You are on page 1of 20

Câu 1:

a. Quan niệm của triết học Mác-Lenin về vc


* Quan niệm của Angghen
 Để có 1 quan niệm đúng đắn về vc, phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vc với tính cách là
1 phạm trù TRI với bản thân các sự vật, htg cụ thể của TG vc. Vc là 1 stao, 1 công trình trí
óc của tư duy con ng trong qtrinh phản ánh hthuc chứ kp là sản phẩm chủ quan của tư
duy
 Các sự vật, htg của TG, dù rất phong phú nhưng vẫn có 1 đặc tính chung, thống nhất đó
là tính vc - tính tồn tại, độc lập k lệ thuộc vào ý thức

* Quan niệm của Lenin


 Tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi biểu
hiện của CN hoài nghi, DT -> bảo vệ, ptrien CNDVBC
 Tìm kiếm PP định nghĩa mới cho phạm trù vc thông qua đối lập với phạm trù ý thức
* Định nghĩa về vc của Lenin
 Định nghĩa: “Vật chất là một (phạm trù TRI) dùng để chỉ thực tại (khách quan) được
(đem lại cho con người trong cảm giác), được cảm giác của chúng ta (chép lại, chụp lại,
phản ánh), và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
-> Định nghĩa hoàn chỉnh, kinh điển về vc
 PP định nghĩa: Dùng cái đối lập để định nghĩa nó - dùng ý thức để định nghĩa vc
 ND định nghĩa: (khái quát, khách quan, đem lại qua cảm giác -m1, cảm giác chép lại -m2)
+ Vc là 1 phạm trù TRI, phải hiểu vc 1 cách khái quát nhất, không quy vc về vật
thể (k đc tuyệt đối trừu tượng hóa hay hiện thực hóa)
VD: cái bút kp vc mà là 1 dạng tồn tại cụ thể của vc
+ Vc dùng để chỉ thực tại khách quan: Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất
của mọi dạng vc là tồn tại khách quan (k phụ thuộc vào ý thức chủ quan)
+ Vc được đem lại cho con người trong cảm giác: Vc có trc, qđinh yt
+ Vc được cảm giác của cta chép lại, chụp lại, phản ánh: Con ng có thể nhận
thức đc TG
+ Vc tồn tại không lệ thuộc cảm giác: Khẳng định lại tính khách quan
 YN PPL:
+ Giải quyết đúng đắn, triệt để cả 2 mặt vđe cơ bản của TRI
+ Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri, CNDVSH
+ Khắc phục đc khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khtn
+ Tạo tiền đề xdung quan điểm DV về xh và lsu loài ng
+ Là cơ sở để xdung nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ
giữa TRI DVBC với khoa học
b. Các hình thức tồn tại của vc
* Vận động
 KN: Hiểu theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến đổi nói chung
“Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay
đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy” (Angghen)
 Vận động là phương thức tồn tại của vc:
+ Vc chỉ tồn tại = cách vận động và chỉ thông qua vđong mà vc biểu hiện sự tồn tại
của mình
+ Con ng chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới vc
 Vận động là 1 thuộc tính cố hữu của vc:
+ Vđộng của vc là vđộng tự nhiên (chống quan điểm DT và SH về vận động)
VD: hạt nảy mầm là do vận động - mâu thuẫn nội tại bên trong
+ Vđộng sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi -> chuyển hóa thành
sự vật và hthuc vđộng khác (vđộng nói chung là vĩnh cửu vì vc là vô cùng vô tận)
 Những hthuc vđộng cơ bản của vc:
+ 5 hình thức: Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xh
+ Các hthuc vđộng nói trên khác nhau về chất, trình độ (từ vđộng cơ học -> vđộng
xh)
+ Các hthuc vđộng cao xuất hiện trên cơ sở các hthuc vđộng thấp hơn. Trong khi các
hthuc vđộng thấp hơn k có kn bao hàm các hthuc vđộng ở trình độ cao
+ Trong sự tồn tại của mình mỗi 1 sự vật có thể gắn liền với nhiều hthuc vđộng khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hthuc
vđộng cao nhất
+ Các hthuc vđộng có thể chuyển hóa cho nhau nhg phải tuân theo quy luật bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng
 MQH giữa vđộng - đứng im:
Đứng im là 1 trạng thái đặc biệt của vđộng: vđộng trong cân =, sự vật vẫn còn là nó chứ
chưa biến thành cái khác
Vận động Đứng im
Tuyệt đối Tương đối
 Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ kp mọi qhe
cùng 1 lúc
 Chỉ xảy ra với 1 hthuc vận động chứ kp với mọi hthuc
vđộng
Vĩnh viễn Tạm thời
 Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi thành
cái khác
 Vđộng cá biệt có xu hướng hình thành, duy trì sự ổn
vì vc là vô cùng vô tận định của 1 sự vật hiện tượng nào đó.
Vđộng nói chung có xu hướng làm sự vật htg k ngừng biến đổi
“vđộng riêng biệt có xu hướng chuyển thành cân bằng, vđộng toàn bộ
lại phá hoại sự cân bằng riêng biệt” (Angghen)
* Không gian và thời gian
Câu 2:
a. Nguồn gốc yt
* Quan niệm
 CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối
sự tồn tại, ptrien của toàn bộ TG vc
 CNDVSH: Xuất phát từ TG hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức, coi yt chỉ là 1 dạng
vc đặc biệt, do vc sản sinh ra
 CNDVBC: Yt xuất hiện là KQ của (qtrinh tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên, lsu trái đất),
đồng thời là KQ trực tiếp của (thực tiễn xh, lsu của con người)
“ý niệm chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và
được cải biến đi ở trong đó” (Mác)
* Nguồn gốc tự nhiên của yt
 Bộ óc con người (Cquan phản ánh)
 TG khách quan: Tác động lên bộ óc -> Các trình độ phản ánh của TG vc
+ Trình độ thấp (Giới tự nhiên vô sinh): Phản ánh vật lý, hóa học -> Thụ động chưa có
sự lựa chọn
+ Trình độ cao (Giới tự nhiên hữu sinh): Phản ánh sinh học -> Có định hướng, thích
nghi với MT
. Thực vật: Tính kích thích
. Động vật ch có hệ thần kinh: Tính cảm ứng
. Động vật có hệ thần kinh: Phản xạ có đk
. Động vật bậc cao có bộ óc: Tâm lí
. Con người: Ý thức
-> Bộ óc con người và MQH giữa con ng với TG khách quan tạo ra qtrinh phản ánh
năng động, stao => Nguồn gốc tự nhiên của yt
* Nguồn gốc xã hội của yt
 Lao động:
+ KN: Qtrinh con người sử dụng công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên, cải tiến
các dạng sẵn có trong giới tự nhiên -> của cải vc nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại của
con người
+ Vai trò:
. Giúp hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
. Nhờ lđộng mà con ng k chỉ ăn thực vật mà còn ăn đvat, k chỉ ăn sống mà còn
ăn chín
. Từ dáng đi khom -> Dáng đi thẳng
. Nhận thức sự vật có hệ thống, nắm đc bản chất, qluat của svat
. Nối dài giác quan của con người
. Hình thành ngôn ngữ
 Ngôn ngữ:
+ Từ trong qtrinh lao động, NN ra đời do nhu cầu giao tiếp, trao đổi ttin. NN là vỏ vc
của tư duy
+ NN nhằm truyền tải tư duy ý thức (Thành ngữ tục ngữ từ xa xưa..)
+ Đỡ lệ thuộc vào các đtg vc cụ thể -> Tư duy ptrien
-> Lđộng và NN là 2 sức kích thích chủ yếu để biến bộ não con vật thành bộ não người,
phản ánh tâm lý đvạt -> Phản ánh ý thức
=> Nguồn gốc tự nhiên: Đk cần - Nguồn gốc xh: Đk đủ. Nếu thiếu 1 trong 2 nguồn gốc sẽ k
có yt
b. Bản chất của yt
 Ý thức là hình ảnh chủ quan của TG khách quan: Yt là hình ảnh về hthuc khách quan
trong mắt người
+ ND phản ánh: Khách quan (TG khách quan)
+ Hthuc phản ánh: Chủ quan (Qua bộ óc con ng)
 Ý thức là sự phản ánh TG khách quan vào trong bộ óc con người 1 cách chủ động, stao: 3
cấp độ
+ Trao đổi ttin giữa chủ thể, đối tượng phản ánh
+ Xdung các học thuyết, lý thuyết khoa học
+ Vận dụng để cải tạo HĐ thực tiễn
 Ý thức mang bản chất lsu - xh: Ý thức luôn in dấu ấn cộng đồng - nơi yt sinh ra, ptrien
+ Đk lsu
+ Quan hệ xh
c. Kết cấu của yt
 Tri thức: Sự hiểu biết của con ng về các sự vật trong TG khách quan, có 2 cấp độ
+ Cảm tính (Bề ngoài của sự vật)
+ Lý tính (Bản chất của svat)
-> Qtrong nhất vì tri thức là phương thức tồn tại của yt
("Nhiệt tình + Ngu dốt = Phá hoại" (Lenin) -> Phải hiểu…)
 Tình cảm
 Niềm tin
 Ý chí
-> 3 cái: Những trạng thái khác nhau của tâm lý con người

