Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1 – 21.44A 2
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nhóm 1 – 21.44A 3
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Mục lục
Nhóm 1 – 21.44A 4
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 5
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 6
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 7
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 8
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Điện áp tiếp xúc ở trạng thái cân bằng khoảng 0.7V đối với diode làm bằng bán
dẫn Si và khoảng 0.3V đối với diode làm bằng bán dẫn Ge.
- Xung quanh tiếp giáp, hình thành nên vùng chứa các ion âm và dương của nguyên
tử nhận và nguyên tử cho. Trong vùng này thiếu các hạt tải điện (điện tử tự do và
lỗ trống) nên được gọi là vùng nghèo (depletion region).
- Trong vùng nghèo, tồn tại một điện trường hướng từ khối ion dương của nguyên tử
cho sang khối ion âm của nguyên tử nhận. Điện trường này được gọi là điện trường
tiếp xúc điện hay trường tiếp trong (built-in electric field).
- Điện trường tiếp xúc Etx có tác dụng cản trở dòng khuếch tán của lỗ trống từ vùng
p sang vùng n và của điện tử từ vùng n sang vùng p.
- Dòng khuếch tán tăng => Etx tăng => cản trở dòng khuếch tán.
- Như vậy, quá trình sẽ tiếp diễn đến lúc diode đạt được trạng thái cân bằng động,
tương ứng với không có dòng khuếch tán chạy qua tiếp giáp, và các tính chất tĩnh
điện ( Etx , độ rộng vùng nghèo, …) xem như ổn định.
1.2.2. Phân cực ngược:
- Cực dương của nguồn nối với cathode (bán dẫn loại p), còn cực âm nối với anode
(bán dẫn loại n).
Nhóm 1 – 21.44A 9
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Điện áp phân cực ngược tạo ra trong vùng nghèo điện trường Eng cùng chiều với
điện trường tiếp xúc Etx .
- Khi tăng điện áp phân cực ngược v D thì Eng tăng, và kết hợp với Etx làm tăng điện
trường trong vùng nghèo. Do đó, tăng sự cản trở dòng khuếch tán, khiến cho
không có dòng chạy qua diode.
- Trong thực tế, tồn tại một dòng rất nhỏ chạy qua diode trong điều kiện phân cực
ngược. Dòng này được gọi dòng bão hòa ngược I S (reverse saturation current).
- Nguyên nhân sinh ra dòng ngược bão hòa là do các hạt tải điện thiểu số (điện tử
trong vùng p và lỗ trống trong vùng n) khi dịch chuyển vào vùng nghèo sẽ được
điện trường trong vùng này ( Etx + Eng) kéo đi và sinh ra dòng.
- Do các hạt tải điện thiểu số chỉ được sinh ra do tác dụng nhiệt nên số lượng rất nhỏ
(ở điều kiện nhiệt độ bình thường). Do đó, dòng I S có độ lớn rất nhỏ (cỡ µA) và
nhanh chóng đạt giá trị bão hòa (không đổi).
- Dòng I S thường được bỏ qua. Tuy nhiên, khi diode hoạt động trong dải nhiệt rộng
thì dòng I S sẽ thay đổi lớn và cần được xét đến.
1.2.3. Phân cực thuận:
- Cực dương của nguồn nối với anode (bán dẫn loại p), còn cực âm nối với cathode
(bán dẫn loại n).
Nhóm 1 – 21.44A 10
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Điện áp phân cực thuận tạo ra trong vùng nghèo điện trường Eng ngược chiều với
điện trường tiếp xúc Etx .
- Khi tăng điện áp phân cực thuận v D thì Eng tăng và triệt tiêu dần Etx , và tạo điều
kiện cho dòng khuếch tán chạy qua tiếp giáp và sinh ra dòng chạy qua diode.
- Dòng qua diode thực sự đáng kể, tương ứng với diode dẫn điện, khi Etx bị triệt tiêu
hoàn toàn, tương ứng với điện áp phân cực thuận v D lớn hơn hoặc bằng thế năng
tiếp xúc ϕ J .
1.2.4. Hiện tượng đánh thủng:
- Hiện tượng đánh thủng (reverse breakdown): khi điện áp phân cực ngược vượt qua
một ngưỡng nào đó, dòng qua diode sẽ tăng đột biến và đốt cháy diode, trong khi
điện áp trên diode gần như không phụ thuộc vào dòng qua diode.
- Ngưỡng điện áp tại đó xảy ra hiện tượng đánh thủng được gọi là điện áp đánh
thủng V BV (breakdown voltage).
