Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Kết Thúc Học Phần
Đề Cương Kết Thúc Học Phần
Câu 3:
a. KN vc - yt
Vật chất: “Vật chất là một (phạm trù TRI) dùng để chỉ thực tại (khách quan) được (đem
lại cho con người trong cảm giác), được cảm giác của chúng ta (chép lại, chụp lại, phản
ánh), và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Yt: Là hình ảnh chủ quan của TG khách quan, là sự phản ánh TG khách quan vào bộ óc
con người 1 cách tích cực, chủ động sáng tạo, mang bản chất lịch sử - xh
b. Quan niệm của CNDT và CNDVSH
CNDT CNDVSH
Yt là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính Tuyệt đối hóa yếu tố vc sinh ra yt,
qđinh; còn TG vc chỉ là bản sao, biểu qđịnh yt
hiện khác của yt tinh thần, là tính thứ 2,
do yt tinh thần sinh ra Phủ nhận tính độc lập tương đối và
Phủ nhận tính khách quan, cường điệu tính năng động, stao của yt trong HĐ
vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, HĐ thực tiễn, rơi vào trạng thái thụ động, ỷ
bất chấp đk, quy luật khách quan lại, trông chờ k đem lại hiệu quả trong
HĐ thực tiễn
c. Quan niệm của CNDVBC
* Vc qđịnh yt (Giống SH)
Vc qđịnh nguồn gốc yt: Vc sinh ra yt, vì yt xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của con ng
cách đây từ 3-7 tr năm, mà con người là KQ của 1 trinh ptrien, tiến hóa lâu dài, phức tạp
của giới tự nhiên, của TG vc
Vc qđịnh ND của yt: Dưới bất kỳ hthuc nào, yt đều là phản ánh hthuc khách quan. Yt
trong ND của nó chẳng qua là KQ của sự phản ánh hthuc khách quan vào trong đầu óc
con người
Vc qđịnh bản chất của yt: Phản ánh yt là phản ánh tích cực, tự giác, stao thông qua thực
tiễn. Chính thực tiễn là hoạt động vc có tính cải biến TG của con người - là cơ sở để
hthanh, ptrien yt, trong đó yt của con người vừa phản ánh, vừa stao, phản ánh để stao
và stao trong phản ánh
VD: (Tắc đường -> Đèn giao thông -> Đường trên cao…)
Vc qđinh sự vđộng, ptrien của yt: Mọi sự tồn tại và ptrien của yt đều gắn liền với qtrinh
biến đổi của vc, vc thay đổi thì sớm hay muộn yt cũng phải thay đổi theo
* Yt có tính độc lập tương đối và tđộng trở lại vc
Tính độc lập tương đối của yt:
+ Tính lạc hậu (Trọng nam khinh nữ, phép vua thua lệ làng)
+ Tính vượt trước
+ Tính kế thừa
Yt tác động trở lại vc theo 2 hướng: Tích cực - Tiêu cực
+ Tích cực: Con người có tri thức đúng đắn, có nghị lực, ý chí, tình cảm tích cực
-> Con ng có kn HĐ hợp qluat khách quan
+ Tiêu cực: Con người k có tri thức đúng đắn, thiếu tình cảm, ý chí CM -> Nhận
thức sai lầm, HĐ trái qluat khách quan
Sự tác động của yt đối với vc phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
Vai trò của yt chính là vtro HĐ thực tiễn của con người được điều khiển bởi yt
VD: Tôi học k giỏi, k thể tôi chỉ nghĩ tôi muốn có điểm cao là đc (yt k qđinh vc), nhg tôi nghĩ tôi muốn có
điểm cao, vì thế tôi chăm chỉ học hành, từ đó đc điểm cao thì hoàn toàn có thể (yt tác động trở lại vc)
* YN của PPL
Phải đảm bảo tính khách quan khi xem xét SVHT
+ Phải xem xét SVHT như chính nó đang tồn tại trên thực tế, không tô hồng
hoặc bôi đen đối tượng
+ Trong HĐ thực tiễn phải lấy nhân tố vc làm cơ sở
+ Phải tôn trọng, HĐ theo qluat khách quan
(+ Cần phải tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí; chủ nghĩa duy
