Professional Documents
Culture Documents
Qualitative-BG-Phan Tich Dinh Tinh Trong Kinh Doanh-CD1!2!221003
Qualitative-BG-Phan Tich Dinh Tinh Trong Kinh Doanh-CD1!2!221003
04
Thi kết thúc HP (50%)
03
Bài tập nhóm (20%)
02
Bài tập cá nhân (30%)
T . Huỳnh Hữu Thọ 01
Bộ môn QTKD Học ở lớp và tự học
1
1.2.ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1.3.1. NC ĐỊNH TÍNH VÀ NC CẢM TÍNH
• ..............................................................
Nhận dạng và thăm dò VĐ mới NC Định tính NC Cảm tính
• ..............................................................
Nhận diện các VĐ nhà NC muốn biết nhanh - Dựa trên các - Dựa trên các
dữ liệu định tính loại dữ liệu khác
• Nhận dạng đặc điểm, hành vi nhau (hoặc không
- Được thu thập có dữ liệu)
• Xây dựng MHình mới (biến mới/các Q.hệ mới) - Phân tích có hệ - Không được thu
thống và chặt chẽ thập
• Giải thích quá trình Ptriển của hiện tượng/VĐ
- Không phân tích
• Kiểm tra BCH có hệ thống và
chặt chẽ
1.3.2 PHÂN BIỆT NCĐT - NCĐL 1.3.2 PHÂN BIỆT NCĐT - NCĐL
1.3.2 PHÂN BIỆT NCĐT - NCĐL 1.4. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
2
1.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 1.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
• Đạo đức NC liên quan đến toàn bộ quá trình (i) Tài trợ và đạo đức nghiên cứu
NC, bắt đầu từ mối QHệ giữa nhà NC và VĐ NC
và kết thúc với việc viết và xuất bản báo cáo. • Nhà tài trợ trả tiền hoặc hỗ trợ NC (tài chính và
tiếp cận dữ liệu)
• ..............................................................
Thỏa thuận và đồng ý tôn trọng vị trí của nhau
..............................................................
về lợi ích chung của NC
• Nhà tài trợ có thể buộc các giới hạn liên quan.
1.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 1.6. VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC
(ii) Quan hệ và trách nhiệm với người tham gia • Hãy cố gắng chọn một tiêu đề hấp dẫn
nghiên cứu • Tóm tắt nên ngắn gọn nhưng cung cấp bức tranh
tổng thể
• Sự đồng ý & tham gia tự nguyện
– Những gì đã được thực hiện
• ..............................................................
Tránh ảnh hưởng xấu → người TGia – Những gì đã được tìm thấy
• Bảo mật và riêng tư – Các kết luận chính
I. GIỚI THIỆU
(iii) Đạo văn
II. PHƯƠNG PHÁP
• Thừa nhận quyền tác giả hoặc nguồn trí tuệ
III. CÁC KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
→ Trích dẫn
IV. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
3
221003
2.1. Thảo luận nhóm tập trung 2.1.1. Thảo luận nhóm tập trung
2.1.1. Thảo luận nhóm tập trung 2.1.2. Tiến hành thảo luận nhóm TT
Không phù hợp với các nghiên cứu Các công việc chính:
1
(i) Tìm người điều khiển cuộc thảo luận (i) Người điều khiển giỏi
• → sự thành công của cuộc thảo luận; • Nắm bắt nhanh VĐề và mục tiêu NC
• Ảnh hưởng đến việc người tham gia có sẵn sàng • .............................................................
Khả năng giao tiếp tốt và ứng xử linh hoạt với các
chia sẻ ý kiến, có tập trung vào VĐ cần NC hay .............................................................
ĐTượng thuộc nhiều thành phần khác nhau
không;
• Biết cách khơi gợi để người tham gia phát biểu ý
kiến
• Khả năng tổng hợp thông tin và diễn giải được ý
nghĩa của các ý kiến trong quá trình thảo luận
(ii)Tuyển chọn người tham gia nhóm thảo luận (iii) Xây dựng kịch bản
• Nhóm tham gia phải đại diện • Người Đkhiển tự soạn kịch bản/ thảo luận với
người NC để thống nhất ý kiến trước khi thực hiện
.............................................................
• Các TV trong nhóm nên có mức độ hiểu biết nhất
.............................................................
định về VĐ NC • Phù hợp với MTiêu của buổi PV
• Nếu tìm hiểu các đối tượng đa dạng nên tổ chức • ..............................................................
