Professional Documents
Culture Documents
QT MKTG 2021 Chương 3
QT MKTG 2021 Chương 3
Khái quát về Phân tích môi Phân tích môi Phân tích
MDSS và môi trường trường ngành nguồn lực
trường marketing vĩ và đối thủ marketing của
marketing mô cạnh tranh doanh nghiệp
1 2
1
8/21/2023
3 4
3 4
2
8/21/2023
Hệ thống MDSS chi tiết Những lưu ý phát triển hệ thống MDSS
5 6
3
8/21/2023
7 8
4
8/21/2023
9 10
5
8/21/2023
11 12
6
8/21/2023
Nội dung nghiên cứu marketing Quá trình nghiên cứu marketing
Môi trường vĩ mô
• Các xu hướng nhân khẩu học
• Các xu hướng kinh tế
• Các xu hướng về lối sống
• Các xu hướng về công nghệ
• Các khuynh hướng chính trị /luật pháp
Xác định
vấn đề và Lập kế Thực hiện Xử lý dữ Chuẩn bị
mục đích hoạch thu thập dữ liệu nghiên báo cáo
của cuộc nghiên cứu liệu cứu nghiên cứu
Môi trường công ty Môi trường tác nghiệp nghiên cứu
• Thị phần và doanh số của công ty • Thông tin về khách hàng
• Các đơn đặt hàng của công ty với nhà cung cấp • Nhu cầu, ước muốn, hành vi
• Các đơn đặt hàng của KH với công ty • Các yếu tố ảnh hưởng
• Chi phí kinh doanh của công ty • Thông tin về đối tác
• Lợi nhuận tính trên KH, sản phẩm, khúc thị • Nhu cầu, ước muốn, hành vi
trường, kênh phân phối, quy mô đơn đặt hàng và • Thông tin về đối thủ cạnh tranh
khu vực địa lý • Các yếu tố
1
3
13 14
7
8/21/2023
Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu Các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Vấn đề nghiên cứu: vấn đề doanh nghiệp cần phải Quan sát Thực nghiệm
Nghiên cứu nhóm
giải quyết tháo gỡ trong quá trình kinh doanh, những tập trung • Tiến hành theo dõi, • Hình thức đặc biệt
vấn đề doanh nghiệp chưa biết hoặc biết chưa đầy đủ giám sát những hiện của phỏng vấn và
quan sát
và chưa có hoặc chưa đủ thông tin để ra được các • Người nghiên cứu
tượng/đối
• Người nghiên cứu
tượng…cần quan
quyết định marketing đặt câu hỏi cho các tâm. Có thể xem xét chủ động điều khiển
đối tượng thông qua đối tượng nghiên điêù kiện nhất định,
Mục tiêu nghiên cứu sự trả lời để nhận cứu khi nó đang sau đó đo lường
thông tin những ảnh hưởng
◼ Mục tiêu thăm dò: Kiểm tra lại sự thay đổi thị phần của các • Được sử dụng phổ
diễn ra
• Hỗ trợ, khắc phục của nó
đối thủ cạnh tranh trong 3 năm qua biến để nghiên cứu những hạn chế • Đặc biệt có ý nghĩa
◼ Mục tiêu mô tả: Giải thích sự tăng lên của chất lượng phục động cơ, lý do (thiếu chính xác) với nghiên cứu nhân
vụ làm ảnh hưởng rất ít tới sự lựa chọn của khách hàng • Đạt hiệu quả cao của phương pháp quả.