vật tầm thường, chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩa khách quan)
Phải biết phát huy tính năng động, stao của nhân tố chủ quan
+ Phải nâng cao tri thức -> qtam ptrien GD
(+ Chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính
sáng tạo)
+ Xdung nhân sinh quan tích cực (tăng cường bồi dưỡng tcam, niềm tin và ý
chí)
+ Tạo ra MT xh thuận lợi để kích thích tính năng động, stao của nto chủ quan
+ Phải giải quyết đúng đắn vđề lợi ích
(+ Phải có động cơ trong sáng, thái độ thật sự khách quan, khoa học, không vụ
lợi trong nhận thức và hành động của mình
+ Bồi dưỡng nhiệt tình, ý chí cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nói
chung, coi trọng việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất đạo đức cho cán bộ, đảng
viên, bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học
Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng
lực chỉ đạo thực tiễn)
Câu 4:
(Trình bày 2 nly thì phải trình bày cả nly lịch sử - cụ thể)
KN: Nguyên lý là những luận điểm - định đề khái quát nhất đc hình thành nhờ sự quan sát, trải
nghiệm của nhiều thế hệ ng trong lĩnh vực tự nhiên, xh và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm
cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc, pp,… phục
vụ cho hoạt động nhận thức và thực tiễn của con ng
a. Nly về mối lhe phổ biến
KN:
+ Lhe: Quan hệ giữa 2 đtg mà sự thay đổi của 1 trong số chúng nhất định làm đtg kia
thay đổi
+ Mối lhe: Các mối ràng buộc tương hỗ, qđinh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố,
bộ phận trong 1 đtg hoặc giữa các đtg với nhau
Quan điểm:
+ Quan điểm SH: Mọi sự vật htg trên TG khách quan đều tồn tại biệt lập, tách rời nhau, k
quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là những qhe bề ngoài, ngẫu nhiên
+ Quan điểm BC: Các sự vật, htg, qtrinh khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa lhe, quy định
và chuyển hóa lẫn nhau
Đặc điểm mối lhe:
+ Làm đk, tiền đề, quy định lẫn nhau -> Giữa các sự vật htg
+ Tác động qua lại
+ Chuyển hóa lẫn nhau
-> 2 cái: Giữa các mặt cua svat, htg
Tất cả mọi svat htg cũng như TG, luôn luôn tồn tại trong mối lhe pbien quy định ràng buộc lẫn
nhau, k có svat htg nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, k lhe (ND nly về mối lhe phổ biến)
VD: (Toàn cầu hóa -> Thông qua lhe để hiểu bản chất bt mình thiếu j, cần j -> ptrien)
Mối lhe phổ biến: Khi pvi bao quát của mối lhe k chỉ giới hạn ở các đtg vc, mà đc MR sang cả
lhe giữa các đtg tinh thần và giữa chúng với đtg vc sinh ra chúng
Tính chất:
+ Tính khách quan: Mối lhe phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con ng, con ng chỉ
nhận thức sự vật thông qua các mối lhe vốn có của nó
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ: Mọi sv, htg đều có những mối lhe cụ thể và chúng
có thể chuyển hóa cho nhau, ở những đk khác nhau thì mối lhe có tchat, vai trò khác
nhau
+ Tính phổ biến: Mối lhe có cả trong tự nhiên, xh, tư duy
YN PPL (tr195): Mỗi svht đều tồn tại trong nhiều mối lhe, tác động qua lại lẫn nhau, vì vậy
khi nghiên cứu đối tượng cụ thể cần tuân thủ ntac toàn diện:
+ Nhận thức svat trong mối lhe giữa các yếu tố, các mặt của chính svat và trong sự tác
động giữa svat đó với các svat khác
(+ Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH tất yếu của đối tượng và nhận thức chúng trong sự thống
