Professional Documents
Culture Documents
PDF Bai Tap Kinh Doanh Ngoai Hoi DL
PDF Bai Tap Kinh Doanh Ngoai Hoi DL
* Tính tỷ giá
giá AUD/C
AUD/CHF HF kỳ hạn 6 tháng được y ết trên thị trường : Vì
điểm kỳ hạn mua vào là 200 điểm < điểm kỳ hạn bán ra là 210
điểm nên tỷ giá AUAUD/C
D/CHF HF kỳ hạn 6 tháng được tính như sau :
Fb 6m (AUD/CHF) = 0.8475 + 0.0200 = 0.8675
Fa 6m (AUD/CHF) = 0.8515 + 0.0210 = 0.8725
Như vậy, F6m (AUD/CH
(AUD/CHF) F) = 0.8675 – 0.8725
a. Nhà nhập khẩu Úc ccóó khỏan phải trả bằng ngọai tệ là 50 500,0,00
0000
CHF vào 6 tháng tới, như vậy anh ta sẽ đối mặt rủi ro tỷ giágiá : ngọai
tệ (là
(là CH
CHF)F) sẽ tăng giá trong tương lai, tức tỷ giá AUD/CHF tăng
lên trong tương lailai tthì
hì anh ta sẽ phải chi ra số AUD nhiều hơn để
thanh tóan cho khỏan phải trả 500,000 CHF.
Như vậy, để phòng ngừa rủi ro đồng CHF tăng giá trong tương lai,
anh ta sẽ bảo hiểm rủi ro bằng cách mua kỳ hạn 6 tháng cho
khỏan phải trả là 500,500,00 0000 C
CHF
HF tại mức tỷ giá kỳ hạn bán ra 6
tháng là 0.8725 A AUD/C
UD/CHF. HF.
Số AUD anh ta chi ra để mua 500,000 CHF khi sử dụng hợp đồng kỳ
hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá :
500,000 CHF x 0.8725 = 436,250 AUD
1
BT 4 – chương III, giáo trình :
c. Tỷ giá
giá gi
giao
ao ngay
ngay kỳ vọng vào vào 6 tthán
hángg ssau
au là 0.8
0.8975
975 – 0.9
0.9025
025
AUD/CHF, anh ta mua 500,000 CHF trên th ị trường giao ngay theo
tỷ giá gia
giaoo ng
ngay
ay bán ra llàà 0.9
0.9025
025 AU
AUD/C
D/CHF
HF thì số AUD anh ta chi
ra là :
500,000 CHF x 0.9025 = 451,250 AUD
Trong khi đó, theo câu 1, chúng ta đã bi ết là nếu s ử dụng h ợp đồng
kỳ hạn, anh ta chỉ chi ra một số tiền ít hơn là 436,250 AUD để mua
500,000 CHF.
Như v ậy, khi mua 500,000 CHF theo hợp đồng k ỳ hạn thì anh ta đã
lời được (hay tiết kiệm được) một khỏan AUD so với khi anh ta
mua theo tỷ giá giao nga ngayy tr
trên
ên thị trường vào thời điểm đến hạn
thanh tóan 6 tháng sau. Mức lời trong trường hợp này này là :
451,250 AUD – 436,250 AUD = 15,000 AUD
** Tương tự, nếu tỷ giá giao nga ngayy kỳ vọng vào 6 tháng ssau
au là 0.7975
– 0.8025 AUD/CHF, anh ta sử dụng hợp đồng kỳ hạn là là kh
khôn
ôngg
hiệu qu ả hay anh ta sẽ bị lỗ khi sử dụng h ợp đồng k ỳ hạn và mức
lỗ trong trường hợp này sẽ là :
(0.87255 – 0.802
(0.872 0.8025)5) x 500,000 CHF = 35,35,000
000 AUD
2
BT 5 – chương III, giáo trình :
b. Công ty Mits Mitsui
ui ccóó khỏan phải thu bằng ngọai tệ là 1,0
1,000,
00,000
000 US
USDD
sau 3 tháng nữa nên đối mặt rủi ro tỷ giá giá là USD ((nngọai tệ) giảm
giá, tức tỷ giá giảm xuống khiến cho số tiền JPY thu được khi
chuyển khỏan thu xuất khẩu 1,000,000 USD sang JPY s ẽ giảm đi .