trong nghiên cứu phỏng vấn • Các công cụ và
◼ Mục tiêu thử nghiệm: nếu giá giảm 10% thì doanh số thay mô tả, khám phá. phương thức thu
• Phù hợp với nghiên
đổi như thế nào cứu thăm dò thập số liệu
1
6
15 16
8
8/21/2023
Các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Xác định loại thông tin cần thu thập, nguồn thu thập
Nghiên cứu Nghiên cứu thông tin, các thu thập thông tin và lập dự toán chi phí
Điều tra khảo sát
hành vi tình huống nghiên cứu
• Khách hàng để lại • Dùng để đánh giá
dấu vết của họ trong kiến thức, niềm tin, • Mô tả sâu về 1 Các yếu tố cần lựa chọn khi lập kế hoạch nghiên cứu:
dữ liệu của cửa sở thích, sự hài đơn vị: cá nhân,
hàng, hoạt động lòng… gia đình, tổ chức ◼ nguồn thông tin
mua bán, trên mạng • Trên mạng, qua điện
…. … ◼ phương pháp nghiên cứu
thoại, trực tiếp …
• Kết nối và phân tích • Giữ các bản khảo
• Phục vụ mục tiêu ◼ Công cụ nghiên cứu
các dữ liệu mua sát ngắn và đơn giản mô tả và khám
hàng thực tế về • Rủi ro với những phá lý giải,… ◼ Kế hoạch chọn mẫu
người dùng bảng khảo sát kém ◼ Phương thức tiếp xúc
chất lượng
1
7
17 18
9
8/21/2023
19 20
10
8/21/2023
2 2
1 2
21 22
11
8/21/2023
23 24
12
8/21/2023
2
6
25 26
13
8/21/2023
Các vấn đề nảy sinh trong quá trình nghiên cứu Đo lường & dự báo cầu thị trường và lượng bán
Khu vực nghiên cứu thử nghiệm không phù hợp về quy mô, vị trí, đặc Tại sao phải đo lường và dự báo cầu?
tính dân cư... ◼ Con số là ngôn ngữ của kinh doanh: Mọi quyết định, kế hoạch, sự thành
Quy mô và nội dung của mẫu không được hoạch định phù hợp do sự công hay thất bại trong kinh doanh (lời, lỗ, doanh số, thị phần...) đều phải
được thể hiện bằng con số.
chủ quan, thiếu ngân sách hoặc không hiểu biết về vấn đề nghiên cứu.
◼ Cầu thị trường là cơ sở ra các quyết định chiến lược (Đầu tư hay không?
Không đánh giá được đối thủ cạnh tranh, không có cơ sở để so sánh. Tiếp tục hay rút lui? Mở rộng hay thu hẹp? Tăng hay giảm giá?)
Không hỗ trợ và hợp tác với các cửa hàng tiến hành kiểm tra nên thiếu ◼ Tất cả các bộ phận chức năng đều cần kết quả đo lường hoặc dự báo cầu
một số chủng loại hàng hoặc giá cả không được duy trì ổn định. thị trường
Sản phẩm thử nghiệm bị quảng cáo và khuyếch trương quá mức trong Trọng trách của marketing
thời gian thử nghiệm. ◼ Lượng hóa cầu thị trường bằng phương pháp đáng tin cậy để có được con
số tương đối chính xác, làm cơ sở cho các quyết định kinh doanh
Không đánh giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến giá như: khả năng ◼ Số lượng cụ thể
người bán, thời vụ, thời tiết, cạnh tranh, địa điểm bán... ◼ Thời gian cụ thể
Không gian xác định
Thời gian thử nghiệm quá ngắn nên không đánh giá được liệu sản ◼
◼ Cơ cấu
phẩm có được khách hàng chấp nhận không? ◼ Mức độ dao động
27 28
14
8/21/2023
29 30
15
8/21/2023
Khái quát về môi trường marketing Tại sao phải nghiên cứu môi trường marketing?
Môi trường marketing là… Triết lý của marketing “từ ngoài vào trong”
Tập hợp tất cả những yếu tố, lực lượng có ảnh hưởng tới các ◼ Có nghĩa là toàn bộ hệ thống hoạt động marketing phải đặt trong
quyết định marketing trong việc thiết lập, duy trì và phát triển tầm ảnh hưởng của môi trường marketing.
mối quan hệ với khách hàng (lựa chọn trước) để thực hiện mục
tiêu của tổ chức
Nhiệm vụ của quản trị marketing: Thường xuyên theo
Môi trường Marketing vĩ mô dõi, phát hiện, nghiên cứu, phân tích mức độ, tính chất
ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing,
Doanh nghiệp
Những
Trung gian Khách nhằm…
người cung
Đối thủ marketing hàng ◦ Phát huy lợi thế, giảm thiểu những bất lợi, tận dụng cơ hội,
cấp cạnh tranh
chống đỡ rủi ro để cạnh tranh có hiệu quả và tăng trưởng.
