Professional Documents
Culture Documents
DTDC Đọc hiểu
DTDC Đọc hiểu
Câu 8: Hình ảnh “mặt trời, đoàn thuyền, -Tác dụng của các hình ảnh lặp lại:
câu hát” được lặp lại ở một khổ thơ khác + Tạo nên kết cấu đầu cuối tương ứng. Đoàn
trong bài thơ . Hãy chép chính xác khổ thơ thuyền ra khơi và trở về với câu hát của sự lạc
quan và niềm vui.
đó và nêu ý nghĩa của việc lặp lại những
- Cấu trúc lặp như một điệp khúc ngân nga, nhấn
hình ảnh ấy. mạnh niềm vui hân hoan, phấn khởi của con
người trong một ngày lao động mới với tư thế làm
chủ thiên nhiên.
+ Nhấn mạnh vẻ đẹp thiên nhiên kì vĩ, đẹp đẽ của
biển cả.
Khổ 2: Tài liệu
Câu 9: Chỉ ra và phân tích biện pháp tu từ
trong khổ thơ thứ 2?
Câu 10: Tìm và phân tích BPNT trong câu
thơ: “Cá thu biển Đông như đoàn thoi”.
Phép liệt kê : “cá bạc”, “cá thu” kết hợp với - từng đoàn cá nối đuôi nhau nhiều như thoi đưa.
hình ảnh so sánh “ Cá thu…thoi”
- ngợi ca, tự hào về sự giàu có của biển.
Phép nhân hóa “ Đêm ngày…luồng sáng” gợi hình ảnh đàn cá chao qua chao lại trên mặt
biển, biển như một tấm lụa khổng lồ mà cá là “
đoàn thoi” đang mải miết dệt. Hình ảnh này còn
khiến người đọc liên tưởng “đoàn thoi” cá dệt nên
tấm lưới của người dân chài.
Nhân hóa: Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi - Sự gắn bó, chan hòa với thiên nhiên.
- Ước mong đánh bắt được nhiều cá
Câu 12: Bài thơ có nhiều từ hát, cả bài hát Câu 12: Bài thơ có bốn từ "Hát".
cũng như một khúc ca. Đây là khúc ca gì và Cả bài như một khúc ca, ngợi ca lao động, với
tác giả làm thay lời ai? tinh thần làm chủ, với niềm vui phơi phới mà
nhà thơ viết thay cho những người lao động.
- Ta hát bài ca gọi cá vào
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi
- Câu hát căng buồm với gió khơi
- Hát rằng cá bạc biển Đông lặng
Câu 13: Em có nhận xét gì về âm hưởng, Câu 13: Lời thơ dõng dạc giọng điệu như khúc hát
giọng điệu của bài thơ? Các yếu tố: thể thơ, mê say hào hứng, cách gieo vần biến hóa linh hoạt.
vần, nhịp góp phần tạo nên âm hưởng bài thơ Vần trắc xen lẫn vần bằng, vần liền xen lẫn vần
như thế nào? cách. Vần trắc tạo nên sức dội, sức mạnh. Vần bằng
tạo nên sự vang xa, bay bổng… tất cả góp phần làm
nên âm hưởng của bài thơ vừa khỏe khoắn sôi nổi,
vừa phơi phới bay bổng.
Khổ 3:
Trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy
Cận có câu thơ sau:
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng”
Câu 14: Chép chính xác ba câu thơ tiếp Câu 14: Chép tiếp 3 câu thơ, đoạn thơ vừa chép có
theo? Dựa vào trình tự ra khơi của đoàn nội dung:
thuyền thì đoạn trích em vừa chép mang nội - Chép chính xác ba câu thơ tiếp để thành khổ:
dung gì? (Diễn đạt ngắn gọn bằng một câu “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
văn) Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Giàn đan thế trận lưới vây giăng”.
- Nêu được nội dung đoạn thơ bằng một câu văn:
Đoạn thơ đã khắc họa hình ảnh đoàn thuyền đánh
cá giữa biển đêm hùng tráng và thơ mộng.
