Professional Documents
Culture Documents
2022 - 12 - 14 - Chương 5 - Kinh tế lượng cơ bản
2022 - 12 - 14 - Chương 5 - Kinh tế lượng cơ bản
Nội dung
5.1. Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác không
5.2. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
5.3. Sai số ngẫu nhiên tự tương quan
5.4. Các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính
5.5. Sai số ngẫu nhiên không có phân phối chuẩn
+ 𝐶𝑜𝑣 𝑢𝑖 , 𝑋𝑗 = 0 (𝑗 = 2 ÷ 𝑘) (5.3)
Điều kiện (5.2) có thể được thỏa mãn nhờ điều chỉnh hệ số chặn 𝛽1 .
Do đó tập trung tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến điều kiện (5.3) không thỏa
mãn.
Bước 1: Ước lượng mô hình đã cho, thu được các phần dư 𝑒𝑖, tính 𝑒𝑖2
Bước 2: Vẽ đồ thị của 𝑒𝑖2 hoặc |𝑒𝑖 | theo từng biến độc lập 𝑋𝑗 hoặc theo 𝑌𝑖
Căn cứ vào đồ thị để phán đoán xem có hiện tượng phương sai sai số ngẫu
nhiên thay đổi hay không.
i
Hình 5.3: Đồ thị 𝑒𝑖2 theo Y
1/3/2023 Bộ môn Kinh tế lượng - Học viện Tài chính 24
5.2. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
(ii) Kiểm định Breusch – Pagan (Kiểm định LM)
𝑌𝑖 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋2𝑖 + 𝛽3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛽𝑘 𝑋𝑘𝑖 + 𝑢𝑖
Tư tưởng: PSSSNN là một hàm của các biến độc lập dạng:
𝜎𝑖2 = 𝛼1 + 𝛼2 𝑋2𝑖 + 𝛼3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛼𝑘 𝑋𝑘𝑖 + 𝑣𝑖
Nếu 𝛼2 = 𝛼3 = ⋯ = 𝛼𝑘 = 0 thì PSSSNN không đổi.
Các bước thực hiện
Bước 1: Ước lượng mô hình gốc thu được 𝑒𝑖 và 𝑒𝑖2
Bước 2: Ước lượng mô hình hồi quy sau
𝑒𝑖2 = 𝛼1 + 𝛼2 𝑋2𝑖 + 𝛼3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛼𝑘 𝑋𝑘𝑖 + 𝑣𝑖 thu được 𝑅12
𝑢𝑖 1
Mô hình (5.6) có: 𝑉𝑎𝑟 = ℎ 𝑋𝑖
𝑉𝑎𝑟 𝑢𝑖 = 𝜎 2
ℎ 𝑋𝑖
σ𝑛 2 2
𝑖=1 𝑖 𝑥𝑖
𝜎
Khi đó: 𝑉𝑎𝑟 𝛽መ2 = 2 2
(5.7)
σ𝑛 𝑥
𝑖=1 𝑖
σ𝑛 2 2
𝑖=1 𝑖 𝑥𝑖
𝑒
Đề xuất thay thế 𝜎𝑖2 bằng 𝑒𝑖2 khi đó 𝑉𝑎𝑟 𝛽መ2 = 2 2
(5.8)
σ𝑛
𝑖=1 𝑥𝑖
σ𝑛𝑖=2 𝑢𝑖 𝑢𝑖−1
−1 ≤ 𝜌 = 𝑛 2 ≤1
σ𝑖=1 𝑢𝑖
Nếu: −1 ≤ 𝜌 < 0: Mô hình gốc có TTQ âm
0 < 𝜌 ≤1: Mô hình gốc có TTQ dương
𝜌 = 0: Mô hình gốc không có TTQ
Tự tương quan bậc p – AR(p)
𝑢𝑖 = 𝜌1 𝑢𝑖−1 + 𝜌2 𝑢𝑖−2 + ⋯ + 𝜌𝑝 𝑢𝑖−𝑝 + 𝑢𝑖
σ𝑛
𝑖=2 𝑒𝑖 𝑒𝑖−1
Với 𝑛 đủ lớn σ𝑛𝑖=1 𝑒𝑖2 ≈ σ𝑛𝑖=2 𝑒𝑖−1
2
; 𝜌ො = σ𝑛 𝑒
𝑖=1 𝑖
2
σ𝑛
𝑖=2 𝑒𝑖 𝑒𝑖−1
=2 1− σ𝑛 2 = 2(1 − 𝜌)
ො
𝑖=1 𝑒𝑖
0 𝑑𝐿 𝑑𝑈 4 − 𝑑𝑈 4 − 𝑑𝐿 4
Bước 4: Tính 𝑑𝑞𝑠 và xem 𝑑𝑞𝑠 thuộc miền nào kết luận tương ứng.