nhất hữu cơ nội tại, bởi chỉ có như vậy nhận thức mới có thể phản ánh được đầy đủ sự tồn tại khách quan
với nhiều thuộc tính, nhiều MLH của đối tg)
(+ Cần nghiên cứu những MLH của đtg trong quá khứ, hiện tại, từ đó phán đoán tương lai)
+ Bt phân loại từng mối lhe, tránh xem xét cào bằng, dàn trải, xem xét có trọng tâm,
trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sv, htg
+ Từ vc rút ra MLH bản chất của sv, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể các MLH
của sv xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
+ Cần tránh phiến diện SH và chiết trung, ngụy biện
(+ Nắm vững sự chuyển hóa của các mối liên hệ để kịp thời đưa ra các biện pháp bổ sung nhằm phát huy
hay hạn chế sự tác động của chúng, và lèo lái sự vận động, phát triển của đối tượng đúng quy luật và hợp
lợi ích của chúng ta)
b. Nly về sự ptrien
Quan điểm về sự ptrien (phải ghi cùng phần KN):
Câu 5: Qluat những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại
ND qluat: Vị trí vai trò + KN + ND + YN PPL (làm dài)
Vị trí: Chỉ ra cách thức vđộng và ptrien của sv htg
* Chất
KN chất: Chất là ptru TRI dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SVHT, là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cơ bản làm cho SVHT là nó, phân biệt nó với các
SVHT khác
Đặc trưng của chất:
+ Tính khách quan (Than khác kim cương)
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng khác thuộc tính, chỉ thuộc tính cơ bản mới
tạo thành chất của sự vật. Chất của sự vật chỉ thay đổi khi thuộc tính cơ bản thay
đổi
+ Sự vật có vô vàn chất (nước từ H2O, CO2)
+ Chất của SVHT k những đc quy định bởi các yếu tố tạo thành mà còn bởi pt liên
kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sv
+ Chất nói lên tính ổn định tương đối của sv
* Lượng
KN lượng: Lượng là ptru TRI dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv về mặt
slg, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vđộng và ptrien cũng như các thuộc tính của sv
Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Sv có vô vàn lượng
+ Lượng của sv biểu hiện rất đa dạng, phong phú: Có lượng diễn đạt = con số, đại
lượng cxac, có lượng chỉ nhận thức = kn trừu tượng hóa, có lượng biểu thị hình
thức, bề ngoài của sv, có lượng biểu thị quy mô, kết cấu bên trong của sv
+ Lượng thường xuyên biến đổi
* Quan hệ BC giữa chất - lượng
Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất:
+ Mỗi svht đều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng, 2 mặt đó k tách rời
nhau mà tác động lẫn nhau 1 cách BC (chất nào thì lượng đấy)
+ Lượng là mặt thường xuyên biến đổi còn chất là mặt tương đối ổn định, lượng
đổi trong 1 giới hạn nhất định ch làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó gọi là độ
-> Độ là ptru TRI chỉ sự thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn
mà lượng đổi ch làm cho chất thay đổi căn bản
+ Khi lượng thay đổi đến 1 giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất,
giới hạn đó chính là điểm nút
-> Điểm nút là thời điểm mà lượng thay đổi đủ làm cho chất thay đổi căn
bản
+ Sự thay đổi về chất do những thay đổi về lượng trc đó gây ra gọi là bước nhảy
-> Bước nhảy là sự thay đổi về chất tại điểm nút do sự thay đổi về lượng trc
đó gây nên