1.3. Đặc tuyến Volt – Ampe:
- Đặc tuyến i-v của diode thể hiện mối quan hệ giữa dòng và điện áp trên diode
- Đặc tuyến i-v của diode được phân thành 3 vùng:
o Phân cực thuận khi v D > 0V
o Phân cực ngược khi v D < 0V
o Đánh thủng khi v D <V BV <0 V
Nhóm 1 – 21.44A 11
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 12
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 13
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 14
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Nguồn E1(có sức điện động một vài Volt) làm cho chuyển tiếp J E phân cực thuận.
Nguồn E2 (thường cỡ 5V – 20V) làm cho chuyển tiếp collector J C phân cực
nghịch. E1 và E2 được gọi là các nguồn điện áp phân cực. R Evà RC là các điện trở
phân cực.
- Khi chưa cấp nguồn tại các tiếp giáp P-N, do có sự chênh lệch về nồng độ pha giữa
các miền nên sinh ra các hiện tượng khuếch tán (sự khuếch tán của các hạt điện
tích (điện tử và lỗ trống) nên bên trong nó hình thành hai tiếp giáp J E và J C cân
bằng động. Khi có nguồn E2, chuyển tiếp J C bị phân cực nghịch thì có dòng I CBo
chạy từ N sang P (chiều của lỗ trống). Dòng I CBo nhỏ cỡ 0,01 đến 0,1µA.
- Khi có nguồn E1 thì J E được phân cực thuận nên các điện tử ở miền N dễ dàng
khuếch tán qua miền P. Đồng thời lỗ trống ở miền P khuếch tán qua miền N. Trên
đường khuếch tán chúng tái hợp lại với nhau.
- Do nồng độ lỗ trống của miền P rất ít nên chỉ có một số điện tử được tái hợp, số
còn lại di chuyển đến J C . Do J C được phân cực nghịch nên các điện tử từ miền P dễ
dàng di chuyển qua J C đến miền C tạo nên dòng I C có chiều từ N đến P.
- Do nồng độ lỗ trống của miền P rất ít nên chỉ có một số điện tử được tái hợp, số
còn lại di chuyển đến J C . Do J C được phân cực nghịch nên các điện tử từ miền P dễ
dàng di chuyển qua J C đến miền C tạo nên dòng I C có chiều từ N đến P.
- Ta có quan hệ: I B + I C + I CBo =I E
I E tỷ lệ với số điện tử ở miền E phát xạ (đi vào) miền B.
I B tỷ lệ với số điện tử tái hợp trong miền B.
I C tỷ lệ với số điện tử từ miền E đến miền C.
- Gọi 𝛼 là hệ số truyền đạt dòng điện của BJT, 𝛽 là hệ số khuếch đại dòng điện của
IC IC
BJT: α = <1 ; β=
IE IB
- Thông thường I CBo rất nhỏ nên I B + I C =I E
α
- Suy ra: β=
α+1
Nhóm 1 – 21.44A 15
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Hình 2.3. Quan hệ giữa các điện áp trong các chế độ phân cực của BJT
Nhóm 1 – 21.44A 16
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Hình 2.4. Nguyên lý hoạt động chế độ bão hòa của BJT.
- Ở chế độ này J E và J C đều phân cực thuận.
IC
- Điều kiện để BJT dẫn bão hòa là: I B ≥
β min
1.5.2. Chế độ ngắt/ ngưng dẫn (Cut-off):
- Chế độ ngắt hay ngưng dẫn là ngược lại với chế độ bão hòa. Transistor ở chế độ
ngưng dẫn là tắt – không có dòng điện chạy qua cực thu, và do đó không có dòng
điện qua cực phát. Nó gần giống như một mạch mở.
Nhóm 1 – 21.44A 17
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 18
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Hình 2.6. Nguyên lý hoạt động chế độ khuếch đại của BJT.
- Do nồng độ pha tạp của miền B rất nhỏ so với miền E, nên dòng I E rất lớn so với
I Bcho nên có thể xem I E ≈ I C.
- Chế độ này sử dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật mạch tương tự.
- Mối quan hệ giữa các dòng điện: I E =I C + I B
IC
- Hệ thức truyền đạt dòng điện: α =
IE
IC
- Hệ số khuếch đại dòng điện: β=
IB
1.5.4. Chế độ tích cực ngược (Reverse- Active):
- Giống như chế độ bão hòa ngược lại với chế độ ngưng dẫn, chế độ tích cực ngược
ngược lại với chế độ khuếch đại. Một transistor hoạt động ở chế độ tích cực ngược
dẫn điện, thậm chí khuếch đại, nhưng dòng điện chạy theo hướng ngược lại, từ cực
phát đến cực thu. Nhược điểm của chế độ tích cực ngược là β ( β R trong trường hợp
này) nhỏ hơn nhiều.
