, f (x, y) được gọi là
liên tục tại M0 (x0 , y0 ) nếu lim f (x, y) = f (x0 , y0 ) hay lim f (M ) = f (M0 ).
x→x0 ,y→y0 M →M0

1.1.2 MỘT SỐ HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ TRONG KINH TẾ


ˆ Hàm sản xuất Q = f (K, L), K: vốn, L: lao động.
Hàm Cobb-Douglas: Q = aK α Lβ , a, α, β > 0.

ˆ Hàm tổng chi phí: T C = T C(Q) = wK K + wL L + C0 , wK : giá thuê 1 đơn vị tư bản (chẳng
hạn là giá thuê toàn bộ nhà máy trong 1 giờ), wL là giá thuê 1 đơn vị lao động (chẳng hạn
là giá làm việc của 1 công nhân trong 1 giờ), C0 là chi phí cố định.

ˆ Hàm tổng doanh thu: T R = p.Q = p.f (K, L), p là giá thị trường của sản phẩm.
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 3

ˆ Hàm tổng lợi nhuận: π = T R − T C.

ˆ Hàm lợi ích: được dùng để biểu diễn mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với mỗi tổ
hợp hàng hóa trong cơ cấu tiêu dùng. Mỗi tổ hợp hàng hóa được gọi là một giỏ hàng. Giả
sử cơ cấu của người tiêu dùng có 2 mặt hàng, mỗi giỏ hàng là một cặp số thực (x,y). Hàm
lợi ích là hàm số cho tương ứng mỗi giỏ hàng với 1 giá trị lợi ích u nhất định: u=u(x,y).

ˆ Hàm cung Qsi = Si (p1 , . . . , pn )

ˆ Hàm cầu Qdi = Di (p1 , . . . , pn )


ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
4 MỤC LỤC

1.2 ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN


SỐ
1.2.1 ĐẠO HÀM RIÊNG CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ
ˆ Số gia riêng: CHo hàm số z = f (x, y) xác định trong lân cận U (M0 ) của M0 (x0 , y0 ). Cho
x0 số gia 4x 6= 0 sao cho M1 (x0 +4x, y0 ) ∈ U (M0 ). Khi đó 4x z = f (x0 +4x, y0 )−f (x0 , y0 )
được gọi là số gia riêng của hàm số z theo biến số x (y) tại M0 (x0 , y0 ).

ˆ Số gia toàn phần: 4z = f (x0 + 4x , y0 + 4y ) − f (x0 , y0 ) được gọi là số gia toàn phần của
hàm số z=f(x,y) tại M0 (x0 , y0 ).

ˆ Đạo hàm riêng


4x z
– Đạo hàm riêng của hàm số 2 biến số tại 1 điểm: Nếu tồn tại lim = L < ∞ thì L
4x →0 4x
được gọi là đạo hàm riêng của hàm số z = f (x, y) theo biến x tại điểm M0 (x0 , y0 ). Kí
ho

hiệu:
Đạo hàm riêng của z theo x: zx0 (x0 , y0 ), fx0 (x0 , y0 ), ∂x
∂z
(x0 , y0 ) ∂f
∂x
(x0 , y0 ).
0 0 ∂z ∂f
Đạo hàm riêng của z theo y: zy (x0 , y0 ), fy (x0 , y0 ), ∂y (x0 , y0 ) ∂y (x0 , y0 ).
cv

– Đạo hàm riêng của hàm 2 biến số trên một miền: Nếu hàm số có các đạo hàm riêng
theo biến x (hay biến y) tại mọi điểm thuộc tập D thì ta nói hàm số có các đạo hàm
ie

riêng trên D.
– Để tính đạo hàm riêng của hàm số z = f (x, y) theo 1 biến nào đó, ta xem biến còn lại
nZ

như hằng số rồi áp dụng các tính chất và quy tắc tính đạo hàm của hàm số một biến
số cho đạo hàm riêng của hàm số nhiều biến số.
.e

1.2.2 HÀM THUẦN NHẤT VÀ CÔNG THỨC EULER


1. Khái niệm hàm thuần nhất: Hàm số f (x1 , x2 , . . . , xn ) xác định trong miền D được gọi
du

là hàm số thuần nhất bậc s nếu thỏa mãn đồng nhất thức f (tx1 , . . . , txn ) = ts f (x1 , . . . , xn )
khi t > 0, ∀(x1 , . . . , xn ) ∈ D.

2. Tính chất của hàm thuần nhất:


.v

ˆ Nếu f (x1 , . . . , xn ) là hàm thuần nhất bậc s thì hàm số [f (x1 , . . . , xn )]k là hàm thuần
n

nhất bậc ks.


ˆ Nếu f (x1 , . . . , xn ) là hàm thuần nhất bậc s và g(x1 , . . . , xn ) là hàm thuần nhất bậc r
thì tích f (x1 , . . . , xn .)g(x1 , . . . , xn ) là hàm thuần nhất bậc s+r và thương fg(x
(x1 ,...,xn )
1 ,...,xn )

hàm thuần nhất bậc s-r.

3. Công thức Euler.


Định lý: Hàm số f(x,y) xác định và có các đạo hàm riêng liên tục trong miền D = {(x, y) :
x > 0, y > 0}. Hàm số f(x,y) là hàm số thuần nhất bậc s khi và chỉ khi x.fx0 (x, y)+y.fy0 (x, y) =
s.f (x, y) tại mọi điểm M (x, y) ∈ D. Công thức trên được gọi là công thức Euler.

4. Vấn đề hiệu quả theo quy mô.


Các nhà kinh tế học sử dụng hàm sản xuất để mô tả trình độ công nghệ của nhà sản xuất;
ở mỗi mức sử dụng các yếu tố sản xuất, nhà sản xuất có khả năng sản xuất một lượng sản
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 5

phẩm tối đa Q. Nếu chỉ xét hai yếu tố sản xuất quan trọng nhất là lao động và tư bản thì
hàm sản xuất có dạng Q=f(K,L).
Ta nói rằng quy mô sản xuất của doanh nghiệp tăng lên µ lần khi và chỉ khi doanh nghiệm
đó tăng mức sử dụng tất cả các yếu tố sản xuất lên µ lần (µ > 1). Hiệu quả của quy mô sản
xuất được xác định thông qua việc so sánh tổng sản phẩm sau khi tăng quy mô lên µ lần
với µ lần tổng sản phẩm trước khi tăng quy mô (tức là so sánh f (µK, µL) với µf (K, L)).

ˆ Nếu f (µK, µL) > µf (K, L) thì ta nói rằng hàm sản xuất biểu thị hiệu quả tăng theo
quy mô.
ˆ Nếu f (µK, µL) >< muf (K, L) thì ta nói rằng hàm sản xuất biểu thị hiệu quả giảm
theo quy mô.
ˆ Nếu f (µK, µL) = µf (K, L) thì ta nói rằng hàm sản xuất biểu thị hiệu quả không đổi
theo quy mô.

Chú ý: Hàm sản xuất biểu thị hiệu quả không đổi theo quy mô là một hàm thuần nhất bậc
ho

nhất. Nói chung, nếu hàm sản xuất Q=f(K,L) là hàm bậc nhất bậc s thì hiệu quả quy mô
được thể hiện qua bậc thuần nhất s như sau:

ˆ Nếu s>1 thì hiệu quả tăng theo quy mô.


cv

ˆ Nếu s<1 thì hiệu quả giảm theo quy mô.


ˆ Nếu s=1 thì hiệu quả không đổi theo quy mô.
ie

ˆ Ví dụ hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = A.Lα .K β , A, α, β > 0 là hàm thuần nhất bậc
α + β.
nZ

Như vậy, hàm sản xuất Cobb-Douglas biểu hiện hiệu quả tăng, giảm hay không đổi lần
lượt tùy theo α + β > 1, α + β < 1 hay α + β = 1.
Hàm sản xuất Cobb-Douglas biểu hiện hiệu quả không đổi theo quy mô có dạng:
.e

Q = A.Lα .K 1−α , (0 < α < 1).


du

1.2.3 ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO


1. Đạo hàm riêng cấp cao.
.v

ˆ Định nghĩa: Cho hàm số hai biến số z=f(x,y), có các đạo hàm riêng cấp một fx0 (x, y), fy0 (x, y).
Các đạo hàm riêng (nếu có) của fx0 (x, y), fy0 (x, y) được gọi là các đạo hàm riêng cấp 2
n

của hàm số z=f(x,y). Hàm số z có 4 đạo hàm riêng cấp 2:


∂ ∂f ∂2f
(a) ( )
∂x ∂x
= ∂x2
(x, y) = fx002 (x, y).
∂ ∂f ∂2f 00
(b) ( )
∂y ∂x
= ∂x∂y
(x, y) = fxy (x, y).
∂ ∂f ∂2f
(c) ( )
∂y ∂y
= ∂y 2
(x, y) = fy002 (x, y).
2
∂ ∂f ∂ f 00
(d) ( )
∂x ∂y
= ∂y∂x (x, y) = fyx (x, y).
Quá trình này tiếp tục thì ta sẽ có đạo hàm riêng cấp n nào đó của hàm số z=f(x,y).
(e) Định lý: Nếu trong một lân cận nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) của hàm số z=f(x,y)
00 00
có các đạo hàm riêng cấp hai fx,y (x, y), fy,x (x, y) và nếu các đạo hàm riêng này liên
tục tại M0 (x0 , y0 ) thì
00 00
fx,y (x0 , y0 ) = fy,x (x0 , y0 ).
6 MỤC LỤC

1.2.4 VI PHÂN
ˆ Vi phân: Cho hàm số z = f (x, y) xác định trong một lân cận U (M0 (x0 , y0 )). Nếu tồn tại
A và B là các giá trị chỉ phụ thuộc vào M0 (x0 , y0 ) (không phụ thuộc vào 4x , 4y ) sao cho
4z = f (x0 +4x , y0 +4y )−f (x0 , y0 ) = A.4x +B.4y +O(4x )+O(4y ) thì A.4x +B.4y được
gọi là vi phân toàn phần của hàm số z tại M0 (x0 , y0 ). Kí hiệu dz(x0 , y0 ), df (x0 , y0 ), dz(M0 )

ˆ Trong định nghĩa trên: A = fx0 (x0 , y0 ), B = fy0 (x0 , y0 ).


dz(x0 , y0 ) = fx0 (x0 , y0 )4x + fy0 (x0 , y0 ).4y .

