Professional Documents
Culture Documents
Trac Nghiem Sinh Hoc 11 Trac Nghiem Sinh Hoc 11
Trac Nghiem Sinh Hoc 11 Trac Nghiem Sinh Hoc 11
Sinh học (Trường Trung học cơ sở – Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến, Thành phố
Hồ Chí Minh)
I. MA TRẬN ĐỀ
D. Các chất dinh dưỡng và O2 sau khi được lấy vào trong cơ thể sẽ được vận chuyển đến các
tế bào nhờ hệ tiêu hóa và hệ hô hấp.
Câu 7 (VD): Trong quá trình trao đổi chất ở động vật đa bào, trừ khí carbonic (CO2), các sản
phẩm phân giải chủ yếu được vận chuyển đến cơ quan nào sau đây để thãi ra môi trường?
A. Cơ quan hô hấp. B. Cơ quan sinh dục.
C. Cơ quan bài tiết. D. Cơ quan tiêu hoá.
B. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
C. Tế bào lông hút có không bào trung tâm chứa nhiều chất không hòa tan, tạo áp suất thẩm
thấu lớn.
D. Dịch tế bào biểu bì lông hút luôn có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất.
Câu 12 (H): Phần lớn các chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo cơ chế chủ động
A. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
C. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 13 (H): Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ
ở đầu tận cùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14 (H): Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các
lỗ ở hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển
chất tan diễn ra thuận lợi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 (H): Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra.
B. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại.
C. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra.
D. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại.
Câu 16 (H): Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước là sự vận chuyển chủ động của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí
quyển.
B. Thoát hơi nước ở lá chỉ diễn ra theo con đường qua khí khổng của lá.
C. Khi cây trưởng thành, tầng cutin dày, lượng nước thoát qua bề mặt lá chỉ chiếm khoảng 10
- 20%.
D. Lượng nước thoát qua khí khổng chỉ phụ thuộc vào số lượng khí khổng của lá.
Câu 17 (H): Khi nói về vai trò của nitrogen phát biểu nào sao đây sai?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 (VD): Để đạt năng suất cao trong trồng trọt, nông dân cần thực hiện bao nhiêu biện pháp
sau đây?
I. Cần đảm bảo mật độ gieo trồng nhằm cung cấp đủ ánh sáng cho cây.
II. Cần bón phân đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp.
III. Tăng cường bón phân vô cơ để đáp ứng nhu cầu dưỡng dưỡng của cây.
IV. Cần tưới tiêu hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu nước của cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 (VD): Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến
hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch
màu đỏ đồng thời tiêm dung dịch màu vàng vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Biết rằng các
dung dịch màu không bị biến đổi hoá học và không ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của
cây, hiện tượng nào dưới đây được dự đoán sẽ xảy ra sau thời gian thí nghiệm một ngày?
A. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 25 (VD): Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nguyên tố khoáng hòa tan trong nước, do vậy trao đổi khoáng có thể đồng thời với trao đổi
nước.
II. Nước và các chất khoáng được vận chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường
gian bào và con đường tế bào chất.
III. Thoát hơi nước ở lá tạo động lực kéo dòng mạch gỗ đi theo một chiều từ rễ lên thân và lá.
IV. Hoạt động trao đổi nước và chất khoáng có thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26 (VD): Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân nào sau đây?
I. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
II. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
III. Các ion khoáng độc hại đối với cây.
IV. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
V. Lông hút bị rụng đi và không hình thành lại.
A. I, II, V. B. II, IV, V. C. I, III, V. D. III, IV, V.
Câu 2 (H): Khí nói về trồng cây thủy canh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trồng cây thủy canh là phương pháp trồng cây không cần đất, không cần chất dinh dưỡng.
B. Cây được trồng vào các giá thể trơ chứa trong các rọ trồng cây và đặt trong nước cất.
C. Cây được trồng vào các giá thể trơ chứa trong các rọ trồng cây và đặt trong dung dịch dinh
dưỡng theo định hướng thí nghiệm.