Công chúng của thị trường
31 32
16
8/21/2023
33 34
17
8/21/2023
3.2 Phân tích môi trường marketing vĩ mô Những lực lượng chính cần quan tâm
Đặc điểm: Nhân
khẩu học
❑ Có phạm vi ảnh hưởng lớn, một công ty cá biệt khó có thể
kiểm soát Văn hóa - Kinh tế
xã hội
❑ Liên tục thay đổi
35 36
18
8/21/2023
Môi trường nhân khẩu Những đặc điểm nhân khẩu học cần quan tâm
Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu về dân số trên Quy mô và tốc độ tăng trưởng dân số
các khía cạnh như: quy mô dân số, mật độ phân bố dân Cơ cấu dân số: cơ cấu tuổi tác, giới tính, sự ổn
cư, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp …. định/biến đổi của tỷ lệ và độ tuổi liên quan tới các chỉ
Môi trường nhân khẩu: Là lực lượng đầu tiên phải theo số sinh/chết, kết hôn/ly hôn…
dõi bởi vì “con người tạo nên thị trường” Cơ cấu, quy mô hộ gia đình, những thay đổi trong đời
sống gia đình ….
Những đặc điểm của môi trường nhân khẩu học được
Những đặc điểm về dân số, độ tuổi, trình độ học vấn,
xem là điểm khởi đầu soạn thảo chiến lược marketing. các kiểu hộ gia đình, sắc tộc, tôn giáo, sự di chuyển cơ
Những xu hướng biến đổi của môi trường nhân khẩu học… bởi sự hình thành các thị trường dân tộc, sắc
học thường là khởi nguồn của các biến đổi trong lối tộc,các nhóm trình độ học vấn… đòi hỏi các doanh
sống; nhu cầu, ước muốn về cơ cấu và chủng loại hàng nghiệp phải soạn thảo những chương trình marketing
hoá; nguồn cung ứng lao động riêng cho mỗi thị trường này
37 38
19
8/21/2023
39 40
20
8/21/2023
Môi trường chính trị luật pháp Tính hai mặt về ảnh hưởng của chính trị, luật pháp
◼ Nền chính trị và thể chế chính trị ◦ Bảo vệ các công ty trong hoạt động kinh doanh;
◦ Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, và xã hội
◼ Hệ thống luật pháp
Những bất cập:
◼ Hệ thống các công cụ chính sách của nhà nước ◦ Không phải bao giờ luật pháp cũng công bằng, nhiều trường
◼ Tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan lập pháp, hành hợp những người thực hiện luật pháp đã làm cho luật pháp trở
pháp, và những nhóm gây sức ép có ảnh hưởng tới hoạt động nên không công bằng.
của các tổ chức hoặc cá nhân trong xã hội. ◦ Điều đặc biệt khó khăn với kinh doanh của các công ty là:
Nó gắn liền với những gì được phép, không được phép ở những kinh doanh ở những thị trường có quá nhiều “rào cản” do
mức độ nào đó trong hoạt động của tổ chức và cá nhân chính trị luật pháp tạo ra.
Cần phải khẳng định rằng sự điều tiết của chính phủ tới hoạt
động kinh doanh là không thể tránh khỏi.
41 42
21
8/21/2023
Cơ sở hạ tầng: đường giao thông, hệ hống thông tin, Khí hậu, địa hình, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,
xây dựng cơ bản, khu chế xuất… thiên tai…
◼ Đặc điểm & xu hướng biến đổi trong môi trường tự nhiên là căn cứ
Thuế, biểu thuế, bảo hộ mậu dịch, các rào cản; soạn thảo và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
◼ Các doanh nghiệp phải có những chương trình marketing cho từng
Sự ổn định chính trị: hoạt động của các tổ chức xã hội, khu vực thị trường
biểu tình, đình công, đảo chính…
43 44
22
8/21/2023
Những đe doạ và cơ hội từ môi trường tự nhiên Môi trường công nghệ
Sự thiếu hụt nguyên liệu, sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu Là lực lượng quan trọng định hình cuộc sống của con
truyền thống người.