Nhóm 1 – 21.44A 19
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Để làm cho transistor hoạt động ở chế độ tích cực ngược, điện thế cực phát phải
lớn hơn cực gốc và điện thế cực gốc phải lớn hơn điện thế cực thu ( V BE< 0 và V BC > 0
): V C <V B <V E
1.5.5. Kết luận:
- BJT PNP hoạt động rất giống với BJT NPN – chúng cũng có bốn chế độ hoạt động
nhưng tất cả mọi thứ đều bị đảo ngược lại.
Nhóm 1 – 21.44A 20
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 21
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nội dung chương 2 là tìm hiểu tổng quan về BJT, khái niệm, cấu tạo, phân loại và
các chế độ hoạt động cùng với một số sơ đồ mắc BJT thông dụng. Để BJT hoạt
động theo thiết kế cần phân cực cho BJT hoạt động đúng chế độ mong mong
muốn, đó là nội dung của chương tiếp theo: Khuếch đại tín hiệu nhỏ.
Nhóm 1 – 21.44A 22
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 23
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
o Mạch vi sai
1.9.1. Phân cực cố định:
-
Là mạch gồm một BJT NPN, 2 điện trở R B, RC , và một nguồn một chiều V CC .
Nhóm 1 – 21.44A 24
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Hình 3.2. Đồ thị đường đặc tuyến và đường tải mạch phân cực cố định.
-
Vị trí điểm Q trong vùng bão hòa thể hiện điện áp V CE ≤ V CE SAT , trong đó V CE SAT có
giá trị rất nhỏ (khoảng vài trăm mV).
-
Để BJT hoạt động trong vùng bão hòa:
I CSAT
I B ≥ I BSAT = hoặc β I B=I CSAT
β
-
Kết luận: Đối với mạch phân cực cố định, để BJT chuyển từ vùng tích cực
sang làm việc trong vùng bão hòa:
o Nếu giữ mạch ngõ ra không đổi, tức V CC, RC và IC SAT không đổi, ta cần phải
giảm RB nhằm tăng IB sao cho I B ≥ I B SAT .
o Nếu giữ mạch ngõ vào không đổi, tức R B và IB không đổi, ta cần phải tăng
RC nhằm giảm IC SAT sao cho βI B ≥ I C SAT .
-
Ứng dụng: Dùng cho mạch khuếch đại chế độ A, role…
1.9.2. Phân cực hồi tiếp cực Emitter:
-
Ta thêm R E vào cực E của mạch cố định, điện trở R Elàm nhiệm vụ hồi tiếp, đưa tín
hiệu ngõ ra trở lại ngỏ vào để ổn định điểm làm việc Q.
Nhóm 1 – 21.44A 25
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Giả sử BJT làm việc trong vùng tích cực.
-
Áp dụng KVL cho mạch ngõ vào: V CC −I B R B −V BE−I E R E =0 với V BE=0.7
-
Ta có: I E =( β +1)I B
V CC−V BE
I B=
R B +(β +1)R E
-
Dòng: I C =β I B
-
Áp dụng KVL cho mạch ngõ ra:
V CC −I C RC −V CE −I E RE =0
- I E ≈ I C để thuận tiện cho việc tính toán
-
Điện áp: V CE =V CC −I C ( RC + R E )
-
Điểm làm việc Q=(I ¿ ¿ B , I C , V CE )¿.
-
Nếu ta biểu diễn đường tải và đặc tuyến của BJT trên cùng một đồ thị thì giao điểm
đường tải và dược đặc tuyến xác định bởi IBQ chính là điểm Q
Nhóm 1 – 21.44A 26
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 27
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 28
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
o Phương pháp gần đúng: Chỉ áp dụng trong các trường hợp cụ thể.
Điện trở RE được nhìn thẳng từ ngõ vào với hệ số khuếch đại (β+1). Khi
đó, mạch ngõ vào có thể được biểu diễn lại như hình dưới:
Nhóm 1 – 21.44A 29
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
R2
V B= V
R 1+ R 2 CC
Điện áp tại cực E so với mass: V E=V B−V BE=V B−0.7
Nhóm 1 – 21.44A 30
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 31
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 32
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Nếu ta biểu diễn đường tải và đặc tuyến của BJT trên cùng một đồ thị thì giao điểm
giữa đường thẳng tải và đường đặc tuyến xác định bởi IBQ chính là điểm Q cần tìm.