ˆ Khi z = x thì dz = dx = 4x (z = y thì dz = dy = 4y) nên có thể viết


dz(x0 , y0 ) = fx0 (x0 , y0 )dx + fy0 (x0 , y0 ).dy.

Vi phân toàn phần cấp cao.


ho

ˆ Định nghĩa: Hàm số z = f (x, y) có vi phân dz = fx0 (x, y)dx + fy0 (x, y)dy. Vi phân toàn phần
(nếu có) của dz được gọi là vi phân cấp 2 của z, kí hiệu dz = d(dz).
Tổng quát: vi phân cấp n của z: dn z = d(dn−1)z) .
cv

– Công thức tính vi phân cấp cao:


ie

d2 z = zx002 dx2 + 2zxy


00
dxdy + zy002 dy 2
nZ

Hay:
∂ ∂
d2 z = d(dz) = ( dx + dy)2 f
∂x ∂y
.e

∂ ∂
– Tổng quát: dn z = d(dn−1 z) = ( ∂x dx + ∂y
dy)n f
du

1.2.5 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ


ˆ Đạo hàm riêng và giá trị cận biên:
.v

Hàm số z = f (x1 , x2 . . . , xn ): biến kinh tế phụ thuộc vào n biến kinh tế x1 , x2 , . . . , xn .


wx0 i (x1 , x2 , . . . , xn ): giá trị w− cận biên của xi , biểu diễn xấp xỉ lượng thay đổi của biến w
n

khi xi tăng thêm 1 đơn vị và các biến khác không đổi.

ˆ Hàm sản xuất Q = f (K, L):


∂Q
- Q0K = ∂K := M P PK : sản phẩm hiện vật cận biên của tư bản tại điểm (K, L).
0 ∂Q
- QL = ∂L := M P PL : sản phẩm hiện vật cận biên của lao động tại điểm (K, L).

ˆ Hàm lợi ích U = U (x1 , x2 , . . . , xn ): Ux0 i = ∂U


∂xi
:= Ui : lợi ích cận biên của hàng hóa thứ i đối
với người tiêu dùng.

ˆ Đạo hàm riêng cấp 2, quy luật lợi ích cận biên giảm dần:
- U = f (x1 , x2 , . . . , xn ): hàm lợi ích.
- Khi các yếu tố khác không thay đổi, giá trị U - cận biên của xi giảm dần khi xi tăng
2
( ∂∂xf2 ≤ 0, ∀i = 1, 2, . . . , n).
i
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 7

ˆ Tính hệ số co giãn:
- Hệ số co giãn của w = f (x1 , x2 , . . . , xn ) theo xk tại điểm (x1 , . . . , xn ): số đo lượng thay đổi
tính bằng % của w khi xk tăng 1% và các biến độc lập khác không đổi.
- Giả thiết w có các đạo hàm riêng, công thức tính hệ số co giãn:

∂f (x1 , . . . , xn ) xk
k = .
∂xk f (x1 , . . . , xn )
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
8 MỤC LỤC

1.3 CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ


1.3.1 CỰC TRỊ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa: Cho hàm số z = f (x, y) xác định trong miền D và M0 (x0 , y0 ) ∈ D. Nếu trong
một lân cận U ⊂ D nào đó của M0 thỏa mãn ∀M (x, y) ∈ U , f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y) (hoặc
f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y) ) thì ta nói z đạt cực đại (hoặc cực tiểu) tại M0 (x0 , y0 ).
Chú ý: Giá trị cực đại, cực tiểu được định nghĩa như trên còn gọi chung là cực trị và có
tính địa phương.

2. Cách tìm cực trị không điều kiện.


ˆ Định lý 1: (Điều kiện cần) Nếu hàm số z = f (x, y) đạt cực trị tại M0 (x0 , y0 ) và khả
vi tại đó thì fx0 (x0 , y0 ) = 0, fy0 (x0 , y0 ) = 0.
Điểm M0 (x0 , y0 ) thỏa mãn điều kiện trên được gọi là điểm dừng của hàm số z=f(x,y).
ˆ Định lý 2: (Điều kiện đủ) Hàm số z = f (x, y) có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp
ho

2 trong lân cận của M0 (x0 , y0 ) và fx0 (x0 , y0 ) = 0, fy0 (x0 , y0 ) = 0. Đặt:
00 00 00
A = zxx (xi , yi ), B = zxy (xi , yi ), C = zyy (xi , yi )
cv

. Khi đó:
– Nếu B 2 − AC < 0: hàm số đạt cực trị tại M0 (x0 , y0 ) (A<0: z đạt cực đại, A>0: z
ie

đạt cực tiểu).


– Nếu B 2 − AC > 0: hàm số z không đạt cực trị tại M0 (x0 , y0 ).
nZ

– Nếu B 2 − AC = 0: chưa có kết luận về cực trị của hàm số z=f(x,y) tại M0 (x0 , y0 ).
Quy tắc tìm cực trị không điều kiện.
Bài toán: Giả sử hàm số z = f (x, y) có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp 2 trong lân cận
.e

của M0 (x0 , y0 ). Tìm cực trị của z.


ˆ Bước 1: Tìm các điểm dừng M( xi , yi ) của hàm số z: Tính zx0 , zy0 . Giải hệ zx0 = 0, zy0 = 0.
du

ˆ Bước 2: Tính zxx


00 00
, zxy 00
, zyy .
ˆ Bước 3: Tại mỗi điểm dừng Mi (xi , yi ), đặt A = zxx
00 00
(xi , yi ), B = zxy 00
(xi , yi ), C = zyy (xi , yi ).
.v

Khi đó:
- Nếu B 2 − AC < 0: hàm số đạt cực trị tại M0 (x0 , y0 ) (A<0: z đạt cực đại, A>0: z đạt
n

cực tiểu).
- Nếu B 2 − AC > 0: hàm số z không đạt cực trị tại M0 (x0 , y0 ).
- Nếu B 2 − AC = 0: cần xét thêm.
3. Ví dụ 1.
ˆ Tìm cực trị của hàm số z = 2xy − 3x2 − 2y 2 + 10.
Giải:
Ta có:  0 
zx = 2y − 6x = 0 x=0

zy0 = 2x − 4y = 0 y=0
Vậy z có 1 điểm dừng M1 (0, 0). Khi đó
00 00 00
zxx = −6, zxy = 2, zyy = −4
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 9

Ứng với M1 :
A=-6, B=2, C=-4 nên B 2 − 4AC = 44 > 0. Vậy hàm số z đạt cực đại tại M1 (0, 0).

1.3.2 CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN


1. Định nghĩa: Cho hàm số z = f (x, y) xác định trên D, (C) là một đường cong nằm trong
D có phương trình ϕ(x, y) = 0 và M0 (x0 , y0 ) ∈ (C). Ta nói hàm số z đạt giá trị cực đại (hoặc
cực tiểu) tại M0 với điều kiện ϕ(x, y) = 0 nếu tồn tại U (M0 ) của M0 để f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y)
(hoặc f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y) ) ∀M (x, y) ∈ U (M0 ) ∩ (C).

2. Cách tìm cực trị có điều kiện - Phương pháp nhân tử Lagrange
Bài toán: Tìm cực trị của z = f (x, y) với điều kiện ϕ(x, y) = 0.

ˆ Trường hợp 1: Nếu từ ϕ(x, y) = 0 suy ra x = g(y) hoặc y = h(x) ↔ đưa về bài toán
tìm cực trị hàm 1 biến số.
ˆ Trường hợp 2: Nếu không suy ra được x = g(y) hoặc y = h(x):
ho

– Đặt hàm Lagrange: L(x, y) = f (x, y) + λϕ(x, y)


– Giải hệ:  0  0
Lx (x, y) = 0 fx (x, y) + λϕ0x (x, y) = 0
cv

L0 (x, y) = 0 ⇔ fy0 (x, y) + λϕ0y (x, y) = 0


 y0
Lλ x, y) = 0 ϕ(x, y) = 0

ie

được nghiệm: (x0 , y0 , λ0 ), . . . , (xn , yn , λn ). Tính: L00xx , L00xy , L00yy .


d2 L(xi , yi ) = L00xx (xi , yi )dx2 + 2L00xy (xi , yi )dxdy + L00yy (xi , yi )dy 2 .
nZ

* d2 L(xi , yi ) < 0(d2 L(xi , yi ) > 0): z đạt cực đại (cực tiểu) tại Mi .

* d2 L(xi , yi ) = 0: cần xét thêm.


.e

3. Ví dụ:
du

ˆ Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x2 + y 2 − 5 = 0.


ˆ Giải: Đặt hàm Lagrange L(x, y) = x + 2y + λ(x2 + y 2 − 5).
.v

L0x = 1 + 2xλ, L0y = 2 + 2yλ, L00xx = 2λ, L00xy = 0, L00yy = 2λ.


n

Giải hệ   1
 1 + 2xλ = 0  x = − 2λ
2 + 2yλ = 0 ⇔ y = − λ1
1
+ λ12 − 5 = 0
 2
x + y2 − 5 = 0

4λ2

Nghiệm λ1 = 1/2, x1 = −1, y1 = −2 và λ2 = 1/2, x2 = 1, y2 = 2.

ˆ d2 L(x, y) = 2λdx2 + 2λdy 2


Tại M1 (−1, −2), d2 L(M1 ) = dx2 + dy 2 > 0: z đạt cực tiểu
Tại M2 (1, 2), d2 L(M2 ) = −dx2 − dy 2 < 0: z đạt cực đại.
10 MỤC LỤC

1.4 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ


1.4.1 CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. a, Bài toán tối đa hóa lợi ích và hàm cầu Marshall

ˆ Lượng cầu đối với hàng hóa trên thị trường là tổng lượng cầu của các cá nhân. Do đó
việc nghiên cứu cầu phải xuất phát từ sự lựa chọn của cá nhân người tiêu dùng. Để
phân tích hành vi người tiêu dùng, chúng ta phải tính đến các yếu tố chi phối sự lựa
chọn cá nhân. Trong kinh tế học, người ta thường quan tâm đến hai yếu tố quan trọng:
sở thích và các ràng buộc hay cơ hội lựa chọn.
ˆ Sở thích: Sở thích của người tiêu dùng được các nhà kinh tế mô tả thông qua các hàm
lợi ích U = U (x, y). Trên thực tế, cơ cấu mặt hàng gồm nhiều mặt hàng, nhưng khi
nghiên cứu cầu đối với một loại hàng hóa, ta gộp tất cả các hàng hóa còn lại thành
một mặt hàng thứ hai. Xét hàm lợi ích U = U (x, y), trong đó x là lượng hàng hóa thứ
nhất, y loại hàng hóa thứ hai, U là lợi ích (độ ưa chuộng) của người tiêu dùng đối vỡi
ho

mỗi túi hàng (x,y).