Mức độ ô nhiễm tăng Các phát minh sáng chế, phương pháp sản xuất và quản
Sự can thiệp của chính phủ và các cơ quan quản lý nhà lý tiến bộ, cơ giới hoá hoá, tự động hoá…là những yếu
nước tố chính của môi trường công nghệ.
Sự biến đổi về thái độ của con người trong việc sử Tốc độ tăng trưởng kinh tế chịu ảnh hưởng lớn của việc
dụng và bảo vệ sự cân bằng của môi trường sinh thái khám phá và ứng dụng các công nghệ mới
45 46
23
8/21/2023
Những xu hướng biến đổi của công nghệ Những ảnh hưởng
Sự tăng tốc của thay đổi công nghệ và những phát Tất cả các công ty đều phải đối mặt với tình trạng công
minh; nghệ lạc hậu (technologically disruption), xuất hiện cả
Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ. trong sản xuất, phân phối và truyền thông.
◼ Công nghệ có thể mang tới những cơ hội marketing tuyệt vời Sự xuất hiện không dễ dàng dự báo trước của những
(năng suất lao động, chi phí, sản phẩm mới, chu kỳ sống sản sản phẩm mới
phẩm, năng lực cạnh tranh, gia tăng khả năng thoả mãn thị Sự biến đổi không ngừng của cạnh tranh:
trường mục tiêu…) song cũng ẩn chứa những rủi ro kinh doanh
khôn lường ( cạnh tranh bằng công nghệ, lạc hậu, không tăng ◦ Đòi hỏi sự thường xuyên phải đổi mới cách tư duy ; phương
trưởng, phá sản…) thức quản lý: tuyển dụng lao động, thiết lập quan hệ,cơ cấu tổ
chức…
◼ “Cải tiến hay là chết” - là khẩu hiệu để tồn tại dưới tác động của
công nghệ
47 48
24
8/21/2023
49 50
25
8/21/2023
Chính trị
(Political)
Dân số và nhân khẩu học
Sự ổn định chính trị
Phân phối thu nhập quốc dân
Luật lao động
Phong cách sống
Chính sách thuế
Dân trí/ văn hoá
Luật bảo vệ môi trường
Xã hội Mô hình 5 Cơ cấu
Kinh tế (Social) lực lượng ngành
(Economic) cạnh cạnh
tranh tranh
Xu hướng GNP Phát hiện công nghệ mới Sự biến đổi của
Lãi suất Tốc độ chuyển giao công nghệ
Lạm phát Chi tiêu của chính phủ về
ngành và tính vững
Các cấp độ
Thất nghiệp nghiên cứu phát triển cạnh tranh chắc của môi
Sự sẵn có của nguồn lực Công nghệ Tốc độ lỗi thời của công nghệ trường kinh doanh
Chu kỳ hoạt động
(Technological)
51 52
26
8/21/2023
3.3.1 Quan điểm về cạnh tranh & đối thủ cạnh tranh 3.3.2. Phân tích ngành & cạnh tranh
Ngành được định nghĩa là một nhóm những công ty
chào bán một sản phẩm hay một lớp sản phẩm có thể
Cạnh Cạnh hoàn toàn thay thế nhau được.
tranh tranh Cơ cấu ngành cạnh tranh (cấu trúc cạnh tranh) quyết
trong thương định mức độ khốc liệt trong cạnh tranh bởi đó là sự
ngành hiệu
cạnh tranh giữa các sản phẩm có độ co giãn chéo lớn
(sản phẩm có thể hoàn toàn thay thế nhau).
Cạnh
tranh
Cạnh Phân tích cơ cấu ngành cạnh tranh chính là phân tích
tranh nhu các yếu tố quyết định cấu trúc ngành kinh doanh.