D. Trồng cây thủy canh là phương pháp trồng cây trong nước và không cần chất dinh dưỡng.
Câu 3 (VD): Cho các bước tiến hành thí nghiệm như sau:
I. Đặt lam kính bao bên ngoài giấy ở cả mặt trên và mặt dưới lá, dùng kẹp giữ giấy và lam
kính trên lá.
II. Đặt 2 mảnh giấy thấm tẩm cobalt chloride đã sấy khô lên mặt trên và mặt dưới của lá theo
hướng đối xứng nhau.
III. Quan sát sự chuyển màu của giấy tẩm cobalt chloride ở mặt trên và mặt dưới của lá sau
khoảng 30 phút thí nghiệm.
Khi tiến hành làm thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước qua lá chúng ta thực hiện
các bước theo trình tự nào sau đây?
A. I →II→III. B. II→ III→I. C. III→II→I. D. II→ I→III.
C. Tạo ra hợp chất G3P để tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong tế bào.
D. Có điểm bù CO2 thấp.
Câu 20 (VD): Khi nói về các phương pháp được sử dụng để nâng cao năng suất cây trồng, có
bao nhiêu phương pháp sau đây đúng?
I. Bón phân và tưới tiêu hợp lý.
II. Tăng tổng diện tích lá cây trồng.
III. Gieo trồng đúng thời vụ.
IV. Tạo giống có cường độ quang hợp cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2.
C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.
D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha
sáng.
Câu 22 (VD): Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Pha sáng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
III. Oxygene trong quang hợp được tạo ra từ pha sáng.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 23 (VD): Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3, có bao nhiêu giải thích sau
đây đúng?
I. Thực vật C4 có điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn thực vật C3.
II. Thực vật C4 không có hô hấp sáng còn Thực vật C3 thì có hô hấp sáng.
III. Thực vật C4 nhu cầu nước thấp hơn Thực vật C3.
IV. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn Thực vật C3.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 24 (VD): Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn thực vật C3 .
II. Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn.
III. Chu trình Calvin chỉ có trong pha tối ở thực vật C3.
IV. Pha sáng của tất cả các loài thực vật đều cơ bản giống nhau.
A. 4. B. 2. C. 3 .D. 1.
Câu 25 (VD): Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng đều được sử dụng trong pha tối.
II. Khi tắt ánh sáng, nồng độ 3-PGA tăng và nồng độ RuBP giảm.
III. Khi giảm nồng độ CO2, nồng độ 3-PGA giảm và nồng độ RuBP tăng.
IV. Trong pha tối, A3P từ chu trình Calvin chuyển hóa thành cacbohidrate, protein và lipid.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26 (VD): Khi nói về đặc điểm chung của pha tối quang hợp ở hai loài Lúa nước và Ngô,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Vị trí cố định CO2 đầu tiên là ở tế bào mô giậu.
B. Có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
C. Tạo ra hợp chất G3P để tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong tế bào.
D. Pha tối quang hợp diễn ra vào ban ngày.
Câu 27 (VD): Hình bên mô tả cường độ quang hợp ở một loài thực vật trong các điều kiện khác
nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây về đồ thị bên đúng?
I. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc của quang hợp ở một loài
thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO 2 trong không
khí.
II. Tron giới hạn nhất định, tốc độ cố định CO 2 tăng khi
tăng cường độ ánh sáng và phụ tuộc vào nồng độ CO2.
III. Đường cong a thể hiện tốc độ cố định CO2 bị hạn chế
bởi nhân tố ánh sáng; đường cong b thể hiện phần tốc độ cố
định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2.
IV. Theo đồ thị trên, trồng cây trong điều kiện b năng suất sẽ thấp hơn trong điều kiện a.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 28 (VD): Sử dụng đồng vị phóng xạ
C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình
quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí
nghiệm với 2 chậu cây:
- Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung
cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1
khoảng thời gian thì không chiếu sáng và
cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ
C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu
phóng xạ theo thời gian.
- Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung
cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau
một thời gian thì ngừng cung cấp CO2
nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây.
Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm
trên, hãy cho biết 2 chất X, Y là gì?
A. X là APG, Y là RiDP. B. X là APG, Y là AlPG.
C. X là RiDP, Y là APG. D. X là AlPG, Y là APG.
Các bước tiến hành thí nghiệm quan sát lục lạp trong tế bào theo trình tự đúng là
A. I, II, III. B. I, III, II. C. II, III, I. D. II, I, III.
Câu 2 (H): Trong thí nghiệm xác định có sự tạo thành tinh bôt trong quá trình quang hợp ở cây
xanh, đăṭ cây thí vào chỗ tối 2 ngày nhằm
viêc nghiêm
A. làm tạm dừng quá trình quang hợp, tạo điều kiên cho tinh bôṭ hình thành trong lá trước đó
được chuyển hoăc phân giải hết. Điều này sẽ đảm bảo được tính chính xác của kết quả khi
vân
nhỏ thuốc thử Iodine.
B. làm tạm dừng quá trình quang hợp, tạo điều cho diệp lục hình thành trong lá trước đó
kiên
được chuyển hoăc phân giải hết. Điều này sẽ đảm bảo được tính chính xác của kết quả khi
vân
nhỏ thuốc thử Iodine.
C. làm tăng cường quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho diệp lục được tổng hợp nhanh và
nhiều.
D. làm tăng cường quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho tinh bột được tổng hợp nhanh và
nhiều.
Câu 3 (VD): Cho các bước tiến hành thí nghiêm được mô tả trong hình vẽ dưới đây:
Câu 6 (B): Trong quá trình lên men 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích lũy là
bao nhiêu?
A. 2. B. 1. C. 26-28. D. 30-32.
Câu 7 (B): Trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, giai đoạn đường phân diễn ra ở
A. bào tương. B. chất nền ti thể.
C. Màng ngoài ti thể. D. Màng trong ti thể.
Câu 8 (B): Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích
lũy được là bao nhiêu?
A. 30-32. B. 1. C. 26-28. D. 2.
Câu 9 (B): Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, giai đoạn chuỗi truyền electron
diễn ra ở
A. Màng trong ti thể. B. chất nền ti thể.
C. Màng ngoài ti thể. D. bào tương.
Câu 10 (B): Bào quan tham gia thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật là
A. ti thể. B. lục lạp. C. peroxisome. D. ribosome.
Câu 11 (B): Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả
Câu 12 (H): Khi nói về việc tạo ra phân tử CO2 trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát
biểu nào sau đây sai?
A. được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron.
B. có nguồn gốc từ phân tử glucose.
C. phần lớn được tạo trong ti thể.
D. mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2.
Câu 13 (H): Khi nói về quá trình lên men ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men.
B. Hợp chất hữu cơ được tạo ra là lactate, etanol và acetic acid.
C. Năng lượng ATP được giải phóng ở giai đoạn đường phân.
D. Quá trình lên men không diễn ra trong ti thể.
Câu 14 (H) Khi nói về giai đoạn chuyển hóa từ glucose thành pyruvate trong hô hấp hiếu khí 1
phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon.
B. Sản sinh ra được 2 phân tử ATP.
C. Tạo ra được 2 phân tử NADH.
D. Diễn ra trong bào tương của tế bào.
Câu 15 (H): Khi nói về ưu thế của hô hấp hiếu khí so với lên men đối với hoạt động sống của tế
bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhu cầu về O2 của hô hấp hiếu khí ít hơn quá trình lên men.
B. Sản phẩm hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O không gây độc cho tế bào.
C. Khi cùng nhu cấu về năng lượng, hô hấp hiếu khí tiêu tốn ít chất hữu cơ hơn.
D. Hô hấp hiếu khí phổ biến đối với các loại mô thực vật.
Câu 16 (H): Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở
thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B. Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp.
C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D. Trong điều kiện thiếu oxy, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 17 (H): Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra
khí CO2?
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 18 (H): Khi nói về phân giải một phân tử pyruvate (3C) trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử
glucose, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate tạo ra 3 phân tử CO2.
B. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate tích luỷ được 2 phân tử ATP.
C. Phân giải hoàn toàn 1 phân tử pyruvate giải phóng được 6 phân tử NADH.
D. Quá trình phân giải phân tử pyruvate diễm ra hoàn toàn trong chất nền ti thể.
Câu 19 (VD): Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp
trong quá trình bảo quản?
A. Hạt lúa, đậu. B. Các loại rau, cải. C. Quả vú sữa. D. Cây mía.
Câu 20 (VD): Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1
nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước
vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích
nào sau đây?
A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2.
B. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm.
C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra.
Câu 21 (VD): Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 2 cốc nước vôi trong giống
nhau, đặt lên 2 tấm kính ướt rồi dùng 2 chuông thuỷ tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt
một chậu cây. Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào chỗ tối. Sau khoảng 6 giờ, thấy cốc nước vôi ở
chuông A bị đục và trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong
và trên mặt chỉ có một lớp váng trắng rất mỏng. Nhận định nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Thí nghiệm được tiến hành trong tối để tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật.
B. Thí nghiệm này nhằm chứng minh qua trình hô hấp ở thực vật thải CO2.
C. Cốc nước vôi ở chuông A bị vẩn đục và mặt trên có 1 lớp váng trắng dày là do quá trình
hô hấp của cây đã thải ra khí CO2.
D. Lớp váng trắng mỏng trên mặt cốc nước vôi ở chuông B là vì không khí ở chuông B cũng
có một lượng nhỏ CO2.
Câu 22 (VD): Biểu đồ bên phải biểu
diễn quá trình hô hấp của một cây trong
điều kiện bình thường. Đường cong nào
dưới đây biểu thị cho các giai đoạn hô
hấp trong đời sống của cây?
I. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 – 33oC), sau đó khi nhiệt độ tăng cao (lớn hơn
o
33 C) thì số bọt khí giảm mạnh.
II. Ở giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hợp và hô hấp tăng thì số bọt khí giảm.
III. Khi nhiệt độ tăng quá cao thì ức chế quá trình quang hợp và hô hấp dẫn đến số bọt khí
tăng.
IV. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thay đổi số bọt khí giữa nhiệt độ 30oC và 40oC là do
cường độ hô hấp tăng mạnh.
A. 1. B. 2. C.
4. D.
3.
Câu 25 (VD): Để phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta
đã bố trí ba thí nghiệm theo các hình A, B, C tương
ứng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về các thí
nghiệm quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí
nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn
đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy
mầm.
A. 4 B. 3 C. 2. D. 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2 (B): Ở động vật, quá trình dinh dưỡng không bao gồm giai đoạn nào sau đây?
A. Lấy thức ăn. B. Tiêu hóa thức ăn.
C. Đồng hóa các chất. D. Thải chất độc.
Câu 3 (B): Động vật nào sau đây lấy thức ăn từ môi trường sống theo kiểu ăn thức ăn rắn kích
cỡ khác nhau?
A. Muỗi. B. Trai sông. C. Hổ. D. Sò huyết.
Câu 4 (B): Động vật nào sau đây lấy thức ăn từ môi trường sống theo kiểu ăn lọc?
A. Muỗi. B. Ếch đồng. C. Hổ. D. Sò huyết.
Câu 5 (B): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 6 (B): Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 7 (B): Động vật nào sau đây tiêu hóa thức ăn bằng hình thức tiêu hóa nội bào?
A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Ếch đồng. D. Sò huyết.
Câu 8 (B): Ở động vật đơn bào, các enzyme tiêu hóa có ở bào quan nào sau đây?
A. Không bào tiêu hóa. B. Ti thể.
C. Lysosome. D. Túi tiêu hóa.
Câu 9 (B): Nhóm động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?
A. Ruột khoang và giun dẹp. B. Chim và thú.
C. Trùng giày và giun dẹp. D. Ruột khoang và trùng amip.
Câu 10 (B): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa theo hình thức
A. tiêu hóa ngoại bào.
B. một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào.
D. tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
Câu 11 (H): Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 12 (H): Ở động vật, quá trình dinh dưỡng gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → hấp thu chất dinh dưỡng → đồng hóa các chất.