ˆ Các ràng buộc (cơ hội lựa chọn): quyết định mua sắm phụ thuộc vào giá và thu nhập.
Ràng buộc ngân sách:
cv

p1 x + p2 y = m
p1 , p2 : giá hai hàng hóa 1, 2, m: thu nhập khả dụng
ie

ˆ Bài toán: Chọn (x, y) để hàm lợi ích U (x, y) đạt cực đại, cực tiểu với điều kiện p1 x +
p2 y = m
nZ

Giả thiết U (x, y) có các đạo hàm riêng cấp 1 và cấp 2 liên tục trong miền {(x, y) : x >
0, y > 0}.
ˆ U1 = Ux0 , U2 = Uy0 , U11 = Uxx
00 00
, U12 = Uxy 00
, U21 = Uyx 00
, U22 = Uyy .
.e

ˆ Đặt hàm Lagrange:


L(x, y) = U (x, y) + λ(m − p1 x − p2 y)
du

ˆ Điều kiện cần: L0x = L0y = L0λ = 0.

ˆ Điều kiện đủ: Tại các điểm dừng, nếu thỏa mãn điều kiện sau thì đó là điểm cực đại
.v

của U (với g = p1 x + p2 y, g1 = gx0 , g2 = gy0 ):


n

0 g1 g2
|H| = g1 L11 L12 > 0 ⇔ 2U1 U2 U12 − U12 U22 − U22 U11 > 0
g2 L21 L22

2. Hàm cầu Marshall:


Một trong những hàm lợi ích hay sử dụng đó là hàm Cobb-Douglas:

U = Axα y b eta(A > 0, 0 < α < 1, 0 < β < 1)

Hàm Cobb - Douglas là hàm lợi ích thỏa mãn điều kiện đủ với ∀x > 0, y > 0 vì

U1 > 0, U2 > 0, U12 > 0, U11 < 0, U22 < 0.

ˆ Lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua là lượng cầu.


1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 11

ˆ Từ phương pháp nhân tử Lagrange xác định được lượng cầu đối với mỗi loại hàng hóa
ở mỗi mức giá và thu nhập:

x = x(p1 , p2 , m)
y = y(p1 , p2 , m)

Trong kinh tế học, người ta gọi các hàm số trên là hàm cầu Marshall. Hàm cầu Marshall
là hàm cầu của người tiêu dùng theo quan điểm tối đa hóa lợi ích.

3. b, Tối thiểu hóa chi phí tiêu dùng.

ˆ Khi quyết định mua sắm hàng hóa và dịch vụ, không phải người tiêu dùng nào cũng sử
dụng toàn bộ thu nhập để hưởng lợi ích tối đa. Một xu hướng lựa chọn khác là người
ta đặt ra một mức lợi ích U0 nhất định và thực hiện lợi ích đó với chi phí nhỏ nhất.
ˆ Bài toán: Chọn (x, y) để chi phí tiêu dùng C = p1 x + p2 y đạt cực tiểu với điều kiện
ho

U (x, y) = U0 , U (x, y): hàm lợi ích.


ˆ Lập hàm Lagrange
L(x, y) = p1 x + p2 y + λ[U0 − U (x, y)]
cv

và giải bài cực trị có điều kiện.


ˆ Điều kiện cần: L0x = L0y − L0λ = 0.
ie

ˆ Điều kiện đủ: Tại các điểm dừng, nếu thỏa mãn điều kiện sau thì đó là điểm cực tiểu
nZ

của C (với g = U (x, y), g1 = Ux0 , g2 = Uy0 ):

0 g1 g2
|H| = g1 L11 L12 < 0
.e

g2 L21 L22
⇔ −λ(U1 U2 U12 + U1 U2 U21 − U12 U22 − U22 U11 ) < 0
du

1.4.2 CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NHÀ SẢN XUẤT
.v

1. Lựa chọn tối ưu mức sử dụng các yếu tố sản xuất.

(a) Bài toán tối đa lợi nhuận.


n

Xét trường hợp doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy sản xuất một loại sản phẩm. Mục
tiêu của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận tối đa trên cơ sở sử dụng hợp lý các yếu
tố đầu vào là lao động và tư bản (với giả thiết các yếu tố khác giữ nguyên).
Mọi doanh nghiệp cạnh tranh thuần túy phải chấp nhận giá thị trường, kể cả giá đầu
vào và giá đầu ra. Gọi p là giá thị trường của loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất,
wL , wK là giá thuê lao động và giá thuê tư bản. Căn cứ vào hàm sản xuất Q=f(K,L),
ta có thể biểu diễn tổng lợi nhuận dưới dạng hàm số của hai biến số K, L:

π = pf (K, L) − (wK .K + wL .L + C0 )

Trong đó, pQ = pf (K, L) là tổng doanh thu, (wK .K + wL .L) là tổng chi phí, C0 là chi
phí cố định (không phụ thuộc vào K, L).
12 MỤC LỤC

ˆ Điều kiện cần:


∂f
 ∂π  ∂f
= p ∂K − wK = 0 p ∂K = wK
∂K
∂π ∂f ⇔ ∂f
∂L
= p ∂L − wL = 0 p ∂L = wL

ˆ Dưới góc độ kinh tế thì điều kiện cần để thu được lợi nhuận tối đa là doanh nghiệp
phải sử dụng các yếu tố đầu vào ở mức giá mà giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện
vật cận biên của mỗi yếu tố bằng giá của chính yếu tố đó.
ˆ Điều kiện đủ để hàm lợi nhuận đạt cực đại:
Q00KK < 0, Q00LL < 0, Q00KK Q00LL − Q002
KL > 0

(b) Tối đa hóa sản lượng với ngân sách cố định.


(c) Tối thiểu hóa chi phí sản xuất.
2. Lựa chọn mức sản lượng tối ưu.
1. Trường hợp doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp nhiều loại sản phẩm
ho

ˆ Bài toán: Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm.


Tổng chi phí: T C = T C(Q1 , Q2 )
Q1 , Q2 : số lượng 2 loại sản phẩm,p1 , p2 : giá 2 loại sản phẩm.
cv

ˆ Hàm tổng lợi nhuận:


ie

π = p1 Q1 + p2 Q2 − T C(Q1 , Q2 )
nZ

Xác định (Q1 , Q2 ) để π max.


→ Bài toán tìm cực trị hàm 2 biến.
2. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp nhiều loại sản phẩm: Doanh nghiệp
.e

định giá sản phẩm dựa vào chi phí sản xuất và cầu thị trường.
ˆ Bài toán: Doanh nghiệp độc quyền sản xuất 2 loại sản phẩm.
du

Tổng chi phí: T C = T C(Q1 , Q2 )


Cầu thị trường: Q1 = D(p1 ) ⇔ p1 = D−1 (Q1 ), Q2 = D(p2 ) ⇔ p2 = D−1 (p2 )
ˆ Hàm tổng lợi nhuận:
.v

π = D−1 (Q1 )Q1 + D−1 (Q2 )Q2 − T C(Q1 , Q2 )


n

π = p1 Q1 + p2 Q2 − T C(Q1 , Q2 ) là hàm 2 biến số.

ˆ Bài toán tìm cực trị hàm 2 biến để xác định (Q1 , Q2 ) sao cho π max.

Ví dụ
ˆ Doanh nghiệp độc quyền sản xuất 2 loại hàng hóa với hàm chi phí kết hợp:
T C = Q21 + 5Q1 Q2 + Q22
Cầu đối với 2 loại hàng hóa:
p1 = 56 − 4Q1 , p2 = 48 − 2Q2
Xác định mức sản lượng và giá tối ưu cho các sản phẩm.
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 13

ˆ Giải: Hàm lợi nhuận:

π = 56Q1 + 48Q2 − 5Q21 − 3Q22 − 5Q1 Q2

Giải bài toán cực trị thu được mức sản lượng tối đa: Q1 = 96/35, Q2 = 40/7.
Giá bán để đạt được lợi nhuận tối đa: p1 ∼ 45, p2 ∼ 36, 7

3. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất khác nhau:

ˆ Bài toán:
- Doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm ở 2 cơ sở sản xuất khác nhau.
- Lựa chọn mức sản lượng và giá tối ưu dựa trên chi phí sản xuất của các nhà máy và
cầu đối với sản phẩm.

ˆ Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp:


π = D−1 (Q)Q − T C1 (Q1 ) − T C2 (Q2 ),
ho

Q = Q1 + Q2 , T Ci : hàm chi phí của nhà máy thứ i, Qi : sản lượng nhà máy thứ i sản
xuất, p = D−1 (Q): hàm cầu ngược.
cv

ˆ Giải bài toán cực trị 2 biến số π(Q1 , Q2 ).


