You are on page 1of 40

1

PHẦN 3
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
2

NỘI DUNG

CÔNG TÁC XÂY GẠCH


CÔNG TÁC TRÁT, LÁT VÀ ỐP
CÔNG TÁC LÁNG
NGHIỆM THU

Bài giảng có sự tham khảo tài liệu của các Giảng viên bộ môn Thi công & Quản lý Xây dựng –
Trường ĐHBK TP.HCM. Các Tập đoàn Coteccons, Hòa Bình, Novaland, ….

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
3

Công tác xây gạch

NGUYÊN TẮC XÂY

TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG

TRẮC ĐẠT

XÂY GẠCH CHÂN VÀ THẢ DỌI

KHOAN NEO THÉP

XÂY GẠCH

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
4

Công tác xây gạch


TCVN 4085-1985
NGUYÊN TẮC XÂY
Ngang - bằng;
Đứng- thẳng;
Góc - vuông;
Mạch không trùng;
Thành một khối đặc chắc

Chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12mm


Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10mm
Chiều dày từng mạch vữa ngang và đứng > 8mm và <15mm.
Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50mm.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
5

Công tác xây gạch


TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG
Dọn dẹp mặt sàn sạch sẽ trước
khi bước vào công tác xây

Tổ chức vị trí tập kết vật tư, nơi


trộn vữa gần vận thăng để thuận
tiện cung cấp cho thợ xây.

Tốt nhất tổ chức trộn vữa dưới mặt


đất rồi vận chuyển lên vị trí xây.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
6

Công tác xây gạch TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG

Cát phải chặn bằng ván hộp để tránh


vãi bẩn sàn.
Sàng sạch cát, đảm bảo chất lượng vữa.
Nước sạch chứa trong các thùng phuy.
Dưới máng trộn phải lót bạt nilông.
Nơi trộn vữa phải sạch sẽ khô ráo.

Gạch xây xếp gọn thành khối


gần vị trí tường xây,cách tường
xây khoảng 1,5m-2m.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
7

Công tác xây gạch

TRẮC ĐẠT
Búng mực vị trí tường theo
thiết kế.

Búng mực độ dày tường


hoàn thiện (bao gồm cả
lớp vữa tô).
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
8

Công tác xây gạch


TRẮC ĐẠT
Một đường chéo thể hiện vị trí
trụ bê tông (cột kẹp) sẽ đổ.
Hai đường chéo thể hiện vị trí
cửa đi, lỗ trống trên tường

Kiểm tra công việc trắc đạc,


búng mực vị trí tường, cửa đi,
lỗ chờ, lỗ mở trên tường trước
khi xây.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
9

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH CHÂN VÀ THẢ DỌI
Xây hàng gạch đầu tiên định vị
chân tường.

Căng dây lèo, để khi xây đảm


bảo tường thẳng đứng
Câu gạch (bắt mỏ) liên kết góc
giữa hai tường.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
10

Công tác xây gạch KHOAN NEO THÉP

Trước khi xây tường phải Ở vị trí sẽ đổ trụ bê tông (cột


khoan bắt thép neo, bát liên kẹp) phải đặt thép liên kết
kết giữa vách bê tông với giữa tường xây với trụ bê
tường gạch. tông (cột kẹp).
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
11

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH
Với tường 100 xây cách 4-5
hàng gạch, phải trải lớp lưới
thép dọc tường để liên kết
các viên gạch.

Với tường 200 cứ cách 4-5


hàng gạch dọc, xây 1 hàng
gạch ngang liên kết.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
12

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH

CHIA THÀNH 2 ĐỢT THEO CHIỀU CAO


Đợt 1: xây tường cao khoảng 1.5 m (vừa
tầm công nhân đứng thao tác trên sàn BT)
Đợt 2: xây sau đợt 1 khoảng 24h (sau khi
đợt 1 đông chắc).
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
13

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH
Khi xây, phải trải nilông dưới
chân tường giữ cho sàn bê
tông không bị vữa dính bẩn.

Khi xây tưởng, thường xuyên:


Kiểm tra mặt phẳng tường
Kiểm tra chất lượng mạch vữa
Quét sạch vữa bẩn trên mặt tường
Kết thúc ca làm phải tưới nước giữ ẩm tường
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
14

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH
Liên kết trụ bê tông (cột kẹp)
sẽ đổ với hai đầu tường.

Trụ bê tông (cột kẹp) sau khi đổ.


TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
15

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH
Đà lanh tô khi đổ ăn sâu vào
2 bên tường gạch đinh tối
thiểu 20cm.
Tường xây xong, sau khoảng
24 tiếng xây hàng gạch
nghiêng chèn đầu tường.

Xây bậc thang chính xác theo


đường mực đã bật trên tường. TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
16

Công tác xây gạch


XÂY GẠCH

Xây theo mực trên vách

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
17

Công tác xây gạch

XÂY GẠCH
Đối với mảng tường dài,
cao, dài phải có biện
pháp đổ bổ trụ, đà giằng.

