Professional Documents
Culture Documents
BG Định mức KTKT trong GTVT
BG Định mức KTKT trong GTVT
Năm 2023
Phần 2: Định mức kinh tế kỹ thuật trong GTVT Phần 1: Nguyên lý chung
7. Định mức lao động trong 1. Quá trình sản xuất và hao phí
công tác xếp dỡ thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 2
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 1
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 3
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
Lao động
1
Đối tượng lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 4
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 5
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
Quá trình sản xuất là việc lao động dùng công cụ lao động
tác động lên đối tượng lao động theo một trình tự nhất định
để sản phẩm tạo ra đúng theo yêu cầu đặt ra ban đầu.
Khoảng thời gian của quá trình sản xuất gọi là thời gian sản
xuất.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 6
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 7
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
1
QTSX chính QTSX phụ QTSX phục vụ
Là QTSX thực Nhằm tăng thêm Mang tính chất
2
hiện nhiệm vụ thu nhập, tận phục vụ, hỗ trợ, tạo
chính của đơn vị dụng nhân lực, điều kiện thuận lợi
3 vật lực cho QTSX chính, và
QTSX phụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 8
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 9
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
I. Quá trình sản xuất và các bộ phận cấu thành của nó
và hao phí thời gian lao động
1. Phân loại hao phí thời gian làm việc của công nhân
Một ca làm việc tính từ lúc vào làm việc cho đến khi kết thúc làm việc thì thời gian
làm việc được chia thành thời gian làm việc và thời gian ngừng việc.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 11
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
II. Phân loại hao phí thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
1. Phân loại hao phí thời gian làm việc của công nhân
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 12
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
II. Phân loại hao phí thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
1. Phân loại hao phí thời gian làm việc của công nhân
Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian
Thời gian thoả mãn ngừng lãng phí lãng phí lãng phí
nghỉ ngơi nhu cầu công do công do tổ do kỹ
cần thiết nghệ nhân chức thuật
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 13
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
II. Phân loại hao phí thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Là tỷ trọng từng loại thời gian trong tổng thời gian hoàn
thành một công việc hay hoàn thành một sản phẩm nhất
định.
Chỉ bao gồm thời gian có ích, Không được đưa vào thành Cần loại trừ thời gian song
cần thiết phải có để thực hiện phần mức kỹ thuật thời gian trùng, thời gian tiêu hao quá
xong một nhiệm vụ sản xuất. các loại thời gian lãng phí, mức cần thiết.
thời gian làm việc không có
hiệu quả.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 15
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
III. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
và hao phí thời gian lao động
Mức thời gian đầy đủ chi phí để làm ra một sản phẩm là Tđ khi đó ta có:
Nếu ta coi mức thời gian mà chưa chứa đựng thời gian chuẩn kết là mức thời
gian không đầy đủ và ký hiệu là Tk khi đó ta có:
Tđ = Tck+ Tk
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 16
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
III. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
và hao phí thời gian lao động
Trong sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng hoạt nhỏ:
𝑎
Tk= Ttn ∗ (1 + )
100
𝑎𝑝𝑣 +𝑎𝑛𝑛
Tk= (Tc+Tp) ∗ (1 + )
100
Trong sản xuất hàng loạt lớn và sản xuất khối lượng lớn:
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 17
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
III. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
và hao phí thời gian lao động
Mức thời gian để sản xuất một nhóm gồm n sản phẩm:
𝑇đ𝑛 = 𝑇𝑐𝑘 + 𝑇𝑘 ∗ 𝑛
𝑇𝑐𝑘
𝑇đ = 𝑇𝑘 +
𝑛
Trong đó:
n: là số sản phẩm trong nhóm;
Tck: thời gian chuẩn kết của nhóm n sản phẩm
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 18
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
III. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
và hao phí thời gian lao động
Khi mức thời gian giảm thì mức sản lượng tang và ngược lại.
Giả sử:
- Mức thời gian để sản xuất một sản phẩm ban đầu là t1 (giờ/sản phẩm)
- Mức sản lượng tương ứng với mức thời gian ban đầu là S1 (sản phẩm/giờ)
- Khi mức thời gian giảm bớt x% thì sẽ làm cho mức sản lượng tăng y%.
Gọi mức thời gian sau khi giảm là t2
Mức sản lượng khi đã giảm mức thời gian là S2
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 19
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 20
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Căn cứ độ dài
quan sát
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 21
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 22
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Cá nhân
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 23
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Chụp ảnh
Bấm giờ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 24
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Bước chuẩn bị
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 25
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 26
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
𝑇𝑡𝑛
Hệ số thời gian tác nghiệp 𝐾𝑡𝑛 = ∗ 100%
𝑇
𝑇𝑝𝑣
Hệ số thời gian phục vụ 𝐾𝑝𝑣 = ∗ 100%
𝑇
𝑇𝑐𝑘
Hệ số thời gian chuẩn kết 𝐾𝑐𝑘 = ∗ 100%
𝑇
𝑇𝑛𝑛
Hệ số thời gian nghỉ ngơi cho phép 𝐾𝑛𝑛 = ∗ 100%
𝑇
𝑇𝑙𝑝
Hệ số thời gian lãng phí 𝐾𝑙𝑝 = ∗ 100%
𝑇
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 27
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 1: Quá trình sản xuất
IV. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
và hao phí thời gian lao động
𝑇𝑝𝑣
Tiêu chuẩn thời gian phục vụ 𝑎𝑝𝑣 = ∗ 100%
𝑇𝑡𝑛
𝑇𝑐𝑘
Tiêu chuẩn thời gian chuẩn kết 𝑎𝑐𝑘 = ∗ 100%
𝑇𝑡𝑛
𝑇𝑛𝑛
Tiêu chuẩn thời gian nghỉ ngơi cho phép 𝑎𝑛𝑛 = ∗ 100%
𝑇𝑡𝑛
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 28
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 2
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 29
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Tổ
chức
lao
động?
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 30
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Tạo ra những điều kiện lao động tốt nhất, đảm bảo và nâng
cao khả năng lao động của con người và tạo cho họ hứng thú,
say mê trong lao động.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 31
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Tổ chức lao động khoa học là tổ chức lao động có áp dụng những
biện pháp tiên tiến trên cơ sở nghiên cứu, phân tích kỹ lưỡng có tính
khoa học về quá trình lao động, điều kiện lao động cũng như những
thành tự khoa học đạt được và những kinh nghiệm tiên tiến.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 33
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 34
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Về mặt xã hội:
Nâng cao trình độ hiểu biết, trình độ văn
hoá và kỹ thuật của người lao động.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 35
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 36
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Nhiệm vụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 37
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động I. Khái niệm, nhiệm vụ, nội dung của tổ chức lao động
khoa học khoa học
Nội dung
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 38
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 39
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Là việc bố trí lao động làm việc ở các vị trí, các công việc,
các thời điểm khác nhau đảm bảo tối đa năng suất lao động.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 40
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Phân công lao động Phân công lao động Phân công lao động xã
trong nội bộ đơn vị trong nội bộ ngành hội (phân công lao
(phân công lao động cá (phân công lao động động chung).
biệt). đặc thù).