Nếu s ử dụng giao dịch ngọai hối k ỳ hạn để bảo hi ểm r ủi ro tỷ giá,
công ty Mítsui sẽ bán kỳ hạn 3 tháng 1,000,000 USD tại mức tỷ giá
kỳ hạn mua vào 3 tháng do ngân hàng yết cho công ty.
Như vậy, ngân hàng sẽ yết tỷ giá kỳ hạn mua vào 3 tháng
JPY/USD cho công ty Mítsui. Nếu ngân hàng muốn có lợi nhuận là
5 điểm thì thì sẽ phải giảm tỷ giá kỳ hạn mua vào 3 tháng hòa v ốn đi 5
điểm (tức giảm tỷ giá Fb3m hv (JPY/USD) 5 điểm). Vậy mức tỷ giá
kỳ hạn mua vào vào 3 tháng JP JPY/US
Y/USD D mà ngân hàn
hàngg yết cho công ty
Mits
Mi tsui
ui llàà :
Fb 3m = 109.79 – 0.05 = 109.
109.74
74 JPY
JPY/USD
/USD
Số JPY công ty Mitsui thu đượ c nếu ký hợp đồng bán USD kỳ hạn
3 tháng với N.Hàng để bảo hiểm rủi ro tỷ giá giá ch
choo khỏan thu XK :
titệền(l
(lààđịCH
CHF)
nh F)
giástro
giá ẽ tăng á trong
ng tỷ gigiá
trong lai.CHF
tươngnên
CHF/USD Vì CHF óng
tăngđgi
giá á cóvaing
nghtrò làng
hĩađồ tỷ
giá CHF CHF/US/USDD giảm xu ống trong tương lai lai tthì
hì anh ttaa sẽ phải chi ra
số USD nhiều hơn để thanh tóan cho khỏan phải trả 1,000,000
CHF.
Như vậy, để phòng ngừa rủi ro đồng CHF tăng giá trong tương lai,
anh ta sẽ bảo hiểm rủi ro bằng cách mua kỳ hạn 6 tháng cho
khỏan phải tr ả là 1,0 1,000,
00,000000 C
CHF
HF tại m ức t ỷ giá kỳ hạn mua vào 6
tháng được yết là 1.244 1.24400 CHF/
CHF/USD
USD..
Số USD anh ta chi ra để mua 1,000,000 CHF khi sử dụng hợp đồng
kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá :
1,000,000 CHF / 1.2440 = 803,859 USD
3
BT 6 – chương III,
III, g
giá
iáo
o trìn
trình,
h, SỬ DỤNG THỊ TRƯỜNG TIỀN
TỆ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá : PHÂ
PHÂN
N TÍCH
TÍCH
- Để có 1,
1,00
000,
0,00
0000 CHF
CHF th
than
anhh to
toán
án tiền hàng NK và
vào 6 tthháng
sa
sau,
nàu,
y vnh
nhà
ới àlãNK
i suM
ấtỹ1c.25%/n
ần muăamgisao
saao
o ncghaoy 6Cthá
tHháng
Fng
vàsđầ
auu, stốư tisềốnCHF
au, đầu
tư và lãi đầu tư sẽ đúng bằng số tiền thanh toán NK là
1,000,000 CHF. Như vậy, số tiền CHF cần mua giao ngay để
đầu tư sẽ là 1,000,000/(1
1,000,000/(1+1.25%x
+1.25%x6/12)
6/12) = 993,789 CHF.
- Để mu
muaa gia
iaoo ngay
ngay 993,
993,78
7899 CHF,
CHF, cần bán USD theo tỷ giá
giaoo ngay mua
gia mua vào là 1.2600
1.2600 CHF/US
CHF/USD.D. Như vậy, số USD cần
có để mua CHF là : 993,789 CHF
CHF / 1.2600 = 788,721
788,721 USD.
- Muốn có số USD này, nhà NK sẽ đi vay
vay và va
vayy đúng số tiền
788,
78 8,72
7211 U
USD
SD với lãi suất 4.75%
75%/năm. Số nợ vay và lãi vay
USD phải trả vào 6 tháng sau sẽ là 788,721 USD x
(1+4.75%x6/1
(1+4.75%x6/12)
2) = 807,453
807,453 USD. 7
BT 6 – chương II
IIII, giáo
giáo trìn
trình
h:
Vaya US
Mu
Mua USDD 6nga
giao
giao thá
tháng
y ng
ngay CH
CHF(4.75%/n
(F(1.