1/3/2023 Bộ môn Kinh tế lượng - Học viện Tài chính 48
5.3. Sai số ngẫu nhiên tự tương quan
Ví dụ 5.5: Sử dụng dữ liệu trong ví dụ 3.2 chương 3 đánh giá ảnh hưởng của
𝐿𝑂𝐴𝑁 – Tỷ lệ cho vay (%); 𝑆𝐼𝑍𝐸 – Quy mô ngân hàng (%) tác động đến 𝑅𝑂𝐸 –
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (%) của 21 ngân hàng TMCP Việt Nam
thu được kết quả hồi quy sau:
𝑅𝑂𝐸𝑖 = −0.5133 + 0.3659𝐿𝑂𝐴𝑁𝑖 + 0.0109𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖 + 𝑒𝑖
𝐷𝑢𝑟𝑏𝑖𝑛 − 𝑊𝑎𝑡𝑠𝑜𝑛 𝑠𝑡𝑎𝑡 = 0.6287
Với mức ý nghĩa 5%, mô hình gốc có tự tương quan bậc nhất hay không?
𝜆3 𝜆𝑘
𝑋2𝑖 = − 𝑋3𝑖 − ⋯ − 𝑋𝑘𝑖
𝜆2 𝜆2
Đa cộng tuyến không hoàn toàn:
𝜆2 𝑋2𝑖 + 𝜆3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝜆𝑘 𝑋𝑘𝑖 + 𝑣𝑖 = 0
Nếu ∃𝜆𝑗 ≠ 0 chẳng hạn 𝜆2 ≠ 0, khi đó:
𝜆3 𝜆𝑘
𝑋2𝑖 = − 𝑋3𝑖 − ⋯ − 𝑋𝑘𝑖 + 𝑣𝑖
𝜆2 𝜆2
1/3/2023 Bộ môn Kinh tế lượng - Học viện Tài chính 56
5.4. Các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính
Trong đó: 𝑅𝑗2 là hệ số xác định của mô hình hồi quy 𝑋𝑗 theo các biến độc lập còn lại.
𝜌𝑋𝑗𝑋ℎ với ∀2 ≤ 𝑗, ℎ ≤ 𝑘; 𝑗 ≠ ℎ
Nếu tồn tại một cặp biến |𝜌𝑋𝑗 𝑋ℎ | ≥ 0.8 thì mô hình gốc có đa cộng tuyến cao.
𝐻0 : Xj không có mối quan hệ tuyến tính với các biến độc lập khác (𝑅𝑗2 = 0)
ቐ
𝐻1 : Xj có mối quan hệ tuyến tính với các biến độc lập khác (𝑅𝑗2 > 0)
𝑘−2;𝑛−𝑘+1
Miền bác bỏ: 𝑊𝛼 = 𝐹: 𝐹 > 𝐹𝛼
1
𝑉𝐼𝐹𝑋𝑗 = 2 , 𝑗 = 2, 𝑘
1 − 𝑅𝑗
Kết luận:
Nếu ∃𝑗 có 𝑉𝐼𝐹𝑋𝑗 > 10 tức là 𝑋𝑗 > 0.9 thì mô hình có đa cộng tuyến cao.
𝑚 = 𝑅 2 − σ𝑘𝑗=2(𝑅 2 − 𝑅−𝑗
2
)
Bước 4: Kết luận:
Nếu 𝑚 ≈ 0 thì mô hình gốc không có đa cộng tuyến.
Nếu 𝑚 ≈ 𝑅 2 thì mô hình gốc có đa cộng tuyến gần hoàn hảo.
Ước lượng của các hệ số hồi quy 𝛽መ𝑗 không có phân phối chuẩn;
Thống kê 𝑇 không có phân phối Student;
Thống kê 𝐹 không có phân phối Fisher;
Suy diễn thống kê và kiểm định về các tham số hồi quy không còn tin cậy.
𝑆2 𝐾−3 2 2(2)
Tiêu chuẩn kiểm định: 𝐽𝐵 = 𝑛 6
+ 24
~𝜒