mong
cầu
muốn
53 54
27
8/21/2023
Cấu trúc cạnh tranh của ngành Các yếu tố quyết định cấu trúc cạnh tranh của ngành
Số lượng doanh
nghiệp và mức
độ khác biệt về
Độc quyền Độc quyền Cạnh tranh Cạnh tranh sản phẩm
đơn phương nhóm độc quyền hoàn hảo
Khả năng
tham gia vào Rào cản gia
Nhóm độc
quyền hoàn
thị trường nhập ngành
toàn toàn cầu
Nhóm độc
quyền nhờ sự
khác biệt
Rào cản rút lui
Cơ cấu chi phí
khỏi ngành
55 56
28
8/21/2023
Sự phát triển của ngành và các yếu tố môi trường Sự phát triển của ngành
57 58
29
8/21/2023
Các thành phần tạo nên sự bất ổn của môi trường 3.3.3. Năm lực lượng cạnh tranh
Nhóm các yếu tố bất ổn về marketing cao Nhóm các yếu tố bất ổn về công nghệ cao
- Chi phí marketing/doanh số cao - Chi phí cho R&D/doanh số cao
Đe doạ của
- Mất thời gian thâm nhập thị trường - Tần suất xuất hiện sản phẩm mới cao
đối thủ tiếm
năng
- Đối thủ cạnh tranh dẫn đầu rất tích - Chu kỳ sống sản phẩm ngắn
cực - Nhiều công nghệ cạnh tranh
- Sức ép đe doạ bởi khách hàng - Sự suy thoái của thương hiệu, sản Cạnh tranh Sức mạnh
- Nhu cầu vượt quá khả năng cung ứng phẩm giữa các công ty đàm phán
của ngành - Khả năng lợi nhuận thấp hiện tại của người
- Xuất hiện, suy thoái hoặc chuyển giai - Sáng tạo là nhân tố thành công chính trong ngành mua
đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
- Khả năng lợi nhuận thấp
- Nhận biết nhu cầu tiềm ẩn là nhân tố Đe doạ của
thành công chính các sản phẩm
Source: Adapted from Porter (1986, 1988)
59 60
30
8/21/2023
Nhất thể hóa dọc cao Nhất thể hóa dọc thấp
61 62
31
8/21/2023
Ví dụ về bản đồ nhóm chiến lược Các khía cạnh chiến lược thường sử dụng
Phạm vi/mức
độ dẫn đầu
về công nghệ
Các kênh
Giá cả
phân phối
63 64
32
8/21/2023
Xác định nhóm chiến lược Lập bản đồ nhóm chiến lược
65 66
33
8/21/2023
Các bước lập bản đồ nhóm chiến lược Ví dụ về bản đồ nhóm chiến lược
Bước 4: Vẽ
những vòng tròn
Bước 1: Nhận xung quanh mỗi
Bước 2: Đặt các Bước 3: Bố trí
dạng các đặc nhóm, các vòng
công ty trên một các công ty có
tính cạnh tranh tròn này có diện
sơ đồ hai biến sử cùng những
phân biệt các tích tương
dụng những đặc phạm vi vào
công ty với nhau đương với thị
tính khác biệt cùng một nhóm
trong cùng một phần theo doanh
này chiến lược
ngành số trong tổng thị
trường của
ngành
67 68
34
8/21/2023
69 70
35
8/21/2023
71 72
36
8/21/2023
73 74
37
8/21/2023
Những mục tiêu và các mặt mạnh/ yếu của một đối thủ cạnh
tranh góp phần rất lớn vào việc chỉ rõ những biện pháp và phản
ứng của họ đối với những biện pháp của công ty như giảm giá
Phần tâm trí: Tỷ lệ Phần trái tim: Tỷ lệ tăng cường khuyến mại hay tung ra sản phẩm mới.
phần trăm khách phần trăm khách
hàng nêu tên đối thủ hàng nêu tên đối thủ Thị phần: Phần khối Ngoài ra, mỗi đối thủ cạnh tranh còn có một triết lý nhất định về
cạnh tranh khi trả lời cạnh tranh khi trả lời lượng bán ra của đối việc kinh doanh, một nề nếp văn hóa nội bộ nhất định và một số
câu "Hãy nêu tên câu "Hãy nêu tên thủ cạnh tranh trên
công ty đầu tiên nảy công ty mà bạn thích thị trường mục tiêu. niềm tin chủ đạo nhất định.
ra trong đầu bạn khi mua sản phẩm của
nghĩ đến ngành này". họ". Cần phải hiểu một cách sâu sắc toàn bộ ý đồ của một đối thủ
cạnh tranh nhất định thì mới có thể dự đoán được cách đối thủ có
thể hành động.