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 41
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 42
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Lãnh
Lao đạo, Vệ sinh, Mức độ Mức độ
Phục vụ Nghiên Mức độ
động quản lý, an toàn, chính quan
sản xuất cứu phức tạp
trực tiếp cán bộ bảo hộ xác trong
kỹ thuật
Phân
theo tính
chất Phân theo mức độ phức tạp
Phân công theo chức năng cùng của công việc hay trình độ lành
loại về nghề của công nhân
mặt kỹ
thuật
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 43
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Đánh giá trình độ nghề nghiệp của công nhân so với yêu cầu công
việc thì dùng hệ số đảm nhận công việc (Kđn):
NẾU:
K<1: trình độ nghề nghiệp của công nhân không đảm bảo yêu cầu
công việc;
K>1: trình độ nghề nghiệp của công nhân đảm bảo yêu cầu công
việc.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 44
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động II. Nghiên cứu hoàn thiện hình thức phân công và hiệp
khoa học tác lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 46
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động III. Nghiên cứu và đề ra phương pháp phục vụ nơi
khoa học làm việc
PHÂN LOẠI NƠI LÀM VIỆC
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 47
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động III. Nghiên cứu và đề ra phương pháp phục vụ nơi
khoa học làm việc
1 2 3 4
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 48
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động III. Nghiên cứu và đề ra phương pháp phục vụ nơi
khoa học làm việc
Thiết bị chính
Thiết bị phụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 50
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động III. Nghiên cứu và đề ra phương pháp phục vụ nơi
khoa học làm việc
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 51
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động III. Nghiên cứu và đề ra phương pháp phục vụ nơi
khoa học làm việc
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 53
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 54
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 55
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 56
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Các điều kiện lao động
Vệ sinh, trật tự nơi làm việc Tình hình chung nơi làm việc
Tâm lý nơi làm việc Điều kiện khí tượng của môi trường
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 57
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Đảm bảo cơ khí hoá đến mức cao nhất quá trình lao động bằng tay
Có khí hoá hoặc dung các dụng cụ đơn giản để công nhân không phải
nâng chuyển các vật nặng
Phân bố mức đảm nhận cho cả hai tay, các động tác phải cân đối, nhịp nhàng và
tự nhiên
Đảm bảo khi làm việc với tư thế thuận tiện nhất, số lượng động tác ít nhất với thời
gian thực hiện các động tác nhỏ nhất
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 59
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 2: Tổ chức lao động IV. Điều kiện lao động và chế độ làm việc, nghỉ ngơi
khoa học hợp lý
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 60
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 3
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 61
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Định mức lao động là sự quy định số lượng lao động hao phí cần
thiết để hoàn thành một công việc nhất định trong điều kiện cụ thể
về tổ chức, kỹ thuật, tâm sinh lý, điều kiện về xã hội, kinh tế.
VÌ SAO?
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 63
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Định mức phù hợp thực Nghiên cứu cường độ Lao động có tác dụng
tiễn, xây dựng chế độ lao động hợp lý của giáo dụng con người
làm việc hợp lý, quy người lao động sao cho tính tự giác, tự nguyện,
trình công nghệ hợp lý, phù hợp với khả năng sáng tạo và hứng thú
thao tác và động tác lao động của con người trong lao động
hợp lý
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 64
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 65
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 66
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 67
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 68
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 69
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Mức tiêu hao lao động: Là số lượng lao động sống cần thiết quy định cho 1 hoặc 1
nhóm công nhân với trình độ, điều kiện nhất định hoàn thành một khối lượng công
việc đúng theo yêu cầu về mặt kỹ thuật. Đơn vị đo: ngày công; giờ công.
Mức sản lượng: Là số lượng sản phẩm hay chi tiết sản phẩm đảm bảo yêu cầu về
kỹ thuật quy định cho 1 hay 1 nhóm công nhân hoàn thành trong 1 đơn vị thời gian.
𝑇 T: Độ dài thời gian ca làm việc hay quá trình làm việc
𝑀𝑆𝐿 = t: mức thời gian
𝑡
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 70
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Nội dung
Chương của
3: Mức định
lao động –
Phương pháp định mức lao động
mức
I. lao
Định động:
mức lao động và các dạng mức lao động
Phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận cấu thành, xác định kết cấu hợp lý
và trình tự các công việc trong sản xuất.
Nghiên cứu hao phí và lãng phí thời gian, tìm nguyên nhân, từ đó xây dựng và áp
dụng trong sản xuất.
Nghiên cứu và phân tích khả năng sản xuất ở nơi làm việc, nghiên cứu tình hình sử
dụng máy móc thiết bị, thời gian làm việc của công nhân. Nghiên cứu việc tổ chức và
phục vụ nơi làm việc, đề ra biện pháp và tổ chức phục vụ nơi làm việc hợp lý.
Xây dựng và áp dụng các mức lao động có căn cứ kỹ thuật phù hợp trình độ phát
triển nhằm sử dụng triệt để khả năng sản xuất của thiết bị và công nhân.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện mức, tìm ra sự sai lệch, có biện pháp điều
chỉnh,
Bài tạo
giảng: Định mứcđiều kiện
kinh tế kỹ tổ chức
thuật trong giao thôngtiền
vận tảilương theo nguyên tắc phân phối theo lao động. 71
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
I. Định mức lao động và các dạng mức lao động
Nhiệm vụ
Lập ra các tiêu chuẩn để xây dựng mức lao động có
căn cứ kỹ thuật gắn liền với thực tế sản xuất, thường
xuyên nghiên cứu và áp dụng vào thực tế sản xuất
những thành tựu khoa học kỹ thuật mới.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 72
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
II. Các phương pháp định mức lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 73
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
II. Các phương pháp định mức lao động
Phân tích tính toán Phân tích khảo sát So sánh điển hình
Phương pháp phân tích Là phương pháp dựa trên cơ sở phân chia quá
trình sản xuất ra thành các bộ phận cấu thành.