B. Lấy thức ăn → tiêu hóa thức ăn → đồng hóa các chất → hấp thu chất dinh dưỡng.
C. Lấy thức ăn → đồng hóa các chất → tiêu hóa thức ăn → hấp thu chất dinh dưỡng.
D. Lấy thức ăn → hấp thu chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → đồng hóa các chất.
Câu 13 (H): Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme của lizôxôm.
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 14 (H): Ở động vật có túi tiêu hóa, các enzyme tiêu hóa được tiết ra từ
A. lizôxôm trên thành túi. B. tế bào cơ trên thành túi.
C. tế bào tuyến trên thành túi. D. lòng túi tiêu hóa.
Câu 15 (H): Ở người, trật tự nào sau đây đúng với các bộ phận cấu thành ống tiêu hóa?
A. Miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. Miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
D. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
Câu 16 (H): Khi nói về hoạt động tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và hóa học. B. Ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và hóa học.
C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và hóa học. D. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 17 (H): Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào.
Câu 18 (H): Ở người, ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?
A. Giúp quá trình tiêu hóa đạt hiệu quả cao nhất.
B. Đủ thời gian để có thể tiêu hóa được xenlulôzơ.
C. Tiết kiệm năng lượng tối ưu nhất.
D. Chứa nhiều vi sinh vật tiết nhiều enzyme tiêu hóa.
Câu 19 (VD): Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải.
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu
C. Miệng ngậm lại, nền khoang miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Miệng ngậm lại, nền khoang miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 11 (H): Khi nói về trao đổi khí ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao dổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua
mang.
II. Thông khí ở cá xương là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang
miệng và khoang mang.
III. Phổi là cơ quan trao đổi khí chuyên hóa của nhiều loài động vật sống trên cạn như bò sát,
chim và thú.
IV. Phổi của lưỡng cư có ít phế nang hơn phổi của chim nên trao đổi khí chủ yếu qua da.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12 (H): Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều
diễn ra ở mang.
B. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều
diễn ra ở ống khí.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn
ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
Câu 13 (H): Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
B. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi
khí.
C. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường sống.
D. Hô hấp là quá trình O2 khuếch tán từ môi trường vào máu và CO2 từ máu ra môi trường.
Câu 14 (H): Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự:
A. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
B. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi
Câu 15 (H): Một người có sức khỏe bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì
người này lặn được lâu hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi được tăng lên dự trữ được nhiều khí oxi
trong phổi.
B. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì tất cả hoạt động của các cơ quan khác đều giảm nên
giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn.
C. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung
khu hô hấp.
D. Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên
C. Ở loài 2, tăng CO2 trong máu làm giảm ái lực của Hb - O2 và khả năng chứa tối đa hàm
lượng O2 trong máu.
D. Ở loài 1 có khoảng 160 mililít O2 được giải phóng từ 1 lít máu tại các mô.
Câu 20 (VD): Một nghiên cứu được thực
hiện để xác định vai trò của thụ thể hóa Nhóm Không khí
học đối với hô hấp của động vật có vú. thí
Các nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nghiệm
thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ
Nhóm 1 Khí quyển.
của chuột, sau đó chia chuột làm 4
nhóm thí nghiệm, mỗi nhóm được hít thở Nhóm 2 Phân áp O2 = 120
không khí với phân áp O2 và CO2 khác mmHg; phân áp CO2
nhau thể hiện qua bảng sau: như khí
quyển.
Khi nói về kết quả nghiên cứu trên, có bao
nhiêu nhận định sau đây đúng? Nhóm 3 Phân áp O2 như khí
quyển; phân áp CO2 =
I. Mức độ thông khí phổi của chuột nhóm 2 cao hơn chuột nhóm 1.
II. Mức độ hoạt động của thụ thể hóa học trung ương ở chuột nhóm 3 thấp
hơn chuột nhóm 2.