Nhóm 1 – 21.44A 33
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Sơ đồ mạch:
Nhóm 1 – 21.44A 34
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 35
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
o Trở kháng ra tương ứng với ngõ ra cân bằng: Rod =2(RC ∨¿ r 0)
o Trở kháng ra tương ứng với ngõ ra đơn: Rod =(R C ∨¿ r 0 )
-
Hệ số khuếch đại đồng pha và trở kháng vào, ra:
Nhóm 1 – 21.44A 36
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
o Cả hai nhánh của mạch khuếch đại vi sai là đối xứng với nhau. Vì vậy dòng
điện tại các cực và điện áp cực C là giống nhau. Đặc tính của cặp vi sai ngõ
vào ở chế độ đồng pha là tương tự với mạch khuêch đại E chung (hoặc S
chung) với điện trở lớn ở cực E (hoặc S).
v ic
i b=
r π +2(β ¿¿ 0+1)R EE ¿
o Hệ số khuếch đại đồng pha:
|
v −gm RC
Acc = oc =
1+ 2 g m R EE
v ic v id =0
-
Hệ số nén tín hiệu tín hiệu đồng pha (CMRR): CMRR biểu thị khả năng giảm/nén
nhiễu của mạch khuếch đại vi sai
o Đối với tín hiệu ngõ ra cân bằng:
Nhóm 1 – 21.44A 37
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
CMRR=
| | A dd
Acc
≈
gm Rc
gm Rc
=1+2 gm REE ≈ 2 g m R EE
1+2 gm R EE
o Đối với tín hiệu ngõ ra đơn:
| || |
A dd gm R c
A dm 2 2 1
CMRR= = ≈ = + gm R EE ≈ gm R EE
A cm A cc gm R c 2
1+2 g m R EE
o Kết luận:
Để đạt CMRR cao, RE lớn và gm, tuy nhiên, RE lớn sẽ làm giảm gm.
Để đạt CMRR cao, RE lớn và gm, tuy nhiên, RE lớn sẽ làm giảm gm
-
Thay RE bằng một nguồn dòng sử dụng BJT hoặc MOSFET
[
Rout =r 0 1+
β0 RE
R 1∨¿ R2 +r π + R E ]
o Đối với MOSFET:
Rout =r 0 (1+ gm RS )
Nhóm 1 – 21.44A 38
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Hệ số khuếch đại điện áp tại cực C so với cực B:
Nhóm 1 – 21.44A 39
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
v ce −gm v be R L
A vt = = =−gm R L
v be v be
-
Hệ số khuếch đại toàn mạch:
A v =−gm RL
[ R B∨¿ r π
R I +( R B ∨¿ r π ) ]
-
Trở kháng vào:
R¿ =R1 /¿ R2 /¿ r π
-
Trở kháng ra:
Rout =RC /¿ r 0=R 0 , giả sử (r 0 ≫ R c )
-
Hệ số khuếch đại dòng:
RI + R¿
Ai= A v
R3
-
Hệ số khuếch đại công suất:
A p =A i . A v
-
Điều kiện để Vi hoạt động tuyến tính:
R I+ R ¿
V i ≤0.005
R¿
-
Tín hiệu vào ra ngược pha nhau.
-
Ứng dụng: Sử dụng làm tầng đầu vào của mạch khuếch đại công suất.
Nhóm 1 – 21.44A 40
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
A v =−gm RL
[ R B∨¿ r π
R I +( R B ∨¿ r π ) ]
-
Trở kháng vào:
R¿ =r π (1+ g m R L )/¿ RB
-
Trở kháng ra:
Rout =
( 1 R I /¿ Rb
gm
+
β +1
/¿ R E
)
-
Hệ số khuếch đại dòng:
R I + R¿
Ai= A v
R7
-
Hệ số khuếch đại công suất:
A p =A i . A v
-
Điều kiện để Vi hoạt động tuyến tính:
Nhóm 1 – 21.44A 41
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
R I+ R ¿
V i ≤0.005 (1+ gm RL )
R¿
-
Tín hiệu vào ra đồng pha nhau.
-
Ưu điểm: Hệ số khuếch đại dòng cao.
-
Ứng dụng: Sử dụng trong tầng yêu cầu dòng ra cao, trong mạch công suất.