1.26 ă)m)
2600
00) +- 78
788,721
788,
8,721
721 + 993,789
Hiện
tại Đầu tư CHF 6 tháng (1.25%/năm) - 99
993,
3,78
7899
Luồng tiền ròng 0 0
Thu hồi vốn + lã
lãi đầu tư CHF +1,000,000
6 Than
Thanhh toán
toán NK bằng CH CHF
F -1,000,000
tháng Hò
Hòan
an trả nợ + llãi
ãi vay USD - 80
807,
7,45
4533
sau
Luồng tiền ròng - 80
807,
7,45
4533 0
4
BT 6 – chương II
III,
I, gi
giáo
áo tr
trìn
ình
h:
b. Theo phân tích ở trên, nếu sử dụng giao dịch
ng ọai hốiUSD
803,859 kỳ hạvào
n để6 btháng
ảo hiểsau
m rủđể
i romua
tỷ gkh
iá ỏthan
ì sph
ẽ chi
ải trraả
1,000,000 CHF.
- Còn nếu sử dụng thị trường tiền tệ (tức sử dụng
chủ yếu làlà gi
giaao dịch đi vay và cho vay) để bảo hiểm
rủi ro tỷ giá thì sẽ chi ra 807,453 USD để có được
khỏan phải trả 1,000,000 CHF vào 6 tháng sau.
- Như vậy, phương án sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ
hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ hiệu quả hơn vì số
USD chi ra ít hơn.
9
5
BT 7 – chương III,
III, g
giá
iáo
o trìn
trình,
h, SỬ DỤNG THỊ TRƯỜNG TIỀN
TỆ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá : PHÂN TÍCH
- Vì
Vì sẽ có khỏan thu 1,
1,00
0000,000 AUD sau 6 tháng
áng nữa, nên
nsugấaty5t.25%/n
ừ bây găim
ờ, sao
snhà
nao
hàcho
XK
cho 6Nhthá
ậtng
cósau,
tháng thu,
sa ể va
vay
sốyti6ềnth
thán
váng
aygvAUD
AU
à lãDi vvaớyi slãẽi
đúng bằng số tiền XK thu được là 1,00 1,000,
0,00
0000 AUAUD.
D. Như vậy,
số tiền AUD có thể vay từ bây giờ sẽ là 1,000, 1,000,000/(1
000/(1+5.25%
+5.25% x
6/12) = 974,421 AUD.
- Nhà XK Nhật sẽ dùng số tiền AU
AUD D va
vayy được là 97
974,
4,42
4211 A
AUD
UD
để mu
muaa giao ngay JP
JPY
Y với tỷ giá giao
giao ngay
ngay mmua
ua vào
vào là
là 110
110.10
.10
JPY/AUD. Số tiền JPY thu được là 974, 974,42
4211 A
AUD
UD x 1110
10.1
.100
JPY/AUD
JPY/AU D = 107,283,
107,283,752
752 JPY.
- Nhà XK sẽ đầu tư 6 thángáng số tiền 10
107,
7,28
283,
3,75
7522 JPY
JPY với lãi
suất 1 ,00%/năm. Số tiền đầu tư và lãi đầu tư và
vàoo 6 tháng
háng sau
sau
sẽ là 107,283
107,283,75
,7522 x (1+1.0
(1+1.00%x
0%x6/12
6/12)) = 107,820,
107,820,171
171 JPY
11
BT 7 – chương II
IIII, giáo
giáo trìn
trình
h:
Thời Luồng tiền
Giao dịch
điểm AUD JPY
Vaya AU
Mu
Mua AUDD 6nga
giao
giao thá
tháng
y ng
ngay JP
JPY(Y5.25%/n
(11
(110. ă)m)
0.10
10) + 974,421 +107,283,752
Hiện - 97
974,
4,421
421
tại Đầu tư JPY 6 tháng (1.00%/năm) -107,283,752
6
BT 7 – chương II
III,
I, gi
giáo
áo tr
trìn
ình
h:
b. Theo phân tích ở trên, nếu sử dụng giao dịch
ngọaic h108,100,000
đượ
ối kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thì sẽ thu
JPY vào 6 tháng sau khi bán
khỏan thu XK là là 1,000,000
1,000,000 AUD.