+ Lượng biến đổi đạt tới điểm nút, vượt quá giới hạn độ thì chất của SVHT thay
đổi căn bản, SVHT biến thành SVHT khác
+ Lượng biến đổi ch đạt đến điểm nút thì chất của svht đã thay đổi cục bộ
Chất mới tác động trở lại lượng, làm cho lượng biến đổi
Sự tác động, chuyển hóa lượng - chất phụ thuộc vào những đk nhất định
KL: Cách thức của sự ptrien là đi từ lượng đổi dẫn đến chất đổi và ngược lại, cứ như
thế tạo thành qtrinh vđộng, ptrien liên tục, k ngừng của các svht
Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
+ Các bước nhảy khác nhau về quy mô
. Bước nhảy cục bộ: Làm thay đổi 1 số bộ phận trong chất của sv
. Bước nhảy toàn bộ: Làm thay đổi hoàn toàn chất của sv
+ Các bước nhảy khác nhau về nhịp điệu:
. Bước nhảy đột biến: Bước nhảy diễn ra trong 1 tgian ngắn
. Bước nhảy dần dần: Bước nhảy diễn ra trong 1 tgian dài (trải qua nhiều
khâu trung gian, quá độ)
YN PPL (3đ):
+ Phải coi trọng sự tích lũy về lượng, tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả khuynh
(tuyệt đối hóa về chất)
+ Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích hợp, chống
bảo thủ trì trệ, hữu khuynh (tuyệt đối hóa về lượng)
+ Phải biết tạo điều kiện thích hợp để quá trình chuyển hóa lượng - chất diễn ra theo 1
mục đích nhất định
+ Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy
Câu 6: Qluat thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
Vị trí:
+ Hạt nhân của phép BC
+ Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vđộng và ptrien
* KN mặt đối lập, mâu thuẫn BC
Mặt đối lập: Những mặt, những yếu tố,… có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
nhg đồng thời là đk tồn tại cho nhau
Mâu thuẫn BC: Mối lhe thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập
Quan niệm SH phủ nhận mâu thuẫn KQ, coi mâu thuẫn là thứ phi logic chỉ có trong tư
duy, k thể chuyển hóa
Thống nhất giữa các MĐL: Sự nương tựa vào nhau, sự cùng tồn tại mà k thể tách rời
nhau giữa các mặt đối lập
Đấu tranh giữa các MĐL: Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các MĐL theo khuynh hướng
bài trừ và phủ định lẫn nhau
* ND quy luật
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực cho sự ptrien:
+ Bất kỳ 1 svht nào cũng chứa trong đó các MĐL, các MĐL vừa thống nhất vừa
đấu tranh với nhau tạo thành MTBC. MTBC có tính khách quan, phổ biến
+ Vị trí, vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các MĐL với sự tồn tại, ptrien
của svht
. Thống nhất giữa các MĐL giữ cho sv trong trạng thái đứng im tương đối,
cân = tạm thời để phân biệt svht này với svht khác
. Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vđộng, ptrien, biến đổi liên tục
của các svht
Qtrinh hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai đoạn):
+ GD1: Sự khác nhau giữa các MĐL (thống nhất giữa các MĐL giữ vai trò chủ đạo)
+ GD2: Các MĐL xung đột gay gắt với nhau (đấu tranh giữa các MĐL giữ vai trò
chủ đạo) -> MTBC đc hình thành
+ GD3: Sự chuyển hóa của các MĐL là thời điểm ở đó MTBC đc giải quyết. 1 svht
mới ra đời thay thế cho svht kia
Các hình thức chuyển hóa MĐL (2 hthuc)
+ MĐL này chuyển hóa thành MĐL kia do có sự thay đổi căn bản về chất
+ Cả 2 MĐL cùng chuyển hóa để chuyển sang hthuc mới cao hơn với sự xuất hiện
của các MĐL mới
=> MT cũ mất đi, mâu thuẫn mới đc hình thành. Qtrinh thống nhất và đấu tranh