Đi từ khái quát đến cụ thể
nhiều nhóm TL; • ..............................................................
Có bố cục rõ ràng, logic, có khả năng khai thác
• Nên lựa chọn người cởi mở, dễ hòa đồng; thông tin có ích, có thời lượng dự tính cho từng nội
dung.
2
Mesocards Công cụ
3
Các bước thực hiện 2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DL
• Không bao giờ hỏi: "Ai đã viết này?" → Tôn 2.2. PHỎNG VẤN (INTERVIEWS)
trọng giấu tên Là PP tiếp xúc với đáp viên (trực tiếp hay gián tiếp)
• ..............................................................
Đừng giấu hoặc rớt thẻ và đặt ra các câu hỏi cho họ trả lời để thu thập DL
về VĐề NC.
• ..............................................................
Không bình luận về thẻ
• Khuyến khích mọi người Tgia
• Khuyến khích ý tưởng sáng tạo/khác biệt
• Không khuyến khích nói chuyện trước khi
dán thẻ lên bảng
20
22
23 24
4
2.2. PHỎNG VẤN (TT)
2.2.3. Phỏng vấn qua điện thoại 2.3. Quan sát (Direct Observations)
Là hình thức PV, ĐTV liên hệ với ĐV qua PP quan sát là hình thức thu thập DL NC
điện thoại để thu thập các DL NC cần thiết. dựa trên việc quan sát Đtượng điều tra.
- Xác định MTiêu quan sát cụ thể, thời gian,
địa điểm thích hợp để Qsát
2.4. Tài liệu và dữ liệu trực quan
là PP thu thập DL từ các tài liệu, DL trực
quan như hồ sơ, báo cáo, bản tin, tài liệu chỉ dẫn,
quy định, website, đoạn phim ghi âm, ghi hình, …
Lý thuyết thống kê
SAI SỐ SAI SỐ
Các nghiên cứu trước CHỌN MẪU PHI CHỌN MẪU
27 28
5
3.3.2 Sai số không do chọn mẫu 3.3.2 Sai số không do chọn mẫu
3.3.2.1 Sai số trong quá trình chuẩn bị điều tra 3.3.2.2 Sai số trong quá trình tổ chức điều tra
- Sai số liên quan đến việc XĐ MT, ND NC và - Sai số liên quan đến sự mâu thuẫn giữa yêu
Đtượng điều tra. cầu của NC với nguồn lực NC.
- .........................................................
… đến các KN, Đnghĩa.
- Sai số do ĐTV gây ra trong quá trình điều tra.
- .....
… đến thiết kế BCH, xây dựng bảng danh
- … đến ý thức trách nhiệm, tâm lý và năng lực
mục và mã số dùng trong ĐT.
của ĐV.
- … đến việc lựa chọn ĐTV.
.........................................................
-… đến các phương tiện cân, đong, đo lường.
- … đến việc tập huấn trước khi ĐT 31 32
.....
33
34
3.2.1 Chọn mẫu phi xác suất 3.2.1. Chọn mẫu phi xác suất
* Chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling) * Chọn mẫu phán đoán (Judgemental sampling)
Là PP chọn các đơn vị mẫu tại 1 địa điểm cụ
Là PP chọn các đơn vị
thể, vào 1 thời gian nhất định theo cách thuận tiện
mẫu dựa vào sự phán
cho ĐTV tiếp cận đối tượng.
đoán, kiến thức chuyên
môn của người NC.
35 36
6
3.2.1. Chọn mẫu phi xác suất 3.2.1. Chọn mẫu phi xác suất
* Chọn mẫu định ngạch (Quota sampling) * Chọn mẫu mạng quan hệ (Snowball sampling)
Là PP tiến hành phân tổ tổng thể theo một số
tiêu thức; sau đó, chọn mẫu theo tỷ lệ gần đúng của Là PP chọn mẫu
các tổ theo PP chọn mẫu thuận tiện hay phán đoán. mà ĐTV sẽ thông qua
ĐV đầu tiên để tiếp cận
những ĐV tiếp theo.
