Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Dat Da Trong Vo Trai Dat
Chuong 1 - Dat Da Trong Vo Trai Dat
Vỏ đại dương
11km
Nơi cao và sâu nhất trên lục địa và dưới đại dương 3
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Manti trên
Manti dưới
Nhân ngoài
Nhân trong
Thạch quyển (quyển đất đá) là quyển cứng ngoài cùng của trái đất, bao gồm vỏ trái đất và phần
rắn của thượng manti nằm trên quyển mềm.
Quyển đất đá: đá magma, đá biến chất, đá trầm tích 4
Faculty of Bridge and Road Engineering
Phun trào núi lửaDr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Lớp manti trên và quyển mềm: Lớp manti trên có cấu trúc không đồng nhất, nguồn nhiệt chủ yếu của
trái đất, là nguyên nhân phát sinh ra động đất, núi lửa và các chuyển động kiến tạo khác.
Quyển mềm: có bề dày khoảng 150 - 400km, vật chất phải ở trạng thái dẻo - mềm
Lớp manti dưới có cấu trúc đơn giản hơn manti trên, vùng yên tĩnh của trái đất.
Nhân trái đất: khối lượng riêng trung bình 11g/cm3, nhân ngoài và nhân trong 5
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Thay đổi theo thời gian và Cung cấp bởi quyển manti
vị trí địa Tăng theo độ sâu,
Độ sâu ảnh hưởng không Số mét độ sâu mà nhiệt độ VTĐ tăng thêm 10C được gọi là địa
lớn (vài chục m) gọi là độ cấp nhiệt (α = 30-35m/0C).
sâu của đới thường ôn. Nhiệt độ của đất đá thuộc phạm vi vỏ trái đất tại độ sâu z theo
công thức sau:
z − z0
t z = t0 + 6
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
1. 2. Khoáng vật
1.2.1. Khái niệm khoáng vật là một nguyên tố hay một hợp chất hóa học thông thường kết tinh
và được tạo ra như là kết quả của các quá trình địa chất
Sự kết tinh ion Na và Cl để thành tinh thể khoáng vật Halit (NaCl)
7
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Tinh thể phát triển Tinh thể phát triển Tinh thể phát triển
theo 1 phương (a) theo 2 phương (b) theo 3 phương (c)
8
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
--
9
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
10
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
11
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
12
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Nguồn gốc hình thành Điều kiện hình thành Vai trò tạo đá
15
Ý nghĩa nghiên cứu khoáng vật
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
KV là những thành phần cấu tạo nên đá, quyết định tính chất xây dựng của
đá.
NC khoáng vật giúp ta hiểu biết về nguồn gốc và điều kiện hình thành đá
Giúp ta đánh giá về khả năng sử dụng của đất đá trong XDCT
16
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
1.3. Đất đá trong vỏ trái đất Phân chia đá theo nguồn gốc thành tạo
17
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
18
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
➢ tổng hợp các đặc trưng Kiến trúc Cấu tạo ➢ là khái niệm chỉ sự sắp xếp trong
thành tạo của đá, được xác không gian của các thành phần tạp
định bằng mức độ kết đá và mức độ chặt xít của chúng.
tinh, kích thước hạt và Kiến trúc – Cấu ➢ Thể hiện mức độ đồng nhất của
mức độ đồng đều hạt tạo khối đá
➢ Thể hiện đặc điểm của các
hợp phần
Đặc điểm cơ
bản của đá ➢ là khái niệm chỉ hình dạng,
➢ là khái niệm chỉ sự có
Thành kích thước và mối liên hệ
mặt của các khoáng vật
phần Thế nằm tiếp xúc của khối đá với đá
trong đá và tỷ lệ hàm
khoáng vật vay quanh.
lượng của chúng
➢ Thể hiện tư thế của khối
Đặc điểm đá
riêng
➢ là khái niệm chỉ những đặc điểm mà chỉ riêng loại đá đó mới có.
➢ Thể hiện nguồn gốc của đá, nhằm phân biệt các loại đá với nhau. 19
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
1.3.1. Đá magma
a. Định nghĩa
20
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Vật liệu nguyên thủy tạo thành đá magma là một khối silicat
nóng chảy có thành phần phức tạp (rắn, lỏng, khí ), tồn tại ở
Magma nhiệt độ cao (1000-13000C) áp suất lớn nằm sâu trong lòng
đất. Vật liệu đó được gọi là dung thể magma.
