Professional Documents
Culture Documents
N NG L NG GIÓ
Ă ƯỢ Ế Ớ
Ệ
5 Kết luận
2
1
10/18/2021
I Ớ Ệ Ề Ă
ƯỢ
1.1 SỰ HÌNH THÀNH NĂNG LƯỢNG GIÓ
Khái niệm về Gió:
3
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Áp suất không
khí giữa xích đạo
và 2 cực khác
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
nhau 4
2
10/18/2021
5
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ưu điểm:
6
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
3
10/18/2021
Giá thành thấp: Theo ước tính của Bộ Năng lượng Hoa
Kỳ, vào năm 2020 giá điện từ NL Gió sẽ rẻ hơn bất cứ
giá điện từ các nguồn khác như than, dầu hay
biomass...
Làm sạch không khí, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính:
Điện năng từ gió giúp làm giảm ô nhiễm không khí so
với các nguồn điện năng khác (không thải ra CO2 hay
các khí độc như CO ảnh hưởng đến môi trường và sức
khỏe người dân)
Nhược điểm
8
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
4
10/18/2021
10
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
10
5
10/18/2021
11
Năm 1931
Italia,Liên Xô phát triển máy phát điện trục ngang với
công suất 100kW cao 30m kết nối lưới đia phương 6,3kV
12
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
12
6
10/18/2021
13
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
13
Các yếu tố
chính thúc Không gây ô nhiễm môi trường khi sử
dụng
đẩy phát
triển năng
lượng gió Công nghệ chế tạo tua bin ngày càng
phát triển và hoàn thiện
14
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
14
7
10/18/2021
15
16
8
10/18/2021
II Ấ Ạ Ạ ĐỘ
2.1. Cấu tạo tuabin gió
Cánh turbine: là để
nâng cao khả năng
hứng gió.
17
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
17
Cánh Tuabin
18
9
10/18/2021
Cánh Tuabin
19
Cánh Tuabin
LTMC1
- Tuabin gió trên đất liền quy mô lớn: công suất từ 3 – 9,5 MW, chiều cao có
thể đạt 178m, đường kính cánh quạt có thể 137m.
- GE thử nghiệm tuabin gió ngoài khơi 12MW, với đường kính 220
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 20
20
10
Slide 20
- Rotor:
Rotor Khi gió
thổi đến
cánh quạt
làm rotor
quay dẫn
đến quay
máy phát.
21
21
- Pitch:
Pitch
Điều
chỉnh góc
nghiêng
của cánh
quạt, hoạt
động nhờ
động cơ
hoặc cơ
cấu thủy
lực.
22
22
11
10/18/2021
- Bộ
hãm:
Giảm
tốc độ
turbine
Bộ hãm hoặc
dừng
rotor
khẩn cấp
23
23
Trục tốc độ
thấp
Trục tốc
độ cao
24
24
12
10/18/2021
25
25
- Máy phát:
Chuyển đổi
momen
quay nhận
Máy phát được từ
cánh rotor
thành điện
năng.
26
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
26
13
10/18/2021
- Bộ điều khiển:
Khởi động động cơ
ở tốc độ gió hoặc
Bộ điều dừng động cơ
khiển
- Bộ điều khiển sẽ
khởi động động
cơ ở tốc độ gió
khoảng 12 km/h
đến 22 km/h và
tắc động cơ
khoảng 104 km/h
bởi vì các máy
phát này có thể
phát nóng.
27
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
27
- Đo tốc độ
Đo tốc
gió: Đo tốc độ
độ gió gió, truyền tín
hiệu về hệ
thống điều
khiển, thường
sử dụng thiết
bị đo gió kỹ
thuật số.
28
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28
14
10/18/2021
-Đuôi định
hướng (wind
yane):
Là thiết bị
xác định
hướng gió
và gửi tín
hiệu về hệ
Đuôi định
thống điều
hướng khiển.
29
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
29
- Điều
khiển độ
lệch (Yaw
drive):
Giữ cho
rotor luôn
hướng về
Điều khiển
độ lệch hướng gió
chính.
30
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
30
15
10/18/2021
Pitch : Thiết bị này nhằm làm cho cánh gió có thể lật,
xoay…để điều chỉnh tốc độ
Thiết bị Yaw :có chức năng khi tốc độ gió nhỏ hơn tốc độ
giới hạn khi thiết kế thì nó điều chỉnh cho rotor đối điện với
nguồn gió khi gió thay đổi.Ngược lại khi tốc độ gió vượt quá giới
hạn cho phép thì nó sẽ dịch chuyển rotor ra khỏi hướng gió
31
32
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
32
16
10/18/2021
1. Cấu tạo
33
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
33
Tháp (tower)
34
17
10/18/2021
35
36
18
10/18/2021
37
38
19
10/18/2021
39
40
20
10/18/2021
Wind vane (đuôi định hướng) đưa tín hiệu đến Yaw motor (động cơ điều
khiển) để giữ cho rotor luôn hướng về hướng gió chính thông qua Yaw drive
(điều khiển độ lệch). Gió thổi làm quay cánh quạt dẫn đến rotor quay, thông
qua trục quay tốc độ thấp truyền động đến trục quay tốc độ cao thông qua hộp
số. Trục tốc độ cao quay kéo theo rotor máy phát quay tạo ra điện.