giữa các MĐL tiếp tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành các svht mới. Vì thế, qtrinh
vđộng, ptrien thực chất là qtrinh liên tục hình thành và giải quyết MT và giải
quyết MT của bản thân các svht
-> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự ptrien
Phân loại mâu thuẫn: Căn cứ vào
+ Vai trò của MT:
. MT chủ yếu
. MT thứ yếu
+ QH giữa các MĐL:
. MT bên trong
. MT bên ngoài
+ Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp
. MT đối kháng
. MT k đối kháng
* YN PPL
Mâu thuẫn trong svht mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng MT
Phân tích cụ thể từng loại MT để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò, vị trí và
MQH giữa các MT và đk chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc
Nắm vững ntac giải quyết MT bằng đấu tranh giữa các MĐL, k điều hòa MT cũng k nóng
vội hay bảo thủ
QHSX sở hữu về TLSX (qtrong nhất) QH về tổ chức, quản lý sx QH phân phối sp lao
Là QH giữa các tập đoàn ng trong việc QH giữa các tập đoàn ng động
chiếm hữu, sử dụng các TLSX xh trong việc tổ chức sx và QH giữa các tập
phân công lao động đoàn ng trong việc
phân phối sp lao
động xh
Có 2 loại hình sở hữu: SH công Liên quan đến phân Nói lên cách thức và
cộng và SH tư nhân công lđong xh, ảnh quy mô của cải vc
+ SHCC: Là loại hình SH trong đó hưởng đến thu nhập mà các tập đoàn ng
những TLSX chủ yếu của xh thuộc Lquan đến cơ chế quản đc hưởng
về tất cả các thành viên trong lý của qtrinh kinh tế là -> Tđong đến mức
cộng đồng cơ chế tập trung quan sống của ng lđong
-> Mọi mqh trong xh là bình liêu bao cấp (mọi khâu -> Tđộng đến qtrinh
đẳng, hợp tác của qtrinh sx thông sx
+ SHTN: Loại hình SH mà trong đó qua vai trò của Nhà
các TLSX chủ yếu của xh nằm nước), cơ chế thị
trong tay 1 số ít ng, đại bộ phận trường (cơ chế quản lý
còn lại k có hoặc rất ít TLSX -> nền kinh tế tất cả các
Mqh giữa con ng là thống trị và bị khâu thông qua các
trị quy luật: Cạnh tranh,
-> Mọi mqh trong xh là bất bình cung cầu, gtri)
đẳng
Phân biệt: SH tư nhân và SH cá
nhân
+ SH cá nhân: Tồn tại trong mọi
thời đại, là phạm trù vĩnh viễn, đối
tượng SH là tư liệu sinh hoạt, tư
liệu tiêu dùng
+ SH tư nhân: Là phạm trù lịch sử,
tồn tại trong xh có giai cấp, đối
tượng SH là tư liệu sx
* Câu 11: Qluat QHSX phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
(Trình bày nội dung qluat: Nêu 2 KN LLSX, QHSX k ptich + 2.2)
Đây là qluat cơ bản (là qluat gốc, chi phối các QLXH khác) và phổ biến nhất (vì tồn tại trong mọi
giai đoạn lsu và mọi chế độ xh khác nhau)
* LLSX quyết định QHSX
Tính chất và trình độ của LLSX:
+ Tính chất: Tính chất cá nhân hoặc tính chất xh hóa trong việc sdung TLSX
+ Trình độ: Trình độ của công cụ lđong; trình độ tổ chức lđong xh; trình độ ứng
dụng khoa học vào sx; trình độ kinh nghiệm, kỹ năng ng lđong; trình độ phân
công ldong xh; trình độ sáng tạo ra TN2
Với mỗi 1 trình độ ptrien nhất định của LLSX sẽ hình thành nên 1 kiểu QHSX phù hợp
Trong mqh giữa LLSX và QHSX thì LLSX là yếu tố động thường xuyên biến đổi và ptrien,
sự biến đổi của LLSX là khách quan (nhu cầu con ng ngày càng cao), trong khi đó QHSX
thụ động, ổn định hơn so với LLSX
LLSX là nội dung của qtrinh sx còn QHSX là hình thức của qtrinh đó. Do đó, khi LLSX biến
đổi thì QHSX sớm….