Đây là phương pháp khoa học,
Nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
có căn cứ kỹ thuật, chính xác và
đến thời gian hoàn thành bước công việc, nghiên
phù hợp với điều kiện sản xuất
cứu và áp dụng kinh nghiệm của những công
hiện tại.
nhân tiên tiến và thành tựu khoa học kỹ thuật.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 74
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
II. Các phương pháp định mức lao động
Tiêu chuẩn làm việc Căn cứ Phạm vi -Áp dụng cho các
của máy móc thiết bị áp dụng ngành sản xuất vì độ
Nội dung chính xác cao, nhanh
có kết quả.
Nhược điểm
- Đòi hỏi nhiều công sức; Phạm vi áp dụng
- Tốn thời gian; - Nơi làm việc;
- Người định mức phải có - Phòng thí nghiệm…
trình độ cao.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 76
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 3: Mức lao động –
Phương pháp định mức lao động
II. Các phương pháp định mức lao động
Phạm vi áp dụng
Trong sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng
loạt nhỏ.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 77
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 4
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 78
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 4: Xây dựng tiêu chuẩn
để ĐMKT lao động
I. Khái niệm và phân loại
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 79
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 4: Xây dựng tiêu chuẩn
để ĐMKT lao động
I. Khái niệm và phân loại
- Chỉ quy định thời gian hao phí cần thiết để - Xác định thời gian hao phí cần thiết để sản
hoàn thành công việc hay bước bước công xuất một sản phẩm, nó đặt ra cho cả bước
việc nào đó, nó được xây dựng và tính toán công việc và bao gồm tất cả các loại thời gian.
riêng biệt cho từng loại thời gian.
- Có thể dùng để tính mức thời gian cho nhiều - Chỉ dùng cho những bước công việc giống
bước công việc khác nhau, có thể sử dụng ở nhau và nơi làm việc giống nhau.
nhiều nơi làm việc khác nhau.
- Tiêu chuẩn thời gian không dùng để tính - Dùng để tính đơn giá và giá thành sản phẩm.
đơn giá sản phẩm và giá thành sản phẩm.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 80
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 4: Xây dựng tiêu chuẩn
để ĐMKT lao động
I. Khái niệm và phân loại
Tiêu chuẩn số
lượng
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 82
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 4: Xây dựng tiêu chuẩn
để ĐMKT lao động
II. Trình tự xây dựng tiêu chuẩn
3. Dùng phương
pháp toán học để hệ
thống hoá và phân
tích tài liệu khảo sát
1.Chuẩn bị xây để lập phương trình
dựng tiêu chuẩn tiêu chuẩn.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 83
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 5
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 84
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
I. Bản chất và nội dung của định mức vật tư
Lao động
1
Đối tượng lao động
Nếu không có vật
2 tư thì không tiến
hành quá trình
sản xuất được
3 Công cụ lao động
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 86
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
I. Bản chất và nội dung của định mức vật tư
Định mức vật tư dùng để sản xuất Định mức vật tư dự trữ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 88
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 89
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
- Thu thập số liệu kỳ báo cáo: Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị trong kỳ báo cáo, tiến hành thu thập những tài liệu cần thiết, số liệu thu thập
càng nhiều mức độ chính xác càng cao.
- Tính thực chi bình quân về vật tư để sản xuất 1 sản phẩm (hay thực hiện 1 dịch vụ)
kỳ báo cáo. Cách tính như sau:
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 90
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
M0: Thực chi bình quân về vật tư để sản xuất 1 sản phẩm kỳ báo
σ 𝑃𝑖 ∗ 𝑞𝑖 cáo
𝑀0 = Pi: Thực chi để sản xuất 1 sản phẩm của lần quan sát thứ i trong
σ 𝑞𝑖
kỳ báo cáo
qi: Lượng sản phẩm sản xuất ra tương ứng với lần quan sát thứ i
với số thực chi pi
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 91
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
- Xác định mức tiêu dùng các yếu tố vật chất cho kỳ kế hoạch (M1):
Yêu cầu mức lập ra cho kỳ kế hoạch phải thấp hơn lượng thực chi bình quân của kỳ
báo cáo (để mức mang tính tiên tiến) nhưng phải cao hơn lượng thực chi nhỏ nhất
của thời kỳ đó (Pmin), tức là:
Pmin< M1 < M0
Để M1 thoả mãn bất đẳng thức trên, ta chia thành 3 trường hợp:
TH1:
Khi số lần quan sát có lượng thực chi (Pi) nhỏ hơn thực chi bình quân lớn hơn 50%
tổng số lần quan sát. Nếu ký hiệu n’ là số lần quan sát xảy ra Pi < M0 thì điều đó có
nghĩa là:
𝑛′ 1
>
𝑛 2
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 92
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Trong trường hợp này, số lần quan sát có lượng thực chi nhỏ hơn thực chi bình quân
chiếm đa số trong các lần quan sát. Xu thế tiến bộ của mức đã thể hiện rõ nét. Vì vậy,
người ta chọn những đại lượng chi phí này làm cơ sở để tính M1:
σ𝑛′
𝑖=1 𝑃𝑖
𝑀1 =
𝑛′
VD 1: Có 8 lần lấy số liệu ở thời kỳ báo cáo về chi phí vật tư sản xuất một sản phẩm
như sau: 9; 8; 12; 12; 9; 10; 7; 6.
Tính thực chi bình quân: σ𝑛 𝑖=1 𝑃𝑖 9+8+12+12+9+10+7+6
𝑀0 = = =9,125
𝑛 8
Có 5 giá trị thực chi nhỏ hơn M0, nên M1 được xác định như sau:
σ𝑛′
𝑖=1 𝑃𝑖 9+8+9+7+6
𝑀1 = = =7,8
𝑛′ 5
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 93
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
TH2:
𝑛′ 1
Khi 𝑛 = 2 xu thế tiến bộ trong quá trình dùng chưa thể hiện rõ nét. Không thể lấy
lượng thực chi thấp hơn thực chi bình quân làm đại diện để tính mức. Ở đây để thoả
mãn đồng thời tính tiên tiến và tính thực tiễn của mức người ta xác định M1 như sau:
σ 𝑃𝑖
+ 𝑀0
𝑀1 = 𝑛′ Với các Pi < M0
2
VD 2: Có 8 lần lấy số liệu ở thời kỳ báo cáo về chi phí vật tư sản xuất một sản phẩm
như sau: 9; 8; 12; 12; 10; 10; 7; 6.