Câu 3:
a. KN vc - yt
 Vật chất: “Vật chất là một (phạm trù TRI) dùng để chỉ thực tại (khách quan) được (đem
lại cho con người trong cảm giác), được cảm giác của chúng ta (chép lại, chụp lại, phản
ánh), và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
 Yt: Là hình ảnh chủ quan của TG khách quan, là sự phản ánh TG khách quan vào bộ óc
con người 1 cách tích cực, chủ động sáng tạo, mang bản chất lịch sử - xh
b. Quan niệm của CNDT và CNDVSH
CNDT CNDVSH
 Yt là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính  Tuyệt đối hóa yếu tố vc sinh ra yt,
qđinh; còn TG vc chỉ là bản sao, biểu qđịnh yt
hiện khác của yt tinh thần, là tính thứ 2,
do yt tinh thần sinh ra  Phủ nhận tính độc lập tương đối và
 Phủ nhận tính khách quan, cường điệu tính năng động, stao của yt trong HĐ
vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, HĐ thực tiễn, rơi vào trạng thái thụ động, ỷ
bất chấp đk, quy luật khách quan lại, trông chờ k đem lại hiệu quả trong
HĐ thực tiễn
c. Quan niệm của CNDVBC
* Vc qđịnh yt (Giống SH)
 Vc qđịnh nguồn gốc yt: Vc sinh ra yt, vì yt xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của con ng
cách đây từ 3-7 tr năm, mà con người là KQ của 1 trinh ptrien, tiến hóa lâu dài, phức tạp
của giới tự nhiên, của TG vc
 Vc qđịnh ND của yt: Dưới bất kỳ hthuc nào, yt đều là phản ánh hthuc khách quan. Yt
trong ND của nó chẳng qua là KQ của sự phản ánh hthuc khách quan vào trong đầu óc
con người
 Vc qđịnh bản chất của yt: Phản ánh yt là phản ánh tích cực, tự giác, stao thông qua thực
tiễn. Chính thực tiễn là hoạt động vc có tính cải biến TG của con người - là cơ sở để
hthanh, ptrien yt, trong đó yt của con người vừa phản ánh, vừa stao, phản ánh để stao
và stao trong phản ánh
VD: (Tắc đường -> Đèn giao thông -> Đường trên cao…)
 Vc qđinh sự vđộng, ptrien của yt: Mọi sự tồn tại và ptrien của yt đều gắn liền với qtrinh
biến đổi của vc, vc thay đổi thì sớm hay muộn yt cũng phải thay đổi theo
* Yt có tính độc lập tương đối và tđộng trở lại vc
 Tính độc lập tương đối của yt:
+ Tính lạc hậu (Trọng nam khinh nữ, phép vua thua lệ làng)
+ Tính vượt trước
+ Tính kế thừa
 Yt tác động trở lại vc theo 2 hướng: Tích cực - Tiêu cực
+ Tích cực: Con người có tri thức đúng đắn, có nghị lực, ý chí, tình cảm tích cực
-> Con ng có kn HĐ hợp qluat khách quan
+ Tiêu cực: Con người k có tri thức đúng đắn, thiếu tình cảm, ý chí CM -> Nhận
thức sai lầm, HĐ trái qluat khách quan
 Sự tác động của yt đối với vc phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
 Vai trò của yt chính là vtro HĐ thực tiễn của con người được điều khiển bởi yt
VD: Tôi học k giỏi, k thể tôi chỉ nghĩ tôi muốn có điểm cao là đc (yt k qđinh vc), nhg tôi nghĩ tôi muốn có
điểm cao, vì thế tôi chăm chỉ học hành, từ đó đc điểm cao thì hoàn toàn có thể (yt tác động trở lại vc)
* YN của PPL
 Phải đảm bảo tính khách quan khi xem xét SVHT
+ Phải xem xét SVHT như chính nó đang tồn tại trên thực tế, không tô hồng
hoặc bôi đen đối tượng
+ Trong HĐ thực tiễn phải lấy nhân tố vc làm cơ sở
+ Phải tôn trọng, HĐ theo qluat khách quan
(+ Cần phải tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí; chủ nghĩa duy
vật tầm thường, chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩa khách quan)
 Phải biết phát huy tính năng động, stao của nhân tố chủ quan
+ Phải nâng cao tri thức -> qtam ptrien GD
(+ Chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính
sáng tạo)
+ Xdung nhân sinh quan tích cực (tăng cường bồi dưỡng tcam, niềm tin và ý
chí)
+ Tạo ra MT xh thuận lợi để kích thích tính năng động, stao của nto chủ quan
+ Phải giải quyết đúng đắn vđề lợi ích
(+ Phải có động cơ trong sáng, thái độ thật sự khách quan, khoa học, không vụ
lợi trong nhận thức và hành động của mình
+ Bồi dưỡng nhiệt tình, ý chí cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nói
chung, coi trọng việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất đạo đức cho cán bộ, đảng
viên, bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học
 Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng
lực chỉ đạo thực tiễn)