Hình thành do quá trình nguội lạnh và đông cứng của dung
thể magma.
Đá Magma Quá trình nguội lanh và đông Khi dung thể magma phun
cứng của dung thể magma diễn ra trào lên trên mặt đất nguội
ở sâu trong lòng đất hoặc gần trên lạnh và đông cứng tạo
bề mặt đất tạo thành đá magma thành đá magma phun trào
xâm nhập. hay đá phun xuất. 21
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
KV khác:
KV chính 1%
23
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Điều kiện thành tạo một số kiểu kiến trúc của đá magma
24
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
d. Cấu tạo đá
25
Cấu tạo hạnh nhân
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
e. Thế nằm đá
Đá xâm nhập Đá phun trào
27
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
g. Phân loại đá magma: theo kiến trúc, thành phần và hàm lượng SiO2
Phân loại đá magma dựa vào các Phân loại đá magma dựa vào đặc
khoáng vật chính điểm kiến trúc và thành phần khoáng
vật
28
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
29
Sự thay đổi thành phần khoáng vật của các loại đá magma 29
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
30
30
Mối liên hệ giữa điều kiện với đặc điểm kiến trúc và cấu tạo của đá magma
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Thường gặp ở Điện Biên, Hòa Bình, Nghệ An, Kon Tum, Bình Định
Các loại đá magma xâm nhập ít bị biến đổi, có độ bền lớn, khả năng chống thấm nước cao,
thích hợp cho xây dựng các hồ chứa nước, đường hầm,…
h. Nhận xét chung về đá magma
Các đá phun trào có khả năng chịu lực kém hơn đá xâm nhập, dễ thấm nước nên không
thích hợp cho việc làm nền các hồ chứa nước hay xây dựng các đường hầm.
Trong đá magma có các khe nứt nguyên sinh làm tăng mức độ phong hóa, giảm độ bền,
tăng tính biến dạng, tăng tính thấm nước,…vì vậy dùng đá magma làm nền công trình cần
phải xem xét mức độ phong hóa, nứt nẻ của đá,…để tránh những sự cố có thể xảy ra để
cho công trình đảm bảo ổn định khai thác lâu dài.
Nhìn chung, đá magma có độ bền cao, dễ khai thác, dễ gia công nên được sử dụng rộng
rãi làm nền, môi trường, vật liệu xây dựng, đá ốp lát, điêu khắc, vật liệu chịu lửa,…
31
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
32
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Điorit: Andezit:
- Magma xâm nhập trung tính. - Magma phun trào, trung tính.
- Kiến trúc toàn tinh. - Kiến trúc ẩn tinh hoặc ban tinh.
- Cấu tạo khối. - Cấu tạo khối, có thể có lỗ rỗng.
33
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Gabro: Bazan:
- Magma xâm nhập bazơ. - Magma phun trào bazơ.
- Kiến trúc toàn tinh. - Kiến trúc ẩn tinh.
- Cấu tạo khối. - Cấu tạo khối có lỗ rỗng.
34
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Người ta phân biệt 3 loại trầm tích: trầm tích cơ học, trầm tích hóa học và trầm tích sinh hóa
b. Sự hình thành đá trầm tích:
Nguồn gốc VLTT: - Bào mòn, phong hóa, phân tách từ đá mẹ
- Tạo ra do quá trình phong hóa hóa
35
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
36
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
37
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Ktrúc
KT cát >50% hạt có d= 2-0,05mm KT tự hình
Xi KT sinh vật
KT bột >50% hạt có d= 0,005-0,05mm
măng Kt thay thế
KT sét >50% hạt có d<0,005mm
38
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
39
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đơn nghiêng
Dạng lớp vát nhọn, thấu kính
Các phân lớp đá vôi bị uốn nép
Dạng lớp xiên chéo
40
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
41
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Sét kết
Than đá 42
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá trầm tích Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
43
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đá trầm tích chỉ chiếm 5% khối lượng vỏ trái đất nhưng diện bao phủ chiếm 75% diện tích bề
mặt trái đất nên ảnh hưởng nhiều đến xây dựng công trình
h. Nhận xét chung về đá trầm tích
Đá trầm tích cơ học có khả năng chịu lực lớn, tuy nhiên đá phân lớp và trong đá có các khe nứt
sinh ra do chuyển động của trái đất, tác dụng của phong hóa làm ảnh hưởng đến sức chịu tải của
đá. Vì vậy, khi xây dựng công trình trên đá này cần phải nghiên cứu trạng thái, kiến trúc và cấu
tạo của đá.