Tính thực chi bình quân: σ𝑛 𝑖=1 𝑃𝑖 9+8+12+12+10+10+7+6
𝑀0 = = =9,25
𝑛 8
Có 4 giá trị thực chi nhỏ hơn M0, nên M1 được xác định như sau:
σ 𝑃𝑖 9+8+7+6
+𝑀0 +9,25
𝑀1 = 𝑛′
= 4
=8,375
2 2
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 94
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
𝑛′ 1
TH3: <
𝑛 2
σ𝑛′ ′
𝑖=1 𝑃𝑖 + (𝑛 − 𝑛 )𝑀0
Khi đó xác định M1 như sau: 𝑀1 =
𝑛
VD 2: Có 8 lần lấy số liệu ở thời kỳ báo cáo về chi phí vật tư sản xuất một sản phẩm
như sau: 12; 8; 12; 12; 10; 10; 7; 6.
Tính thực chi bình quân: σ𝑛 𝑖=1 𝑃𝑖 12+8+12+12+10+10+7+6
𝑀0 = = =9,625
𝑛 8
Có 3 giá trị thực chi nhỏ hơn M0, nên M1 được xác định như sau:
σ𝑛′ ′
𝑖=1 𝑃𝑖 +(𝑛−𝑛 )𝑀0 8+7+6 + 8−3 ∗9,625
𝑀1 = = =8,64
𝑛 8
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 95
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
TỔNG HỢP:
𝑛′
>
1 σ𝑛′
𝑖=1 𝑃𝑖
𝑛 2 𝑀1 =
𝑛′
σ 𝑃𝑖
𝑛′ 1 + 𝑀0
= 𝑀1 = 𝑛′ Với các Pi < M0
𝑛 2 2
𝑛′ 1 σ𝑛′ ′
𝑖=1 𝑃𝑖 + (𝑛 − 𝑛 )𝑀0
< 𝑀1 =
𝑛 2 𝑛
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 96
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
ƯU ĐIỂM:
Đơn giản, dễ tính, tiết kiệm thời gian. Có khả năng phát huy tác dụng tốt trong điều kiện hệ
thống ghi chép ban đầu hoạt động có hiệu quả.
NHƯỢC ĐIỂM:
Trong M1 chứa đựng nhiều khoản chi phí bất hợp lý trong sản xuất vì M1 dùng số liệu ban
đầu để tính toán mức kế hoạch.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 97
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài tập 3: có 8 lần lấy số liệu ở thời kỳ báo cáo về chi phí vật
tư để sản xuất một sản phẩm K như sau:
a/ 7, 6, 5, 9, 8, 5, 6, 6
b/ 5, 7, 4, 8, 5, 8, 8, 7
c/ 6, 8, 5, 9, 6, 8, 7, 8
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 98
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài tập 4: có 9 lần lấy số liệu ở thời kỳ báo cáo về chi phí vật
tư để sản xuất một sản phẩm K như sau:
Pi 81 70 65 83 55 73 54 74 46
qi 9 8 7 9 6 8 6 8 5
Pi 100 92 53 79 72 61 81 82 77
qi 10 9 5 8 7 6 8 8 7
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 100
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 101
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 102
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
ƯU ĐIỂM:
Đảm bảo tính tiên tiến, tính toán cụ thể, nhanh chóng.
NHƯỢC ĐIỂM:
Chưa phân tích từng thành phần chi phí, các số liệu còn mang tính chất tổng hợp, phản ánh
nhiều nhân tố cùng tác động.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 103
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Tính mức cho từng sản phẩm dựa trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng chủ
yếu đến chi phí vật liệu, tính toán toàn bộ tiêu hao vật liệu trong sản xuất và tổng hợp
lên mức kế hoạch M1.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 104
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 105
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 106
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 107
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
2. Phương pháp xác định nhu cầu vật tư, thiết bị cho đơn vị
* Đối với nhu cầu vật tư cho sản xuất sản phẩm:
Tính theo sản lượng Tính theo mức sử dụng Tính theo hệ số biến
sản phẩm bình quân của sản phẩm động
Căn cứ định mức vật Căn cứ sản lượng của Nghiên cứu thực tế
tư cho 1 đơn vị sản các sản phẩm cùng sản xuất, sử dụng vật
phẩm và sản lượng loại trong kỳ kế hoạch tư trong năm báo cáo,
sản phẩm sản xuất và mức sử dụng bình phương án sản xuất …
trong kỳ. quân của sản phẩm.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 108
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
2. Phương pháp xác định nhu cầu vật tư, thiết bị cho đơn vị
* Đối với nhu cầu vật tư cho sản xuất nửa thành phẩm, hàng chế dở tăng thêm:
a.Tính theo
mức chênh Qcd2, Qcd1: Số lượng nửa thành phẩm và
lệch sản lượng hàng chế dở cuối năm và đầu năm kế
nửa thành hoạch;
phẩm và hàng Mcd: Mức sử dụng vật tư cho đơn vị nửa
chế dở giữa thành phẩm hàng chế dở.
cuối năm và
đầu năm
Tất cả vật tư hiện ở đơn vị sản xuất đang chờ đợi để đưa vào tiêu dùng sản xuất thì gọi là vật
tư dự trữ sản xuất.
Số lượng vật tư dự trữ phụ thuộc rất nhiều vào các nhân tố khác nhau, các nhân tố này thuộc
về sản xuất, cung ứng, vận chuyển và tiêu dùng vật tư.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 110
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Xác định số lượng Xác định mức dự Tiến hành định Quy định rõ đại
tối thiểu cần thiết. trữ sản xuất phải mức từ cụ thể đến lượng dự trữ sản
Đủ đảm bảo quá xuất phát từ việc tổng hợp. xuất tối đa và đại
trình sản xuất. tính toán tất cả lượng dự trữ tối
Tránh ứ đọng vật những nhân tố ảnh thiểu.
tư, giảm tốc độ hưởng trong kỳ kế
luân chuyển vốn. hoạch.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 111
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Đại lượng tối đa = dự trữ thường xuyên + dự trữ bảo hiểm + dự trữ chuânt bị
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 112
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
PP2: Nếu t phụ thuộc vào trọng tải phương tiện vận tải:
Tn: Thời gian cách quãng giữa 2 kỳ cung ứng liên nhau
Vn: Số lượng vật tư nhận được trong một kỳ cung ứng
t: Chu kỳ cung ứng theo kế hoạch (ngày)
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 113
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
PP1: Thời gian dự trữ bảo hiểm căn cứ thời gian cần thiết để khôi phục lại dự trữ thường xuyên
sử dụng hết trước khi nhập lô hàng mới về đơn vị.
t1: Thời gian cần thiết cho đơn vị thương mại chuẩn bị lô hàng xuất
gấp theo yêu cầu của khách hàng.
t2: Thời gian hàng đi trên đường
t3: Thời gian cần thiết để đơn vị sản xuất xuất hàng và chuẩn bị
đưa vào sản xuất.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 114
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
PP2: Thời gian dự trữ bảo hiểm căn cứ số liệu cung ứng thực tế cho kỳ báo cáo, rút ra những
lần có chu kỳ cung ứng thực tế lớn hơn chu kỳ cung ứng bình quân. Cộng các kết quả lại rồi
chia cho số lần chênh lệch.
m: Số lần chênh lệch cao hơn.