ˆ Chú ý: T Ci0 (Qi ) = M Ci (Qi ), T Ci00 (Qi ) = M C 0 (Qi )
ie

Ví dụ
nZ

ˆ Doanh nghiệp độc quyền sản xuất 1 loại hàng hóa tại 2 nhà máy với với hàm chi phí
cận biên: M C1 = 2 + 0, 2Q1 , M C2 = 6 + 0, 04Q2 . Hàm cầu ngược: p = 66 − 0, 1Q. Xác
định mức sản lượng tối ưu tại hai nhà máy và giá tối ưu cho sản phẩm đó để tối đa
hóa lợi nhuận .
.e

ˆ Giải: Hàm lợi nhuận: π = (66 − 0, 1Q)Q − T C1 (Q1 ) − T C2 (Q2 ) với Q = Q1 + Q2


0 0
πQ = 64 − 0, 4Q1 − 0, 2Q2 , πQ = 64 − 0, 2Q1 − 0, 24Q2 Điều kiện cần để π đạt cực đại:
du

1 2
0 0
πQ1 = 0, πQ2 = 0 → Q1 = 60, Q2 = 200.
002 00
Điều kiện đủ: πQ 1 Q2
− πQ π 00
1 Q1 Q2 Q2
= 0, 04 − 0, 096 < 0 và πQ00
1 Q1
= −0, 4 < 0 nên sản
lượng tối ưu: Q1 = 60, Q2 = 200, giá tối ưu p = 40.
.v

4. Doanh nghiệp độc quyền tiêu thụ sản phẩm ở nhiều thị trường khác nhau:
n

ˆ Bài toán:
- Doanh nghiệp sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm nhưng tiêu thụ ở 2 thị trường riêng
biệt.
- Lựa chọn mức sản lượng và giá tối ưu dựa trên chi phí sản xuất của các nhà máy và
cầu đối với sản phẩm.

ˆ Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp: π = p1 Q1 + p2 Q2 − T C(Q), Q = Q1 + Q2


Cầu của 2 thị trường: Q1 = D1 (p1 ), Q2 = D2 (p2 )
Hàm cầu ngược: p1 = D1−1 (Q1 ), p2 = D2−1 (Q2 ).
ˆ π = D1−1 (Q1 )Q1 + D2−1 (Q2 )Q2 − T C(Q1 + Q2 ).
→ Phân biệt giá: Bài toán cực trị 2 biến, giải ra được mức sản lượng tối ưu và giá tối
ưu.
14 MỤC LỤC

Ví dụ

ˆ Giả sử T C = 2000 + 10Q(Q = Q1 + Q2 ).


Cầu của 2 thị trường: Q1 = 21 − 0, 1p1 , Q2 = 50 − 0, 4p2 .
→ Hàm cầu ngược: p1 = 210 − 10Q1 , p2 = 125 − 2, 5Q2 .
Tổng lợi nhuận:
π = p1 Q1 + p2 Q2 − T C = 200Q1 + 115Q2 − 10Q21 − 2, 5Q22 − 2000.

ˆ Trường hợp phân biệt giá: Điều kiện cần để π đạt cực đại: πQ 0
1
0
= 0, πQ 2
= 0 → Q1 =
10, Q2 = 23.
002 00
Điều kiện đủ: πQ 1 Q2
− πQ π 00
1 Q1 Q2 Q2
= 0 − (−20).(−5) = −100 < 0 và πQ 00
1 Q1
= −20 nên
sản lượng tối ưu: Q = 33, giá tối ưu trên mỗi thị trường p1 = 110, p2 = 67, 5.

ˆ Trường hợp không phân biệt giá:


Bài toán cực đại hóa hàm π với điều kiện ràng buộc p1 = p2 ⇔ 210 − 10Q1 = 125 −
2, 5Q2 ⇔ 10Q1 − 2, 5Q2 = 85.
ho

Hàm số Lagrange: L = 200Q1 + 115Q2 − 1Q21 − 2, 5Q22 − 2000 + λ(85 − 10Q1 + 2, 5Q2 )
Điều kiện cần của bài toán cực trị có điều kiện:
 0 
LQ1 = 200 − 20Q1 − 10λ = 0 Q1 = 13, 4
cv

0
L = 115 − 5Q2 + 2, 5λ = 0 ⇔ Q2 = 19, 6
 Q2
85 − 10Q1 + 2, 5Q2 = 0 λ = −6, 8

ie

Điều kiện đủ: d2 L(Q1 , Q2 ) = −20dQ21 − 5dQ22 < 0 thỏa mãn.


Nếu không được phép phân biệt giá bán: sản lượng tối ưu Q1 = 13, 4, Q2 = 19, 6, giá
nZ

tối ưu p = 76.
.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG VI. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ 15

BÀI TẬP CHƯƠNG VII

1. Tìm các đạo hàm riêng và vi phân toàn phần của các hàm số:
a) u = x3 y − y 3 x
b) u = (5x2 y − y 2 + 7)3
c) u = xy + xy
x
d) u = e− y

2. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau:
a) u = x4 + y 4 − 4x2 y 2
b) u = ln(x + y 2 )
c) u = 2x−3y
x+2y

3. Cho biết hàm lợi ích U = (x1 + 3)x2 , trong đó x1 là lượng hàng hóa A, x2 là lượng hàng hóa
B. Hãy chọn túi hàng thu được lợi ích tối đa trong điều kiện giá hàng hóa A là 5$, giá hàng
hóa B là 20$, ngân sách tiêu dùng là 185$.
ho

4. Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng U = x1 x2 + x1 + 2x2 . Trong đó điều kiện hàng hóa thứ nhất
bán với giá 2$, hàng hóa thứ hai bán với giá 5$ và thu nhập cho tiêu dùng là 51$, hãy xác
cv

định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng nếu người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích của mình.

5. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q = 2K 0,3 L0,5 .


ie

a) Hãy đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất.
b) Giả sử giá thuê tư bản là 6$, giá thuê lao động là 2$ và doanh nghiệp tiến hành sản xuất
với ngân sách cố định 4800$. Hãy cho biết doanh nghiệp đó sử dụng bao nhiêu đơn vị tư
nZ

bản và bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được lợi nhuận tối đa.

6. Một công ty sản xuất một loại sản phẩm với hàm sản xuất như sau: Q = K(L + 5). Công
.e

ty này nhận được hợp đồng cung cấp 5600 sản phẩm. Hãy cho biết phương án sử dụng các
yếu tố K, L sao cho việc sản xuất lượng sản phẩm theo hợp đồng tốn ít chi phí nhất, trong
điều kiện giá thuê tư bản wK = 70 và giá thuê lao động wL = 20.
du

7. Một doanh nghiệp thuần túy sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm với hàm chi phí như sau
(Qi là lượng sản phẩm i): T C = 3Q21 + 2Q1 Q2 + 2Q22 + 10. Hãy chọn mức sản lượng kết hợp
.v

(Q1 , Q2 ) để doanh nghiệp có được lợi nhuận tối đa khi giá sản phẩm 1 là 160$ và giá sản
phẩm 2 là 120$.
n

8. Một công ty độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm với hàm chi phí như sau (Qi là
lượng sản phẩm i): T C = 3Q21 + 2Q1 Q2 + 2Q22 + 55.
Hãy chọn mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) và giá bán các sản phẩm để doanh nghiệp có được
lợi nhuận tối đa khi cầu của thị trường đối với sản phẩm của các công ty như sau:
Sản phẩm 1: Q1 = 50 − 0, 5p1
Sản phẩm 2: Q2 = 76 − p2

9. Một công ty độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm với hàm chi phí (Qi là lượng sản
phẩm i): T C = Q21 + 2Q1 Q2 + 2Q22 + 20.
Hãy chọn mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) và giá bán các sản phẩm để doanh nghiệp có được
lợi nhuận tối đa khi cầu của thị trường đối với sản phẩm của các công ty như sau:
Sản phẩm 1: Q1 = 25 − 0, 5p1
Sản phẩm 2: Q2 = 30 − p2
16 MỤC LỤC

10. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm tại hai nhà máy với hàm chi phí cận
biên như sau (Qi là lượng sản phẩm sản xuất ở nhà máy i, M Ci là chi phí cận biên của nhà
máy i, i=1,2): M C1 = 2 + 0, 1Q1 , M C2 = 4 + 0, 08Q2 .
Công ty đó bán sản phẩm trên thị trường với biểu cầu p = 58 − 0, 05Q. Nếu công ty đó
muốn tối đa hóa lợi nhuận thì phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và bán với giá bao nhiêu?

11. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản phẩm đó tại 2 thị trường
khác nhau. Cho biết hàm chi phí T C = 35 + 40Q, Q = Q1 + Q2 và cầu của các thị trường
đối với sản phẩm của công ty:
Thị trường 1: Q1 = 24 − 0, 2p1
Thị trường 2: Q2 = 10 − 0, 05p2 .
Hãy xác định sản lượng và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu được lợi nhuận tối đa.

12. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và bán sản phẩm đó tại 2 thị trường
khác nhau. Cho biết hàm chi phí T C = 1, 75 + 0, 05Q, Q = Q1 + Q2 và hàm cầu ngược của
các thị trường đối với sản phẩm của công ty:
ho

Thị trường 1: p1 = 12 − 0, 15Q1


Thị trường 2: p2 = 9 − 0, 075Q2 .
Hãy xác định sản lượng và giá bán trên mỗi thị trường để công ty thu được lợi nhuận tối đa.
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
Mục lục

1 CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN SỐ . . . . . . . . . . . 2


1.1 CÁC KHÁI NIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 3
1.2.1 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT CÓ BIẾN SỐ PHÂN LY 3
1.2.2 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG BIẾN SỐ
ho

PHÂN LY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.3 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT . . . . . 4
1.2.4 PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2.5 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN . . . . . . . . . . . . 5
cv

1.2.6 MỘT SỐ MÔ HÌNH KINH TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN


CẤP MỘT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
ie
nZ
.e
du
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN


SỐ
1.1 CÁC KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa phương trình vi phân cấp một: Phương trình có dạng F (x, y, y 0 ) = 0(1)
hay y 0 = f (x, y)(2), trong đó x là biến số độc lập, y là hàm số của biến số x mà ta cần tìm,
y 0 là đạo hàm của y theo x, được gọi là phương trình vi phân cấp một.

2. Định nghĩa nghiệm và tích phân của phương trình vi phân cấp một.
Nghiệm tổng quát: Họ hàm số y = ϕ(x, c) là nghiệm tổng quát nếu hàm số đó thỏa mãn
(1) với c ∈ R bất kì. Nghiệm tổng quát dưới dạng ẩn Φ(x, y, c) = 0 thì hệ thức Φ(x, y, c) = 0
còn được gọi là tích phân tổng quát của phương trình vi phân cấp một.
Nghiệm riêng:Hàm số y = ϕ(x, c0 ) được suy ra từ nghiệm tổng quát y = ϕ(x, c), với c0 là
1 giá trị xác định của c được gọi là nghiệm riêng của phương trình (1). Khi đó Φ(x, y, c0 ) = 0
ho

là hệ thức suy ra từ tích phân tổng quát Φ(x, y, c) = 0 với c0 là một giá trị xác định của c
được gọi là tích phân riêng của phương trình vi phân cấp một.
bfNghiệm kì dị: Một nghiệm không phải là nghiệm riêng được gọi là nghiệm kì dị của phương
cv

trình vi phân cấp 1.