Đá trầm tích hóa học có độ bền cơ học cao, thích hợp cho việc làm nền công trình, nhưng một
số đá có tính hòa tan, nứt nẻ, hang hốc do hoạt động karst nên khi xây dựng phải quan tâm đến
sự hình thành và phát triển karst trong quá trình xây dựng và khai thác công trình
Đá trầm tích hữu cơ thường yếu, dễ bị tan rã khi gặp nước, không thuận lợi để làm nền công
trình.
Làm vật liệu xây dựng có đá vôi (đá ốp lát, đá hộc, đá dăm, nung vôi, xi măng), đá cát kết, đá
bột kết, sét kết 44
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
- Dấu vết khe nứt do trầm tích bột và sét khô và nứt vẻ
45
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá trầm tích Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Bảng 1.8. Đặc điểm của số đá trầm tích điển hình
Trầm tích vụn cơ học và đá sét Trầm tích hóa học và sinh hóa
Cuội kết: Đá vôi:
Nguồn gốc: Trầm tích cơ học Nguồn gốc: Trầm tích hóa học
Kiến trúc hạt cuội Kiến trúc ẩn tinh (kết tinh hạt nhỏ)
Cấu tạo khối Cấu tạo khối hoặc phân lớp
Thành phần gồm hạt vụn (hạt cuội) Thành phần chủ yếu: canxit
và xi măng gắn kết Tác dụng HCl (loãng 10%)
Nhiều màu sắc tùy tạp chất
46
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá trầm tích Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
47
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá trầm tích Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
48
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá trầm tích Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
49
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
50
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đá biến chất được thành tạo do các đá có trước trong tự nhiên (đá magma, đá trầm tích và đá biến chất
yếu) bị biến đổi tính chất do tác dụng nhiệt đô, áp suất hay do các phản ứng hoá học với dung thể magma
làm thay đổi kiến trúc và cấu tạo, thay đổi thành phần hoá học và khoáng vật và mức độ đó biến đổi khác
nhau. Có thể bị nén chặt chưa thay đổi thành phần, có thể bị tái kết tinh hoàn toàn các khoáng vật ban đầu
(đá hoa, đá macnơ). 51
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
BC động lực
➢ khoáng vật của đá ban đầu bị biến đổi trong quá hình thành trong quá trình biến chất,
chúng là những khoáng vật nội sinh
trình biến chất như thạch anh, fenpat, như clorit
Nhìn chung khoáng vật của đá biến chất có cường độ cao, kém ổn định trong môi
trường, thường có tỷ trọng cao, nghèo nước hoặc không chứa nước.
53
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
KT phân
Kiến trúc biến phiến, phân
tinh hình thành trong quá trình vảy xảy ra trong điều kiện áp
tái kết tinh của các đá ở lưc định hướng
trạng thái rắn
Theo phương vuông góc
với áp lực, nó làm xuất
KT của đa số đá biến chất hiện tính phân phiến của
nhiều đá biến chất.
54
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Gơnai
e. Cấu tạo
55
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
56
57
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá biến chất Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
58
Faculty of Bridge and Road Engineering
Nhận biết đá biến chất Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
59
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
60
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
61
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
1.3.4. Đánh giá địa kỹ thuật chất lượng đất đá trong khối nguyên ĐCCT
Phương pháp
PP đánh giá về
PP chỉ số chất PP chỉ số ổn định PP đánh giá theo PP chỉ số chất
hạng chất lượng
lượng Q S hệ số kiên cố f lượng RMR
khối đá RQD
RQD là tỷ lệ phần trăm của các lõi khoan lớn hơn 100mm (4 inch) trên chiều dài hố khoan
khảo sát. Lõi khoan có đường kính ít nhất là 54,7mm (2,15 inch) và được lấy lên từ ống khoan
nòng đôi.
