Professional Documents
Culture Documents
Baigiang PDF Hc2 Hc02 10
Baigiang PDF Hc2 Hc02 10
Cô đặc
3.3. CÔ ĐẶC NHIỀU NỒI
Cô đặc nhiều nồi quá trình sử dụng hơi thứ thay hơi đốt,có ý nghĩa cao về mặt sử
dụng nhiệt
Nguyên tắc Nồi thứ nhất, dung dịch được đun bằng hơi đốt; hơi thứ của nồi này
đưa vào đun nồi thứ hai. Hơi thứ của nồi thứ hai được đưa vào nồi thứ ba v. v., hơi
thứ của nồi cuối cùng được đưa vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ
nồi nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi dung môi được bốc hơi một phần, nồng độ của
dung dịch tăng dần lên.
Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi: có chênh lệch nhiệt độ giữa hơi
đốt và dung dịch sôi (phải có chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các
nồi). Thông thường, nồi đầu làm việc ở áp suất dư, nồi cuối cùng làm việc ở áp
suất chân không.
Cô đặc nhiều nồi có hiệu quả kinh tế cao về sử dụng hơi đốt so với một nồi
Nồng độ của dung dịch ra khỏi mỗi nồi tính theo công thức
xđ Với nồi thứ n:
Với nồi đầu:W1 = Gđ
Gđ − W1 xđ
xđ Wn = Gđ
Với nồi 2: W = G Gđ − W1 − W2 − ... − Wn
2 đ
Gđ − W1 − W2
từ n phương trình tìm được lượng hơi thứ của mỗi nồi và lượng hơi đốt cho vào nồi 1
QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 7
3.3. CÔ ĐẶC NHIỀU NỒI
Phân phối nhiệt độ hữu ích giữa các nồi
- Theo phương trình truyền nhiệt: khi cho biết Q và K thì F phụ thuộc vào Δt,
vì vậy tổng bề mặt đốt trong hệ thống cô đặc phụ thuộc vào sự phân phối W và
hiệu số nhiệt độ có ích giữa các nồi
- Thực tế thường gặp ba phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ:
a) theo điều kiện bề mặt các nồi bằng nhau
F1 =F2 =F3 = . . . =Fn = không đổi.
b) theo điều kiện tổng bề mặt đốt nóng các nồi là nhỏ nhất ( ∑F = min)
c) theo điều kiện bề mặt đốt các nồi bằng nhau và tổng bề mặt đốt nóng các
nồi là nhỏ nhất.
- Trong tất cả các trường hợp, đều phải biết nhiệt độ hơi đốt đi vào nồi đầu
T1, nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ Tnt và nhiệt độ tổn thất của các nồi ∑Δ
- Tổng số nhiệt độ tổn thất của hệ thống xác định theo công thức sau:
n
∑ Δt =∑ ΔT − ∑ Δ i =1
i ∑ Δt =Δt + Δt + ... + Δt ∑ ΔT =T − T
1 2 n nt
∑ Δi = (Δ'1 +Δ' '1 +Δ' ' '1 ) + (Δ'2 +Δ' '2 +Δ' ' '2 ) + ... + (Δ'n +Δ' 'n +Δ' ' 'n )
i =1
Phân phối theo điều kiện bề mặt các nồi bằng nhau Q1 Q2 Qn
= = ... =
K1Δt1 K 2 Δt 2 K n Δt n
Δt1 = Δt1
Q2 Lượng nhiệt ở mỗi nồi tỷ lệ
gần đúng với lượng nước bốc
K
Δt 2 = Δt1 2 hơi
Q1
K1 Q2
+ Δt K WK
Qn m2 = 2 = 2 ≅ 2 1
K Δt1 Q1 W1 K 2
Δt n = Δt1 n K1
Q1
K1
n
Qi Qk Qn
∑ K Δt n K n Wn K1
Δt = Δt1 i =1 i K mn = = ≅
Hoặc Δt k = Δt n k
Q1
Qi Δt1 Q1 W1 K n
K1 ∑
i =1 K i
K1
QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 9
3.3. CÔ ĐẶC NHIỀU NỒI
Phân phối nhiệt độ hữu ích giữa các nồi
Phân phối theo điều kiện tổng bề mặt các nồi nhỏ Q Q2
nhất
∑ F = F1 + F2 = 1 + K1Δt1 K 2 (∑ Δt − Δt1 )
dF Q1 Q2 Q1 Q2
=− 2
+ 2
=0 =
(
d Δt1 ) K1 (Δt1 ) K 2 (∑ Δt − Δt1 ) K1 (Δt1 )
2
K 2 (∑ Δt − Δt1 )
2
Q1
Δt2 Q2 K1 1 K1
= . Δt1 = ∑ Δt = ∑ Δt
Δt1 Q1 K 2 Q1 Q2 n
Qi
K1 K2
∑
i =1 Ki
∑ Δt +
Δt1 + Δt2 + Δt3 Q1 Q1
= K1 K1
Δt1 Δt1
Qk
Tổng quát
Kk
Δt k = ∑ Δti n
Qi
∑
i =1 Ki
QTTB II 01 TS. Nguyễn Minh Tân 10
3.3. CÔ ĐẶC NHIỀU NỒI
Phân phối nhiệt độ hữu ích giữa các nồi
Phân phối Δt từ điều kiện bề mặt đốt nóng các nồi bằng nhau và tổng các bề mặt là nhỏ
nhất
phải thoả mãn cả hai điều kiện
Qk
K
Δt k = Δt n k Δt 2
Qi Qk Qk Qk =1
∑
i =1 K i Kk Kk Kk Δt1
= =1
Qk
Q1 Q1 Q1 Δt3
Kk K1 K1 K1 =1
Δt k = ∑ Δti Δt1
n
Qi
∑
i =1 Ki
∑ Δt
Δt1 = Δt 2 = Δt3 = ... = Δt n =
Δt1
Phân phối Δt từ điều kiện bề mặt đốt nóng các nồi bằng nhau và tổng các bề mặt là nhỏ
nhất
Mặt khác
Q2
Q2 : Q1 = K2 : K1
K2
=1
Q1 Q2 : Q1 : ... : Qn = K 2 : K1 : ... : K n
K1
Do Q tỉ lệ với W nên cũng có thể viết:
W2 : W1 : ... : Wn = K 2 : K1 : ... : K n
Phân phối nhiệt độ theo điều kiện này sẽ dẫn đến:
- Hiệu số nhiệt độ có ích của các nồi bằng nhau
- Lượng nước bốc hơi của các nồi tỷ lệ tương ứng với hệ số truyền nhiệt
Q Qn Q
F1 =
KΔt
Fn = =
Δt KΔt F1 = Fn
K
n
Tăng số nồi phải đảm bảo điều kiện làm việc: ∑ ΔT = ΔT − ∑ Δ〉0
giới hạn đối với mỗi nồi là 5÷ 7°C