Hoặc: 𝑡𝑛′ : 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑐á𝑐ℎ 𝑞𝑢ã𝑛𝑔 𝑔𝑖ữ𝑎 2 𝑐ℎ𝑢 𝑘ỳ 𝑐𝑢𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑐ó 𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑐á𝑐ℎ
𝑐𝑎𝑜 ℎơ𝑛 𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑐á𝑐ℎ 𝑐𝑢𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 115
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 5: Mức vật tư và
phương pháp định mức vật tư
II. Các phương pháp định mức vật tư
Đại lượng tương đối của dự trữ chuẩn bị căn cứ vào thời gian cần thiết để chuẩn bị vật tư trước
khi đưa vào tiêu dùng sản xuất mà xác định.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 116
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 6
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 117
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật I. Ý nghĩa và nội dung của tổ chức công tác vật tư ở
tư của đơn vị
đơn vị
Nội dung
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 119
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật
II. Tổ chức lập kế hoạch cung cấp và vận chuyển vật tư
tư của đơn vị
a. Giai đoạn chuẩn bị b. Giai đoạn tính toán nhu cầu vật tư
- Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xác
- Chuẩn bị các tài liệu phương án SXKD định:
+ Loại vật tư;
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu
+ Chủng loại vật tư;
- Các yêu cầu từ bộ phận sản xuất, cấp phát, bảo + Chất lượng vật tư;
quản + Số lượng vật tư.
- Lượng vật tư tồn kho
c. Giai đoạn xác định vật tư tồn kho d. Giai đoạn xác định số lượng cần mua
Xác định theo phương pháp cân đối, tức là: Nhu
Xác định theo phương pháp ước tính hoặc cầu về loại vật tư I dùng vào mục đích j bằng
phương pháp định mức tổng nguồn vật tư có thể đáp ứng nhu cầu về loại
vật tư I bằng nguồn j.
Mục tiêu của việc lập dự án mua sắm vật tư là làm sao số lượng vật tư cần mua về ở
mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo được yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 120
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật
II. Tổ chức lập kế hoạch cung cấp và vận chuyển vật tư
tư của đơn vị
2. Tổ chức vận
chuyển vật tư về
đơn vị
Quản lý và tổ chức tốt việc vận chuyển, tiếp nhận hàng hoá sẽ tạo
điều kiện cung ứng vật tư kịp thời và đồng bộ cho sản xuất. Giữ gìn
tốt số lượng và chất lượng vật tư hàng hoá làm cho hiệu quả sử dụng
vốn lưu động cao hơn, giảm được chi phí kinh doanh.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 121
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật
II. Tổ chức lập kế hoạch cung cấp và vận chuyển vật tư
tư của đơn vị
a. Phương pháp vận chuyển theo mức độ yêu cầu của sản xuất
Do bản than đơn vị sản xuất đảm nhận. Phạm vị áp dụng: Đơn vị sản xuất nhỏ, kế hoạch sản
xuất và kế hoạch sử dụng vật tư thường thay đổi, không xác định được từng loại vật tư vào thời
gian nào thì đơn vị cần.
Đơn vị chủ động trong việc Giao nhận hàng tại kho, trạm,
thay đổi kế hoạch cung ứng và cửa hàng với khối lượng nhỏ
vận chuyển, nếu tổ chức tốt nên không sử dụng hiệu quả
khâu vận chuyển và sử dụng phương tiện xếp dỡ, không
hết năng lực của phương tiện nâng cao được năng suất lao
vận tải thì có thể làm giảm chi động. Giá thành vận tải tăng
phí vận chuyển vật tư. lên. Đơn vị phải đầu tư, tổ
chức vận tải ảnh hưởng đến
việc thực hiện nhiệm vụ chính.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 122
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật
II. Tổ chức lập kế hoạch cung cấp và vận chuyển vật tư
tư của đơn vị
Áp dụng đối với đơn vị sản xuất ổn định, có quy mô sản xuất lớn, khối lượng vật tư tiêu dùng ít
thay đổi. Bản thân đơn vị sản xuất không đảm nhận vận chuyển vật tư mà chính đơn vị thương
mại thực hiện công tác này theo yêu cầu của đơn vị sản xuất.
Giải phóng đơn vị sản xuất Đơn vị sản xuất có thể bị động
khỏi việc đảm bảo vật tư nên trong việc thay đổi kế hoạch
họ có thể tập trung quản lý và cung ứng và vận chuyển vật
đẩy mạnh sản xuất. Sử dụng tư, giá vận chuyển vật tư có
hợp lý và tiết kiệm phương tiện thể cao làm cho giá vật tư
vận tải, có khả năng cơ giới tang, ảnh hưởng đến giá thành
hoá khi xếp dỡ. Đơn vị không sản phẩm.
phải mua phương tiện và tổ
chức vận tải.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 123
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật
III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
1. Tiếp nhận vật tư về đơn vị
Mục đích: Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư, hàng hoá có nguyên vẹn,
bảo đảm số lượng, chất lượng không? Ai là người chịu trách nhiệm về những hao hụt, mất mát
và hư hỏng hàng hoá.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 124
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
2. Cấp phát vật tư cho phân xưởng
Tổ chức tốt việc cấp phát vật tư cho phân xưởng sẽ đảm bảo sản xuất nhịp nhàng, tăng vòng
quay vốn lưu động.
Việc cấp phát thường được tiến hành theo hạn mức. Hạn mức là lượng vật tư quy định cho
phân xưởng trong kỳ kế hoạch để phân xưởng thực hiện nhiệm vụ sản xuất được giao.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 125
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
3. Đánh giá hàng tồn kho
Nguyên tắc hạch toán kho tang: tổng giá trị xuất ra kho phải bằng tổng giá trị nhập kho.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 126
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
3. Đánh giá hàng tồn kho
Ví dụ 1: Giả sử có 5 lô hàng nhập kho theo thứ tự thời gian như sau:
Lô 1: Ngày 01 nhập kho 500 kg với giá 15$/kg
Lô 2: Ngày 02 nhập kho 450 kg với giá 14$/kg
Lô 3: Ngày 03 nhập kho 550 kg với giá 16$/kg
Lô 4: Ngày 04 nhập kho 600 kg với giá 14$/kg
Lô 5: Ngày 05 nhập kho 550 kg với giá 14$/kg
Do yêu cầu sản xuất, ngày 06 phải xuất kho 2000 kg để giao cho phân xưởng.