1.10.3. Mắc B chung (Common Base – CB):
Nhóm 1 – 21.44A 42
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
R¿ =
( g1 )/¿ R
m
6
-
Trở kháng ra:
Rout =Ric /¿ R3
-
Hệ số khuếch đại dòng:
R I + R¿
Ai= A v
R7
-
Hệ số khuếch đại công suất:
A p =A v . A i
-
Điều kiện để Vi hoạt động tuyến tính:
R I +(R 6 /¿ R iE)
v i ≤ 0.005
R6 /¿ RiE
-
Tín hiệu vào ra cùng pha nhau
-
Ưu điểm: Hệ số khuếch đại áp cao
-
Nhược điểm: Không khuếch đại dòng
-
Ứng dụng: Sử dụng trong tầng yêu cầu áp ra cao, trong mạch công suất
1.11. Kết luận chương:
-
Trong chương vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu được về các cách phân cực và các cách
mắc thông dụng cùng với ưu nhược điểm và ứng dụng của BJT trong thực tế.
o Cách mắc CE đem lại khả năng khuếch đại cả áp và dòng nhưng hệ số
khuếch đại chỉ ở mức trung bình.
o Cách mắc CC mang lại hệ số khuếch đại dòng lớn nhưng lại không khuếch
đại áp.
o Cách mắc CB thì ngược lại với cách mắc CC.
-
Nhưng để cải thiện độ ổn định của mạch thì như thế là chưa đủ. Vì vậy, chương sau
sẽ làm rõ một trong những thành phần giúp cải thiện độ ổn định cũng như nâng cao
hệ số khuếch đại của mạch, đó chính là Hồi Tiếp.
Nhóm 1 – 21.44A 43
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 44
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Kn . K
- Hệ số khuếch đại toàn phần: K tp =K n . K '=
g
| g| < 1 thì | K ' | > | K |: Hồi tiếp dương
| g| > 1 thì | K ' | < | K |: Hồi tiếp âm
1.14. Phân loại hồi tiếp:
Có nhiều lọai mạch hồi tiếp nhưng về cơ bản có thể phân ra làm bốn lọai hồi tiếp
dựa vào các đặc điểm sau:
o Tín hiệu hồi tiếp (điện áp hay dòng điện).
o Cách mắc tín hiệu với ngỏ vào (nối tiếp hay song song).
1.14.1. Hồi tiếp điện áp nối tiếp (khuếch đại điện áp):
- Ổn định tín hiệu điện áp ngỏ ra theo điện áp ngỏ vào, ổn định hàm truyền là hệ số
khuếch đại điện áp.
v0
- Hệ số khuếch đại vòng hở: A v =
vε
v fb
- Hệ số hồi tiếp: β v =
v0
Nhóm 1 – 21.44A 45
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
v0
- Hệ số khuếch đại vòng kín: A vF =
vi
1.14.2. Hồi tiếp dòng điện song song (khuếch đại dòng điện):
Nhóm 1 – 21.44A 46
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
1.15. Ứng dụng của hồi tiếp trong mạch khuếch đại:
1.15.1. Hồi tiếp âm dòng điện trong mạch định thiên Transistor:
Hình 4.5. Hồi tiếp âm dòng điện trong mạch định thiên Transistor
Nhóm 1 – 21.44A 47
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Điện trở Re thực chất là điện trở lấy tín hiệu dòng. Dòng qua Rc và Rt sẽ thể hiện
qua Re , tạo nên sụt áp trên Re . Đây là mạch hồi tiếp dòng, có tín hiệu áp hồi tiếp tỉ
lệ dòng ngõ ra. Điện áp này thàm thay đổi V be của BJT nên xem như hồi tiếp nối
tiếp.
1.15.2. Hồi tiếp âm điện áp trong mạch định thiên Transistor:
Hình 4.6. Hồi tiếp âm điện áp trong mạch định thiên Transistor
-
Điện trở R E trong mạch khuếch đại CE thực chất là một điện trở lấy tín hiệu dòng.
-
Dòng điện qua RC và qua R tải sẽ thể hiện qua R E, và tạo nên một sụt áp trên R E.
Vậy đây là mạch hồi tiếp dòng điện, có tín hiệu điện áp hồi tiếp tỉ lệ với dòng ngõ
ra.
1.15.3. Hồi tiếp âm điện áp trong mạch C chung:
-
Toàn bộ điện áp đầu ra của tải (V E) được đưa về cực E làm thay đổi điện áp V BE.
Như vậy đây là hồi tiếp điện áp nối tiếp.
1.15.4. Hồi tiếp âm DC toàn mạch trong các mạch liên lạc trực tiếp:
-
Nhằm mục đích ổn định tín hiệu DC của mạch, đảm bảo trạng thái tĩnh của tất cả
các transistor trong mạch.