Định lý về sự tồn tại nghiệm: Cho phương trình vi phân cấp một y 0 = f (x, y)(2). Nếu
f (x, y) liên tục trên miền nào đó chứa M0 (x0 , y0 ) thì tồn tại ít nhất 1 nghiệm y = ϕ(x) của
phương trình y 0 = f (x, y) sao cho y0 = ϕ(x0 ). Nếu fx0 (x, y) liên tục tại M0 (x0 , y0 ) thì nghiệm
ie

y = ϕ(x) tồn tại duy nhất.


nZ
.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN SỐ 3

1.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN


CẤP MỘT
1.2.1 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT CÓ BIẾN SỐ PHÂN LY
1. Định nghĩa: Ta gọi phương trình vi phân cấp một có dạng f (y)dy = g(x)dx là phương
trình vi phân có biến số phân ly (hay phương trình phân ly biến số).
R R
2. Phương pháp giải: Lấy tích phân 2 vế: f (y)dy = g(x)dx + C, C là hằng số.

3. Các dạng phương trình sau có thể đưa được về phương trình có biến số phân ly:

ˆ y 0 = f (y).g(x) ⇔ dy
f (y)
= g(x)dx, f (y) 6= 0

f1 (y) g2 (x)
ˆ f1 (y).f2 (x)dy = g1 (y).g2 (x)dx ⇔ dy = dx,
ho

g1 (y) f2 (x)
g1 (y).f2 (x) 6= 0

4. Ví dụ.
cv

(a) Giải phương trình: y 0 = 4x3 y


dy
Ta có dx = 4x3 y
ie

y = 0 là nghiệm của phương trình.


Nếu y 6= 0 thì dy 3
R dy R 3
y
= 4x dx ⇔ y
= 4x dx + ln|C|, C là hằng số.
x4
nZ

4
⇒ ln|y| = x + ln|C| ⇒ y = Ce
(b) Giải phương trình: xydx + (x + 1)dy = 0.
Xét y(x + 1) = 0 ⇒ x = −1 hoăc y = 0 là 1 nghiệm riêng của phương trình VP.
.e

Xét y(x + 1) 6= 0, chia 2 vế của phương trình cho y(x + 1):

−x dy
dx =
du

x+1 y

Do đó ln |x + 1| − x + C = ln |y|.
.v

1.2.2 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG BIẾN SỐ PHÂN LY


n

dy
1. Phương trình vi phân thuần nhất: Phương trình vi phân cấp một có dạng dx = f (x, y)
0
với f (x, y) là hàm số thuần nhất bậc 0 (tức f (tx, ty) = t f (x, y) = f (x, y)) được gọi là
phương trình vi phân thuần nhất.

(a) Phương pháp giải: Đặt u = y/x ⇒ y 0 = u0 x + u.


du
⇒ phương trình có biến số phân ly f (u)−u = dx
x

(b) Phương trình dạng M (x, y)dx+N (x, y)dy = 0 là phương trình thuần nhất khi M (x, y), N (x, y)
là các hàm số thuần nhất cùng bậc m
dy
(c) Phương trình dạng dx
= f (ax + by)
Đặt
dz dy
z = ax + by ⇒ =a+b = a + bf (z)
dx dx
4 MỤC LỤC

(d) Ví dụ: Giải phương trình: (x + y)dx + (x − y)dy = 0.


M (x, y) = x + y, N (x, y) = x − y là các hàm thuần nhất bậc 1.
dy 1+ y
Ta có dx = − 1− xy .
x
dy
Đặt z = y/x ⇒ dx = z0x + z
Do đó dx z−1 z−1
R
x
= 1+2z−z 2 dz ⇒ ln |x| = 1+2z−z 2
dz = −1/2 ln |1 + 2z − z 2 |.

1.2.3 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT


1. Định nghĩa: Ta gọi phương trình vi phân cấp một có dạng y 0 + p(x).y = q(x)(3) là phương
trình vi phân tuyến tính cấp một, trong đó p(x), q(x) là các hàm số liên tục trên [a,b].

ˆ q(x) = 0: phương trình trên trở thành y 0 + p(x).y = 0(3.1) và được gọi là phương trình
vi phân tuyến tính cấp một thuần nhất.
ˆ q(x) 6= 0 : phương trình vi phân tuyến tính cấp một không thuần nhất.
ho

ˆ Chú ý: Phương trình (3.1) có cùng vế trái với phương trình không thuần nhất (3) được
gọi là phương trình thuần nhất liên kết với phương trình (3.1).

2. Phương pháp giải:


cv

ˆ Đối với phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất y 0 + p(x).y = 0(3.1).
Từ phương trình y 0 + p(x).y = 0 ⇔ y 0 = −p(x).y, ta có phương trình vi phân có biến
ie

số phân ly. Tích phân hai vế ta được nghiệm tổng quát:


nZ

R
y = C.e− p(x)dx

trong đó C là hằng số.


Ví dụ: Giải phương trình vi phân
.e

y 0 + 2xy = 0
du

2
R
−2xdx
Do p(x) = 2x nên nghiệm tổng quát: y = Ce = Ce−x .

3. Đối với phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất y 0 + p(x).y = q(x)(3).
.v

ˆ Cách 1: Sử dụng định lý liên hệ nghiệm với phương trình thuần nhất:
Định lý: Nếu y0 (x) là 1 nghiệm riêng của phường trình (3) và y là nghiệm tổng quát
n

của phương trình vi phân thuần nhất (3.1) liên kết với (3) thì y = y0 (x) + y là nghiệm
tổng quát của phương trình không thuần nhất (3).
ˆ Cách 2: Phương pháp biến thiên hằng số: R
Từ công thức nghiệm củaR phương trình vi phân thuần nhất y = C.e− p(x)dx , tìm
C = C(x) để y ∗ = C(x).e − p(x)dx
là nghiệm của phương trình không thuần nhất.
0
R R
∗ 0 − p(x)dx − p(x)dx
Do y = C (x).e − p(x).C(x).e , thế vào phương trình vi phân tuyến
tính không
R thuần
R nhất:
C(x) = q(x).e p(x)dx + K, K là hằng số.
Nghiệm tổng quát: Z R R
y=[ q(x).e p(x)dx
+ K].e− p(x)dx

trong đó K là hằng số.


1. CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN SỐ 5

4. Ví dụ. Giải phương trình vi phân y 0 − 4xy = −4x3 . Giải: Ta có:


p(x) = −4x, q(x) = −4x3 . Vậy phương trình có nghiệm tổng quát:
Z R R
y = [ (−4x3 ).e− 4xdx dx + C].e 4xdx
1 2
= (2x2 + 1) + Ce2x
2

1.2.4 PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI


1. Định nghĩa: Ta gọi phương trình vi phân cấp 1 có dạng

y 0 + p(x)y = q(x).y α (1.1)

α ∈ R, p(x), q(x) liên tục trên [a,b], là phương trình Bernoulli.


ho

2. Phương pháp giải: Xét các trường hợp sau đây:

ˆ Nếu α = 0 hoặc α = 1 thì đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp một.
cv

ˆ Nếu α 6= 0, α 6= 1: y = 0 là 1 nghiệm của phương trình.


y 6= 0: ta chia hai vế của phương trình (1.1) cho y α , ta có phương trình:

y 0 y −α + p(x)y 1−α = q(x).


ie

(1.2)

Đặt z = y 1−α ⇒ z 0 = (1 − α).y −α .y 0 . Khi đó phương trình (1.2) trở thành z 0 + (1 −


nZ

α).p(x).z = (1 − α)q(x).
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp một đối với z (đã biết cách giải).
.e

3. Các ví dụ. Giải phương trình vi phân: y 0 + 2xy = 2x3 y 3


Giải: Đây là phương trình Bernoulli với p(x) = 2x, q(x) = 2x3 , α = 3.
Đặt z = y −2 , do đó z 0 − 4xz = −4x3 . Phương trình vi phân này có nghiệm:
du

R
Z R
z=e 4xdx
[ (−4x3 ).e− 4xdx dx + C]
.v

2
R
Đặt t = −2x2 ⇒ (−4x3 ).e 2xdx dx = 21 (2x2 + 1)e−2x
R

Vậy phương trình vi phân có nghiệm:


n

1 2
z = (2x2 + 1) + Ce2x .
2

1.2.5 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN


1. Định nghĩa: Phương trình vi phân có dạng

M (x, y)dx + N (x, y)dy = 0 (1.3)

được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu vế trái là vi phân toàn phần của hàm số
Φ(x, y) nào đó: dΦ(x, y) = M (x, y)dx + N (x, y)dy.
Nếu tìm được Φ(x, y) thỏa mãn (1.3) thì (1.3) có tích phân tổng quát Φ(x, y) = C.
6 MỤC LỤC

2. Định lý: Giả sử các hàm số M (x, y), N (x, y) xác định, liên tục, có đạo hàm riêng liên tục
trên {(x, y) : a < x < b, c < y < d}. Biểu thức

M (x, y)dx + N (x, y)dy (1.4)

là vi phân toàn phần của hàm số nào đó khi và chỉ khi

∂M ∂N
= . (1.5)
∂y ∂x

Khi đó với điều kiện (1.5), hàm số Φ(x, y) có vi phân (1.4) xác định theo công thức:
Z x Z y
Φ(x, y) = M (x, y)dx + N (x0 , y)dy = C
x0 y0

hoặc
ho

Z x Z y
Φ(x, y) = M (x, y0 )dx + N (x, y)dy = C
x y0
cv

trong đó C là hằng số, M0 (x0 , y0 ) là điểm thuộc miền xác định chung của M(x,y) và N(x,y).
Ví dụ. Giải phương trình:
ie