Câu 4:
(Trình bày 2 nly thì phải trình bày cả nly lịch sử - cụ thể)
KN: Nguyên lý là những luận điểm - định đề khái quát nhất đc hình thành nhờ sự quan sát, trải
nghiệm của nhiều thế hệ ng trong lĩnh vực tự nhiên, xh và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm
cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc, pp,… phục
vụ cho hoạt động nhận thức và thực tiễn của con ng
a. Nly về mối lhe phổ biến
 KN:
+ Lhe: Quan hệ giữa 2 đtg mà sự thay đổi của 1 trong số chúng nhất định làm đtg kia
thay đổi
+ Mối lhe: Các mối ràng buộc tương hỗ, qđinh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố,
bộ phận trong 1 đtg hoặc giữa các đtg với nhau
 Quan điểm:
+ Quan điểm SH: Mọi sự vật htg trên TG khách quan đều tồn tại biệt lập, tách rời nhau, k
quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là những qhe bề ngoài, ngẫu nhiên
+ Quan điểm BC: Các sự vật, htg, qtrinh khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa lhe, quy định
và chuyển hóa lẫn nhau
 Đặc điểm mối lhe:
+ Làm đk, tiền đề, quy định lẫn nhau -> Giữa các sự vật htg
+ Tác động qua lại
+ Chuyển hóa lẫn nhau
-> 2 cái: Giữa các mặt cua svat, htg
Tất cả mọi svat htg cũng như TG, luôn luôn tồn tại trong mối lhe pbien quy định ràng buộc lẫn
nhau, k có svat htg nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, k lhe (ND nly về mối lhe phổ biến)
VD: (Toàn cầu hóa -> Thông qua lhe để hiểu bản chất bt mình thiếu j, cần j -> ptrien)
 Mối lhe phổ biến: Khi pvi bao quát của mối lhe k chỉ giới hạn ở các đtg vc, mà đc MR sang cả
lhe giữa các đtg tinh thần và giữa chúng với đtg vc sinh ra chúng
 Tính chất:
+ Tính khách quan: Mối lhe phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con ng, con ng chỉ
nhận thức sự vật thông qua các mối lhe vốn có của nó
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ: Mọi sv, htg đều có những mối lhe cụ thể và chúng
có thể chuyển hóa cho nhau, ở những đk khác nhau thì mối lhe có tchat, vai trò khác
nhau
+ Tính phổ biến: Mối lhe có cả trong tự nhiên, xh, tư duy
 YN PPL (tr195): Mỗi svht đều tồn tại trong nhiều mối lhe, tác động qua lại lẫn nhau, vì vậy
khi nghiên cứu đối tượng cụ thể cần tuân thủ ntac toàn diện:
+ Nhận thức svat trong mối lhe giữa các yếu tố, các mặt của chính svat và trong sự tác
động giữa svat đó với các svat khác
(+ Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH tất yếu của đối tượng và nhận thức chúng trong sự thống
nhất hữu cơ nội tại, bởi chỉ có như vậy nhận thức mới có thể phản ánh được đầy đủ sự tồn tại khách quan
với nhiều thuộc tính, nhiều MLH của đối tg)
(+ Cần nghiên cứu những MLH của đtg trong quá khứ, hiện tại, từ đó phán đoán tương lai)
+ Bt phân loại từng mối lhe, tránh xem xét cào bằng, dàn trải, xem xét có trọng tâm,
trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sv, htg
+ Từ vc rút ra MLH bản chất của sv, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể các MLH
của sv xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
+ Cần tránh phiến diện SH và chiết trung, ngụy biện
(+ Nắm vững sự chuyển hóa của các mối liên hệ để kịp thời đưa ra các biện pháp bổ sung nhằm phát huy
hay hạn chế sự tác động của chúng, và lèo lái sự vận động, phát triển của đối tượng đúng quy luật và hợp
lợi ích của chúng ta)
b. Nly về sự ptrien
 Quan điểm về sự ptrien (phải ghi cùng phần KN):

Quan điểm SH Quan điểm BC


 Phủ nhận sự ptrien, tuyệt đối hóa  Ptrien là sự vđộng theo hướng đi lên,
mặt ổn định của sv, htg từ thấp -> cao, đơn giản -> phức tạp,
ch hoàn thiện -> hoàn thiện của svat
 Ptrien chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt  Sự ptrien k diễn ra theo đường thẳng
lượng, k có sự thay đổi về chất, k có mà quanh co phức tạp, thậm chí có
sự ra đời của sv, htg mới những bc thụt lùi
 KN ptrien: Ptrien là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ qtrinh vđộng của sv theo khuynh hướng đi
lên, từ thấp -> cao, đơn giản -> phức tạp, kém hoàn thiện -> hoàn thiện hơn
 Phân biệt tiến hóa và tiến bộ:
+ Tiến hóa: 1 dạng của ptrien, diễn ra từ từ, là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn
giản -> phức tạp
+ Tiến bộ: 1 qtrinh biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xh từ chỗ ch hoàn thiện ->
hoàn thiện hơn
 Tính chất của sự ptrien:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc của sự ptrien do các qluat khách quan chi phối mà cơ bản
nhất là qluat mâu thuẫn
+ Tính phổ biến: Sự ptrien diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sv htg, mọi qtrinh và giai
đoạn của chúng và kết quả là cái mới xhien
+ Tính phong phú, đa dạng: Qtrinh ptrien của sv htg k hoàn toàn giống nhau, ở những
kgian và tgian khác nhau, chịu sự tác động của nhiều yếu tố và đk lịch sử cụ thể
+ Tính kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các nội dung của quá trình phát triển trước nhưng
cũng có sự biến đổi lên một cấp cao hơn
 YN PPL (tr203): Muốn nắm được bản chất, khuynh hướng của sự ptrien phải tuân theo ntac
ptrien
+ Khi xem xét sv htg phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vđộng, biến đổi, chuyển hóa
nhằm phát hiện ra xu hướng biến đổi
+ Nhận thức sv htg trong tính BC để thấy đc tính quanh co, phức tạp của sự ptrien
(+ Ptrien là qtrinh nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính chất, hình thức khác nhau, nên cần tìm
phương pháp phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự ptrien)
+ Bt phát hiện và ủng hộ cái mới, chống bảo thủ, trì trệ, định kiến
+ Bt kế thừa các yếu tố tích cực từ đtg cũ và ptrien sáng tạo chúng trong đk mới, đồng
thời kiên quyết loại bỏ những gì thuộc cái cũ mà lạc hậu, cản trở sự ptrien
(+ Phải xem xét, đánh giá sv htg trong kgian, tgian cụ thể, trong những đk, hoàn cảnh cụ thể, tránh cái
nhìn chung chung, trừu tượng)
(+ Không dao động trước những quanh co, phức tạp của sự ptrien và chủ động thúc đẩy sự ptrien)
c. Kết hợp 2 nly trên, ta rút ra đc ntac lịch sử - cụ thể
 Yêu cầu:
+ Phải xem xét, đánh giá sv htg trong kgian, tgian cụ thể, trong những đk, hoàn cảnh cụ
thể, tránh cái nhìn chung chung, trừu tượng
(Mô hình hợp tác xã phù hợp tại thời điểm đó, nhưng theo sự phát triển của thời đại, nó dần k còn
phù hợp, phải được thay thế = các hình thức khác)
+ Khi xem xét sv htg, phải tái tạo lại đc sự vđộng, ptrien của sv htg qua những ngẫu
nhiên lịch sử, qua những bc quanh co, qua những đk lịch sử - cụ thể
+ Khi đánh giá 1 luận điểm khoa học, cần đặt nó trong những đk lịch sử - cụ thể. 1 luận
điểm nào đó có thể đúng trong TH này nhg lại sai trong TH khác, k có chân lý trừu tượng,
chân lý bh cũng cụ thể
 YN:
+ Khi xem xét sv htg, cần đặt chúng trong những đk cụ thể, tránh rơi vào giáo điều, triết
chung, ngụy biện
+ Chống lại thái độ tuyệt đối hóa cụ thể, xem nhẹ tiến trình chung, qluat chung