41
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
41
III Ạ
3.1. Phân loại theo trục tuabin
42
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
42
21
10/18/2021
43
44
22
10/18/2021
45
46
23
10/18/2021
Loại A: Máy phát điện gió có vận tốc cố định (máy phát cảm ứng
vận tốc cố định – FSIG).
FISG sử dụng một máy phát điện cảm ứng lồng sóc. Khi máy
phát vận hành tại tốc độ quá đồng bộ với độ trượt từ 1-2% có
thể xem như vận tốc không đổi hoặc cố định.
Tốc độ quạt của tuabin gió cố định, xác định bởi tần số của lưới
điện cung cấp, tỷ số truyền và thiết kế máy phát điện
Hấp thụ CSPK để tạo ra từ trường =>lắp đặt bộ tụ bù để cung
cấp phần nhu cầu CSPK của máy phát, giảm gánh nặng cho lưới
điện tại điểm kết nối.
47
47
Loại B: Máy phát điện gió có vận tốc thay đổi giới hạn
Sử dụng một máy phát cảm ứng rotor dây quấn và một biến trở
bên ngoài được nối với mạch điện rotor. Biến trở ngoài được điều
khiển bằng một mạch điện tử và được gắn trên rotor => có thể
thay đổi điện trở rotor do đó kiểm soát được độ trượt => công
suất của động cơ được kiểm soát.
Phạm vi điều khiển tốc độ của rotor phụ thuộc vào dải biến đổi
biến trở, thông thường phạm vi từ 0 đến 10% tốc độ đồng bộ.
48
48
24
10/18/2021
Loại C: Máy phát điện DFIG là máy phát điện cảm ứng rotor dây
quấn kích từ kép.
Để có thể vận hành với vận tốc thay đổi, ta đưa một điện áp thay đổi vào
rotor tại tần số trượt. Điện áp đưa vào rotor có được bằng cách sử dụng
hai bộ biến tần nguồn áp (VSC) trên cơ sở chỉnh lưu cầu toàn phần IGBT,
được kết nối thông qua một bộ góp DC.
49
49
Máy phát điện nối trực tiếp với lưới điện thông qua bộ biến đổi tần số. Tần
số thay đổi từ đầu cực máy phát thành dòng điện AC tần số cố định. Sơ đồ
này ít gây ra méo dạng sóng hài. Toàn bộ công suất của máy phát đi qua
bộ biến đổi AC/DC/AC.
50
50
25
10/18/2021
51
E = ½mv2, Nm/s
m: khối lượng của dòng không khí chuyển động
v: vận tốc chuyển động
Khối lượng không khí đi qua một mặt phẳng hình tròn vuông góc
với chiều gió là:
m .V .A.v.t
Với:
- ρ mật độ không khí (kg/m3), tại 150C và 1
atm, ρ = 1,225 kg/m3
- A là diện tích vòng quay cánh quạt,
- v là vận tốc gió,
52
26
10/18/2021
h
353
e 29.3(T 273) kg / m3
T 273
T: Nhiệt độ không khí (Celsius).
h: Độ cao của gió trên mực nước biển (m).
P = f(v)
P(W)
53
54
27
10/18/2021
Mật độ không khí tại khu vực được tính theo công thức:
h 150
353 29,3.(T 273) 353 29,3.(30273)
.e .e 1,1455(kg / m3 )
T 273 30 273
55
Như vậy công suất của tuabin gió ứng với cánh quạt có
bán kính 41m là:
1 1
Ρ = . �. � . �. � = ∗ 3,14 ∗ 41 ∗ 1,1455 ∗ 8
2 2
≈ 1,548647(��)
Trong đó: v: vận tốc gió
ρ: mật độ không khí
56
56
28
10/18/2021
57
57
58
29
10/18/2021
Năng lượng gió khi gió thổi liên tục 10h với vận tốc không đổi
v=6m/s
Pi
E .t . .r 2 .v 3 417118Wh
2
Năng lượng gió
Pi
E .t. .r 2 .v3 26076Wh
khi gió thổi trong 5h đầu: 2
khi gió thổi trong 5h sau: Pi
E .t . .r 2 .v 3 70386Wh
2
NL gió thu được trong 10h với vận tốc thay đổi:
59
30