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
18

Công tác xây gạch

XÂY GẠCH
Tại vị trí ô cửa phải xây bằng
gạch đặc hoặc có bê tông thí
hoặc đổ bổ trụ xung quanh để
tăng độ liên kết với khung cửa
sau này

Kết hợp với công tác M&E:


TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
19

Công tác xây gạch

XÂY GẠCH
Tiến hành kiểm tra nghiệm
thu tường xây theo thiết kế.

Tường được xây phải đảm


bảo các chỉ tiêu về chất
lượng, sàn bê tông phải được
vệ sinh sạch sẽ, khô ráo.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
20

Công tác trát

Trước khi trát, bề mặt công trình phải được làm


sạch

Khi mặt vữa trát dày hơn 8mm, phải trát làm
nhiều lớp. Chiều dày mỗi lớp > 5mm và < 8mm.

Chiều dày mặt vữa trát không được quá 20mm.

Các lớp trát đều phải phẳng khi lớp trước đã se


mặt mới trát lớp sau, nếu lớp trước đã khô quá
thì phải tưới nước cho ẩm

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
21

Công tác trát

Trần panen, tấm cấu kiện đúc sẵn, trước khi trát
đánh sạch giấy lót khuôn, dầu bôi trơn, bụi bẩn.

Nếu mặt bê tông quá nhẵm phải đánh sờm, vẩy


nước cho ẩm.

Chiều dày lớp trát 10 đến 15mm, nếu trát dầy


hơn phải có lưới thép và các biện pháp chống
rơi vữa

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
22

Công tác trát

TRÁT GRANITÔ (TRÁT MÀI)

Sau khi trát mặt đá 24 giờ thì bắt đầu mài (mài
thô, mài mịn).

Mài mịn được bắt đầu không sớm hơn 2 ngày,


sau khi đã mài thô.

Khi mài phải thấm ướt mặt trát, mài từ trên


xuống dưới cho đến khi mặt nhẵn bóng. Mặt
mài phải được rửa sạch, xoa đều dầu thông và
đánh xi bóng

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
23

Công tác trát

GHÉM TƯỜNG (TẠO MỐC TRÁT)

LẮP ĐẶT HỆ KỸ THUẬT (HỆ M&E)

ĐÓNG LƯỚI LIÊN KẾT

TRÁT TƯỜNG

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
24

Công tác trát

GHÉM TƯỜNG TẠO MỐC TRÁC


Dựa vào trục kiểm tra: vị trí
tường, độ dày lớp vữa sẽ tô
(theo thiết kế), người thợ gắn
mốc trát dưới chân tường.

Từ các mốc dưới chân tường


dùng dây dọi đặt các mốc ở
trên cao. Mặt của mốc trát là
mặt phẳng tường sẽ tô trát.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
25

Công tác trát

GHÉM TƯỜNG TẠO MỐC TRÁC


Mốc trát gắn trên tường.

Các mốc trát được phân bố


thành hàng trên tường.
Các mốc trát phải nhẵn mặt và
có kích thước 5cm-5cm.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
26
LẮP ĐẶT HỆ KỸ THUẬT (HỆ M&E)
Công tác trát
Cố định ổ cắm điện, hộp công
tắc, ổ cắm điện thoại, cáp
truyền hình, internet.v.v. lên
tường theo cao độ thiết kế.
Ống dây dẫn phải thẳng đứng,
miệng ổ điện nhô ra bằng độ
dày tường tô.
Co cấp nước

Ống dẫn nước được cố định


trong tường đúng vị trí thiết kế.
ống thoát nước
Ống phải thẳng đứng,miệng co
cấp nước nhô ra bằng độ dày
tường tô.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
27

Công tác trát ĐÓNG LƯỚI LIÊN KẾT

Đóng lưới liên kết giữa tường Trám vữa, các vết nứt trên
gạch với vách, đà, trụ bê tông tường gạch, đóng lưới liên kết
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
28

Công tác trát


TÔ TRÁT TƯỜNG
Trát liên tục một lần xong một
bức tường, để tránh hiện tượng
giáp mí do hai lần trát.
Dùng thước ke sắt kiểm tra các
góc tường sau khi trát.
Sử dụng ni vô kiểm tra độ thẳng
đứng của mặt tường trát.

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
29

Công tác lát, ốp

Công tác ốp gạch bằng vữa Công tác ốp gạch bằng keo

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
30

Công tác ốp

Trước khi ốp phải rửa mặt sau của tấm ốp để vữa


bám dính tốt.

Khe hở giữa mặt kết cấu và tấm ốp phải đổ đầy vữa


và đổ thành nhiều lớp để tránh xê dịch tấm ốp.

Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mặt


vữa ốp không lớn hơn 2mm.