Câu 5: Qluat những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại
ND qluat: Vị trí vai trò + KN + ND + YN PPL (làm dài)
Vị trí: Chỉ ra cách thức vđộng và ptrien của sv htg
* Chất
 KN chất: Chất là ptru TRI dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SVHT, là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cơ bản làm cho SVHT là nó, phân biệt nó với các
SVHT khác
 Đặc trưng của chất:
+ Tính khách quan (Than khác kim cương)
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng khác thuộc tính, chỉ thuộc tính cơ bản mới
tạo thành chất của sự vật. Chất của sự vật chỉ thay đổi khi thuộc tính cơ bản thay
đổi
+ Sự vật có vô vàn chất (nước từ H2O, CO2)
+ Chất của SVHT k những đc quy định bởi các yếu tố tạo thành mà còn bởi pt liên
kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sv
+ Chất nói lên tính ổn định tương đối của sv
* Lượng
 KN lượng: Lượng là ptru TRI dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv về mặt
slg, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vđộng và ptrien cũng như các thuộc tính của sv
 Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Sv có vô vàn lượng
+ Lượng của sv biểu hiện rất đa dạng, phong phú: Có lượng diễn đạt = con số, đại
lượng cxac, có lượng chỉ nhận thức = kn trừu tượng hóa, có lượng biểu thị hình
thức, bề ngoài của sv, có lượng biểu thị quy mô, kết cấu bên trong của sv
+ Lượng thường xuyên biến đổi
* Quan hệ BC giữa chất - lượng
 Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất:
+ Mỗi svht đều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng, 2 mặt đó k tách rời
nhau mà tác động lẫn nhau 1 cách BC (chất nào thì lượng đấy)
+ Lượng là mặt thường xuyên biến đổi còn chất là mặt tương đối ổn định, lượng
đổi trong 1 giới hạn nhất định ch làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó gọi là độ
-> Độ là ptru TRI chỉ sự thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn
mà lượng đổi ch làm cho chất thay đổi căn bản
+ Khi lượng thay đổi đến 1 giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất,
giới hạn đó chính là điểm nút
-> Điểm nút là thời điểm mà lượng thay đổi đủ làm cho chất thay đổi căn
bản
+ Sự thay đổi về chất do những thay đổi về lượng trc đó gây ra gọi là bước nhảy
-> Bước nhảy là sự thay đổi về chất tại điểm nút do sự thay đổi về lượng trc
đó gây nên
+ Lượng biến đổi đạt tới điểm nút, vượt quá giới hạn độ thì chất của SVHT thay
đổi căn bản, SVHT biến thành SVHT khác
+ Lượng biến đổi ch đạt đến điểm nút thì chất của svht đã thay đổi cục bộ
 Chất mới tác động trở lại lượng, làm cho lượng biến đổi
 Sự tác động, chuyển hóa lượng - chất phụ thuộc vào những đk nhất định
KL: Cách thức của sự ptrien là đi từ lượng đổi dẫn đến chất đổi và ngược lại, cứ như
thế tạo thành qtrinh vđộng, ptrien liên tục, k ngừng của các svht
 Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
+ Các bước nhảy khác nhau về quy mô
. Bước nhảy cục bộ: Làm thay đổi 1 số bộ phận trong chất của sv
. Bước nhảy toàn bộ: Làm thay đổi hoàn toàn chất của sv
+ Các bước nhảy khác nhau về nhịp điệu:
. Bước nhảy đột biến: Bước nhảy diễn ra trong 1 tgian ngắn
. Bước nhảy dần dần: Bước nhảy diễn ra trong 1 tgian dài (trải qua nhiều
khâu trung gian, quá độ)
 YN PPL (3đ):
+ Phải coi trọng sự tích lũy về lượng, tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả khuynh
(tuyệt đối hóa về chất)
+ Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích hợp, chống
bảo thủ trì trệ, hữu khuynh (tuyệt đối hóa về lượng)
+ Phải biết tạo điều kiện thích hợp để quá trình chuyển hóa lượng - chất diễn ra theo 1
mục đích nhất định
+ Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy

Câu 6: Qluat thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
Vị trí:
+ Hạt nhân của phép BC
+ Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vđộng và ptrien
* KN mặt đối lập, mâu thuẫn BC
 Mặt đối lập: Những mặt, những yếu tố,… có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
nhg đồng thời là đk tồn tại cho nhau
 Mâu thuẫn BC: Mối lhe thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập
 Quan niệm SH phủ nhận mâu thuẫn KQ, coi mâu thuẫn là thứ phi logic chỉ có trong tư
duy, k thể chuyển hóa
 Thống nhất giữa các MĐL: Sự nương tựa vào nhau, sự cùng tồn tại mà k thể tách rời
nhau giữa các mặt đối lập
 Đấu tranh giữa các MĐL: Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các MĐL theo khuynh hướng
bài trừ và phủ định lẫn nhau
* ND quy luật
 Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực cho sự ptrien:
+ Bất kỳ 1 svht nào cũng chứa trong đó các MĐL, các MĐL vừa thống nhất vừa
đấu tranh với nhau tạo thành MTBC. MTBC có tính khách quan, phổ biến
+ Vị trí, vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các MĐL với sự tồn tại, ptrien
của svht
. Thống nhất giữa các MĐL giữ cho sv trong trạng thái đứng im tương đối,
cân = tạm thời để phân biệt svht này với svht khác
. Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vđộng, ptrien, biến đổi liên tục
của các svht
 Qtrinh hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai đoạn):
+ GD1: Sự khác nhau giữa các MĐL (thống nhất giữa các MĐL giữ vai trò chủ đạo)
+ GD2: Các MĐL xung đột gay gắt với nhau (đấu tranh giữa các MĐL giữ vai trò
chủ đạo) -> MTBC đc hình thành
+ GD3: Sự chuyển hóa của các MĐL là thời điểm ở đó MTBC đc giải quyết. 1 svht
mới ra đời thay thế cho svht kia
 Các hình thức chuyển hóa MĐL (2 hthuc)
+ MĐL này chuyển hóa thành MĐL kia do có sự thay đổi căn bản về chất
+ Cả 2 MĐL cùng chuyển hóa để chuyển sang hthuc mới cao hơn với sự xuất hiện
của các MĐL mới
=> MT cũ mất đi, mâu thuẫn mới đc hình thành. Qtrinh thống nhất và đấu tranh
giữa các MĐL tiếp tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành các svht mới. Vì thế, qtrinh
vđộng, ptrien thực chất là qtrinh liên tục hình thành và giải quyết MT và giải
quyết MT của bản thân các svht
-> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự ptrien
 Phân loại mâu thuẫn: Căn cứ vào
+ Vai trò của MT:
. MT chủ yếu
. MT thứ yếu
+ QH giữa các MĐL:
. MT bên trong
. MT bên ngoài
+ Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp
. MT đối kháng
. MT k đối kháng
* YN PPL
 Mâu thuẫn trong svht mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng MT
 Phân tích cụ thể từng loại MT để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò, vị trí và
MQH giữa các MT và đk chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc
 Nắm vững ntac giải quyết MT bằng đấu tranh giữa các MĐL, k điều hòa MT cũng k nóng
vội hay bảo thủ

Câu 7: Quy luật phủ định của phủ định


Vị trí: Chỉ ra khuynh hướng ptrien của svht: Tiến lên, nhg theo chu kỳ, quanh co,…
* KN phủ định BC
 Phủ định nói chung là sự thay thế 1 svht này bởi 1 svht khác: A => B
 Phủ định BC: Tự phủ định, tự ptrien của svht, là "mắt xích" trong "sợi dây chuyền" dẫn
đến sự ra đời của svht mới, tiến bộ hơn so với svht cũ
 Phủ định SH: Sự phủ định do các NN bên ngoài dẫn đến sự triệt tiêu sự vđộng, ptrien
của các svht
* Đặc điểm của PĐBC
 Tính khách quan: Sự phủ định đc thực hiện do việc giải quyết mâu thuẫn vốn có bên
trong sv quy định, hoàn toàn k phụ thuộc ý muốn chủ quan của con người
 Tính kế thừa:
+ SVHT mới ra đời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp, loại bỏ các yếu tố
gây cản trở cho sự ptrien của svht mới
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ đc cải tạo, biến đổi để phù hợp với svht mới
+ SVHT mới có chất giàu có hơn, ptrien cao hơn, tiến bộ hơn
+ Kế thừa BC có sự lhe thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với
qkhu của chính nó
* ND của quy luật
 Phủ định của phủ định:
+ Phủ định của phủ định là sự phủ định đã trải qua 1 số lần phủ định BC dẫn đến
sự ra đời 1 svht mới dường như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên
1 trình độ mới cao hơn hoàn thành 1 chu kỳ của sv
+ Tính chất: Tính khách quan, kế thừa, chu kỳ
 Phủ định của phủ định - con đường "xoáy ốc" của sự ptrien
+ Svht mới ra đời với tư cách là KQ phủ định của phủ định, nó k chấm dứt sự
vđộng ptrien tiếp theo của svht. Bản thân svht mới đó cũng chứa đựng các nhân
tố để tự PĐ bản thân nó dẫn đến sự vđộng, ptrien tiếp theo của svht => làm cho
sv ptrien k ngừng
+ Sự ptrien của sv theo khuynh hướng PĐ của PĐ k diễn ra theo đường thẳng,
vòng tròn khép kín mà theo con đường "xoáy ốc" đi lên k ngừng
+ Con đường "xoáy ốc" đi lên của sự ptrien nói lên tính BC của qtrinh ptrien: Tính
tiến lên ltuc, tính kế thừa, tính chu kỳ
* YN PPL
 Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vđộng của svht, sự thống nhất giữa tính tiến bộ và
tính kế thừa của sự ptrien, kết quả của sự ptrien
 Cần nhận thức đúng về xu hướng ptrien là qtrinh quanh co, phức tạp theo các chu kỳ PĐ
của PĐ
 Cần nhận thức đầy đủ hơn về các svht mới, ra đời phù hợp với qluat ptrien
 Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư tưởng bảo
thủ, trì trệ, giáo điều… kế thừa có chọn lọc và cải tạo những yếu tố tích cực của cái cũ
trong PĐBC

Câu 8: Con đường BC của sự nhận thức chân lý


* KN nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm tạo ra tri thức về thế giới khách quan đó.
* Con đg BC
Trong tác phẩm "Bút ký TRI", Lenin đã chỉ ra con đường BC của sự nhận thức chân lý như sau:
"Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn là con
đường BC của sự nhận thức"
* Giai đoạn 1: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (nhận thức cảm tính đến
nhận thức lý tính)
 Nhận thứ cảm tính: Là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
+ KN:
. Cảm giác: Nảy sinh do sự tác động trực tiếp của khách thể lên các giác quan của
con ng hình thành tri thức giản đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ của sự vật
. Tri giác: Tổng hợp của nhiều cảm giác
(muối tác động vào các cảm giác: mắt cho bt muối màu trắng, da cho bt muối cứng, lưỡi cho
bt muối có vị mặn)
. Biểu tượng: Hình ảnh sv đc tái hiện trong óc nhờ trí nhớ, là khâu trung gian
chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
(tri giác về muối được lưu lại trong bộ não con ng, nên dù k còn trực tiếp tiếp xúc với muối, ta
vẫn có thể hình dung, tái hiện những đặc điểm, tính chất của muối)
+ Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
. Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng = các giác quan của chủ thể nhận thức
. Chỉ phản ánh được cái bề ngoài có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản chất
và k bản chất
 Nhận thức lý tính: Thông qua tư duy trừu tượng, con ng phản ánh sv 1 cách gián tiếp, khái
quát và đầy đủ hơn
+ KN:
. Khái niệm: Là hình thức đầu tiên của NTLT, phản ánh những đặc tính bản chất của
sv
. Phán đoán: Là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng
định hoặc phủ định 1 đặc điểm, 1 thuộc tính nào đó của đối tg
(“Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng" là phán đoán bởi ở đây có sự liên kết giữa hai
khái niệm “Dân tộc Việt Nam" và “anh hùng" để khẳng định tính cách của người Việt Nam)
. Suy lý: Là hình thức của tư duy lket các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức
mới
(Mọi kim loại đều dẫn điện. Đồng: kim loại -> đồng dẫn điện)
+ Đặc điểm của nhận thức lý tính:
. Phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp svht trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn
diện
. Phản ánh được mối lhe bản chất, tất nhiên, bên trong của sv, nên sâu sắc hơn
nhận thức cảm tính
. Nhận thức lý tính phải đc gắn liền với thực tiễn và đc ktra bởi thực tiễn
 MQH giữa nhận thức cảm tính và NTLT:
+ Có sự thống nhất với nhau, lhe, bổ sung cho nhau trong nhận thức của con người
+ NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của svht, là cơ sở của NTLT
+ NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ
hơn
+ Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào CN duy cảm, hoặc phủ nhận vai trò của NTCT sẽ
rơi vào CN duy lý cực đoan
* Giai đoạn 2: Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
 Qtrinh nhận thức được bắt đầu từ thực tiễn và ktra trong thực tiễn
 KQ của cả nhận thức cảm tính và cả nhận thức lý tính, đc thực hiện trên cơ sở của hoạt
động thực tiễn
 Vòng khâu của nhận thức, đc lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, là qtrinh giải quyết
MT nảy sinh trong nhận thức giữa ch biết và biết, giữa bt ít và bt nhiều, giữa chân lý và sai
lầm