RQD = L 10 cm
100%
L>10cm - chiều dài đoạn có chiều dài lấy lõi lớn hơn 10cm;
Lkhoan Lkhoan- tổng chiều dài đoạn khoan (cm). 62
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Khi không có lõi khoan: RQD = 115 − 3.3.Jv (%) với Jv - mật độ khe nứt tính theo 1m3 khối đá.
Hoặc có thể tính theo công thức của Priest và Huson (1976):
kKN - mật độ khe nứt (số khe nứt/1m chiều dài đường hầm). 63
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Tham số cho các hệ Ước tính độ bền và Đánh giá độ ổn Thiết kế đường
thống phân loại các đặc tính biến định của các sườn hầm, đập và mỏ
khối lượng đá như dạng của đá: mô dốc đá và hố đào dưới lòng đất.
Xếp hạng khối đun Young và tỷ lệ ngầm (mức độ đứt
lượng đá (RMR) và Poisson. gãy và chất lượng
hệ thống Q khối đá)
64
Hướng dẫn giải
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
RQD =
L 10 cm
100%
Lkhoan
Với L>10cm: chiều dài đoạn có chiều dài lấy lõi lớn hơn 10cm
Lkhoan: tổng chiều dài đoạn khoan (cm)
38 + 17 + 20 + 43
RQD = 100% = 59%
200
Kết luận: Khối đá có chất lượng trung bình
65
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Khí hậu
Vật liệu đá gốc
Yếu tố quan
Địa hình
trọng
Sinh vật
Thời gian
66
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đặc điểm:
Cát hạt dạng góc cạnh, sắc nhọn
6767
Thành phần thạch học giống đá gốc
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đặc điểm:
- Gồm các loại đất rời rạc
- Thành phần (hạt, khoáng vật)không ổn định
- Dễ bị trượt lỡ theo mặt đá gốc
- Bề dày các lóp không đều
Sườn tích
68
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Đặc điểm:
- Có tính phân lớp theo quy luật thành phần hạt.
- Tương đối ổn định và phố biến trong tự nhiên
69
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
b) Thành phần vật chất và cấu trúc của đất xây dựng
Thành phần vật chất của đất Cấu trúc của đất xây dựng
- Thành phần Khoáng vật: pha cứng
- TP Hóa học: cứng (TP hạt) hoặc
lỏng hoặc khí
Cấu tạo Kiến trúc
- Sự định hướng và phân bố các - Kích thước, hình dạng, đặc điểm
hạt trong đất bề mặt của hạt
- Hạt càng lớn thì TCXD tốt hơn - Tỷ lệ tương quan giữa các nhóm,
và ổn định hơn so với hạt mịn cỡ hạt trong đất.
- Mối liên kết giữa các hạt với nhau
71
1.4. Phân loại đất đá Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
trong xây dựng
Phân loại riêng đất xây dựng Phân loại đất xây dựng chuyên ngành Phân loại đất xây dựng khu vực
Bảng 1.12. Phân loại phụ lớp đất hạt mịn (đất dính, đất loại sét)
a) Theo Liên Xô (cũ) và TCVN 9362:2012
Hàm lượng nhóm hạt theo
% trọng lượng đất khô
Phụ lớp Loại Dạng đất
Hạt sét Hạt bụi 0.002 - Hạt cát Dăm cuội
Bảng 1.11. Phân loại đất vụn rời theo thànhSV đọc
phần hạt giáo <0.002mm 0.05mm 0.05 - 2mm >2mm
Phân chia đất trong xây dựng theo tiêu chuẩn trên thế giới và Việt Nam
- Phân loại riêng đất xây dựng của Liên Xô và Việt Nam trước đây;
- Phân loại đất mềm rời cho xây dựng theo tiêu chuẩn Mỹ (ASTM-D2487), hiện nay hệ
thống phân loại này được sử dụng rất phổ biến trên thế giới;
- Phân loại đất đá xây dựng của Anh (BS 5930);
- Phân loại đất xây dựng trong công trình thủy lợi theo TCVN 4253:2012, TCVN 8732:2012;
- Phân loại đất xây dựng trong thiết kế nền nhà và công trình theo TCVN 9362:2012.
CHI TIẾT PHÂN LOẠI ĐẤT SẼ ĐƯỢC HỌC MÔN CƠ HỌC ĐẤT
SV đọc giáo
trình
73
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
V, Vs, Vw, Vk, Vr - lần lượt là thể tích mẫu đất tự nhiên, cốt đất (rắn), nước, khí và lỗ rỗng của đất;
G, Gs, Gw, Gk - lần lượt là khối lượng mẫu đất tự nhiên, cốt đất, nước, khí.