38
37
7
3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU LÝ THUYẾT
sử dụng - NC về quan hệ
nhân quả Số lượng quan sát
NC hiện tượng
45
8
Nghiên cứu tình huống Nghiên cứu tình huống
• 1) Xác định VĐ NC và câu hỏi NC: Giúp nhà NC • 5) Phân tích DL: tiến hành PT sâu (1 (vài) tình
tập trung khám phá VĐNC huống) → xem xét sự tương đồng và khác biệt
• 2) Chọn tình huống: tập trung vào những tình • 6) Xây dựng giả thiết: hoàn chỉnh các Kniệm,
huống hữu ích định nghĩa (rõ ràng, khả năng đo lường) minh
• 3) Chọn PP thu thập DL: có thể chọn nhiều PP chứng cho các mối QH (thế nào, tại sao)
cùng lúc • 7) So sánh với lý thuyết: đánh giá sự tương
• 4) Tiến hành thu thập DL: thu thập, xử lý nhanh đồng và khác biệt với lý thuyết
(sơ bộ), ghi chú cần thiết→ kịp thời điều chỉnh • 8) Kết luận: Viết báo cáo KQ hoàn chỉnh
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NCĐT 4.1 Phân tích bảng chéo
• Phân tích bảng chéo (Crosstabs), • Xem xét mối QH của hai biến và có thể thêm
• Phân tích SWOT một số biến khác liên quan vào để xét tính chặt
• Phân tích sinh kế chẽ của hai biến ban đầu
• Phân tích nguồn lực cạnh tranh Vd: Nghiên cứu “có hay không” mối liên hệ giữa
việc giới tính và lựa chọn ngành học của SV
• Phân tích Ansoff, …
9
4.3 Phân tích sinh kế 4.3 Phân tích sinh kế
• Đánh giá thực trạng “kế sinh nhai” của hộ GĐ có • Vốn con người: gồm kỹ năng, kiến thức, khả
liên quan đến năm nguồn lực về vốn để có giải năng và tiềm năng LĐ, sức khỏe, … tất cả các
pháp PT CL sinh kế bền vững. yếu tố → con người có khả năng theo đuổi các
CL sinh kế khác nhau.
• Vốn xã hội: gồm các nguồn lực XH mà con
người khai thác để theo đuổi các mục tiêu sinh
kế.
10
4.4 Phân tích PEST 4.5 Phân tích nguồn lực cạnh tranh
4.5 Phân tích nguồn lực cạnh tranh 4.5 Phân tích nguồn lực cạnh tranh
11
Phụ lục 1: Tình huống thảo luận
IKEA có lẽ là nhà bán lẻ toàn cầu thành công nhất thế giới. Được thành lập bởi
Ingvar Kamprad tại Thụy Điển vào năm 1943 khi ông chỉ mới 17 tuổi, ngày nay siêu
thị bán đồ gia dụng này đã phát triển thành một thương hiệu nổi tiếng toàn cầu với 230
cửa hàng tại 33 quốc gia, đón tiếp 410 triệu khách hàng mua sắm mỗi năm và thu về
14,8 tỷ EURO (tương đương 17,7 tỷ USD). Bản thân Kamprad, ông chủ tập đoàn tư
nhân này, được đồn đại là người giàu nhất thế giới.
Thị trường mục tiêu của IKEA là tầng lớp trung lưu toàn cầu, những người
đang tìm kiếm các mặt hàng gia dụng và đồ gỗ giá thấp nhưng thiết kế bắt mắt. Công
ty áp dụng một công thức căn bản như nhau trên toàn cầu: mở những cửa hàng rộng
lớn được bày trí trong sắc xanh-vàng của lá cờ Thụy Điển, chào bán 8.000 đến 10.000
mặt hàng từ những tủ bếp đến các chân nến. Sử dụng hình thức quảng bá vui nhộn để
thu hút dòng người vào mua sắm. Cách sắp xếp các gian hàng nội thất buộc khách
tham quan phải ghé thăm hết thảy các quầy hàng nếu muốn tới quầy tính tiền. Mở
thêm những nhà hàng, những khu vui chơi dành riêng cho trẻ em tạo điều kiện cho
khách hàng ở lại mua sắm càng lâu càng tốt. Giá cả các mặt hàng càng thấp càng tốt.
Bảo đảm sản phẩm thiết kế thể hiện được sự đơn giản, gọn nhẹ mang phong cách Thụy
Điển đã trở thành thương hiệu của IKEA. Và hãy xem kết quả đạt được – những khách
hàng vào cửa hàng với ý định chỉ mua bàn ăn giá 40 USD nhưng cuối cùng họ chi tiêu
đến 500 USD mua sắm từ những tủ đựng đồ cho đến vật dụng bếp.