Hỏi 2000 kg vật tư này lấy giá bao nhiêu để hạch toán vào giá thành.
a. Tính theo phương pháp bình quân gia quyền
b. Tính theo phương pháp vào trước ra trước
c. Tính theo phương pháp vào sau ra trước
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 127
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
Ví dụ 2: Giả sử có 6 lô hàng nhập kho theo thứ tự thời gian như sau:
Lô 1: Ngày 01 nhập kho 500 kg với giá 15$/kg
Lô 2: Ngày 02 nhập kho 450 kg với giá 14$/kg
Lô 3: Ngày 03 nhập kho 550 kg với giá 16$/kg
Lô 4: Ngày 04 nhập kho 600 kg với giá 14$/kg
Lô 5: Ngày 05 nhập kho 550 kg với giá 14$/kg
Lô 6: Ngày 06 nhập kho 650 kg với giá 14$/kg
Do yêu cầu sản xuất, ngày 07 phải xuất kho 2500 kg để giao cho phân xưởng.
Hỏi 2500 kg vật tư này lấy giá bao nhiêu để hạch toán vào giá thành.
a. Tính theo phương pháp bình quân gia quyền
b. Tính theo phương pháp vào trước ra trước
c. Tính theo phương pháp vào sau ra trước
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 128
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
Mục đích:
- Tính toán lượng vật tư thực chi có đúng mục đích hay không?
- Việc sử dụng vật tư có tuân thủ định mức tiêu dùng hay không?
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 129
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
Trong đó:
4. Quyết toán và kiểm tra sử dụng C: Lượng vật tư thực tế chi phí
Ođk: Số tồn kho đầu kỳ theo thực tế
Phương pháp quyết toán vật tư: kiểm kê
Ock: Số tồn kho cuối kỳ
a. Phương pháp kiểm kê C = Ođk + X - Ock X: Lượng vật tư thực xuất từ kho
đơn vị cho phân xưởng
Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ ứng với số lượng vật tư thực chi = Số thành phẩm – Số
sản phẩm dở dang trong kỳ + Số sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tiết kiệm hoặc bội chi vật tư tính theo công thức: E = (Q.m) - C
Trong đó:
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất được
Nếu E>0: Tiết kiệm
m: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Nếu E<0: Bội chi
C: Số lượng vật tư thực chi
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 130
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 6: Tổ chức công tác vật III. Tiếp nhận, cấp phát, quyết toán và kiểm tra sử dụng
tư của đơn vị
vật tư
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 131
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
PHẦN 2 - CHƯƠNG 7
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 132
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động I. Đặc điểm của định mức kỹ thuật lao động trong công
trong công tác xếp dỡ
tác xếp dỡ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 133
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động I. Đặc điểm của định mức kỹ thuật lao động trong công
trong công tác xếp dỡ
tác xếp dỡ
Mức sản lượng và mức thời gian xếp dỡ là mức tổng hợp, trong đó ngoài việc trực tiết thực
hiện các công tác xếp dỡ người ta có xét đến việc thực hiện các công việc khác như:
Dồn dịch phương Chuyển các trang
tiện trước lúc xếp Cấp nước, nhiên liệu
thiết bị, phương tiện
dỡ (đưa phương và vật liệu bôi trơn
cơ giới đến nơi làm
tiện vào vị trí XD cho máy xếp dỡ
việc
thuận tiện)
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 135
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động I. Đặc điểm của định mức kỹ thuật lao động trong công
trong công tác xếp dỡ
tác xếp dỡ
CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC XẾP DỠ CÓ THỂ CHIA LÀM 2
LOẠI:
Xếp dỡ bằng tay ( thủ công) Xếp dỡ bằng mày (cơ giới)
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 136
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động II. Định mức lao động khi xếp dỡ thủ công
trong công tác xếp dỡ
Khi xếp dỡ sử dụng trực tiếp sức người hoặc có sử dụng những dũng cụ
xếp dỡ đơn giản thì gọi là xếp dỡ thủ công.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 137
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động II. Định mức lao động khi xếp dỡ thủ công
trong công tác xếp dỡ
+ N: Số công nhân ở một khâu xếp dỡ; + Nlh : Số công nhân lấy hàng.
+ Nvc: Số công nhân vận chuyển hàng; + Nch.h : Số công nhân chất hàng.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 138
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động II. Định mức lao động khi xếp dỡ thủ công
trong công tác xếp dỡ
tvc + tgn tgn: Thời gian nhận hàng nơi lấy và giao hàng nơi chất đống của
Nvc = người vận chuyển
tlc: Thời gian lấy hàng hoặc thời gian chất hàng của công nhân
tlc lấy hàng, chất đống hàng.
Thời gian di chuyển hàng của công nhân khi có và không có hàng:
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 139
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động II. Định mức lao động khi xếp dỡ thủ công
trong công tác xếp dỡ
Mức thời gian trong xếp dỡ là thời gian tiêu hao để xếp hoặc dỡ 1 tấn
hàng do 1 công nhân đảm nhận (giờ công/tấn):
3,6.qh
qh: khối lượng hàng một lần di chuyển (kg).
T.Nđội
Msc =
T: Thời gian làm việc ca (giờ)
Nđội: Số công nhân của đội
Txd trong ca làm việc.
Nđội
M sg =
Txd
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 141
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Khi xác định mức ta phải căn cứ vào năng suất của máy, mỗi
một loại máy thì năng suất sẽ khác nhau, phương án tổ chức
lao động hợp lý, chế độ lao động, nghỉ ngơi theo quy định
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 142
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
3600.qn
W KT = qn: Nâng trọng trung bình của 1 lần nâng (tấn)
Tck: Thời gian một chu kỳ làm việc của máy (giây)
Tck
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 143
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 145
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Năng suất của máy xếp dỡ hoạt động liên tục (tấn/giờ):
q1m: Trọng lượng hàng tính trên 1m chiều dài của bang
W = 3,6.q 1 m .V chuyền (kg)
V: Vận tốc di chuyển của bang chuyền (m/giây)
Đối với băng chuyền rải hàng không đều với khối lương q (kg),
cách nhau khoảng a (mét):
q
W = 3,6.V.
a
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 146
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 147
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Trong trường hợp sử dụng nhiều máy một lúc để xếp dỡ liên tục thì
mỗi một bước công việc của quá trình xếp dỡ có thể có một hoặc một
vài máy tham gia. Máy thực hiện công việc đầu gọi là máy trực diện
và trong trường hợp này thì số lượng máy xếp dỡ căn cứ vào năng
suất của máy và phải đảm bảo điều kiện xếp dỡ liên tục, sử dụng đến
mức tối đa công suất của máy.