74
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
❖ Pha cứng
K.vật K.vật - Lượng chứa tương đối của các nhóm hạt trong đất tính
nguyên sinh thứ sinh
theo phần trăm tổng khối lượng đất khô
Thạch - KV thứ sinh không hòa - Đất do các hạt to nhỏ, thành phần khoáng khác nhau tạo
anh, tan: Khoáng vật sét thành
fenpat, Mônmôrilônit, Ilit và - Kích thước thay đổi phạm vi rất rộng, vài trăm cm đến
mica Kaolinit vài phần trăm, phần ngàn mm.
- KV thứ sinh hòa tan: ❖ Nhóm các hạt có kích thước thay đổi phạm vi nhất định
Phân tích thành phần hạt bằng PP rây (dùng cho đất rời (hạt cát và hạt lớn hơn)
Bộ rây
gi
Pi = = Ai (%)
g
g1
P1 = = A1 (%)
g
g2
P2 = A1 + = A1 + A2 (%)
g
TCVN 4198-2014
76
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Phân tích thành phần hạt bằng tỷ trọng kế : Dùng cho đất loại sét có d<0,1mm và dựa vào tốc
độ lắng chìm của các hạt đất trong môi trường nước.
TCVN 4198-2014
Bình thủy tinh
Li
77
Tỷ trọng kế Dung dịch đất + nước TN 77
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
- Hạt sét: TCCL không phụ thuộc hình dạng mà phụ thuộc vào TPKV trong đất 78
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Nước hút bám Nước liên kết Nước mao dẫn Nước trọng lực
Nước liên kết mạnh Nước liên kết yếu (nước kết
hợp bên ngoài)
➢ Chiếm chỗ phần còn lại trong đất
❖ Pha khí và sinh vật ➢ Chia: - Khí kín
- Khí hở, ảnh hưởng tính chất của đất 79
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Tính dẻo của đất được đặc trưng bởi hai chỉ tiêu độ ẩm: độ ẩm giới hạn chảy (Wch) và độ
ẩm giới hạn dẻo (Wd)
❑ Tr¹ng th¸i cña ®Êt dÝnh khi ®é Èm t¨ng dÇn
V
ThÓ tÝch
Tr¹ng th¸i Tr¹ng th¸i Tr¹ng th¸i Tr¹ng th¸i
cøng nöa cøng dÎo nh·o (ch¶y)
Wc Wd Wnh W(%)
§é Èm
➢ PP Casagrande
8mm
83
83
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Á cát IP < 7
Tính dính bám là khả năng dính bám của đất ẩm lên bề mặt của dụng cụ tiếp xúc hoặc xuyên
chọc vào trong đất, đây là tính chất đặc trưng của đất mềm dính.
84
84
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
trong
trong đó: Gs đó: Gs lượng
- khối - khối của
lượng
phacủa pha
rắn; Vsrắn;
- thểVtích
s - thể
củatích
phacủa
rắnpha rắn
Qh Qh
Tỷ trọng của đất đá khác = =
0 .Vh Vh
Bảng 1.24. Khối lượng riêng của đất phân tán tự nhiên
Tên đất h (g/cm3) Tên đất h (g/cm3) Tên đất h (g/cm3)
Cát 2,65 - 2,67 Sét pha 2,69 - 2,73 Đất bùn 2,40 - 2,60
Cát pha 2,68 - 2,72 Sét 2,71 - 2,76 Than bùn 1,40 - 1,80
85
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
G Gw + GS
Khối = tự= nhiên, g/cm3, T/m3
lượng thể tích
V Vr + VS
là tỷ số giữa khối lượng (trọng lượng) của mẫu đất đá G với thể tích V của nó ở trạng thái kết
cấu và độ ẩm tự nhiên
G Gw + GS
= = g/cm3, T/m3
V Vr + VS
G Gw + GS
Khối lượng thể = khô, c g/cm3, T/m3
= tích
V Vr + VS
là tỷ số giữa khối lượng thể tích mẫu đất đá đã sấy khô tuyệt đối (T = 105C) với thể tích của
mẫu đất đá ở trạng thái kết cấu tự nhiên
GS 3 =3
c = (g/cm , T/m ) (g/cm3
, T/m3
)
1+W
c
V
G G +G
Khối lượng thể tích = nổiw (đn)S g/cm3, T/m3
= đẩy
V Vr + VS
là khối lượng của một đơn vị thể tích đất chịu lực đẩy nổi khi nằm dưới nước.