(2xy + 3y 2 )dx + (x2 + 6xy − 3y 2 )dy = 0

Giải: Đặt M (x, y) = 2xy + 3y 2 , N (x, y) = x2 + 6xy − 3y 2 . Khi đó ∂M = ∂N = 2x + 6y


nZ

∂y ∂x
Đây là phương trình vi phân toàn phần. Chọn x0 = 0, y0 = 0, phương trình có nghiệm tổng
quát: Z x Z y
.e

2
Φ(x, y) = (2xy + 3y )dx + (−3y 2 )dy = C
0 0

hay Φ(x, y) = x2 y + 3y 2 x − y 3 = C.
du

3. Phương pháp thừa số tích phân:


.v

ˆ Xét phương trình vi phân (1.3) khi ∂M ∂y


6= ∂N
∂x
. Có khi mặc dù đây không phải là
phương trình vi phân toàn phần nhưng nếu có thể chọn hàm số p(x, y) sao cho
n

p(x, y)M (x, y)dx + p(x, y)N (x, y)dy = 0 thỏa mãn ∂(pM
∂y
)
6= ∂(pN
∂N
)
thì p(x, y) được gọi là
thừa số tích phân.
ˆ Để tìm p(x, y) không phải đơn giản nên ta chỉ đề cập trường hợp thừa số tích phân có
dạng chỉ phụ thuộc vào x: p(x, y) = p(x) hoặc chỉ phụ thuộc vào y: p(x, y) = p(y).
My0 −Nx0
ˆ Nếu N
= ϕ(x), p(x, y) được xác định bởi
R
ϕ(x)dx
p(x) = e

My0 −Nx0
ˆ Nếu M
= θ(y), p(x, y) được xác định bởi
R
p(y) = e− θ(y)dy
1. CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN SỐ 7

4. Ví dụ.
1. Giải phương trình: y(1 + xy)dx − xdy = 0(∗)
Giải: M (x, y) = y(1 + xy), N (x, y) = −x nên My0 = 1 + 2xy, Nx0 = −1.
M 0 −N 0
2(1+xy)
Khi đó yM x = y(1+xy) = 2/y.
R
Thừa số tích phân p(y) = e− (2/y)dy = y12 . Nhân 2 vế của (**) với p(y) = 1
y2
được phương
trình vi phân toàn phần:
1 + xy x
dx − 2 dy = 0
y y
Chọn x0 = 0, y0 = 1, tích phân tổng quát của (*):
Z x Z y
1
Φ(x, y) = ( + x)dx + 0dy = C
0 y 1

2
hay xy + x2 = C .
2. Giải phương trình: (1 − x2 y)dx + x2 (y − x)dy = 0(∗∗)
ho

M 0 −N 0
Giải: Ta có My0 = −x2 , Nx0 = R2xy − 3x2 ⇒ yN x = − x2 .
Thừa số tích phân p(x) = e− (2/x)dy = x12 . Nhân 2 vế của (**) với p(x) = 1
x2
được phương
trình vi phân toàn phần:
cv

(1)
( 2 − y)dx + (y − x)dy = 0.
x
ie

Chọn x0 = 1, y0 = 0, tích phân tổng quát của (**):


Z x Z y
1
nZ

Φ(x, y) = ( 2 − y)dx + (y − x)dy = C


1 x 0

y2 1
hay 2
− xy − x
= C.
.e

1.2.6 MỘT SỐ MÔ HÌNH KINH TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP


du

MỘT
1. Xác định hàm cầu khi biết hệ số co giãn của cầu theo giá.
Như ta đã biết, hệ số co giãn của cầu theo giá được tính theo công thức  = dQ . p , trong đó
.v

dp Q
Q là lượng cầu hàng hóa ở mỗi mức giá p. Nếu biết được hệ số co giãn  = (p, Q) thì hàm
cầu xác định thông qua phương trình vi phân: dQ . p = (p, Q).
n

dp Q
Ví dụ 1: Giả sử  = −k,k là hằng số dương, tức là hệ số co giãn của cầu không đổi
Q = C.p−k , C là hằng số dương.
2
Ví dụ 2: Tìm hàm cầu Q = D(p), cho biết hệ số co giãn của cầu theo giá  = − 5p+2p Q

lượng cầu ở mức giá p=10 là 500.
Giải: Giải phương trình vi phân

dQ p 5p + 2p2
. =−
dp Q Q
2
Ta có dQ
dp
= − 5p+2p
p
= −5 − 2p.
2
Do đó Q = −p − 5p + C, C là hằng số. Thay p=10 và Q=500, suy ra C=650.
Vậy hàm cầu là Q = 650 − p2 − 5p.
8 MỤC LỤC

2. Mô hình tăng trưởng Domar: Mô hình này do giáo sư Domar đưa ra, nhằm xác định
cho luồng đầu tư của nền kinh tế luôn ở trạng thái cân bằng. Mô hình này được thiết lập
dựa trên các giả thiết:

ˆ Hai yếu tố sản xuất cơ bản là lao động L và quỹ vốn K được sử dụng theo tỉ lệ cố định
K
L
bằng hằng số, do đó có thể xem xét hàm sản xuất như hàm số 1 biến số K: Q=f(K),
trong đó Q là sản lượng tiềm năng và K là tư bản hay quỹ vốn.
ˆ Tỉ lệ sản lượng tiềm năng và quỹ vốn không đổi, tức là Q = ρK, ρ > 0.
ˆ Nền kinh tế luôn luôn ở trạng thái sử dụng hết khả năng sản xuất, tức là thu nhập Y
bằng sản lượng tiềm năng Q, Y=Q.
ˆ Xu hướng tiết kiệm cận biên không đổi và đầu tư bằng tiết kiệm I=S=s.Y, trong đó
hằng số s là xu hướng tiết kiệm cận biên, 0 < s < 1.
Ta xét tất cả các đại lượng nói trên như là hàm số thời gian t. Tại thời điểm t, lượng
đầu tư I(t) biểu hiện tốc độ gia tăng của quỹ vốn K(t), suy ra I(t) = dKdt
.
dQ dK
Theo giả thiết thứ hai, ta có dt = ρ dt = ρI.
ho

Theo giả thiết thứ ba, ta có dQ


dt
= dYdt
.
Theo giả thiết thứ tư, ta có dt = s dt ⇔ dY
dI dY
dt
= 1s . dI
dt
.
1 dI 1 0
Kết hợp các kết quả trên, ta có s . dt = ρI ⇔ s I − ρI = 0.
cv

Giải phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất này, ta được nghiệm I = Cesρt , C là
hằng số.
Khi t=0 thì C=I(0), do đó I = I(0).esρt , trong đó I(0) là lượng đầu tư ban đầu tại thời
ie

điểm xuất phát.


Do ρ > 0, s > 0 nên I(0)>0, I tăng không ngừng (không có điểm dừng). Trạng thái cân
nZ

bằng không tồn tại và I → +∞ khi t → +∞.


.e
du
.v
n
1. CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN MỘT BIẾN SỐ 9

BÀI TẬP CHƯƠNG VII

1. Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình:


a) y 0 − 3x = 5
b) y 0 + 2x = −3
2. Giải các phương trình sau bằng phương pháp biến thiên hằng số:
a) xy 0 − 2y = 2x4
b) ((2x + 1)y 0 = 4x + 2y)
c) y = x(y 0 − x cos x)
d) xy 0 + (x + 1)y = 3x2 e−x
3. Tìm nghiệm của phương trình sau thỏa mãn điều kiện kèm theo:
a) y 0 + 3y
x
= x23 , y(1) = 1
y 0 − 2xy = x, y(0) = 0
b) √
c) x(y 0 − 1) = 2√y x , y(4) = 10
ho

4. Giải các phương trình phân ly biến số:


a) xydx
p + (x + 1)dy = 0
b) y 2 + 1dx = xydy
cv

c) e−y (1 + y 0 ) = 1
d) y 0 = ex+y
ie

5. Tìm nghiệm của phương trình sau thõa mãn điều kiện kèm theo:
a) (x2 − 1)y 0 + 2xy 2 = 0, y(0) = 1
b) y 0 cot x + y = 2, y(0) = −1
nZ

c) x(y 2 + 1)dx + y(1 + x2 )dy = 0, y(1) = 1


6. Giải các phương trình vi phân thuần nhất sau:
.e

x−y
a) y 0 = x−2y
b) 2x3 y 0 = y(2x2 − y 2 )
c) (x + 2y)dx − xdy = 0
du

2 −4xy
d) y 0 = 2x2y−2xy+2y 2

7. Giải các phương trình Bernoulli:


.v

a) y 0 + 2xy = 2x3 y 3
b) y 0 − y = xy 2
n

dy
c) dx + xy = −xy 2 d) 2xy dx
dy
− y2 + x = 0
e) (2xy 2 − y)dx + xdy = 0
8. Giải các phương trình vi phân toàn phần:
a) (x + y)dx + (x + 2y)dy = 0
b) (x2 + y 2 + 2x)dx + 2xydy = 0
c) (2x − y + 1)dx + (2y − x − 1)dy = 0
d) xdx + ydy = xdy−ydx
x2 +y 2

9. Giải các phương trình sau bằng cách tìm thừa số tích phân một biến:
a) (x + y 2 )dx − 2xydy = 0
b) y(1 + xy)dx − xdy = 0
c) xy dx + (y 3 − ln x)dy = 0.
Mục lục

1 CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2


1.1 SAI PHÂN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 KHÁI NIỆM SAI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT . . . . . . . . . 4
1.2.1 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN ÔTÔNÔM TUYẾN TÍNH CẤP
ho

MỘT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2.2 MỘT SỐ MÔ HÌNH PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN ÔTÔNÔM
TUYẾN TÍNH CẤP MỘT TRONG KINH TẾ HỌC . . . . . . . 5
cv

1.2.3 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT CÓ HỆ


SỐ HẰNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.3 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI . . . . . . . . . . 8
ie
nZ
.e
du
.v
n