* QHSX tác động trở lại LLSX
LLSX qđinh QHSX, tuy nhiên QHSX cũng tác động trở lại LLSX: QHSX là quan hệ vật chất,
QH kte, nó quy định mục đích của nền sx xh, tính chất quản lý sx, phg thức sx, quy định
địa vị và lợi ích của con ng
QHSX tác động mạnh mẽ trở lại LLSX theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực
+ Tích cực: Khi QHSX phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
+ Tiêu cực: Khi QHSX k phù hợp với trình độ ptrien của LLSX
* YN PPL
Nhận thức đúng vị trí, vai trò và những nội dung cơ bản của QL để làm cơ sở cho quá
trình vận dụng trong thực tiễn
Phát triển kinh tế trc hết phải bắt đầu từ ptrien LLSX (2 phg diện là ng lđong và tư liệu
sx)
+ Đầu tư ptrien GD và ĐT: Ptrien trí lực, thể lực, tâm lực
+ Ptrien khoa học kỹ thuật: Cải tiến công cụ lđong
Từng bước xác lập QHSX phù hợp
* Câu 12: MQH BC giữa CSHT và KTTT
a. KN CSHT và KTTT
* Cơ sở hạ tầng
CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kte của 1 hình thái kte - xh nhất định, bao gồm:
+ CSHT bao gồm toàn bộ những QHSX hiện có của xh nhất định, bao gồm:
. QHSX thống trị -> Chủ đạo, qđinh bản chất
. QHSX tàn dư
. QHSX mầm mống
+ Toàn bộ những QHSX đó hợp thành cơ cấu kte của xh -> Cơ cấu theo thành phần kte của
xh
+ Trong xh có giai cấp thì CSHT cũng mang tính chất giai cấp -> Mang bản chất của giai cấp
thống trị = giai cấp nắm trong tay quyền sở hữu về TLSX
* Kiến trúc thượng tầng
KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xh cùng với những thiết chế ctri-xh tương ứng và
những quan hệ nội tại của KTTT hình thành trên 1 CSHT nhất định
+ Kết cấu: 2 phg diện
. Toàn bộ những tư tưởng, quan điểm xh (ctri, pháp quyền, đạo đức, TRI, tôn giáo,
nghệ thuật,…) -> là sự phản ánh về phg thức sống của 1 xh nhất định
. Các thiết chế ctri-xh tương ứng (Nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể,…)
Cơ cấu tổ chức của các tư tưởng, quan điểm -> hiện thực hóa và ptrien vai trò của các tư
tưởng, quan điểm đó trong đời sống xh thông qua các thiết chế
+ Mỗi bộ phận của KTTT có đặc điểm và qluat hình thành, ptrien riêng nhưng chúng đều
liên hệ với nhau và đều được hình thành trên 1 CSHT nhất định
+ Trong xh có giai cấp thì KTTT cũng mang tính giai cấp -> mang bản chất của giai cấp
thống trị -> giai cấp nắm trong tay quyền sở hữu về TLSX
b. MQH BC giữa CSHT và KTTT
* Vai trò qđinh của CSHT đối với KTTT
-> Kte qđinh ctri
+ CSHT với tính cách là cơ cấu kte hiện thực của xh sẽ qđinh kiểu KTTT của xh ấy - tức là
qđinh sự ra đời cũng như cơ cấu của KTTT
+ CSHT qđinh đến tính chất, bản chất của KTTT - tức là CSHT nào thì sẽ có KTTT tương
ứng như thế ấy
+ Sự thay đổi của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn tới sự thay đổi của KTTT (mang tính tất
yếu)
* KTTT tác động trở lại CSHT
+ Vai trò của KTTT là bve, duy trì, ptrien CSHT đã sản sinh ra nó, đồng thời ngăn chặn
CSHT mới và đấu tranh xóa bỏ tàn dư của CSHT cũ nhằm đảm bảo lợi ích về kte cũng
như sự thống trị về ctri và tư tưởng của giai cấp thống trị
+ Tất cả các yếu tố, bộ phận của KTTT đều có kn tác động trở lại CSHT. Tuy nhiên, trong
các xh có phân chia giai cấp thì ctri có vai trò qtrong nhất, trong đó Nhà nước có tác
động trực tiếp và mạnh mẽ đối với CSHT. Các yếu tố khác muốn tác động trở lại CSHT
phải thông qua Nhà nước, pháp luật và các thể chế tương ứng
+ Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực
. Tích cực: Khi KTTT phản ánh đúng tính tất yếu kte, các quy luật kte khách quan
. Tiêu cực: Khi KTTT phản ánh k đúng tính tất yếu kte, các quy luật kte khách quan
* YN PPL
Phải coi trọng cả 2 mặt: CSHT và KTTT, vì đó là 2 phg diện qtrong của đời sống xh (kte và
ctri)
CSHT đóng vai trò quyết định đối với KTTT, vì vậy để củng cố KTTT vững mạnh thì cần
phải MR và phát huy vai trò của các QHSX trong đời sống xh
KTTT là do CSHT sinh ra. Vì vậy, phải xây dựng và hoàn thiện 1 hệ thống pháp luật, có cơ
chế, chính sách, đầu tư chiến lược phù hợp với CSHT, tức là phù hợp với QHSX hiện
đang tồn tại và cơ cấu thành phần kte