đn
G − V S . 0
= S 3 3
(g/cm , T/m ) đn = ( h − 0 ).(1 − n) (g/cm3, T/m3)
V 86
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Khối lượng thể tích tự nhiên và khô của một số loại đất
Khối lượng thể Khối lượng thể tích
tích (g/cm3)
Loại đất Trạng thái
khô c (g/cm3)
Cát lẫn sỏi, cát to - Chặt > 1,85 > 1,70
và hạt vừa - Chặt vừa 1,65 -1,85 1,55 -1,70
- Xốp < 1,65 < 1,55
Cát hạt nhỏ, hạt - Chặt > 1,75 > 1,65
mịn, cát pha nhẹ - Chặt vừa 1,60 -1,75 1,50 -1,65
- Xốp < 1,60 < 1,50
Sét, sét pha, - Được nén chặt 1,70 - 2,0 1,35 - 1,90
cát pha nặng - Mềm 1,10 - 1,70 0,80 - 1,35
G G +G
= =
Khối lượng thể tích bão hòa củaVđất đá
w
( )
S
g/cm3
, T/m3
V +bh V r S
là tỷ số giữa khối lượng đất đá khi toàn bộ lỗ rỗng, khe nứt của đất đá đều chứa đầy nước với
thể tích của mẫu đất đá đó
(g/cm3) bh = c + n. 0 bh = dn + 0
GS + Vr. 0 GS Vr 0
bh = = + 87
V V V
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
b) Tính chất liên quan đối với nước của đất xây dựng
GW
Độ ẩm tự nhiên của đất mềm rời (W) W= .100% đất ít khi 0 < G ≤ 0,5;
GS
đất ẩm vừa khi 0,5 < G ≤ 0,8
W. h
Độ bão hòa nước của đất (G) G= đất bão hòa khi G > 0,8.
e0 0
W − Wd W − Wd
B= =
Độ sệt của đất loại sét Wch − Wd IP
Đất sét pha và sét ( á sét, sét):
Đất và trạng thái Độ sệt B - Rắn B<0
Đất cát pha (á cát) : - Nửa rắn 0 B 0,25
- Rắn B<0 - Dẻo 0,25 < B 0,5
- Dẻo 0B1 - Dẻo mềm 0,5 < B 0,75
- Chảy (nhão) B>1 - Dẻo chảy 0,75 < B 1
- Chảy ( nhão) B>1
88
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Trong đó: n là độ rỗng của cát; a là hệ số phụ thuộc vào độ rỗng, a=1,275 – 1,5.n;
d10 là đường kính hữu hiệu theo công thức Zamarin
Với: g1 -là hàm lượng nhóm hạt có kích thước từ d1- 0; gi --là
hàm lượng nhóm hạt thứ i, %; n - là số nhóm hạt dùng để tính
toán; d1 -là đường kính nhóm hạt nhỏ nhất, mm; di và90
di-1 -là
đường kính hạt lớn nhất và nhỏ nhất trong nhóm hạt thứ i
* Áp dụng : Đất cát khi nước ở 100C 90
* Ưu điểm: Cho thấy rõ hơn vai trò cấp phối và nhóm cá biệt của cát
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Trong đó: n- là độ rỗng của đất; C- là hệ số hình dạng hạt theo bảng dưới;
U- là tỷ diện tích,tỷ số giữa tổng diện tích các hạt đất và tổng diện tích các hạt có đường
kính d=1mm.
91
* Áp dụng : Đất cát
* Ưu điểm: Có xét đến hình dạng và độ đồng nhất của hạt đất
Trong đó: d17 - là đk của các hạt bằng và bé hơn nó chiếm 17%; β - lấy từ 2880-3010; n là độ rỗng của cát
* Áp dụng : Đất cát sạch và sét pha khi nước ở 100C
91
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
b) Thí nghiệm thấm với cột nước thay đổi giảm dần
* Áp dụng : cho cát mịn, bụi, đất sét có k= 0,36-0,00036, m/h.