AUD.
- Còn nếu sử dụng thị trường tiền tệ (tức sử dụng
chủ yếu làlà gi
giaao dịch đi vay và cho vay) để bảo hiểm
rủi ro tỷ giá thì sẽ thu được 107,820,171 JPY khi có
khỏan thu XK là 1,000,000
1,000,000 AUD vào
vào 6 tháng sau.
- Như vậy, phương án sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ
hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ hiệu quả hơn vì số
JPY thu được nhiều hơn.
13
7
Bài tập 2 – Giá
Giáoo Tr ình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
a. Điểm hóan đổi (điểm kỳ hạn) mua vào hòa vốn :
16035 x (8.50%x3/12 – 6.25%x3/12) /(1 + 6.25%x3/12) = 89
VND/USD (hay 89 điểm)
Điểm hóan đổi (điểm kỳ hạn) bán ra hòa vốn :
16045 x (9.25%x3/12 – 5.50%x3/12) /(1 + 5.50%x3/12) =
148 VND/USD (hay 148 điểm)
Vậy USD có điểm kỳ hạn (điểm hóan đổi) gia tăng mua vào hòa vốn
là 89 điểm và bán ra hòa
hòa vốn là 148 điểm.
b. Nếu muốn có lợi nhuận 7 điểm ở chiều mua vào hàng sẽ
vào thì ngân hàng
giảm điểm hóan đổi mua vào hòa vốn đi 7 điểm. V ậy ngân hàng sẽ
yết điểm hóan đổi mua vào cho khách hàng là :
89 – 7 = 82 VND/USD (hay 82 điểm)
Hoặc : 89 điểm - 7 điểm = 82 điểm
Nếu muốn có lợi nhuận 7 điểm ở chiều bán ra thì ngân hàng
hàng sẽ tăng
điểm hóan đổi bán ra hòa vốn lên 7 điểm. Vậy ngân hàng sẽ yết
điểm hóan đổi bán ra cho khách hàng là :
148 + 7 = 155 VND/USD (hay 155 điểm)
Hoặc : 148 điểm + 7 điểm = 155 điểm
1
Bài tập 2 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
Câu d) Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối để kéo dài
trạng thái ngọai hối :
Đvt : tr
triiệu
Thời Luồng tiền
Giao dịch
iao
điểm VND USD
Th.hiện HĐ kỳ hạn trước đây (16,150) - 8,07
8,075
5 + 0.5
2
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi
Trình
(dùng SWAP kinh doanh CIA)
CI A)
3
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi
Trình
(dùng FORWARD kinh doanh CIA)
Tỷ giáFtt(CA
kỳ hạnD/USD)
thực tế1do
Ftt(CAD/USD) nhà
nh
ngà =tạ1.2025
tháng
thá o thị trườ ng yết gi
– 1.2034 giá :
Tỷ giá kỳ hạn cân bằng theo điều kiện ngang
ngang giá suất :
giá lãi su
Fcb(CAD/USD
Fcb(CA D/USD)) 1 tháng = 1.2052 – 1.2061
1.2061
→ USD được định giá kỳ hạn thấp trong thực tế và Fa tt =
4
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
Đây là tình huống kéo dài thời hạn khoản phải thu. Vào ngày
tình
01/07/200X, công ty EMU ph ải thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn và
có các
các lu
lu ng tiền xảy ra vào thời điểm này
này : – 750,00
750,000
0 USD
USD và
và +
750,000 ồ / 0.7500 = + 1,000,000 AUD. C ần xử lý sao cho các
luồng tiền này bằng 0.
Cách 1 : Nếu sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các luồng
tiền bằng 0, công ty sẽ đi vay 750,000 USD theo LS 4%/năm và
đầu tư 1,000,000 AUD theo LS 7%/n ăm.
Vì 1 thá ng nữa, khỏan phải thu về đến là 750,000
tháng 750,000 USD,USD, chỉ vừa
đủ trả phần v ốn vay USD hôm nay. Vì vậy, đố i v ới kh ỏan tiền lãi
hôm nay.