1.15.5. Hồi tiếp âm AC toàn mạch:
Nhóm 1 – 21.44A 48
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Ổn định độ lợi của toàn mạch trong 1 miền nhất định, giảm nhiễu và tăng độ ổn
định.
1.16. Tác dụng của mạch hồi tiếp lên mạch khuếch đại:
1.16.1. Hồi tiếp âm: lấy tín hiệu ngõ ra về để làm giảm bớt ảnh hưởng của ngõ vào.
-
Đối với hệ số khuếch đại: Hồi tiếp âm làm giảm tác dụng của tín hiệu vào, nên nó
cũng làm giảm hệ số khuếch đại của mạch.
-
Đối với độ ổn định: Vì giảm hệ số khuếch đại nên hồi tiếp âm làm tăng độ ổn định
của mạch.
-
Đối với nhiễu: Hồi tiếp âm làm giảm tác dụng của ngõ vào, nên đồng thời cũng
làm giảm tác dụng của nhiễu.
-
Đối với độ méo dạng: Hồi tiếp âm làm giảm độ méo của mạch khuếch đại.
-
Đối với tổng trở vào:
o Hồi tiếp âm nối tiếp sẽ làm giảm dòng điện của tín hiệu vào, nên nó sẽ làm
tăng tổng trở vào.
o Trong khi hồi tiếp âm song song sẽ rẽ mạch làm tăng dòng điện tín hiệu,
nên nó làm giảm tổng trở vào.
-
Đối với tổng trở ra:
o Hồi tiếp âm điện áp sẽ làm điện áp ổn định hơn, nên giảm tổng trở ra.
o Trong khi hồi tiếp âm dòng điện sẽ làm ổn định dòng điện hơn, nên sẽ làm
tăng tổng trở ra.
-
Đối với sự thay đổi của tín hiệu:
o Hồi tiếp âm vi phân sẽ làm giảm các thay đổi của ngõ ra, giữ cho ngõ ra ít
thay đổi theo ngõ vào. Vì thế nó làm cho mạch có tính tích phân.
o Ngược lại hồi tiếp tích phân sẽ giảm các thay đổi chậm chạp mà cho phép
khuếch đại các thay đổi nhanh, nên toàn mạch sẽ có tính chất của mạch vi
phân.
Nhóm 1 – 21.44A 49
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
1.16.2. Hồi tiếp dương: lấy tín hiệu ngõ ra về để làm tăng thêm ảnh hưởng của ngõ
vào.
-
Đối với hệ số khuếch đại: Hồi tiếp dương làm tăng tác dụng của tín hiệu vào, nên
nó cũng làm tăng hệ số khuếch đại của mạch. Mạch khuếch đại công suất OCL ngõ
vào vi
-
Đối với độ ổn định: Vì tăng hệ số khuếch đại nên hồi tiếp dương làm giảm độ ổn
định của mạch.
-
Đối với nhiễu: Hồi tiếp dương làm tăng tác dụng của ngõ vào, nên đồng thời cũng
làm tăng tác dụng của nhiễu.
-
Đối với độ méo dạng: Hồi tiếp dương làm tăng độ méo của mạch khuếch đại.
-
Đối với tổng trở vào:
o
Hồi tiếp dương nối tiếp sẽ làm tăng dòng điện của tín hiệu vào, nên nó sẽ
làm giảm tổng trở vào.
o
Trong khi hồi tiếp dương song song sẽ rẽ mạch làm giảm dòng điện tín hiệu,
nên nó làm giảm tổng trở vào.
-
Đối với tổng trở ra:
o
Hồi tiếp dương điện áp sẽ làm điện áp ít ổn định hơn, nên tăng tổng trở ra,
o
Trong khi hồi tiếp dương dòng điện sẽ làm dòng điện ít ổn định hơn, nên sẽ
làm giảm tổng trở ra.
-
Đối với sự thay đổi của tín hiệu:
o
Hồi tiếp dương vi phân sẽ làm tăng các thay đổi của ngõ ra, giữ cho ngõ ra
thay đổi theo những thay đổi của ngõ vào. Vì thế nó làm cho mạch có tính
vi phân.
o
Ngược lại hồi tiếp dương tích phân sẽ làm các thay đổi chậm chạp tác dụng
tăng lên theo tín hiệu vào, nên toàn mạch sẽ có tính chất của mạch tích
phân.