Trong đó: + K – hệ số thấm, cm/s; A – Diện tích mặt cắt ngang của ống đo, cm2; L – chiều dày mẫu
đất (cm); Q – lưu lượng thấm, mm3/s ; F – Diện tích mặt cắt ngang của mẫu đất (cm2); R – bán kính
ngoài của mẫu đất, mm; r – bán kính ngoài của ống trụ đồng, mm; h – độ chênh cột nước áp lực, mm;
- bề dày mẫu sau khi cố kết, mm 94
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Vr
n=
c) Các chỉ tiêu kiến trúc về tính rỗng của đất đá xây dựng .100%
V
Vr trong đó: Vr - thể tích lỗ rỗng; Vs - thể tích phần(1.27)
rắn.
Độ lỗ rỗng của đất đá n= .100%
V
trong đó: Vr - thể tích lỗ rỗng; Vs-.thể
0 (1tích
+ 0,phần
01W)rắn. n
Vr
Hệ số rỗng (e) e= e= −1 hay e =
Vs 1− n
Độ chặt tương đối của cát (D) e max − e 0<D0.33 : trạng thái xốp;
D= 0.33<D0.67 : trạng thái chặt vừa;
e max − e min
0.67<D1 :trạng thái chặt
Chỉ số nén chặt tự nhiên của đất loại sét (Kd)
ech − e W . Wd . h
Kd = ech = ch h ed =
ech − ed 0 0
95
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
96
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Trong đó: ei, ei+1 là hệ số rỗng tương ứng với các cấp tải trọng Pi, Pi+1
Trong đó: , - lần lượt là ứng suất pháp, góc ma sát trong của đất.
98
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Quan hệ giữa cường độ chống cắt và ứng Quan hệ giữa cường độ chống cắt và
suất pháp cho đất rời ứng suất pháp cho đất dính
99
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
c. Sức kháng nén, kháng kéo và kháng uốn của đá (chống cắt tức thời)
Lực kháng nén (Rn) là khả năng chống nén vỡ trong điều kiện nở hông của đá khi chịu
tác dụng của lực nén vỡ tức thời
Pn max
Rn = , kG/cm2 (2.48)
F
trong đó: Pmax - giá trị lực nén vỡ cực đại khi mẫu bị vỡ dòn hoặc khi biến dạng h = 10
- 15% chiều cao h0 đối với mẫu bị vỡ dẻo (kG); F - diện tích bề mặt chịu nén
của mẫu, cm2.
Lực kháng kéo (Rk) là khả năng của đá chống lại lực kéo nứt của ngoại lực
Pk max
Theo thí nghiệm kéo đá: Rk = , kG/cm2 (2.49)
F0
2 Pn max
Theo thí nghiệm nén vỡ đá: Rk = , kG/cm2 (2.50)
F0
trong đó: F0 - diện tích tiết diện ngang của mẫu, cm2
P
Lực kháng uốn Ru Ru = u max'
, kG/cm 2
(2.51)
F0
100
trong đó: Pumax - ngoại lực gây uốn gãy mẫu đá thí nghiệm, kG; F'o- diện
tích tiết diện của mẫu đá, cm2. 100
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Bài 3: Một mẫu đất thí nghiệm cân được G = 400 g, thể tích V = 221,7 cm3. Sau khi sấy khô
cân được Gs = 320 g và thể tích phần hạt rắn Vs = 116,9 cm3. Biết đất thuộc loại đất dính có độ
ẩm giới hạn chảy Wch = 36%, độ ẩm giới hạn dẻo Wd = 23% và khối lượng riêng của nước 0
= 1,0 g/cm3.
- Xác định các chỉ tiêu vật lý của đất: ( ;W ; h ; ; e)
- Xác định tên đất và đánh giá trạng thái của đất theo TCVN 9362-2012 ?