III. Nhịp hô hấp của chuột nhóm 1 cao hơn chuột nhóm 2.
IV. Hàm lượng HCO3- trong nước tiểu của chuột nhóm 4 cao hơn chuột
nhóm 2.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 8 (B): Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, chim. B. Cá, lưỡng cư, bò sát.
C. Bò sát, chim, côn trùng. D. Côn trùng, cá, bò sát.
Câu 9 (B): Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào qua
A. thành mao mạch. B. thành tĩnh mạch.
C. thành động mạch. D. khoang cơ thể.
Câu 10 (B): Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu trao đổi chất với tế bào qua
A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. xoang cơ thể.
Câu 11 (B): Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo thứ tự nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Purkinje.
B. Nút xoang nhĩ → bó His → nút nhĩ thất → mạng Purkinje.
C. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → mạng Purkinje → bó His.
D. Nút xoang nhĩ → mạng Purkinje → nút nhĩ thất → bó His.
Câu 12 (H): Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
Câu 13 (H): Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
B. Tổng tiết diện của mạch máu và ma sát giữa các tế bào máu.
C. Chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch và ma sát của dòng máu với thành mạch.
D. Lực đẩy, lực hút của tim và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
Câu 14 (H): Khi nói về hoạt động bình thường của hệ tuần hoàn kép, đặc điểm nào sau đây sai?
A. Máu đi ra khỏi mạch trộn với dịch mô. B. Có vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể.
C. Có vòng tuần hoàn nhỏ đi qua phổi. D. Máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
Câu 15 (H): Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong hệ tuần hoàn kín của cơ thể bình
thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ tĩnh mạch qua mao mạch. B. Từ động mạch qua mao mạch.
C. Từ tâm nhĩ qua tâm thất. D. Từ tĩnh mạch qua tâm nhĩ.
Câu 16 (H): Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.
C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với giá trị lớn nhất.
D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.
Câu 17 (H): Khi nói về hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm.
B. Côn trùng là nhóm động vật hoạt động nhiều nhưng có hệ tuần hoàn hở.
C. Hệ tuần hoàn của côn trùng không tham gia vận chuyển O2, CO2.
D. Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào của cơ thể.
Câu 18 (H): Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Hệ tuần hoàn người có duy nhất 1 vòng tuần hoàn lớn.
II. Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
III. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
IV. Vận tốc máu ở mao mạch nhỏ nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19 (H) : Khi nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, phát biểu sau đây
sai?
Câu 11 (H): Phòng tuyến nào sau đây được xem là tuyến bảo vệ thứ 3 của cơ thể người và động
vật?
A. Da và miễn dịch đặc hiệu. B. Đại thực bào và bạch cầu trung tính.
C. Miễn dịch đặc hiệu. D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 12 (H): Khi cơ thể người bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh thì kháng thể xuất hiện trong dịch
thể của cơ thể như: máu, bạch huyết, màng phổi, dịch dạ dày. Loại tế bào nào sau đây có khả
năng sản sinh ra kháng thể đó?
A. Tế bào gan. B. Tế bào lympho T2. C. Tế bào lympho B. D. Tế bào lympho T4.
Câu 13 (H): Khi nói về bệnh truyền nhiễm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
II. Có thể do vi khuẩn, virus, động vật nguyên sinh gây ra.
III. Có thể lan truyền bằng truyền dọc, truyền ngang.
IV. Muốn gây bệnh chỉ cần số lượng nhiễm đủ lớn.
V. Được điều trị bằng kháng sinh phù hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14 (H): Loại bệnh nào sau đây hiện nay chưa có vaccine phòng ngừa?
A. Bệnh bại liệt. B. Bệnh viêm não Nhật Bản.
C. Bệnh cúm A/H5N1. D. Bệnh sốt xuất huyết.
Câu 15 (VD): Khi nói về hệ thống miễn dịch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bênh tiểu đường type I là bệnh tự miễn dịch.
