You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP


BỘ MÔN DINH DƯỠNG


THỰC HÀNH DINH DƯỠNG GIA SÚC

2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP
KHOA CHĂN NUÔI
BỘ MÔN DINH DƯỠNG GIA SÚC


THỰC HÀNH: DINH DƯỠNG GIA SÚC

Chuyên ngành: Thú y


Mã ngành: 7640101
Nhóm : 01

Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Minh Sương

Sinh viên thực hiện Mã số sinh viên


1.Ngô Thị Thanh Ngân B2202412
2.Lê Thị Quế Trân B2202443
3.Đào Nguyễn Anh Thư B2202432
4.Nguyễn Thế Học B2202473
5.Trần Gia Bảo B2202380
Bài 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VẬT CHẤT
KHÔ

1. Nguyên Lí:
Dùng sức nóng để làm bay hơi nước trong mẫu. Cân trọng lượng
mẫu trước và sau khi sấy khô, từ đó tính ra được phần trăm nước
có trong mẫu.
2. Hóa Chất: không có
3. Dụng Cụ:
- Khai men, nhôm hoặc inox
- Cân kỷ thuật có dộ chính xác đến 0.01g
- Tủ sấy điều chỉnh ở nhiệt độ 60-65°C
- Nguyên liệu: bánh dầu dừa nghiền
4. Quy Trình Làm:
- Bước 1: cân chén đã sấy ở 105°C ít nhất là 4 giờ.
- Bước 2: cân khoảng 1 gam mẫu(W).
- Bước 3: Xác định DM: sấy ở 105°C ít nhất là 4 giờ.
- Bước 4: Xác định Ash: Nung ở 550°C ít nhất là 4 giờ.
5. Kết Quả:
%DM
P ss−P c
Lần 1: %DM = W
*100
20,418−19,458
= 1,018
*100 = 94,302%
P ss−P c
Lần 2: %DM = W
*100
21,155−20,219
= 1,001
*100 = 93,506%

% Ash
P ss−P c
Lần 1: %Ash = W
*100
18,423−18,384
= 1,002
*100 = 3,892%
P ss−P c
Lần 2: %Ash = W
*100
20,453−20,412
= 1.003
*100 = 4,087%
Bài 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG PROTEIN THÔ

1. Nguyên Lí:
- Mẫu được vô cơ hóa bằng acid sulphuric đun nóng với sự có mặt của
chất xúc tác nitrogen trong protein bị phân giải thành NH3.
- NH3 lập tức biến thành (NH4)2SO4.
- Tác dụng với base mạnh, NH3 lại được giải phóng khỏi dung dịch acid.
Căn cứ vào lượng acid đã tiêu hao để trung hòa NH 3, ta tính được lượng
NH3, từ đó tính được lượng nitrogen tổng số và suy ra lượng protein thô.
2. Hóa Chất:
- H2SO4 PA đậm đặc 95-98%
- NaOH 33%
- Chất xúc tác Na2SO4 khan, CuSO4 và Selenium trộn theo tỉ lệ 91:7:2.
Metyl red 0.075g và Bromocresol green 0.025g trong 100ml cồn tuyệt
đối.
- H2SO4 chuẩn 0.1N
3. Dụng Cụ:
- Bình Kjeldahl 500ml, 50ml
- Bình tam giác 50ml
- Bộ chưng cất đạm
- Bộ chuẩn độ H2SO4
4. Quy Trình Làm:
- Cân khoảng 0.1g mẫu cho vào bình Kjeldahl 50ml
- Cho lần lượt 0.5g chất xúc tác, 2ml H2O2, 5ml H2SO4
- Để nguội hổn hợp rồi đem đi công phá ở 300-380℃ trong 3-4 tiếng
- Cho vào mẫu 20ml NaOH 33% rồi đem chưng cất 5 phút với dung
dịch nhận H2BO3 2%
- Dùng H2SO4 0.1N để chuẩn độ, ghi lại thể tích H2SO4
- Tính %N tổng số, hàm lượng protein thô
5. Kết Quả:
Kí hiệu W V H2SO4

N1-1 0,1080 1.8ml

N1-2 0,0996 1.6ml

+ N1-1:
(V H 2 SO 4−V Blank ) × 0 , 1× 0,014∗100
%N =
W
( 1.8−0.05 ) × 0 ,1 ×0,014∗100
¿ =2,26851
0,1080
%CP=%N∗6 , 25=2 , 26 ( 851 )∗6 ,25=14,1782(% )
+ N1-2:
(V H 2 SO 4−V Blank )∗0 ,1∗0,014∗100
%N =
W
( 1.6−0.05 )∗0 , 1∗0,014∗100
¿ =2,17814
0.0996
%CP=%N∗6 , 25=2 , 26 ( 851 )∗6 ,25=13,616(%)
Bài 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG BÉO THÔ

1. Nguyên Lí:
Chất béo có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như ether ethylic,
diethyl ether, ether dầu hỏa, xăng và một số chất khác. Ngoài chất béo
thuần trong dung môi còn có các chất như sáp, hắc in, ... nên chất béo
nhận được gọi là “béo thô”.
2. Hóa Chất:
Dung môi hữu cơ như ether ethylic, diethyl ether, ether dầu hỏa....
3. Dụng Cụ:
- Giấy lọc
- Chung nhôm
- Ống Soxhlet
- Tủ sấy
- Cân chính xác đến 0.01g
4. Quy Trình Làm:
- Cân khoảng 0,1g mẫu, cho vào giấy lọc, đặt vào chung nhôm
- Đem mẩu đi sấy ở 105℃ trên 4 tiếng
- Cân mẫu hai lần
- Đem chiết xuất trong bình Soxhlet có dung môi hữu cơ trong 24-36
tiếng
- Đem sấy lần 2 ở 105℃
- Cân mẫu sau chiết xuất
- Tính hàm lượng béo thô
5. Kết Quả:

Kí hiệu W Pss Pscx

N1-1 0,1008 0,6848 0,6789

N1-2 0,1039 0,6579 0,6514

+ N1-1:
Pss−Pscx 0,6848−0,6789
%EE= ∗100= ∗100=5,853(%)
W 0,1008

+ N1-2:
Pss−Pscx 0,6579−0,6514
%EE= ∗100= ∗100=6,256 (%)
W 0,1039
Bài 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG CHẤT XƠ TRUNG TÍNH, NDF

1. Nguyên Lí:
- Dung dịch thuốc tẩy trung tính dùng để hòa tan thành phần
pectin dễ tiêu hóa và tế bào chất (protein, đường và lipid), phần
không hòa tan chủ yếu là thành phần của vách tế bào thực vật
(cellulose, hemicellolose và lignin).
- Dùng để hòa tan protein, sodium sulphite hỗ trợ cho việc hòa
tan hợp chất nitrogenous.
- Triethylene glycol dùng để loại bỏ các thành phần không phải
chất xơ từ các loại thức ăn đậm đặc khác.
2. Dụng Cụ, Hóa Chất:
- Fritted glass, beacer 300ml, máy hút chân không, tủ sấy.
- Nước cất.
- 30g Sodium lauryl sulphate, USP.
- 18,61 Ethylenediamineteraacetic acid (EDTA).
- 6,81g sodium borate, decarhydrate.
- 4,56g sodium ysulphate, dibasic anhydrous.
- 10ml triethylene glycol.
- Decahydronaphthalene
- Sodium sulphite anhydrous
- Acetone
3. Quy Trình Làm:
- Cân khoảng 0,5-1g mẫu vào baecer 300ml, cho vào khoảng
100ml dung dịch NDS, đậy kín bằng giấy nhôm, ủ ở nhiệt độ
90 khoảng 12h.
- Lọc qua chén bằng máy lọc chân không
- Tráng rửa nhiều lần để sạch mẫu bằng nước cất.
- Lọc rửa bằng nước cất nóng nhiều lần, rửa 2 lần bằng acetone.
- Sấy trong chén ở 100 độ trong 4h, cân sau khi sấy, P1.
- Nung chén trong 1h ở nhiệt độ 500 độ, cân trọng lượng chén
P2.
- Xác định hàm lượng xơ không tro trong thuốc tẩy trung tính.
4. Kết Quả:
PSS−PSN
% NDF= W
*100

N1- NDF1: 39,268%


N1- NDF2: 53,615%
Bài 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT
XƠ ACID, ADF
1. Nguyên Lí:
- Dung dịch thuốc tẩy acid dùng để hòa tan các chất hòa tan
trong vách tế bào, hemicellulose và các chất khoáng hòa tan
trong celluse, các protein bị nhiệt phá hủy và 1 lượng các
protein của vách tế bào và chất khoáng.
- ADF là thành phần còn lại sau khi thủy phân các chất bên trên.
2. Dụng Cụ, Hóa Chất:
- Chén Crucible, beacer 300ml
- Dung dịch ADF: 1 lít 1.0N H2SO4, 49,04g và 20g cetyl
trimethylammonium bromide
- Acetone
3. Quy Trình Làm:
- Cân khoảng 0,5-1g mẫu cho vào beacer 300ml, cho vào 100ml
dung dịch ADS.
- Làm ngưng lạnh bằng bình cầu 250ml, đậy kín bằng giấy
nhôm, ủ ở nhiệt độ 90 khoảng 12h.
- Lọc mẫu qua chén crucible bằng máy lọc chân không, tráng rửa
beacer nhiều lần để sạch mẫu bằng nước cất.
- Rửa 2 lần bằng acetone, sấy trong chén ở 100 độ trong 4h.
- Cân sau khi sấy, nung chén trong 1h ở nhiệt độ 500 độ, cân
trọng lượng chén.
4. Kết Quả:
PSS−PSN
% ADF= W
*100

%ADF1: 57,816%
%ADF2: 39,650%
Bài 6: LẤY MẪU VÀ DM TOÀN PHẦN
1. Nguyên Lý:
Dùng sức nóng để làm bay hơi nước trong mẫu. Cân trọng lượng mẫu
trước và sau khi sấy khô , từ đó tính ra phần trăm nước có trong mẫu.
2. Hoá Chất: không sử dụng
3. Dụng Cụ:
- Khay men, nhôm hoặc inox
- Cân kỷ thuật có độ chính xác đến 0,01g
- Tủ sấy điều chỉnh ở nhiệt độ 60-650C
4. Quy Trình Làm :
- B1: cắt nhuyễn mẫu ( không được băm mẫu )
- B2 : trộn đều trên khay , chia đường chéo , giảm cỡ mẫu cho tới khi W
giảm còn 50g
- B3 :
+ sấy 5 phút bằng lò vi sóng ( medium 2)
+ lần 2 sấy 3 phút
+ lần 3 sấy 1 phút
- B4 : kiểm tra mẫu : khô giòn , cân Pss
5. Kết Quả :
Pss
Công thức tính : % DMtp = W *100

6
= 42 *100= 14,285%

You might also like