USD, công ty phải mua kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá kỳ hạn 1 tháng
mua vào là 0.7471 USD/AUD để bảo hiểm rủi ro tỷ gi giá cho khỏan
á cho
tiền lãi vay USD này. Kh ỏan lãi vay này được tính như sau :
750,000 USD x 4% x 1/12 = 2,500 USD
5
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
Cách 2 : Nếu sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các luồng
tiền bằng 0, trước tiên công ty sẽ đi vay 750,000 USD theo LS
4%/năm.
Vì 1 tháng nữa, khỏan phải thu về đến là 750,000
tháng 750,000 USD,USD, chỉ vừa
đủ trả phần v ốn vay USD hôm nay. Vì vậy, đố i v ới kh ỏan tiền lãi
hôm nay.
USD là : 750,000
750,000 USD x 4% x 1/12 USD, công ty sẽ đi
1/12 = 2,500 USD,
đầu tư theo LS 3.50%/năm ngay hôm nay một số vốn USD sao
cho 1 tháng sau, vốn và lãi đầu tư đúng bằng 2,500 USD. Vậy
vốn đầu tư là : 2,500 / (1
(1 + 3.5%x1/12)
3.5%x1/12) = 2,493 USD.
Muốn có số USD này cần đi mua mua giao ngay và phải chi ra số
giao ngay
AUD là : 2,493 USD
USD / 0.7480 = 3,333
3,333 AUD.
Vì hiện tại đang có 1,000,000 AUD thu được từ hợp đồng bán kỳ
hạn nên số AUD còn lại là : 1,000,
1,000,000
000 – 3,333
3,333 = 996,6
996,667
67 AUD.
AUD.
Công ty sẽ đi đầu tư 996,667 AUD này theo LS 7%/năm.
6
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
Cách 3 : Sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các luồng tiền
bằng 0.
Vì 1 thá
tháng
ng nữa, khỏan phải thu về đế n là 750,000
750,000 USD nên
nên công
công
ty sẽ đi vay USD hôm nay sao cho 1 tháng sau, số vốn + lãi vay =
750,00
750 ,000 USD. Vì vậy, số vốn vay hôm nay : 750,000 USD / 1 +
0 USD.
4% x 1/12 = 747,508 USD chưa đủ để cân đối với h ợp đồng bán
kỳ hạn 750,000 USD. Vi vậy, công ty sẽ mua giao ngay số USD
còn thiếu = 750,000
750,000 – 747,508
747,508 = 2,492 USD.
USD.
Số AUD phải chi ra là : 2,492 USD
USD / 0.7480 = 3,332
3,332 AUD.
AUD.
Vì hiện tại đang có 1,000,000 AUD thu được từ hợp đồng bán kỳ
hạn nên số AUD còn lại là : 1,000,
1,000,000
000 – 3,332
3,332 = 996,6
996,668
68 AUD.
AUD.
Công ty sẽ đi đầu tư 996,668 AUD này theo LS 7%/năm.
7
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Trình
Nếu sử dụng giao dịch hóan đổi ngọai hối để xử lý cho các luồng
tiền ngày 01/07/200X bằng 0, công ty sẽ sử dụng giao dịch hóan đổi
ngọai hối như sau :
- Mua giao
giao ngay
ngay 750,000 USD theo tỷ giá giao ngay bình
750,000 USD bình quân
quân là
0.7485 USD/AUD
- Bán kỳ hạn 1 tháng 750,000 USD theo tỷ giá kỳ hạn là 0.740.7481
81
USD/AUD (tính bằng cách lấy tỷ giá giao ngay
ngay bình
bình quân
quân 0.7485
0.7485
USD/AUD - điểm hóan đổi bán ra mà thị trường yết là 4 đ iểm, tức =
bán ra
0.7485
0.7485 – 0.0004).
0.0004).
Ngòai ra, vì số AUD chi ra là 750,000/ 0.7485 = 1,002,004 AUD để
* Ngòai
mua USD giao ngay theo hợp đồng hóan đổi > số AUD thu được là
1,000,000 AUD từ việc th ực hi ện h ợp đồng bán kỳ hạn đã đến h ạn
nên công ty cần phải đi vay 1 tháng số AUD thiếu hụt là 2,004
2,004 AUD
AUD
với LS 7.50%/năm và như vậy thì luồng tiền AUD ngày 01/07 mới
bằng 0.