Câu 15 : Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà Câu 15: Câu thơ “Thuyền ta lái gió với buồm
tác giả sử dụng trong câu thơ “Thuyền ta lái trăng”:
gió với buồm trăng”? Các biện pháp nghệ - Biện pháp nghệ thuật:
thuật đó đã góp phần khắc họa vẻ đẹp nào * nhân hóa, nói quá thuyền qua động từ “lái”,
của những người ngư dân? Tác dụng:
- Gợi hình ảnh con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước
biển cả bao la giờ đây qua cái nhìn của nhà thơ trở
nên lớn lao, kỳ vĩ và sánh ngang tầm vũ trụ. Con
thuyền ấy có gió là người cầm lái, còn trăng là cánh
buồm
-> cho thấy trí tưởng tượng bay bổng, lãng mạn
của nhà thơ, đồng thời gợi sự nhịp nhàng, hoà
quyện của đoàn thuyền với biển trời.
- Góp phần khắc hoạ vẻ đẹp người ngư dân về:
+ Tư thế: Lớn lao, kì vĩ ngang tầm thiên nhiên, vũ
trụ.
+ Tâm hồn: phóng khoáng, lãng mạn.
* Hình ảnh ẩn dụ “Buồm trăng” được xây dựng
trên sự quan sát rất thực và sự cảm nhận lãng mạn
của nhà thơ Huy Cận:
+ Từ xa nhìn lại, trên biển có lúc thuyền đi vào
khoảng sáng của vầng trăng. Trăng và cánh buồm
chập vào nhau, trăng trở thành cánh buồm.
+ Vẻ đẹp thiên nhiên làm nhoà đi cánh buồm vất
vả, cũ kĩ công việc nhẹ nhàng, lãng mạn.
-> Hình ảnh thể hiện cuộc sống lao động đầy chất
thơ, thể hiện tâm hồn lãng mạn của những người
dân chài.
-> Con người và vũ trụ hoà hợp.
Câu 16 : Em hiểu cách nói “thuyền ta” nghĩa Câu 16: Chỉ ra nét đặc sắc của hình ảnh “Thuyền
là gì? Theo em, có thể thay thế “thuyền ta” ta”:
bằng “đoàn thuyền” được không? Vì sao? - Thuyền ta: Thuyền của ta, thuyền của những
người dân chài đang đánh cá.
- Không thể thay thế “thuyền ta” thành “đoàn
thuyền”. Vì:
+ Từ “ta” đầy tự hào, không còn cái tôi cô đơn, nhỏ
bé. + Thể hiện được cái tôi của một tập thể đầy sức
mạnh trong thời đại mới,
+ Thể hiện được niềm vui, niềm lạc quan, hăng say
lao động, làm chủ biển trời của những người lao
động.
Câu 17: Trong câu thơ “Lướt giữa mây cao Câu 17: Câu thơ “Lướt giữa mây cao với biển
với biển bằng”, tác giả đã vi phạm phương bằng”:
châm hội thoại nào? Điều đó có phải chủ ý - Phương châm vi phạm: Phương châm về chất
của nhà thơ không, vì sao? - Tác dụng: Dụng ý của tác giả, nói quá lên so với
sự thật, nhằm làm nổi bật hình ảnh và tư thế của
đoàn thuyền, của con người, họ không còn bé
nhỏ mà tầm vóc trở nên lớn lao, vĩ đại, phi
thường.
-> Trân trọng, ngợi ca con người lao độngc của
tác giả.
Câu 18: Trong chương trình Ngữ văn THCS, Câu 18: Bài thơ cũng có hình ảnh thuyền, cánh
em cũng đã học một bài thơ rất hay có hình buồm:
ảnh con thuyền, cánh buồm. Đó là bài thơ - Bài thơ: Quê hương
nào? Của ai? - Tác giả: Tế Hanh
Câu 19: Cách viết “Lái gió với buồm trăng” Câu 19:
đã gợi cho em điều gì? - Giống câu 15
Câu 20: Có ý kiến cho rằng: bài thơ Đoàn Câu 20: Bài thơ là một khúc ca:
thuyền đánh cá là “một khúc ca”. Em hiểu - Bài thơ là khúc ca về lao động và thiên nhiên đất
nội dung khúc ca ấy như thế nào? nước giàu, đẹp.