B. Dị ứng có thể được điều trị bằng thuốc histamine.
C. Bệnh tự miễn được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
D. Vaccine có thể chữa một số bệnh nhiễm virus.
Câu 16 (VD): Khi nói về miễn dịch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước mắt rửa trôi vi sinh vật ra khỏi mắt thuộc miễn dịch không đặc hiệu.
II. Bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn theo cơ chế thực bào thuộc miễn dịch đặc hiệu.
III. Acid trong dạ dày có thể ức chế hoặc giết chết vi khuẩn xâm nhập thuộc miễn dịch đặc
hiệu.
IV. Hắt hơi có tác dụng đẩy các vi sinh vật xâm nhập ra khỏi cơ thể thuộc dạng miễn dịch
không đặc hiệu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17 (VD): Có bao nhiêu bệnh truyền nhiễm sau đây lây truyền qua đường tình dục?
I. Bệnh giang mai. II. Bệnh lậu. III. Bệnh lao
IV. Bệnh viêm gan B. V. Bệnh AIDS. VI. Bệnh SAR-CoV2.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 18 (VD): Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến
sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
II. U ác tính là trường hợp các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển
đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.
IIII. Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.
IV. Một số bệnh ung thư đã có vaccine phòng ngừa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19 (VD): Khi nói về miễn dịch thể dịch, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Miễn dịch thể dịch là miễn dịch sản xuất ra kháng nguyên.
II. Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể theo nguyên tắc khóa – chìa.
III. Một kháng thể được hình thành có thể chống lại nhiều loại kháng nguyên xâm nhập.
IV. Miễn dịch thể dịch có tác dụng lớn trong việc chống lại các mầm bệnh tồn tại trong máu
hoặc dịch cơ thể.
V. Miễn dịch thể dịch đóng vai trò quan trọng tiêu diệt các bệnh do virus.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Khi nói về bệnh truyền nhiễm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh đậu mùa thường lây chủ yếu qua đường hô hấp.
II. HIV có thể truyền qua côn trùng.
III. Bệnh dại có thể truyền qua vết cắn của chó, mèo bị bệnh.
IV. Bệnh viêm gan A có thể truyền qua đường tiêu hóa.
V. Bệnh viêm gan B có thể truyền qua quan hệ tình dục.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Khi nói về bệnh ung thư, phát biểu nào sau đây sai?
I. Một số nguyên nhân gây bệnh ung thư do đột biến gen và đột biến NST.
II. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
III. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
IV. Bệnh được hình thành do đột biến trội đối với gen ức chế khối u và đột biến lặn đối với
gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
V. Bệnh ung thư luôn di truyền từ bố mẹ sang con cái.
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV, V. D. I, IV, V.
Câu 4 (B): Cơ quan nào sau đây có vai trò bài tiết mồ hôi ra khỏi cơ thể?
A. Da. B. Hệ tuần hoàn. C. Thận. D. Phổi.
Câu 5 (B): Sản phẩm bài tiết chính của phổi là
A. oxygen. B. urea. C. bilirubin. D. carbon dioxide.
Câu 6 (B): Nội môi là môi trường
A. trong cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch huyết và dịch mô.
B. ngoài cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô.
C. trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô.
D. ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu.
Câu 7 (B): Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
A. tế bào. B. mô. C. cơ thể. D. cơ quan.
Câu 8 (B): Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng
A. tĩnh, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh
một giá trị nhất định.
B. động, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung
quanh một giá trị nhất định.
C. tĩnh, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh
nhiều giá trị.
D. động, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung
quanh nhiều giá trị.
Câu 9 (B): Cơ quan nào sau đây không tham gia cân bằng nội môi?
A. Thận. B. Phổi. C. Gan. D. Mắt.
Câu 10 (B): Bộ phận nào sau đây là bộ phận thực hiện cân bằng nội môi?
A. Hệ thần kinh và tuyến nội tuyến. B. Các cơ quan như thận, gan, mạch máu.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. Cơ và tuyến.
Câu 11 (B): Tuyến tụy tiết ra hormone insulin và glucagon tham gia vào cơ chế nào sau đây?