8
Bài tập 2 – Chương 5 – Giáo
Giáo Trì
Trình
nh
Giả sử nhà KD mua HĐTlai tại IMM , 1HĐ EUR = 125,000 EUR.
Giá trị bằng USD của ba hợp đồng tương lai EUR ngày 19/5 :
** Giá
3 HĐ x 125.000 EUR/HĐ x 1.2540 USD/EUR = 470,250 USD
Giả sử mức KQBĐầu : 3,240 USD/HĐ ; KQDTrì : 2,400 USD/HĐ
Điều Ký quỹ : Số dư tài
Tỷ giá
giá thanh
thanh Giá trị hợp
Giá
Ngày chỉnh theo + : Bổ sung khỏan ký
tóan đồng
thị giá -:R Rút
út ra quỹ
21 – May
May 1.2560 471,000 750 10,470
21 – May
May 1.2560 471,000 (750) 8,970
1
Bài tập 3 – Chương 5 – Giáo Trình : Bán
Bán HĐTL
Giả sử nhà KD mua HĐTLai tại IMM , 1HĐ AUD = 100,000 AUD.
Giá trị bằng USD của ba hợp đồng tương lai AUD ngày 16/7 :
* Giá
3 HĐ x 100.000 AUD/H Đ x 0.6650 USD/AUD = 199,500 USD
*G iá trị USD chi ra nếu mua giao ngay AUD vào ngày 16/07 :
Giá
300.000 AUD x 0.6450 USD/AUD = 193,500 USD
Giá trị USD thu được khi bán 3 HĐ tương lai AUD ng ày 19/8 :
* Giá
3 HĐ x 100.000 AUD/H Đ x 0.6850 USD/AUD = 205,500 USD
Giá trị USD chi ra nếu mua giao ngay AUD vào ngày 19/08 :
* Giá
300.000 AUD x 0.6680 USD/AUD = 200,400 USD
* Trên TT Tương lai, nhà KD chi ra 199,500 USD để mua 3 HĐ vào ngày
16/07
16/ và bán lại vào ngày 19/08 thu được 205,50
07 và 205,500 nhà KD có khỏan
0 USD nên nhà
lời trên thị trường tương lai : 205,500
205,500 USD – 199,500 USD = 6,000 USD
* Trên TT giao ngay, nhà KD chỉ cần chi ra 193,500 USD n ếu gi ả sử mua số
AUD tương đương vào ngày 16/07 nh ưng thực tế ngày 19/08 nhà KD phải chi
200,400 USD để mua số AUD đó nên nh nhà KD sẽ bị lỗ trên thị trường giao
ngay : 200,400
200,400 USD – 193,500
193,500 USD = 6,900 USD
* Vậy thực tế khi mua 300,000 AUD, nhà KD còn bị lỗ một khỏan bằng :
300,000 AUD, 3
6,900 USD
USD – 6,000 USD = 900 USD
2
Bài tập 4 – Chương 5 – Giáo
Giáo Trình
Trình :
d) Rủi ro tỷ giá trong trường hợp này không lọai bỏ được hòan hòan tòa
tòann vì :
- Nhà XK kh khôn
ôngg bảo hiểm được hết khỏan phải thu, chỉ bảo hiểm được 7
HĐTLai EUR tương đương 875,000 EUR trong khi khỏan phải thu là 900 900,00
,000
0
EUR nên số EUR không bảo hiểm được là 25,000 25,000 EU
EUR.R.
- Thời điểm nhận khỏan thu XK là 24/07 khác với thời điểm đáo hạn của
là ngày 24/07
HĐ tương lai EUR giao hàng tháng 9 ph ải là một ngày trong tháng 9.
Chỉ khi thời điểm nh ận khỏan thu thu chính
chính là ngà
ngàyy đáo hạn HĐTL TLai
ai th
thìì nhà
nhà XK
có thể tiến hành thực hiện HĐ vào ngày đáo hạn (thông qua công ty thanh
tóan bù trừ) gi ống như thực hi ện HĐ bán kỳ hạn ho ặc c
tóan ó thể tất tóan HĐTLai
có
theo giá thanh tóan cu cuối cùng và
và bán EUR giao ngay ngay với t ỷ giá gia
giaoo nga
ngayy = tỷ
giá thanh
thanh tó an cuối cùng thì lúc nà
tóan này, việc b ảo hi ểm r ủi ro tỷ giá mới đạt hi ệu
y, vi
quả tức bán EUR đúng theo mức giá tương lai đã bán vào ngày 24/06.