- Khúc ca ấy vừa phơi phới, hào hứng vừa khỏe
khoắn, mạnh mẽ.
Khổ 4:
Câu 21) Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong -Tham khảo trong tài liệu
khổ thơ thứ 4? - Bổ sung: Tài quan sát tinh tế và trí tưởng tượng
Câu 22) Con cá song và ngọn đuốc là bay bổng của nhà thơ.
những sự vật vốn khác nhau trong thực tế
nhưng nhà thơ Huy Cận lại có một sự liên
tưởng hợp lí. Vì sao vậy? Câu thơ của ông
giúp người đọc hiểu thêm những gì về thiên
nhiên và tài quan sát của nhà thơ?
Khổ 5:
“Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao,
Biển cho ta cá như lòng mẹ,
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào”.
Câu 23: Phân tích BPNT được sử dụng Câu 23: Tác giả so sánh biển đông với lòng mẹ,
trong 2 câu cuối. nhân hóa biển qua hành động “cho”, “nuôi lớn đời
ta”
- Tác dụng:
+ Với người dân chài, biển ko hề dữ dằn, đáng sợ
mà hào phóng, bao dung, dịu dàng nhân hậu,
ân tình như tấm lòng người mẹ đã mở rộng vòng
tay nuôi lớn họ bao đời.
+ Nhà thơ đã nói lên niềm tự hào, biết ơn, sự gắn
bó sâu nặng, lời cảm tạ của người dân chài với
biển quê hương.
Câu 24: Trong một bài thơ đã học ở
chường trình THCS cũng có những câu thơ - Câu thơ: “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy nghe/
bày tỏ lòng biết ơn của ngư dân đối với biển Những con cá tươi ngon thân bạc trắng”
cả. Em hãy ghi lại câu thơ đó, cho biết tên - Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
tác giả, tác phẩm có chứa câu thơ đó?
Khổ 6:
Cho đoạn thơ sau:
“Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng”
Câu 25: Em hiểu thế nào là “kéo xoăn tay”? 25)Nghĩa cụm từ “kéo xoăn tay”:
- Kéo hết sức, liền tay, liên tục để cá không thể
Câu 26: Trong câu thơ “vẩy bạc đuôi vàng thoát ra được.
loé rạng đông”, từ "đông” có nghĩa là gì? 26) Nghĩa của từ “đông” trong “Vây bạc đuôi vàng
Hãy tìm ít nhất 2 nghĩa của từ “đông” và loé rạng đông”:
cho ví dụ. Câu thơ đã sư dụng biện pháp tu - Từ “đông” có nghĩa là phía đông, biển đông.
từ gì? Phân tích? Tìm hai ví dụ cũng sử - Hai nghĩa khác nhau của từ "đông”
dụng biện pháp tu từ đó mà em đã được + Là động từ chỉ trạng thái: đông đúc, nhiều
học. + Là động từ chỉ trạng thái: đông cứng
+ Là từ chỉ phương hướng: hương đông, phía đông
- Ví dụ: Đằng đông, từng đoàn thuyền đánh cá nối
đuôi nhau về bờ.
- Câu thơ đã sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:
+ Chỉ số lượng cá thu được nhiều đến mức làm đầy
ắp, trắng xoá mạn thuyền khi ánh nắng chiếu vào
thân cá. Cảm giác ánh sáng một ngày mới từ đoàn
thuyền cá đó thể hiện ánh sáng sự bội thu “Mùa
vàng” => thành quả lao động của những người dân
chài.
+ Thể hiện trí tưởng tượng phong phú của nhà thơ.