IKEA nhắm đến mục tiêu giảm giá bán sản phẩm từ 2-3% mỗi năm, điều này
đòi hỏi sự quan tâm không ngừng nghỉ đến việc cắt giảm chi phí. Với mạng lưới 1.300
nhà cung cấp tại 53 quốc gia, IKEA đặc biệt chú ý đến việc tìm kiếm nhà sản xuất phù
hợp cho mỗi loại sản phẩm. Chẳng hạn dòng sản phẩm ghế sofa đôi Klippan đang bán
chạy của công ty. Được thiết kế năm 1980, Klippan là dòng sản phẩm gọn nhẹ, màu
sáng, kiểu chân đơn giản, đã bán được 1,5 triệu sản phẩm từ khi ra mắt. Đầu tiên
IKEA sản xuất sản phẩm này tại Thụy Điển, nhưng sau đó đã sớm chuyển giao việc
sản xuất cho những nhà cung cấp có chi phí thấp hơn tại Ba Lan. Khi nhu cầu của sản
phẩm Klippan tăng cao, IKEA đã quyết định làm việc với các nhà cung cấp trong mỗi
khu vực thị trường lớn của công ty để tránh các chi phí liên quan đến việc vận chuyển
hàng hóa trên toàn thế giới. Ngày nay, công ty có năm nhà cung cấp khung ghế tại
châu Âu, ba nhà cung cấp ở Mỹ và hai nhà cung cấp ở Trung Quốc. Để giảm chi phí
cho vải cotton bọc ghế, IKEA tập trung sản xuất tại bốn nhà cung cấp chính ở Trung
Quốc và châu Âu. Kết quả từ những quyết định sản xuất toàn cầu đã giúp IKEA cắt
giảm giá bán sản phẩm Klippan xuống khoảng 40% trong thời gian từ 1999 đến 2005.
Mặc dù kinh doanh theo một công thức riêng của công ty, nhưng để đạt thành
công trên toàn cầu, IKEA phải điều chỉnh để giới thiệu những sản phẩm phù hợp với
sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng tại các quốc gia khác nhau. IKEA phát hiện ra
điều này lần đầu tiên vào đầu thập niên 1990 khi công ty thâm nhập vào thị trường
Mỹ. Công ty sớm nhận thấy việc chào bán các sản phẩm theo phong cách châu Âu
không mấy gây ấn tượng với người tiêu dùng Mỹ. Kích cỡ của giường đo theo đơn vị
centimet xa lạ với đơn vị “vua”, “nữ hoàng” và “đôi” tại Mỹ. Ghế nệm sofa không đủ
lớn, ngăn kéo tủ đựng quần áo không đủ sâu, gương quá nhỏ, màn cửa quá ngắn,
những đồ gia dụng của Mỹ không vừa với bếp. Từ đó, IKEA bắt đầu tái thiết kế sản
phẩm để phù hợp với người tiêu dùng Mỹ, và kết quả là doanh số tăng mạnh hơn.
Cũng tương tự ở Trung Quốc, nơi công ty lên kế hoạch mở 10 cửa hàng tính đến năm
2010. Cách bố trí cửa hàng tại Trung Quốc mang dáng dấp của đa số các căn hộ tại
Trung Quốc, và bởi vì nhiều căn hộ tại Trung Quốc có ban công, nên các cửa hàng
IKEA tại Trung Quốc cũng được thiết kế có thêm khu vực ban công. IKEA cũng phải
điều chỉnh những địa điểm của mình tại Trung Quốc, nơi mà việc sở hữu xe hơi vẫn
chưa phổ biết. Tại phương Tây, các cửa hàng IKEA thường nằm ở khu vực ngoại ô, và
có nhiều bãi đỗ xe. Còn tại Trung Quốc, các cửa hàng được đặt gần khu vực giao
thông công cộng, và IKEA cung cấp các dịch vụ giao hàng tận nhà cho các khách hàng
Trung Quốc đến mua hàng.
1/ Toàn cầu hóa thị trường mang lại ích lợi như thế nào cho IKEA?
2/ Toàn cầu hóa sản xuất mang lại ích lợi như thế nào cho IKEA?
3/ Qua câu chuyện của IKEA, bạn rút ra được bài học gì về những hạn chế khi xem cả
thế giới như là một thị trường toàn cầu đồng nhất?
Phụ lục 2: Ma trận SWOT: Trường hợp công ty in Cần Thơ
Các cơ hội (O) Các đe dọa (T)