Nhưng vì tỷ giá giao ngay chỉ = tỷ giá tương lai vào ngày đáo hạn HĐTLai nên
giao ngay
tỷ gi
giá
á gi
giao ngay và tỷ giá tương lai vào ngày 24/07 phải khác nhau khiến cho
ao ngay
việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá không đạt hiệu quả như nhà XK m ong muốn.
mong
- Tồn tại rủi ro cơ bản : mức biến động của tỷ giá giá giao
giao n gay và mức biến động
ngay
của tỷ giá tương lai là khôn
khôngg bằng nhau. Từ ngày 24/06 đến 24/07, tỷ giá giá giao
giao
ngay giảm đi một khỏan là (1.216
(1.2160 0 – 1.1160
1.1160)) = 0.1000 U USD/EU
SD/EUR; trong khi tỷ
R; trong
giá tương lai cũng giảm đi một khỏan nhưng không tương đương là là (1.
(1.215
21500–
5
1.1190) = 0.0960 USD/EUR.
3
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo
Giáo Trình
Trình :
c) Nếu sử dụng TTTLai để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, anh ta sẽ mua 5
HĐTLai EUR, thanh tóan = USD giao hàng tháng 9 (t ương đương
125,000 EUR x 5 = 625,000 EUR) vào ngày 01/08 t ại tỷ gi giá
á 1.25
1.2580
80
USD/EUR. Vào ngày 01/09, anh ta bán l ại 5 HĐTLai EUR tương tự tại
tỷ giá cao hơn là 1.2890 USD/EUR.
USD/EUR. Vậy anh ta sẽ có lời khi bảo hiểm
rủi ro tỷ giá bằng HĐTLai và mức lời c ủa anh ta trong trường hợp này
TLai
là : 625,000 EUR x (1.2890
(1.2890 – 1.2580)
1.2580) = 19,375
19,375 USD
* Số tiền lời USD này quy ra VND theo tỷ giá giao ngay mua vào
vào USD
USD
ngày 01/09
01/09 là 16,010 VND/USD sẽ đuợc :
16,010 VND/USD
19,375 x 16,010 = 310,193,750 VND
H iệu quả bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐ Tương Lai trong trường hợp
* Hi
này :
HE = Lời trên TTTLai / L ỗ trên TTGiao Ngay
4
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo
Giáo Trình
Trình :
e) Việc s ử dụng hợp đồng tương lai EUR, thanh tóan bằng USD, sau đó quy
về VND như trường hợp trên s ẽ có hiệu quả dựa trên cơ s ở là EUR tăng
giá so với cả VN
VND USD tức là tỷ giá
D và USD giá VN
VND/
D/EU
EURR và USD/
USD/EU R biến
EUR
động cùng chiều (cùng tăng). Vì vậy, mà cách
ng). Vì cách áp dụng như trên sẽ không
hiệu quả, thậm ch
chí là tăng thêm rủi ro khi : t ỷ giá VND/E
/EU và tỷ giá
UR và
USD/EUR biến động ngược chiều, cụ thể trong trường hợp này là
VND/EUR tăng giá trong tương lai trong khi USD/EUR lại giảm giá
- Khi VND/EUR t ăng giá
giá th
thìì chúng ta sẽ bị lỗ nếu s ử dụng thị trường giao
chúng
ngay do số tiền VND chi ra để mua khỏan phải tr ả bằng EUR sẽ tăng lên
như chúng ta đã phân tích ở trên.
- Trong khi đó, nếu USD/EUR biến động ngược chiều tức giảm giá giá th
thìì
việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐTLai sẽ khônkhông có lời để bù đắp cho
g có
khỏan lỗ trên thị truờng giao
giao ngay mà còn bị lỗ (do USD/EUR giảm giá
nên đã mua HĐTL với giágiá ca
cao
ovvà bán lại v ới g
à bán iá thấp).
giá
* Như v ậy, trong trường hợp này, cách áp dụng HĐTL như trên sẽ không
hiệu quả mà còn tăng thêm rủi ro, khiến nh à NK bị lỗ kép : lỗ trên thị
nhà
trường giao
giao n ngay và lỗ trên cả thị trường tương lai.
gay và 9