75 76
38
8/21/2023
Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh: Đối thủ cạnh tranh hung dữ
◼ Một số đối thủ không phản ứng nhanh hay mạnh đối với biện pháp của một ◼ Công ty này phản ứng mau lẹ và mạnh mẽ với mọi cuộc đột kích vào lãnh
đối thủ nhất định. Họ có thể cảm thấy khách hàng của mình là những người địa của mình. Chẳng hạn như P & G không để cho một chất tẩy rửa mới
trung thành; họ có thể theo cách “vắt sữa doanh nghiệp”; họ có thể chậm được tung ra thị trường một cách dễ dàng. Đối thủ cạnh tranh hung dữ luôn
phát hiện ra biện pháp đó; họ có thể thiếu kinh phí để phản ứng. Công ty cảnh báo rằng, tốt nhất là các công ty khác đừng nên tấn công, vì người
phải cố gắng đánh giá những lý do tại sao đối thủ lại có hành vi điềm tĩnh. phòng thủ sẽ chiến đấu đến cùng. Tấn công một con cừu bao giờ cũng tốt
hơn là tấn công một con cọp.
Đối thủ cạnh tranh thờ ơ
Đối thủ cạnh tranh kén chọn: Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan
◼ Đối thủ có thể chỉ phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà không ◼ Có một số đối thủ cạnh tranh không để lộ ra một cách phản ứng nào có thể
có phản ứng gì với những kiểu tấn công khác. Họ có thể phản ứng với việc đoán trước được. Như đối thủ cạnh tranh có thể trả đũa hay không trả đũa
tăng chi phí quảng cáo, vì nghĩ rằng nó ít đe dọa. Khi biết được những phản trong một trường hợp cụ thể nào đó, và không có cách nào đoán trước được
ứng của một đối thủ cạnh tranh chủ chốt thì công ty sẽ có những căn cứ để điều đó căn cứ vào tình trạng kinh tế, quá trình lịch sử, hay bất kỳ điều gì
hoạch định hướng tấn công khả thi nhất. khác nữa.
77 78
39
8/21/2023
Quản trị thông tin về đối thủ Xây dựng hệ thống thông tin về cạnh tranh
Nhà quản trị nhận được kịp thời những thông tin về các đối thủ
cạnh tranh qua điện thoại, bản tin và những báo cáo Thiết kế hệ thống thông tin tình báo cạnh tranh
Nhà quản trị cũng liên hệ với bộ phận này khi cần giải thích ý Những thông tin cần có về đối thủ
nghĩa của một biện pháp đột ngột của một đối thủ cạnh tranh hay
Những thông tin đó phải được thu thập, giải thích, phân phối và sử
khi cần biết những mặt yếu và mặt mạnh của đối thủ cạnh tranh dụng
hoặc cách thức phản ứng của đối thủ cạnh tranh đối với biện
Các bước thiết kế hệ thống thông tin tình báo cạnh tranh hiệu quả về
pháp dự tính của công ty chi phí.
Ở những công ty tương đối nhỏ, không có đủ tiền để thành lập
một bộ phận chính thức đảm bảo thông tin tình báo cạnh tranh
thì nên cử ra những người chuyên trách theo dõi những đối thủ Chuẩn bị hệ Thu thập số Đánh giá và Phân phối và
cạnh tranh nhất định thống liệu phân tích trả lời
79 80
40
8/21/2023
4. Phân tích môi trường nội bộ và nguồn lực marketing Những nội dung cần đánh giá nguồn lực
Tổ
chức Đánh giá các nguồn lực hiện có phục vụ cho kế hoạch marketing:
và
quản khả năng sản xuất, công nghệ, nguồn vốn sẵn có hoặc có thể huy
lý
Marketing
Nhân động, nguồn lao động và chất lượng lao động.
sự
Phân Các nguồn lực có thể huy động từ bên ngoài: các nguồn đi vay,
tích các nguồn lực có được thông qua liên kết hoặc thuê ngoài,...
nguồn
lực Phân tích các năng lực theo các chức năng quản trị: tài chính, sản
Sản Tài
xuất chính xuất, nhân sự, marketing, nghiên cứu phát triển, năng lực của ban
giám đốc và hội đồng quản trị.