Nhóm 1 – 21.44A 50
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Như vậy, Hồi tiếp là một phương pháp lấy tín hiệu ngõ ra của một hệ thống nào đó,
và đưa ngược trở lại đầu vào của chính nó, để góp phần thay đổi, không chế hoặc điều
khiển đầu vào.
Nhóm 1 – 21.44A 51
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 52
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Hình 5.1. Dạng sóng i C của mạch khuếch đại công suất
Nhóm 1 – 21.44A 53
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Dòng điện và điện áp đầu vào tồn tại 3600 trong 1 chu kỳ của tín hiệu vào.
-
Phân tích trên đặc tuyến ngõ vào I B/V CE của transistor, mạch khuếch đại chế độ A
có điểm làm việc tĩnh Q ở khoảng giữa của đặc tuyến và có V BE = 0,65 (V) đến 0,7
(V) và V BE=0,2 đến 0,25 (V) (loại Gr). Khi transistor nhận được tín hiệu xoay
chiều ở cực B thì dòng I B sẽ thay đổi theo tín hiệu xoay chiều.
-
Phân tích đặc tuyến ngõ ra I C/V CE của transistor, mạch khuếch đại chế độ A có
điểm hoạt động tĩnh Q ở giữa đường tải và V CE=V CC . Khi dòng điện I B bị thay đổi
theo tín hiệu xoay chiều sẽ làm cho dòng điện I C bị thay đổi và kéo theo điện áp
V CE cũng thay đổi.
Nhóm 1 – 21.44A 54
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
-
Các đặc điểm của chế độ A:
o
Khuếch đại trung thực tín hiệu xoay chiều (khuếch đại cả hai bán kì tín hiệu
xoay chiều hình sin).
o
Dùng cho mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ.
Hình 5.4. Điểm làm việc Q của mạch khuếch đại chế độ A.
- Dòng điện và điện áp đầu vào tồn tại 3600 trong 1 chu kỳ của tín hiệu vào.
- Phân tích trên đặc tuyến ngõ vào I B/V CE của transistor, mạch khuếch đại chế độ A
có điểm làm việc tĩnh Q ở khoảng giữa của đặc tuyến và có V BE = 0,65 (V) đến 0,7
(V) và V BE=0,2 đến 0,25 (V) (loại Gr). Khi transistor nhận được tín hiệu xoay
chiều ở cực B thì dòng I B sẽ thay đổi theo tín hiệu xoay chiều. - Phân tích đặc
tuyến ngõ ra I C/V CE của transistor, mạch khuếch đại chế độ A có điểm hoạt động
tĩnh Q ở giữa đường tải và V CE =V CC . Khi dòng điện IB bị thay đổi theo tín hiệu
xoay chiều sẽ làm cho dòng điện I C bị thay đổi và kéo theo điện áp V CE cũng thay
đổi.
-
Các đặc điểm của chế độ A:
o Khuếch đại trung thực tín hiệu xoay chiều (khuếch đại cả hai bán kì tín hiệu
xoay chiều hình sin).
o Dùng cho mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ.
Nhóm 1 – 21.44A 55
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
( ( ) )
T T
1 1 v
¿ PCC = ∫ ❑ ( I SS V SS + I DS V DD ) dt= ∫ ❑ I SS V SS + I SS + out V DD dt
T 0 T 0 RL
( )
T
1 V sin ωt
¿=
T 0
∫ ❑ I SS V SS + I SS V DD + DD
RL
V DD dt
I LP ( R L I LP )
2
2 I LP
P L=R L I RMS =R L = I LP =V DD
2 2 2
I LP
V DD
PL 2 1
η= = = =25 %
PCC 2 V DD I LP 4
Nhóm 1 – 21.44A 56
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Mạch khuyếch đại ở chế độ A được sử dụng trong các mạch trung gian như
khuyếch đại cao tần, khuyếch đại trung tần, tiền khuyếch đại.
1.20. Mạch khuếch đại chế độ B:
1.20.1. Nguyên tắc hoạt động và đặc tuyến:
- Mạch khuếch đại chế độ B: Mạch chỉ hoạt động trong nửa chu kì của tín hiệu
hiệu suất được cải thiện
- Nguyên tắc hoạt động:
o Khi V ¿ dương: M1 dẫn; M2 tắt; I DS 1 nạp V out
o Khi V ¿ âm: M1 tắt; M2 dẫn; I DS 2 xả V out
Nhóm 1 – 21.44A 57
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
làm cho điện áp V CE giảm xuống . Ở ngõ ra cũng chỉ có một bán kỳ được khuếch
đại.