1
2 MỤC LỤC

1 CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN


1.1 SAI PHÂN VÀ PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN
1.1.1 KHÁI NIỆM SAI PHÂN
Để phân tích động thái của một biến số kinh tế, ta cần xác định quỹ đạo thời gian y=y(t), với t
là biến thời gian.
Trên thực tế, việc đo và phân tích các yếu tố kinh tế được tiến hành rời rạc theo thời gian: theo
giờ, theo ngày, theo tháng, theo năm... tức là theo các thời kì đều đặn. Với cách xem xét như
vậy thì t chỉ nhận các giá trị nguyên không âm: t=0 (thời kì xuất phát), t=1 (thời kì thứ nhất),
t=2 (thời kì thứ hai),... Để phân biệt với hàm số đối số liên tục, ta kí hiệu yt = f (t), t ∈ N hay
t ∈ N∗ = N \ {0}... hoặc kí hiệu yn = f (n), t ∈ N hay t ∈ N∗ = N \ {0} để nói rằng hàm số có biến
số tự nhiên rời rạc.
Khi xem xét sự biến thiên của yn khi n biến thiên một lượng 4n = 1, người ta sử dụng khái niệm
sai phân.
ho

1. Định nghĩa: Cho hàm số yn = f (n) với n ∈ N hay (n ∈ N∗ ). Hiệu số yn+1 − yn =


f (n + 1) − f (n) được gọi là sai phân cấp 1 của hàm số yn . Kí hiệu 4yn = yn+1 − yn .
cv

Nếu 4yn là sai phân cấp 1 của hàm số yn thì sai phân của sai phân 4yn được gọi là sai
phân cấp 2 của hàm số yn . Kí hiệu 42 yn , tức là 42 yn = 4(4yn ) = 4yn+1 − 4yn .
Tương tự, sai phân cấp k của yn là sai phân của sai phân cấp (k-1) của yn (k ≥ 3, k ∈ N).
ie

Kí hiệu 4k yn .

2. Định lý: Cho hàm số yn = f (n) với n ∈ N hay (n ∈ N∗ ). Hàm số này có sai phân cấp k là:
nZ

k
X
k
4 yn = (−1)i Cki yn+k−i .
.e

i=0

1.1.2 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN


du

Trong nhiều trường hợp, quỹ đạo thời gian y = yt của một biến số rời rạc không thể quan sát
được một cách trực tiếp mà phải thông qua các sai phân. Sau đây là lý thuyết phương trình sai
.v

phân đề cập đến việc thiết lập hoặc phân tích định tính quỹ đạo thời gian y = yt thông qua các
quan hệ sai phân.
n

1. Định nghĩa: Phương trình có dạng Φ(t, y1 , 4yt , . . . , 4k yt ) = 0 hay F (t, yt , yt=1 , . . . , yt+k ) =
0 được gọi là phương trình sai phân.
Cấp cao nhất của sai phân của yt có mặt trong phương trình được gọi là cấp của phương
trình sai phân.
Nghiệm của phương trình sai phân là hàm số đối số rời rạc yt = ϕ(t) thỏa mãn phương
trình sai phân trên.
Giải phương trình sai phân là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân cấp k là hàm số có dạng yt = ϕ(t, c1 , . . . , ck ),
c1 , . . . , ck là các hằng số bất kì, mà khi gán cho mỗi hằng số này một số xác định ta được
một nghiệm gọi là nghiệm riêng của phương trình đó, nghiệm riêng của phương trình sai
phân được xác định khi cho trước điều kiện ban đầu.

2. Phương trình sai phân ôtônôm.


1. CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN 3

ˆ Phương trình sai phân được gọi là phương trình ôtônôm nếu nó không chứa biến thời
gian t dưới dạng hiện: yt = ϕ(yt , . . . , yt+k ).
Chú ý: Phương trình ôtônôm cấp 1 tổng quát thường được xét dưới dạng: yt+1 = f (yt )
hay yn+1 = f (yn ).
Việc biểu diễn dưới dạng trên nhiều khi cho phép ta tìm nghiệm của phương trình theo
phương pháp tương đối đơn giản gọi là phương pháp lặp.
ˆ Ví dụ: Giải phương trình sai phân yt+1 = αyt , α ∈ R, α 6= 0.
Giải: Khi không có thông tin về giá trị của hàm số yt tại thời điểm xuất phát t = 0 thì
đặt y0 = C.
y1 = α.C, y2 = α2 .C, . . . ⇒ yt = αt .C, C là hằng số.
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n
4 MỤC LỤC

1.2 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT


1.2.1 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN ÔTÔNÔM TUYẾN TÍNH CẤP MỘT
1. Định nghĩa: Phương trình ôtônôm tuyến tính cấp một là phương trình có dạng

yn+1 + pyn = q (1.1)

trong đó p,q là các hằng số cho trước.

2. Phương pháp giải:

(a) Đối với phương trình (1.1) khi q = 0

yn+1 + pyn = 0 (1.2)

Phương trình (1.2) được gọi là phương trình tuyến tính thuần nhất, ta có thể đưa về
ho

dạng yn+1 = −pyn .


Dùng phương pháp lặp, ta tìm được nghiệm tổng quát của (1.2):

yn = C.(−p)n
cv

(b) Đối với phương trình (1.1) khi q 6= 0, phương trình này được gọi là phương trình tuyến
tính không thuần nhất. Phương trình thuần nhất (1.2) có cùng vế trái với (1.1) được
ie

gọi là phương trình thuần nhất liên kết với (1.2).


Định lý: Nếu yn là nghiệm tổng quát của phương trình sai phân cấp một thuần nhất
nZ

(1.2) và yn∗ là nghiệm riêng của phương trình sai phân cấp một không thuần nhất (1.1)
thì yn = yn + yn∗ là nghiệm tổng quát của (1.1).
Hệ quả: Nếu yn∗ là nghiệm riêng của phương trình sai phân không thuần nhất (1.1)
.e

thì nghiệm tổng quát của nó là

yn = C.(−p)n + yn∗
du

Để tìm nghiệm riêng yn∗ :


ˆ Nếu p 6= −1: ta tìm nghiệm riêng của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
.v

không thuần nhất dưới dạng yn∗ = k, k là hằng số. Từ phương trình (1.1) ta tìm
q
được yn∗ = 1+p .
n

ˆ Nếu p = −1: ta tìm nghiệm riêng của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
không thuần nhất dưới dạng: yn∗ = at, a là hằng số. Từ phương trình (1.1) ta tìm
được yn∗ = q.t
Tóm lại, phương trình sai phân không thuần nhất (1.1) có nghiệm tổng quát như sau:
ˆ Nếu p 6= −1, phương trình sai phân không thuần nhất (1.1) có nghiệm tổng quát:
q
yn = C.(−p)n +
1+p

ˆ Nếu p = −1, phương trình sai phân không thuần nhất (1.1) có nghiệm tổng quát:

yn = C + qt
1. CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN 5

Chú ý: Nếu cho trước điều kiện ban đầu y = y0 khi n = 0 thì hằng số C được xác
định như sau:
ˆ Nếu p 6= −1 thì C = y0 − 1+p
q
và nghiệm riêng thỏa mãn điều kiện đầu y = y0 khi
n = 0 của phương trình (1.1) là:
q q
yn = yn + yn∗ = (y0 − )(−p)n +
1+p 1+p

ˆ Nếu p = −1 thì C = y0 và nghiệm riêng thỏa mãn điều kiện đầu y = y0 khi n = 0
của phương trình (1.1) là:

yn = yn + yn∗ = y0 + qt

(c) Điều kiện ổn định của trạng thái cân bằng:


Trường hợp trạng thái cân bằng của biến số y mà quy luật vận động theo thời gian của
nó được thiết lập dưới dạng phương trình sai phân cấp một mà trạng thái là yn+1 = yn
ho

hay 4Yn = 0, n ∈ N hay n ∈ N∗ .


Xét trường hợp quy luật vận động theo thời gian của biến số y được thiết lập dưới
dạng phương trình sai phân tuyến tính (1.1). Trong trường hợp này, y là trạng thái cân
cv

bằng khi và chỉ khi y + py = q ⇔ (p + 1)y = q. Từ đó suy ra trạng thái cân bằng tồn
q
tại khi và chỉ khi q 6= 1. Khi đó y = 1+p .
Hơn nữa quỹ đạo thời gian xuất phát từ trạng thái y0 (tức là y − y0 khi n=0) là:
ie

yn = y + (y0 − y)(−p)n
nZ

Ta nói rằng trạng thái cân bằng y ổn định động khi và chỉ khi, dù xuất phát từ trạng
thái y0 nào (y0 6= y), quỹ đạo thời gian yn cũng hội tụ đến y, tức là:
yn − y = (y0 − y)(−p)n → 0 khi n → +∞.
.e

Điều này xảy ra khi và chỉ khi |p| < 1.


du

1.2.2 MỘT SỐ MÔ HÌNH PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN ÔTÔNÔM TUYẾN


TÍNH CẤP MỘT TRONG KINH TẾ HỌC
.v

(a) Mô hình thu nhập có trễ


Xét mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô ở dạng đơn giản, không tính đến vai trò của chính
n

phủ và quan hệ kinh tế với nước ngoài: Y=C+I.