R&D Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận chức năng
Quan điểm dựa trên nguồn lực trong doanh nghiệp.
hay Đánh giá các quan hệ bên ngoài của doanh nghiệp: hệ thống
Quan điểm định hướng thị kênh phân phối và quan hệ với các nhà phân phối; hệ thống cung
trường cấp và quan hệ với các nhà cung ứng
81 82
41
8/21/2023
83 84
42
8/21/2023
Tài sản marketing Năng lực marketing và Năng lực marketing linh hoạt
Khả năng marketing (năng lực marketing): phản ánh sự kết hợp
Tài sản dựa trên khách hàng Tài sản hỗ trợ bên trong giữa tài sản marketing và khả năng khai thác lợi thế của doanh
Mối quan hệ với khách hàng Lợi thế về chi phí
Danh tiếng của doanh nghiệp Hệ thống thông tin nghiệp.
Thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ Kỹ năng công nghệ/ kỹ thuật Khả năng marketing linh hoạt/năng động (năng lực marketing
Ưu thế trên thị trường Kinh nghiệm sản xuất
Tính siêu việt của sản phẩm và dịch vụ Bản quyền và bằng sáng chế linh hoạt): Là sự kết hợp phức tạp giữa kỹ năng marketing và
Nhượng quyền thương mại quá trình học tập, đảm bảo kết hợp chặt chẽ các hoạt động chức
Quan hệ đối tác năng trong các quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
◼ Thể hiện tính linh hoạt của tổ chức trong việc tận dụng khả năng marketing
Tài sản chuỗi cung ứng Tài sản dựa trên sự liên kết Là sự phát triển cao hơn của năng lực chuyển tài sản marketing
và phân phối ( do đối tác mang lại)
Kiểm soát phân phối Khả năng tiếp cận thị trường thành các quyết định hiệu quả.
Sức mạnh trong phân phối Kỹ năng quản lý Hiệu quả sử dụng tài sản marketing của doanh nghiệp phụ thuộc
Đặc điểm riêng có trong kênh Công nghệ
Tính độc nhất
vào khả năng tạo ra, mở rộng hoặc điều chỉnh nguồn lực của
Mạng lưới và mối quan hệ
Tính an toàn của chuỗi cung ứng doanh nghiệp.
Mạng lưới và mối quan hệ với nhà cung ứng
85 86
43
8/21/2023
Nguồn tạo năng lực marketing linh hoạt Phân tích nguồn lực marketing
Đánh giá các nguồn gốc tạo nên lợi thế cạnh tranh khác biệt dài
hạn của doanh nghiệp trên thị trường
Khả năng cảm nhận thị trường Các nguồn lực này được sử dụng để phục vụ cho hoạt động
Khả năng nhận thức về thị trường
marketing.
Khả năng học tập
Mức độ hấp dẫn của các cơ hội thị trường phụ thuộc vào nguồn
lực sẵn có để khai thác những cơ hội đó.
Khả năng thích nghi
Khả năng xác định mục tiêu và định vị
Quản trị mối quan hệ khách hàng
87 88
44
8/21/2023
Đặc điểm của những nguồn lực có khả năng trở thành lợi thế
cạnh tranh dài hạn Nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh
Có khả năng đem lại giá trị cho khách hàng cao hơn sản phẩm Sự nổi tiếng
Mối quan hệ
với khách
của thương
cạnh tranh; hiệu
hang &
CRM
Có khả năng chống được sự sao chép của đối thủ cạnh tranh;
Chất lượng Mạng lưới
Giá trị đó được doanh nghiệp đánh giá cao. sản phẩm phân phối
hàng đầu hiệu quả
Vị thế cạnh
Khả năng
vận hành
xuất sắc
Giá trị tranh trên
thương
trường
Những nguồn lực marketing này liên quan trực tiếp tới các hoạt
động marketimg và có tác dụng thúc đẩy trực tiếp vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường và vai trò của chúng là tạo ra lợi ích
cho khách hàng
89 90
45
8/21/2023
Danh mục nguồn lực Phát triển và khai thác nguồn lực marketing
91 92
46
8/21/2023
93 94
47
8/21/2023
SPACE analysis
95 96
48
8/21/2023
97 98
49