Câu 9: Thực tiễn


* KN thực tiễn
Quan niệm trc Mác Quan niệm của Mác
 CNDT: HĐ của tinh thần nói chung là HĐ thực Thực tiễn là toàn bộ HĐ vc, cảm tính
tiễn có mục đích, mang tính lịch sử - xh
 TRI tôn giáo: HĐ sáng tạo ra vũ trụ của của con người nhằm cải biến tự nhiên
thượng đế là HĐ thực tiễn và xh
 CNDVSH: Sv, hiện thực, cái cảm giác đc, chỉ
đc nhận thức dưới hình thức khách thể hay
hình thức trực quan
* Đặc trưng của HĐ thực tiễn
 Là HĐ vc, cảm tính
 Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và xh
 Là HĐ có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xh
* Các HĐ thực tiễn cơ bản
 HĐ sản xuất vc: Là HĐ đầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả bản tính
sinh học và xh
 HĐ ctri xh: Là HĐ nhằm biến đổi các quan hệ xh mà đỉnh cao nhất là biến đổi các hình
thái kte-xh
 HĐ thực nghiệm khoa học: Là qtrinh mô phỏng hiện thực khách quan trong phòng thí
nghiệm để hình thành chân lý
-> Mỗi HĐ có vai trò khác nhau nhg sxuat vc là qtrong nhất
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức (Tranh chấp -> Phân chia, đo đạc ruộng đất):
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nvu và phương hướng ptrien của nhận thức, rèn
luyện các giác quan của con người ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn
 Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ
đạo thực tiễn
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào đời sống thực tiễn 1 cách trực
tiếp hay gián tiếp để phục vụ con ng
 Thực tiễn là tiêu chuẩn để ktra chân lý:
+ Tri thức là KQ của qtrinh nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc k
đúng hiện thực nên phải đc ktra trong thực tiễn
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi ktra chân lý có thể = thực nghiệm khoa
học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào qtrinh cải biến xh (chân lý có tính tuyệt đối
và tương đối nên phải xét thực tiễn trong kgian rộng và tgian dài)
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động để khắc
phục bệnh giáo điều

Câu 10: Phương thức sx


(Khái niệm, kết cấu, vai trò của người lao động trong LLSX)
 KN: Là cách thức con ng thực hiện qtrinh sx vc ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xh
loài ng
Mác: "Những thời đại kinh tế khác nhau kp ở chỗ chúng sx ra cái j, mà là ở chỗ chúng sx
bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào"
 Kết cấu: Sự thống nhất giữa llsx với 1 trình độ nhất định với qhsx tương ứng
* Llsx
 Định nghĩa: Llsx là sự phản ánh mqh giữa con ng với giới tự nhiên trong qtrinh sx, là sự
thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sx và ng lđong, nói lên trình độ chinh phục tự nhiên của con
ng
 Kết cấu của llsx:

Tư liệu sx Người lđong (qtrong nhất)


Những yếu tố vc tham gia vào qtrinh sx để tạo thành sp Sự thống nhất của 3 yếu tố thể
lực, trí lực, tâm lực
 Đối tượng lđong: Những yếu tố vc chịu sự tác động  Trí lực (qtrong nhất): Trình
của con ng trong qtrinh lđong bị cải biến để tạo ra sp độ học vấn, tay nghề,
+ Thiên nhiên 1: 1 bộ phận của giới tự nhiên được con chuyên môn, kĩ năng, kỹ
ng sử dụng làm ĐTLĐ xảo của ng lđong
+ Thiên nhiên 2: Những vật dụng đc con ng tạo ra từ  Thể lực: Sức lđong của con
TN1 đc con người sử dụng làm ĐTLĐ ng tham gia vào qtrinh sx
 Tư liệu lđong: Những vật trung gian mà con người  Tâm lực: Yếu tố về đạo
đặt giữa mình với ĐTLĐ để dẫn truyền sự tác động đức, ý thức nghề nghiệp
của con ng lên các ĐTLĐ (Hạt giống, phân bón,..?)
+ Công cụ lđong (qtrong nhất): Những vật dẫn truyền
trực tiếp sức lđong của con ng lên ĐTLĐ. CCLĐ là yếu
tố động nhất và CM nhất, là yếu tố qtrong nhất trong
TLLĐ
+ Phg tiện vận chuyển: Sự hỗ trợ trong qtrinh
vận chuyển
+ Kho chứa: Cái bảo quản vật phẩm
+ Các phg tiện sx khác: Máy tính, máy fax, điện
thoại,…
-> Người lđông là yếu tố qtrong nhất của llsx vì:
. Thiếu ng lđong thì qtrinh sx k diễn ra
. Mọi sự biến đổi và ptrien của llsx đều do con ng
. Trừ TN1, tất cả các bộ phận khác đều do con ng sáng tạo ra
+ Ngày nay, khoa học trở thành LLSX trực tiếp
. Sx của cải đặc biệt, hàng hóa đặc biệt (phát minh, sáng chế, bí mật công nghệ) trở
thành nguyên nhân của mọi biến đổi trong llsx
. Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sx, dẫn đến năng
suất lđông, của cải xh tăng nhanh
. Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu của sx đặt ra. Có khả năng ptrien
"vượt trước"
. Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên trong quá trình sx (Tri thức
khoa học kết tinh vào người lao động, quản lý, "vật hóa" vào công cụ và đối tượng
lđong)
. Kích thích sự ptrien năng lực làm chủ sx của con ng
* Quan hệ sx
 Định nghĩa: QHSX là mqh giữa con ng với con ng trong qtrinh sx, bao gồm quan hệ về sở hữu
đối với tư liệu sx, về tổ chức quản lý sx và về phân phối sản phẩm lao động
 Kết cấu:

QHSX sở hữu về TLSX (qtrong nhất) QH về tổ chức, quản lý sx QH phân phối sp lao
Là QH giữa các tập đoàn ng trong việc QH giữa các tập đoàn ng động
chiếm hữu, sử dụng các TLSX xh trong việc tổ chức sx và QH giữa các tập
phân công lao động đoàn ng trong việc
phân phối sp lao
động xh
 Có 2 loại hình sở hữu: SH công  Liên quan đến phân Nói lên cách thức và
cộng và SH tư nhân công lđong xh, ảnh quy mô của cải vc
+ SHCC: Là loại hình SH trong đó hưởng đến thu nhập mà các tập đoàn ng
những TLSX chủ yếu của xh thuộc  Lquan đến cơ chế quản đc hưởng
về tất cả các thành viên trong lý của qtrinh kinh tế là -> Tđong đến mức
cộng đồng cơ chế tập trung quan sống của ng lđong
-> Mọi mqh trong xh là bình liêu bao cấp (mọi khâu -> Tđộng đến qtrinh
đẳng, hợp tác của qtrinh sx thông sx
+ SHTN: Loại hình SH mà trong đó qua vai trò của Nhà
các TLSX chủ yếu của xh nằm nước), cơ chế thị
trong tay 1 số ít ng, đại bộ phận trường (cơ chế quản lý
còn lại k có hoặc rất ít TLSX -> nền kinh tế tất cả các
Mqh giữa con ng là thống trị và bị khâu thông qua các
trị quy luật: Cạnh tranh,
-> Mọi mqh trong xh là bất bình cung cầu, gtri)
đẳng
 Phân biệt: SH tư nhân và SH cá
nhân
+ SH cá nhân: Tồn tại trong mọi
thời đại, là phạm trù vĩnh viễn, đối
tượng SH là tư liệu sinh hoạt, tư
liệu tiêu dùng
+ SH tư nhân: Là phạm trù lịch sử,
tồn tại trong xh có giai cấp, đối
tượng SH là tư liệu sx

* Câu 11: Qluat QHSX phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
(Trình bày nội dung qluat: Nêu 2 KN LLSX, QHSX k ptich + 2.2)
Đây là qluat cơ bản (là qluat gốc, chi phối các QLXH khác) và phổ biến nhất (vì tồn tại trong mọi
giai đoạn lsu và mọi chế độ xh khác nhau)
* LLSX quyết định QHSX
 Tính chất và trình độ của LLSX:
+ Tính chất: Tính chất cá nhân hoặc tính chất xh hóa trong việc sdung TLSX
+ Trình độ: Trình độ của công cụ lđong; trình độ tổ chức lđong xh; trình độ ứng
dụng khoa học vào sx; trình độ kinh nghiệm, kỹ năng ng lđong; trình độ phân
công ldong xh; trình độ sáng tạo ra TN2
 Với mỗi 1 trình độ ptrien nhất định của LLSX sẽ hình thành nên 1 kiểu QHSX phù hợp
 Trong mqh giữa LLSX và QHSX thì LLSX là yếu tố động thường xuyên biến đổi và ptrien,
sự biến đổi của LLSX là khách quan (nhu cầu con ng ngày càng cao), trong khi đó QHSX
thụ động, ổn định hơn so với LLSX
 LLSX là nội dung của qtrinh sx còn QHSX là hình thức của qtrinh đó. Do đó, khi LLSX biến
đổi thì QHSX sớm….
* QHSX tác động trở lại LLSX
 LLSX qđinh QHSX, tuy nhiên QHSX cũng tác động trở lại LLSX: QHSX là quan hệ vật chất,
QH kte, nó quy định mục đích của nền sx xh, tính chất quản lý sx, phg thức sx, quy định
địa vị và lợi ích của con ng
 QHSX tác động mạnh mẽ trở lại LLSX theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực
+ Tích cực: Khi QHSX phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
+ Tiêu cực: Khi QHSX k phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
* YN PPL
 Nhận thức đúng vị trí, vai trò và những nội dung cơ bản của QL để làm cơ sở cho quá
trình vận dụng trong thực tiễn
 Phát triển kinh tế trc hết phải bắt đầu từ ptrien LLSX (2 phg diện là ng lđong và tư liệu
sx)
+ Đầu tư ptrien GD và ĐT: Ptrien trí lực, thể lực, tâm lực
+ Ptrien khoa học kỹ thuật: Cải tiến công cụ lđong
 Từng bước xác lập QHSX phù hợp
* Câu 12: MQH BC giữa CSHT và KTTT
a. KN CSHT và KTTT
* Cơ sở hạ tầng
CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kte của 1 hình thái kte - xh nhất định, bao gồm:
+ CSHT bao gồm toàn bộ những QHSX hiện có của xh nhất định, bao gồm:
. QHSX thống trị -> Chủ đạo, qđinh bản chất
. QHSX tàn dư
. QHSX mầm mống
+ Toàn bộ những QHSX đó hợp thành cơ cấu kte của xh -> Cơ cấu theo thành phần kte của
xh
+ Trong xh có giai cấp thì CSHT cũng mang tính chất giai cấp -> Mang bản chất của giai cấp
thống trị = giai cấp nắm trong tay quyền sở hữu về TLSX
* Kiến trúc thượng tầng
KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xh cùng với những thiết chế ctri-xh tương ứng và
những quan hệ nội tại của KTTT hình thành trên 1 CSHT nhất định
+ Kết cấu: 2 phg diện
. Toàn bộ những tư tưởng, quan điểm xh (ctri, pháp quyền, đạo đức, TRI, tôn giáo,
nghệ thuật,…) -> là sự phản ánh về phg thức sống của 1 xh nhất định
. Các thiết chế ctri-xh tương ứng (Nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể,…)
Cơ cấu tổ chức của các tư tưởng, quan điểm -> hiện thực hóa và ptrien vai trò của các tư
tưởng, quan điểm đó trong đời sống xh thông qua các thiết chế
+ Mỗi bộ phận của KTTT có đặc điểm và qluat hình thành, ptrien riêng nhưng chúng đều
liên hệ với nhau và đều được hình thành trên 1 CSHT nhất định
+ Trong xh có giai cấp thì KTTT cũng mang tính giai cấp -> mang bản chất của giai cấp
thống trị -> giai cấp nắm trong tay quyền sở hữu về TLSX
b. MQH BC giữa CSHT và KTTT
* Vai trò qđinh của CSHT đối với KTTT
-> Kte qđinh ctri
+ CSHT với tính cách là cơ cấu kte hiện thực của xh sẽ qđinh kiểu KTTT của xh ấy - tức là
qđinh sự ra đời cũng như cơ cấu của KTTT
+ CSHT qđinh đến tính chất, bản chất của KTTT - tức là CSHT nào thì sẽ có KTTT tương
ứng như thế ấy
+ Sự thay đổi của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn tới sự thay đổi của KTTT (mang tính tất
yếu)
* KTTT tác động trở lại CSHT
+ Vai trò của KTTT là bve, duy trì, ptrien CSHT đã sản sinh ra nó, đồng thời ngăn chặn
CSHT mới và đấu tranh xóa bỏ tàn dư của CSHT cũ nhằm đảm bảo lợi ích về kte cũng
như sự thống trị về ctri và tư tưởng của giai cấp thống trị
+ Tất cả các yếu tố, bộ phận của KTTT đều có kn tác động trở lại CSHT. Tuy nhiên, trong
các xh có phân chia giai cấp thì ctri có vai trò qtrong nhất, trong đó Nhà nước có tác
động trực tiếp và mạnh mẽ đối với CSHT. Các yếu tố khác muốn tác động trở lại CSHT
phải thông qua Nhà nước, pháp luật và các thể chế tương ứng
+ Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực
. Tích cực: Khi KTTT phản ánh đúng tính tất yếu kte, các quy luật kte khách quan
. Tiêu cực: Khi KTTT phản ánh k đúng tính tất yếu kte, các quy luật kte khách quan
* YN PPL
 Phải coi trọng cả 2 mặt: CSHT và KTTT, vì đó là 2 phg diện qtrong của đời sống xh (kte và
ctri)
 CSHT đóng vai trò quyết định đối với KTTT, vì vậy để củng cố KTTT vững mạnh thì cần
phải MR và phát huy vai trò của các QHSX trong đời sống xh
 KTTT là do CSHT sinh ra. Vì vậy, phải xây dựng và hoàn thiện 1 hệ thống pháp luật, có cơ
chế, chính sách, đầu tư chiến lược phù hợp với CSHT, tức là phù hợp với QHSX hiện
đang tồn tại và cơ cấu thành phần kte