Giả sử I = I0 tức là lượng đầu tư không thay đổi, giả thiết tiêu dùng của thời kì t + 1
phụ thuộc vào thu nhật của thời kì t dưới dạng:

Ct+1 = C0 + cYt , 0 < c < 1

Khi đó ta có phương trình:


Yt+1 = Ct+1 + I0
⇔ Yt+1 = cYt + C0 + I0 .
Giải phương trình sai phân tuyến tính cấp một này, ta được:

Yt = (Y0 − Y )ct + Y
6 MỤC LỤC

trong đó
C0 + I0
Y =
1−c
Hằng số c là xu hướng tiêu dùng cận biên và thông thường 0 < c < 1.
Do đó quỹ đạo thời gian của thu nhập quốc dân hội tụ đến Y khi t → +∞ và không
có dao động. Quỹ đạo thời gian yt dao động lên xuống xung quanh quỹ đạo cân bằng
yt = y mỗi lần chuyển từ thời kì này sang thời kì khác.
(b) Mô hình Harrod
Mô hình Harrod dùng để giải thích động thái tăng trưởng của nền kinh tế.
Các giả thiết của mô hình:
ˆ Tiết kiệm ở mỗi thời kì tỉ lệ với thu nhập ở cùng thời kì đó:

St = s.Yt
trong đó hằng số s được gọi là xu hướng tiết kiệm cận biên, 0<s<1.
ˆ Đầu tư tỉ lệ với lượng thay đổi của thu nhập quốc dân theo thời gian (nguyên lý
ho

gia tốc):
It = a(Yt − Yt−1 , a > 0
ˆ Đầu tư bằng tiết kiệm ở mỗi thời kì:
cv

It = St
ie

Từ các giả thiết trên, ta có:


a(Yt − Yt−1 = sYt
nZ

Phương trình này tương đương với phương trình:


a
Yt − Yt−1 = 0
a−s
.e

Từ đây suy ra quỹ đạo thời gian của thu nhập:


a t
du

Yt = ( ) Y0
a−s
a
Do a−s > 1 suy ra thu nhập tăng không ngừng theo thời gian và không dao động lên
.v

xuống.
n

1.2.3 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT CÓ HỆ SỐ


HẰNG

ˆ Phương trình sai phân tuyến tính có dạng:

yn+1 + pyn = qn . (1.3)


Nếu qn = 0, ta được phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 thuần nhất, có nghiệm
tổng quát: yn = C.(−p)n
Nếu qn 6= 0, phương trình (1.3) có nghiệm tổng quát yn = yn∗ +yn , trong đó yn = C.(−p)n
là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng và yn∗ là nghiêm riêng của
phương trình (1.3).
Cách tìm y ∗ nếu qn có dạng an Pk (n), trong đó Pk (n) là đa thức bậc k đối với n, a là
một hằng số:
1. CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN 7

– Nếu a 6= −p thì có (1.3) có nghiệm riêng yn∗ = an Qk (n), trong đó Qk (n) là một đa
thức bậc k đối với n.
– Nếu a = −p thì có (1.3) có nghiệm riêng y ∗ = n.an Qk (n), trong đó Qk (n) là một
đa thức bậc k đối với n.

Để xác định các hệ số của đa thức Qk (n), ta tính yn+1 rồi thế vào phương trình (1.3)
và dùng phương pháp đồng nhất hệ số.

3. Ví dụ:
Giải phương trình sai phân:
yn+1 − 3yn = 3n (n + 1)
Giải: Phương trình sai phân cấp một thuần nhất tương ứng có nghiệm tổng quát:

yn = C.3n

Ta có qn = 3n (n + 1).
ho

Do đó a = 3 = −p và Pk (n) là một đa thức bậc 1 đối với n.


Vậy nghiệm riêng của phương trình sai phân đã cho có dạng:

yn∗ = n.3n .Q1 (n) = n.3n (An + B) = 3n (An2 + Bn)


cv


yn+1 = 3n+1 [A(n + 1)2 + B(n + 1)]
ie

Thay vào phương trình sai phân tuyến tính đã cho, ta có:

3n+1 [A(n + 1)2 + B(n + 1)] − 3.3n (An2 + Bn) = 3n (n + 1)


nZ

Dùng phương pháp đồng nhất hệ số, suy ra:


1 1
.e

A = ,B =
6 6
du

Vậy nghiệm riêng của (1.3) là:


1 1
yn∗ = 3n ( n2 + n)
6 6
Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân ban đầu là: yn = C.3n + 3n ( 61 n2 + 16 n)
.v
n
8 MỤC LỤC

1.3 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI


1. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai với hệ số hằng.
Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai với hệ số hằng là phương trình sai phân có dạng:

yn+2 + pyn+1 + qyn = rn (1.4)

ˆ Nếu rn = 0 thì ta gọi phương trình (1.4) là phương trình sai phân tuyến tính cấp hai
có hệ số hằng số, thuần nhất:

yn+2 + pyn+1 + qyn = 0 (1.5)

ˆ Nếu rn 6= 0 thì ta gọi phương trình (1.4) là phương trình sai phân tuyến tính cấp hai
có hệ số hằng số, không thuần nhất.
ˆ Để giải phương trình sai phân (1.4):
ho

– Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát yn của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai
thuần nhất (1.5).
– Bước 2: Tìm nghiệm riêng yn∗ của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không
cv

thuần nhất (1.4).


– Bước 3: Nghiệm tổng quát của (1.4) là:
ie

yn = yn + yn∗

2. Cách giải phương trình sai phân tuyến tính cấp hai với hệ số hằng.
nZ

(a) Đối với phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp hai với hệ số hằng:
yn+2 + pyn+1 + qyn = 0.
.e

ˆ Tìm nghiệm dưới dạng yn = k n , k 6= 0


Phương trình đặc trưng: k 2 + pk + q = 0(∗)
du

ˆ Nếu (*) có 2 nghiệm phân biệt k1 6= k2 thì phương trình thuần nhất có nghiệm
tổng quát:
yn = C1 k1n + C2 k2n
.v

trong đó C1 , C2 : hằng số
ˆ Nếu (*) có nghiệm kép k1 = k2 = −p/2 = k thì phương trình thuần nhất có nghiệm
n

tổng quát:
yn = (C1 n + C2 )k n
ˆ Nếu (*) có nghiệm phức liên hợp

k1 = α + βi = r(cos θt + i sin θt), k2 = α − βi = r(cos θt − i sin θt)

với p α
r= α2 + β 2 , cotanθ = .
β
thì nghiệm tổng quát:
yn = rt (C1 sin θt + C2 cos θt)
trong đó C1 , C2 là hằng số.
1. CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN 9

(b) Đối với phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp hai không thuần
nhất yn+2 + pyn+1 + qyn = rn với rn = Pk (n).αn , Pk (n) là 1 đa thức bậc k đối với
n, α là hằng số.

ˆ Phương trình đăc trưng k 2 + pk + q = 0(∗) có 2 nghiệm k1 6= α, k2 6= α thì phương


trình sai phân tuyến tính cấp 2 không thuần nhất có nghiệm riêng yn∗ = αn .Qk (n)
với Qk (n) là đa thức cùng bậc với Pk (n) được xác định thep phương pháp hệ số
bất định.
ˆ (*) có nghiệm đơn bằng α thì phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 không thuần
nhất có nghiệm riêng yn∗ = n.αn .Qk (n) với Qk (n) là đa thức cùng bậc với Pk (n)
được xác định thep phương pháp hệ số bất định.
ˆ (*) có nghiệm kép bằng α thì phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 không thuần
nhất có nghiệm riêng yn∗ = n2 .αn .Qk (n) với Qk (n) là đa thức cùng bậc với Pk (n)
được xác định thep phương pháp hệ số bất định.
ho

3. Ví dụ: Giải phương trình sai phân:

yn+1 − 3yn+1 + 2yn = n + 1( ∗)


cv

Giải: Phương trình đặc trưng tương ứng với (*) là:

k 2 − 3k + 2 = 0
ie

Phương trình này có hai nghiệm phân biệt k1 = 1, k2 = 2. Do đó phương trình sai phân
tuyến tính thuần nhất liên kết với (*) có nghiệm tổng quát:
nZ

yn = C1 + C2 .2n
.e

Do rn = 1.(n + 1) nên a = 1, Pk (n) = n + 1 là một đa thức bậc 1 đối với n.


Khi đó k1 = a = 1 là 1 nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của
phương trình (*) có dạng:
du

yn∗ = n.(An + B)
Vậy

yn+1 = (n + 1).[A(n + 1) + B]
.v


yn+2 = (n + 2).[A(n + 2) + B]
n

Thế vào phương trình (*) ta có:

−2An + A − B = n + 1

Do đó A = − 21 , B = − 32 . Nghiệm riêng của (*):

n2 3n
yn∗ = − −
2 2
Vậy nghiệm tổng quát của (*) là:

n2 3n
yn = C1 + C2 .2n − −
2 2
10 MỤC LỤC

BÀI TẬP CHƯƠNG VIII

1. Giải phương trình sai phân sau bằng phương pháp lặp:
a) yn+1 = 3yn + 1, y0 = 5
b) yn+1 = byn2 , y0 = 3

2. Giải phương trình sai phân với y0 = C chưa biết:


a) yn+1 − 2yn = 5
b) yn+1 − yn = 9

3. Giải các phương trình sai phân sau với y0 cho trước:
a) yn+1 − 13 yn = 6, y0 = 1
b) yn+1 + 2yn = 9, y0 = 4

4. Giải các phương trình sai phân sau với y0 cho trước:
2yn
a) yn+1 − n−1 =0
b) yn+1 − 5yn = n
ho

5. Giải các phương trình:


a) yn+2 + 4yn+1 + 3yn = 0
cv

b) yn+2 − 6yn+1 + 9yn = 0

6. Giải các phương trình:


a) yn+2 − 3yn+1 − 4yn = −16
ie

b) yn+2 − 2yn+1 + 2yn = 10


c) yn+2 − 4yn+1 + 4yn = 5
nZ

d) 2yn+2 + yn+1 − 3yn = 12

7. Giải các phương trình với y0 , y1 cho trước:


a) yn+2 + 3yn+1 − 74 yn = 9, y0 = 6, y1 = 3
.e

b) yn+2 − 2yn+1 + 2yn = 1, y0 = 3, y1 = 4


c) yn+2 − yn+1 + 14 yn = 2, y0 = 4, y1 = 7.
du

8. Giải các phương trình:


a) yn+2 − 3yn+1 + 2yn = 6n − 5
.v

b) yn+2 + 2yn+1 + yn = n
c) yn+2 − 10yn+1 + 25yn = 100.5t .
d) 3yn+2 − 9yn+1 − 12yn = (6n + 35)5n .
n
1. CHƯƠNG VIII. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN 11

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Đức, Đặng Ngọc Dục; Toán cao cấp - Phần II (Đại số tuyến tính), Nhà xuất
bản Đà Nẵng, 2009.

2. Trần Văn Hạo, Đại số tuyến tính dùng trong kinh tế, NXB Khoa học và kĩ thuật, 1997.

3. Lê Đình Thúy, Toán cao cấp cho các nhà kinh tế - Phần 1: Đại số tuyến tính, Nhà xuất bản
Đại học kinh tế quốc dân, 2010.

4. Lê Đình Thúy, Toán cao cấp cho các nhà kinh tế - Phần 2: Giải tích, Nhà xuất bản Đại học
kinh tế quốc dân, 2010.
ho
cv
ie
nZ
.e
du
.v
n

You might also like