Năng suất kỹ thuật của máy trực diện:
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 148
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
WKT
ni =
Wk i
Nếu bước công việc đầu do hai hay nhiều máy thực hiện thì số máy
xếp dỡ thực hiện:
ni =
W KT
W ki
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 149
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Với những bước công việc số lượng và nghê nghiệp công nhân được hạn
định bởi máy xếp dỡ và đặc ttính thực hiện công việc thì số lượng công
nhân được lấy theo tiêu chuẩn số lượng công nhân.
Với những bước công việc mà số lượng công nhân phụ thuộc vào khối
lượng xếp dỡ hoặc phụ thuộc vào điều kiện thực hiện mỗi bước công việc
thì số lượng công nhân được xác định qua tính toán trực tiếp tại nơi
làm việc.
Khi xếp dỡ bằng máy, thành phần 1 đội công nhân gồm: công nhân điều
khiển máy, công nhân làm các việc thủ công (tháo móc, chằng buộc …) số
lượng phụ thuộc hình thức tổ chức lao động.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 150
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
N đ t = Wk
M sc =
T xd K
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 151
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Đối với công nhân điều khiển máy và công nhân phục vụ xếp dỡ bằng
máy không được tổ chức thành đội tổng hợp khi đó, mức được xác
định như sau:
m 1
T xd = .k m (giờ máy/tấn)
W k
km: Hệ số tính đến chi phí thời gian chuẩn kết, phục vụ, ngừng công nghệ và thoả mãn nhu cầu
sinh lý
Với công nhân phục vụ:
Ndp (giờ công/tấn)
T xd = .K pv
Wk
Ndp: Số công nhân trong đội phục vụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 152
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 7: Định mức lao động III. Định mức lao động khi xếp dỡ bằng máy
trong công tác xếp dỡ
Mức sản lượng thì tính toán tương tự như trường hợp đội xếp
dỡ tổng hợp
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 153
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 8
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 154
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
I. Đặc điểm của công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 155
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
I. Đặc điểm của công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 156
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
I. Đặc điểm của công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 157
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
I. Đặc điểm của công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 159
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Theo nguyên tắc phân loại thời gian thì thời gian làm việc của lái xe trong ca:
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 160
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Kết cấu và phương pháp xác định mức lao động cho lái xe vận tải hàng hoá:
Mức kỹ thuật thời gian đối với lái xe bao gồm tất cả các loại thời gian được định mức. Kết cấu
và thành phần thời gian của nó phụ thuộc vào quan hệ giữa thời gian ngừng công nghệ và thời
gian phục vụ nơi làm việc và thời gian nghỉ ngơi, thoả mãn nhu cầu cần thiết.
Mức kỹ thuật thời gian là: Mức kỹ thuật thời gian là:
T=tck+tc+tp+tnc T=tck+tc+tp+tpv+tnn
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 161
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 162
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
𝟏+𝒕𝒄𝒌
TTKM=
𝒒.𝜸.𝜷.𝑽
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 163
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Thời gian xe chạy trên đường:
60∗𝐿𝑐ℎạ𝑦 60∗(𝐿0ℎ +𝐿𝑐ℎ ) 60∗𝐿𝑐ℎ
𝑡𝑡𝑑 = = =
𝑉 𝑉 ∗𝑉
Lchạy: Tổng quãng đường
Mức thời gian một
xe chạy
chu kỳ vận chuyển:
L0h: Quãng đường xe chạy Thời gian xe dừng ở các
không hàng điểm xếp dỡ:
Lch: Quãng đường xe chạy
có hàng
Tc=ttd+ttxd
ttxd=txd+tcđ+(n-1)tg
n: Số điểm xếp dỡ trên hành trình
tg: Thời gian xe ghé vào 1 điểm
xếp dỡ trên hành trình
tcđ: Thời gian cân đo hàng
qt: Trọng tải thực tế của xe txd: Thời gian xe dừng để xếp dỡ
txd1tấn: Mức thời gian xe dừng để xếp dỡ 1 tấn hàng txd=qt*txd1tấn
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 164
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
𝑻−𝑻𝒄𝒌 −𝑻𝟎
Zc=
𝑻𝒄
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 165
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Q = q.γ.Zc (Tấn/ca)
P = q.γ.Zc.Lhh (Tkm/ca)
Lhh: khoảng cách vận chuyển bình quân 1 tấn hàng
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 166
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Kết cấu và phương pháp xác định mức lao động cho lái xe vận tải hành khách:
Thời gian xe chạy trên đường:
60∗𝐿𝑐ℎạ𝑦 60∗(𝐿0𝑘 +𝐿𝑐𝑘 ) 60∗𝐿𝑐𝑘
𝑡𝑡𝑑 = = =
𝑉 𝑉 ∗𝑉
Lchạy: Tổng quãng đường
Mức thời gian một
xe chạy
chu kỳ vận chuyển:
L0k: Quãng đường xe chạy Thời gian xe ở các điểm
không khách nhận trả khách:
Lck: Quãng đường xe chạy
có khách
Tc=ttd+tnt
tTNT=tNT2đầu+(n-1)tNT1lần
n: Số lần dừng nhận trả khách
tNT2đầu: Thời gian nhận trả khách
tại hai đầu bến
tNT1lần: Thời gian 1 lần dừng trên
hành trình
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 167
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
𝑻−𝑻𝒄𝒌 −𝑻𝟎
Zc=
𝑻𝒄
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 168
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
1. Vận tải ô tô
Q = q.γ.𝜂.Zc (HK/ca)
𝜂=Ltuyến/Lhành khách
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 169
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
II. Định mức lao động trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 170
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 8: Định mức kinh tế kỹ
III. Định mức vật tư trong công tác vận chuyển
thuật trong vận chuyển
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 171
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 9
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 172
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong I. Đặc điểm về tính năng kỹ thuật và sự cần thiết phải
BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa phương tiện vận tải
Phụ thuộc kỹ
Hoạt động chủ Phụ thuộc các năng, tay nghề
yếu ngoài trời yếu tố ngoại của người điều
cảnh khiển phương
tiện
Ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng kỹ thuật của phương tiện vận tải
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 173
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong I. Đặc điểm về tính năng kỹ thuật và sự cần thiết phải
BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa phương tiện vận tải
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 174
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong I. Đặc điểm về tính năng kỹ thuật và sự cần thiết phải
BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa phương tiện vận tải
3. Ý nghĩa của định mức kinh tế kỹ thuật trong BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 175
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong II. Các hình thức tổ chức lao động trong BDKT và
BDKT và sửa chữa PTVT
sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 176
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 177
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 178
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
T.Ndtx
M ptx =
Ttxi
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 179
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
n
=
T.N dc Ti .N dc
=
t
M c
pc
M pc
Tbd i=1 Tbd
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 180
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 181
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Công việc
nguội
Cưa chi tiết
Là các công việc
gia công nguội cắt
gọt các chi tiết
bằng tay hoặc công Doa bề mặt
cụ cơ khí để nó có
hình dáng, kích
thước, độ bóng
theo yêu cầu Khoan lỗ, cắt ren
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 182
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 183
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
• Thời gian không đầy đủ để thực hiện một bước công việc là:
apv + anq
Tk = (ttn0 .k +ttnp )(1+ )
100
ttno: Thời gian tác nghiệp không đầy đủ
ttnp: Thời gian tác nghiệp phụ bổ sung
apv: Tỷ lệ % thời gian phục vụ so với thời gian tác nghiệp
anq: Tỷ lệ % thời gian ngừng được quy định so với thời gian tác nghiệp
k: hệ số (k = k1*k2*k3*k4*k5*k6)
k1: Hệ số xét đến sự thuận lợi khi thực hiện công việc
k2: Hệ số xét đến tính chất cơ lý của vật liệu
k3: Hệ số xét đến dạng hình học vật gia công
k4: Hệ số xét đến hình dạng và kích thước của bề mặt gia công
k5: Hệ số xét đến yêu cầu chất lượng khi thực hiện công việc
k6: Hệ số xét đến một số yêu cầu đặc biệt khác khi gia công chi tiết
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 184
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
60.Q
tc =
c .I Q = F .l .