Đối với tấm ốp mặt bóng thì mạch ghép phải thật
khít và được mài bóng cho chìm mặt hoặc cẩn
mạch bằng chì lá mỏng hoặc các vật liệu khác do
thiết kế quy định

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
31

Công tác ốp

Nếu mặt ốp có chỗ gồ ghề trên 15mm và


nghiêng lệch so với phương thẳng đứng trên
15mm thì phải sả bằng vữa xi măng.

Mặt tường trát và mặt bê tông trước khi ốp phải


đánh xờm, mặt vữa trát chỗ ốp không được lớn
hơn 5cm và không lớn hơn chiều rộng của viên
gạch ốp.

Các mặt ốp phải ngang bằng, thẳng đứng, sai


lệch không quá 1mm trên 1m dài

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
32

Công tác láng, lát

CÔNG TÁC LÁNG

Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn
chiều dày lớp láng 20mm thì phải tiến hành bù bằng vật
liệu tương ứng trước khi láng.
Nếu thiết kế không quy định thì (3-4) m lại làm một khe co
dãn bằng cách cắt đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe
co dãn là (5-8) mm
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
33

Công tác láng, lát


TCVN 9377-1:2012

Khe hở với Dung sai Dung sai


Loại vật liệu láng
thước 3m cao độ độ dốc
Tất cả các vật liệu
3mm 1cm 0,3%
láng

Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh sau khi láng xong (1-2)
giờ, phủ lên mặt láng một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước
trong 5 ngày.

Không đi lại, va chạm mạnh trên mặt láng trong 12 giờ sau
khi láng.

Với mặt láng ngoài trời cần có biện pháp che nắng và
chống mưa xối trong (1-3) ngày sau khi láng
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
34

Công tác láng, lát

KIỂM TRA PHẲNG BẰNG NIVÔ:


Thước dài 2m. khe hở giữa mặt lát và thước kiểm tra
không được lớn hơn 3mm.
độ dốc và chiều dốc đúng thiết kế.
Kiểm tra chiều dốc thoát nước bằng cách đổ nước thử
hoặc thả cho lăn hòn bị thép đường kính 10mm nếu có
vũng đọng thì phải lát lại.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
35

Công tác láng, lát

Chiều dày lớp vữa xi măng lót không được lớn hơn 15mm.
Chiều dày lớp bitum chống ẩm (nếu có) không lớn hơn 3mm.
Mạch giữa các viên gạch không lớn hơn 1mm.
Mạch được chèn đầy bằng hồ xi măng lỏng. Khi chưa chèn
mặch, không được đi lại hoặc va chạm làm bong lớp gạch lát.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
36

Nghiệm thu

TCVN 9377-1:2012

Khe hở với Dung sai Dung sai


Loại vật liệu lát
thước 3m cao độ độ dốc
Gạch xây đất sét nung 5mm 2cm 0,5%
Gạch lát đất sét nung 4mm 2cm 0,5%
Đá tự nhiên không mài mặt 3mm 2cm 0,5%
Gạch lát xi măng, granito,
3mm 1cm 0,3%
ceramic, granite, đá nhân tạo
Các loại tấm lát định hình 3mm 1cm 0,3%

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
37

Nghiệm thu

GIỮA HAI MÉP VẬT LIỆU LÁT


TCVN 9377-1:2012

Loại vật liệu lát Chênh lệch độ cao


Gạch xây đất sét nung 3mm
Gạch lát đất sét nung 3mm
Đá tự nhiên không mài mặt 3mm
Gạch lát xi măng, granito, ceramic,
0,5mm
granite, đá nhân tạo
Các loại tấm lát định hình 0,5mm

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
38

Nghiệm thu

KIỂM TRA CÔNG TÁC LÁT, LÁNG

Thứ tự
Đối tượng KT Phương pháp và dụng cụ kiểm tra
KT
1 Bề mặt lớp nền Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc
2 Vật liệu lát, láng Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu
3 Vật liệu gắn kết Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu
Cao độ mặt lát
4 Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc
và láng
Độ phẳng mặt
5 Đo trực tiếp bằng thước tầm, ni vô, máy trắc đạc
lát và láng
Độ dốc mặt lát Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi
6
và láng thép đường kính 10mm
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
39

Nghiệm thu

Thứ tự
Đối tượng KT Phương pháp và dụng cụ kiểm tra
KT
Dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, tiếng
Độ đặc chắc và độ bám gõ phải chắc đều ở mọi điểm
7 dính giữa vật liệu lát, vật
liệu láng với lớp nền Với mặt lát gỗ hoặc tấm lát mềm đi thử
lên trên
Độ đồng đều về màu sắc,
hoa văn, các chi tiết
8 Quan sát bằng mắt
đường viền trang trí và độ
bóng của mặt láng
Các yêu cầu đặc biệt khác
9 Theo chỉ định của thiết kế
của thiết kế

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
40

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học

You might also like