• Xác định các chỉ tiêu vật lý của đất: (; W, h, ; e):
G 400
Khối lượng thể tích tự nhiên: = = = 1,80 (g/cm3)
V 221, 7
G − Gs 400 − 320
Độ ẩm: W = .100% = .100% = 25%
Gs 320
G 320 101
Khối lượng riêng: h = s = = 2, 73 (g/cm3)
Vs 116,9 101
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
h 2, 737
Tỷ trọng: = = = 2, 73
0 1
(1 + 0, 01.W) 2, 73.1(1 + 0, 01.25)
Hệ số rỗng: e = 0 −1 = − 1 = 0,89
1,80
• Xác định tên đất và đánh giá giá trạng thái của đất theo TCVN 9362-2012:
- Chỉ số dẻo IP = Wch – Wd = 36 – 23 = 13% nên 7 ≤ IP = 13 < 17, đất thuộc loại á sét.
- Đất á sét (đất dính), trạng thái của đất được đánh giá thông qua độ sệt B và độ bão
hòa nước G.
W − Wd 25 − 23
Độ sệt: B = = = 0,15
Wch − Wd 36 − 23
0, 01..W 0, 01.2, 737.25
Độ bão hoà nước: G = = = 0, 76
e 0,9
- Đất á sét có B = 0,15 nên 0 ≤ B = 0,15 ≤ 0,25, đất ở trạng thái nửa rắn.
- Độ bão hòa nước G = 0,76 nên 0,5 < G = 0,76 ≤ 0,8, đất ở trạng thái ẩm.
Kết luận: Mẫu đất á sét ở trạng thái nửa rắn và ẩm. 102
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Bài 4: Xác định trạng thái của mẫu đất cát thông qua độ chặt tương đối D biết thể tích của
mẫu cát V = 72 cm3. Khối lượng mẫu cát sau khi sấy khô Gs = 110 g , tỷ trọng hạt của cát là Δ
= 2,68. Thể tích mẫu cát đó ở trạng thái xốp nhất là 95 cm3 và ở trạng thái chặt nhất là 58 cm3.
Cho khối lượng riêng của nước là 0 = 1,0 g/cm3.
• Ở trạng thái tự nhiên:
- Khối lượng thể tích khô của mẫu cát ở trạng thái tự nhiên:
Gs 110
c = = = 1,53 (g/cm3)
V 72
- Hệ số rỗng của cát ở trạng thái tự nhiên:
h . 0 2, 68.1, 0
e = −1 = −1 = − 1 = 0, 75
c c 1,53
103
103
• Ở trạng thái xốp nhất: Faculty of Bridge and Road Engineering
- Khối lượng thể tích khô của mẫu cát ở trạng thái xốp nhất: Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Gs 110
c min = = = 1,16 (g/cm3)
Vmax 95
. 0 2, 68.1, 0
- Hệ số rỗng của cát ở trạng thái xốp nhất: e max = −1 = − 1 = 1,31
c min 1,158
Bài 7
a. Một mẫu đất (cát chứa sỏi) hình trụ có tiết diện F = 10,5cm2 khi tiến hành thí nghiệm thấm
trong thiết bị thấm theo phương pháp cột nước giảm dần thì sau 90 giây thu được kết quả như
sau: a = 6,5cm2; L = 10,5cm; h1 = 160cm; h2 = 80cm. Xác định hệ số thấm của đất?
a.L h1 6,5.16,5 160
K = 2,3 lg = 2,3 lg = 0, 079 cm/s
t.F h 2 90.10,5 80
c. Một mẫu đất hình trụ có đường kính 7,2cm và chiều dài 16,5cm; khi tiến hành thí nghiệm
thấm trong thiết bị thấm theo phương pháp cột nước không đổi 75cm thì sau 60 giây lượng
nước thu được 950cm3. Xác định hệ số thấm của đất?
105
105
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
b. Thí nghiệm thấm mẫu đất có tiết diện 105cm2, chiều cao 25cm dưới tác dụng của áp lực nước
thấm không đổi là 75cm. Sau thời gian 15 phút thu được lượng nước thấm qua dụng cụ thu nước
là 770cm3. Xác định vận tốc thấm và hệ số thấm của mẫu đất?
106
106
Faculty of Bridge and Road Engineering
Dr. Nguyen Thi Ngoc Yen
Bài 17: Một mẫu đá hình lăng trụ tròn, đường kính 8,0cm và chiều cao 17 cm. Khi bão
hòa mẫu thì khối lượng khối lượng cân được là 2001g và sau khi sấy khô còn lại 1880 g.
Xác định các chỉ tiêu của mẫu đá bh ; dn ; c ; ; h ; e, n
107
107