* Câu 13: QHBC giữa TTXH và YTXH


a. Khái niệm tồn tại xh, yt xh
Tồn tại xh dùng để chỉ phg diện sinh hoạt vc và các đk sinh hoạt vc của mỗi cộng đồng ng trong
nhg đk lịch sử nhất định
YTXH dùng để chỉ phg diện sinh hoạt tinh thần của xh, bao gồm những quan điểm, tư tưởng,
tcam, tâm trạng, truyền thống,… nảy sinh từ tồn tại xh và phản ánh tồn tại xh trong những giai
đoạn lịch sử nhất định
b. MQH BC giữa tồn tại xh và YTXH
* TTXH qđịnh YTXH
 TTXH qđinh YTXH vì: YTXH là sự phản ánh TTXH phụ thuộc vào TTXH
 TTXH quyết định YTXH ntn?:
+ TTXH là nguồn gốc khách quan, là cơ sở của sự hình thành, ra đời của YTXH
+ TTXH qdinh ndung, tchat, đặc điểm của các hình thái YTXH
+ TTXH thay đổi kéo theo YTXH thay đổi
+ TTXH qdinh YTXH thường thông qua các khâu trung gian mới thấy đc
* Tính độc lập tương đối của YTXH (YTXH tác động ngược trở lại TTXH)
a. YTXH thường lạc hậu hơn TTXH
 TTXH có trc, YTXH là sự phản ánh TTXH
 Do sức mạnh của thói quen, tính bảo thủ của YTXH
 Do lực lượng phản tiến bộ giữ lại nhằm chống lại giai cấp CM
b. YTXH có thể vượt trước so với TTXH
Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con ng, đặc biệt là nhg tư tưởng khoa
học và triết học tiến bộ có tính dự báo, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn có thể vượt trước
TTXH của thời đại rất xa; nhg suy đến cùng nó cũng chỉ xuất phát trên 1 cơ sở hiện thực
nhất định
c. Tính kế thừa trong sự ptrien của YTXH
 Lsu ptrien đsong tinh thần của xh cho thấy rằng, nhg quan điểm lý luận của mỗi thời đại
k xuất hiện trên mảnh đất trống không mà đc tạo ra trên cơ sở kế thừa những tài liệu lý
luận của các thời đại trc. Do YT có tính kế thừa trong sự ptrien, nên k thể gthich đc 1 tư
tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kte hiện có, k chú ý đến các giai đoạn
ptrien tư tưởng trc đó
 Trong xh có giai cấp , tính kế thừa của YTXH gắn với tc giai cấp của nó. Những GC khác
nhau kế thừa những ndung YT khác nhau của các thời đại trc. Các GC tiên tiến tiếp nhận
những di sản tư tưởng tiến bộ của xh cũ để lại
* YN:
 Nắm vững quan điểm trên của THMLN về tính kế thừa của YTXH có yn qtrong đối với
công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay trên các lĩnh vực vhoa, tư tưởng
 Giữ gìn bản sắc vhoa của dân tộc, kế thừa truyền thống đạo đức, tập quán tốt đẹp và
truyền thống đoàn kết của dân tộc
 Tiếp thu tinh hoa của các dân tộc trên TG, làm giàu đẹp thêm nền vhoa VN
d. Sự tác động qua lại giữa các HTYTXH
 Các hình thái YTXH (ctri, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, triết học, văn học…) đều có
nguồn gốc từ TTXH
 Mỗi hình thái YTXH phản ánh 1 đtg nhất định nào đó của TTXH. Nhg giữa chúng lại có
mqh với nhau, góp phần làm nổi bật tchat, vai trò của mỗi hình thái YTXH. Nên khi xem
xét 1 hình thái YTXH nào thì cần chú ý k chỉ đến các đk kte-xh sinh ra nó và những yếu tố
kế thừa từ giai đoạn trc, mà còn cần chú ý đến sự tđong của các hình thái YT khác
 Trong sự tác động lẫn nhau giữa các hình thái YT, YT ctri có vai trò đặc biệt qtrong. YTCT
của giai cấp CM định hướng cho sự ptrien theo chiều hướng tiến bộ của các hình thái YT
khác
e. YTXH tđông trở lại TTXH
Vì sao YTXH có thể tác động trở lại TTXH
+ YTXH có tính vượt trc
+ Tất cả mọi HĐ của con ng đều do YT chỉ đạo
YTXH tđong trở lại TTXH ntn?
+ Sự tđong trở lại của YTXH đến TTXH là 1 biểu hiện qtrong trong tính độc lập tg đối của
YTXH
+ Nếu YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH ptrien. Nếu YTXH lạc hậu, bảo thủ,
phản động, so với TTXH thì sẽ cản trở sự ptrien của TTXH….
Angghen viết: "Sự ptrien của ctri, pháp luật, TRI, tôn giáo, vhoc, NT,… đều dựa trên cơ sở
sự ptrien kte. Nhg tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kte":
=> Như vậy, nly của CNDVLS về tính độc lập tg đối của YTXH chỉ ra bức tranh phức tạp của
lsu ptrien của YTXH và của đời sống tinh thần xh nói chung. Nó bác bỏ mọi quan điểm SH,
máy móc, tầm thường về mqh giữa TTXH và YTXH
c. YN PPL
 Muốn nhận thức hoặc lý giải đời sống tinh thần của cộng đồng ng phải dựa vào TTXH và
tính độc lập tương đối của YTXH
 Trong thực tiễn cải tạo xh cũ, xdung xh mới cần chú ý đến mqh BC giữa TTXH và YTXH

You might also like