Q: Lượng kim loại của mối hàn (gam) F: Thiết diện ngang của mối hàn (mm2)
I: Cường độ dòng điện hàn (Ampe) l: Chiều dài mối hàn (m)
𝛼c: Hệ số nỏng chảy (g/a.g) : Tỷ trọng kim loại que hàn (gam/cm3)
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 185
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Thời gian chính hàn 1 mét chiều dài mối hàn: Thời gian phụ hàn cung lửa điện thủ công
:
60. .F
t =
'
t p = t p1 + t p2
c
c .I
• Mức thời gian không đầy đủ để thực hiện 1 bước công việc hàn:
′
𝑎𝑛 + 𝑎𝑝𝑣
𝑇𝑘 = 𝑡𝑐 + 𝑡𝑝1 ∗ 𝐿𝑖 ∗ 𝐾𝑖 + 𝑡𝑝2 1 +
100
Ki=Ki1*Ki2 là hệ số điều chỉnh xét đến sự ảnh hưởng của vị trí mối hàn (Ki1) và chiều
dài mối hàn (Ki2) đến thời gian tc’ và tp1 của mối hàn thứ i;
tc’ và tp1: Tiêu chuẩn thời gian chính và thời gian phụ phụ thuộc vào chiều dài mối hàn
để hàn một mét chiều dài mối hàn;
Li: Chiều dài của mối hàn thứ i (mét)
apv: Tỷ lệ % thời gian phục vụ so với thời gian tác nghiệp
an: Tỷ lệ % thời gian nghỉ ngơi so với thời gian tác nghiệp
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 186
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Hàn hơi thường được sử dụng hàn chi tiết mỏng có độ dày dưới 5 mm hàn các
chi tiết bằng kim loại màu và hợp kim. Trong các đơn vị vận tải thì dùng hàn
hơi để hàn cabin, thùng đựng nhiên liệu và các chi tiết làm bằng thép mòng.
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 187
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 188
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
• Mức thời gian đầy đủ thực hiện một bước công việc hàn hơi:
ack + a pv + ann )
tb = t p2 (1+
100
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 189
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
III. Định mức lao động trong BDKT và sửa chữa PTVT
BDKT và sửa chữa PTVT
anc +apv +a nn
Tk=(ttk .K +tpb )(1+ )
100
b.4. Định mức công việc sơn:
• Mức thời gian không đầy đủ khi sơn xì, sơn quét:
Tháo rời chi tiết Chi tiết đã mòn Chi tiết đã mòn Chi tiết quá mòn
gồm 3 loại: nhưng chưa vượt quá hạn có thể sửa chữa
vượt quá hạn cho phép thì nhưng không
cho phép thì cần sửa chữa. kinh tế thì cần
không cần sửa thay mới.
chữa.
Sau khi sửa chữa, thay mới chi tiết
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 191
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
IV. Định mức vật tư trong sửa chữa phương tiện vận tải
BDKT và sửa chữa PTVT
Định mức vật tư trong bảo dưỡng sửa chữa phương tiện là việc xác định số
lượng, chất lượng, chủng loại vật tư tối thiểu để tiêu dùng cho một khối lượng
công việc nhất định trong bảo dưỡng và sửa chữa.
Vật tư trong BDSC gồm: phụ tùng thay thế, chất tẩy rửa, dẻ lau, gỗ, sơn, que
hàn, nước …
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 192
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 9: Định mức KTKT trong
IV. Định mức vật tư trong sửa chữa phương tiện vận tải
BDKT và sửa chữa PTVT
• Thống kê – kinh
Phương pháp nghiệm
thực hiện
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 193
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
CHƯƠNG 10
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 194
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
Nhân viên
phục vụ: • Công nhân viên
thường mang phục vụ.
tính chất chấp
hành
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 195
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 196
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
• Chuyên gia
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 197
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
• NV kỹ thuật
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 198
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
Cơ khí hóa, tự
động hóa
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 199
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động I. Đặc điểm lao động của cán bộ kỹ thuật và nhân viên
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV phục vụ
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 200
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động II. Tiêu chuẩn và mức để định mức lao động của CBKT-
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV KT và NVPV
Mức phục vụ
Mức quản lý
Mức tỷ lệ
Mức số lượng
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 201
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động III. Phương pháp định mức lao động của CBKT-KT và
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV NVPV
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 202
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động III. Phương pháp định mức lao động của CBKT-KT và
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV NVPV
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 203
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động III. Phương pháp định mức lao động của CBKT-KT và
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV NVPV
• Khối lượng công việc trong một khoảng thời gian theo
lịch bất kỳ nào đó:
Tcv = K i .Tki .S i
Tcv
N =
ct
d
Tcv
N =
cd
t
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 204
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động III. Phương pháp định mức lao động của CBKT-KT và
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV NVPV
• TH1:
Tcv . K v
N =
cd
t
• TH2
Tcvc
Nc d =
t.K b
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 205
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
Chương 10: Định mức lao động III. Phương pháp định mức lao động của CBKT-KT và
cán bộ kỹ thuật – kinh tế và NVPV NVPV
Bài giảng: Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 206
Biên soạn: ThS. Lê Văn Cường
1 2