- Các đặc điểm của khuếch đại chế độ B:
o Khi không có tín hiệu thì transistor không dẫn.
o Mỗi transistor chỉ dẫn 1 bán kỳ nên muốn có đủ chu kỳ thì phải dùng 2
transistor để khuếch đại luân phiên.
o Dùng cho các mạch khuếch đại có biên độ lớn.
Nhóm 1 – 21.44A 58
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
I LP ( R L I LP )
2
2 V DD I LP
¿ P L=R L I RMS =R L = I LP =
2 2 2
T T
( )
2 2 2
1 1 1 V DD sin ωt V DD V DD I LP
¿ PCC = ∫ ❑ ( I L V DD ) dt= ∫ ❑ V DD dt= =
2 T 0 T 0 RL π RL π
Nhóm 1 – 21.44A 59
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- 2 MOSFET:
2 V DD I LP
PCC =
π
Hiệu suất của mạch khuếch đại công suất chế độ B sử dụng 2 Transistor mắc
đẩy kéo:
V DD I LP
PL 2 π
η= = = =78 ,5 %
PCC 2V DD I LP 4
π
Nhóm 1 – 21.44A 60
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Ta có thể sửa lại vấn đề méo trong mạch loại B nhưng vẫn cải thiện hiệu suất bằng
cách kết hợp 2 loại A và B.
Nhóm 1 – 21.44A 61
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
vì làm dòng I C tăng lên. Tín hiệu ra bị đảo pha so với tín hiệu ngõ vào nên chỉ có
bán kỳ âm của tín hiệu ở ngõ ra.
- Đặc điểm của mạch khuếch đại chế độ AB:
o Khi không có tín hiệu thì các dòng I B, I C có giá trị rất nhỏ so với chế độ A
o Mỗi transistor chỉ khuếch đại một bán kỳ
o Hiệu suất cao do công suất tiêu thụ điện nhỏ.
o Tín hiệu ra không bị méo xuyên tâm.
- Khác với chế độ B, 2 cực B của BJT không nối trực tiếp với nhau mà được đặt
điện áp 1 chiều V cc .
- Ưu điểm:
o Hiệu suất cao, bảo toàn tín hiệu.
o Hệ số sử dụng BJT cao
o Tín hiệu ngõ ra ít bị méo dạng hơn ở lớp B
- Nhược điểm:
o Các tầng khuếch đại công suất được thiết kế làm việc ở chế độ AB, điểm
làm việc của chế độ AB nằm giữa chế độ A và chế độ B.
1.22. Mạch khuếch đại công suất OCL:
Nhóm 1 – 21.44A 62
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm 1 – 21.44A 63
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Ở chế độ tĩnh:
¿ I E 1=( 1+ β 1 ) ⋅ I B 1
¿ I E 2= ( 1+ β 2) ⋅ I B 2= ( 1+ β2 ) ⋅ I E 1 =( 1+ β 2) ⋅ ( 1+ β 1 ) ⋅ I B 1
¿ I E 2=β 1 ⋅ β 2 ⋅ I B 1=β ⋅ I B 1
( R+
jωC )
1
⋅(RL+ jωL)
(
Z td = R+
1
jωC ) /¿ (RL+ jωL)=
R+
1
+ RL+ jωL
jωC
- Để Ztd không phụ thuộc vào tần số thì Ztd = RL:
RL=¿
( R+
jωC )
1
⋅( RL+ jωL)
1
R+ + RL+ jωL
jωC
RL2 RL L
¿ jwL ⋅ RL+ R L + + R ⋅ RL=R ⋅ RL+ RjwL+ +
jωC jωC C
{ {
2 L
R L + RRL= + R ⋅ RL L
C C=
⇒∧ ⇒ R L2
RL RL
jwL ⋅ RL+ =R ⋅ jwL+ R=RL
jωC jωC
Nhóm 1 – 21.44A 64
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
- Dòng điện đi qua nguồn dòng lí tưởng là độc lập với điện áp đặt trên các cực và trở
kháng ngõ ra là rất lớn. - Trong nguồn dòng điện tử, dòng điện phụ thuộc vào điện
áp đặt trên các cực và chúng có trở kháng đầu ra hữu hạn.
Nguồn dòng sử dụng Transistor đơn hoạt động ở góc phần tư thứ nhất cho trở
kháng ra rất lớn.
Nhóm 1 – 21.44A 65
Mch khuch i OCL ngõ vào vi sai GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Qua chương này, ta đã hiểu được cơ sở lí thuyết của các mạch khuếch đại, các
chế độ liên quan đến mạch OCLvi sai.
Nhóm 1 – 21.44A 66