A. Điều hòa hấp thụ nước ở thận.
B. Duy trì nồng độ glucose bình thường trong máu.
C. Điều hòa hấp thụ Na+ ở thận.
D. Điều hòa pH máu.
Câu 12 (H): Khi nói về cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trật tự nào sau đây đúng?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp
nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp
nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp
nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp
nhận kích thích.
Câu 13 (H): Khi lượng nước trong cơ thể giảm sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
Câu 14 (H): Có bao nhiêu bệnh lí sau đây ở người là bệnh về hệ tiết niệu?
(I) Viêm thận. (II) Thận nhiễm mỡ. (III) Suy thận.
(IV) Sỏi thận. (V) Tăng huyết áp vô căn.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 15 (H): Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, liên hệ ngược xảy ra khi
A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận
tiếp nhận kích thích.
B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ
phận tiếp nhận kích thích.
C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong.
D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động
ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 16 (H): Cơ thể của chúng ta xuất hiện cảm giác khát nước khi
A. áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. pH máu giảm. D. nồng độ glucose trong máu giảm.
Câu 17 (H): Hormone insulin làm giảm glucose máu bằng cách
A. tăng đào thải glucose theo đường bài tiết.
B. tích lũy glucose dưới dạng tinh bột để tránh sự khuếch tán ra khỏi tế bào.
C. tăng cường giải phóng glucose ra khỏi tế bào.
D. tăng cường vận chuyển glucose vào trong tế bào.
Câu 18 (H): Hệ đệm bicarbonate (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò
A. duy trì cân bằng lượng đường glucose trong máu.
B. duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể.
C. duy trì cân bằng độ pH của máu.
D. duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 19 (VD): Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ thận?
I. Chế độ ăn hợp lý. II. Uống đủ nước.
III. Không uống nhiều rượu bia. IV. Hạn chế hút thuốc lá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì pH bằng cách thải CO2 ra môi trường.
II. Gan duy trì cân bằng nội môi thông qua điều hoà nồng độ nhiều chất tan như protein,
glucose,….
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu thông qua điều hoà áp suất thẩm thấu, điều chỉnh
tiết H+ và tái hấp thu HCO3-.
IV. Trong cơ thể, chỉ có gan, thận và phổi tham gia điều hoà cân bằng nội môi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucose trong máu giảm.
D. tuyến tụy → insulin → tế bào cơ thể → gan → glucose trong máu giảm.
Câu 22 (VD): Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hormone tham gia cân bằng nội
môi?
I. Tụy. II.Gan. III. Thận. IV. Lá lách. V. Phổi.
Phương án trả lời đúng là
A. I, IV và V. B. I, III và V. C. I, II và V. D. I, II và III.
Câu 23 (VD): Trong máy lọc máu, hỗn hợp chất nào sau đây được phép thoát ra khỏi máu của
bệnh nhân?
A. Hồng cầu, urea và uric acid.
B. Urea, creatinin, ion K+ và chất lỏng dư thừa.
C. Tế bào máu, nước và glucose.
D. Nước, uric acid và glucose.
Câu 24 (VD): Về mặt sinh học, câu “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử nhỏ hơn, tạo điều kiện cho các enzyme
tiêu hóa hoạt động tốt hơn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
C. Nhai kĩ làm thức ăn liên kết thành những phân tử lớn hơn, tạo điều kiện cho enzyme
amylase hoạt động tốt hơn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
Câu 25 (VD): Vì sao khi nhai cơm trong miệng càng lâu thì càng cảm thấy ngọt?
A. Vì trong nước bọt có chứa enzyme amylase và trong cơm có chứa tinh bột, nên khi càng
nhai lâu thì phản ứng giữa enzyme và tinh bột càng xảy ra nhiều nên sẽ tạo nhiều đường glucose
và đây là tiêu hóa cơ học và hóa học.
B. Vì trong nước bọt có chứa enzyme amylase và trong cơm có chứa tinh bột, nên khi càng
nhai lâu thì phản ứng giữa enzyme và tinh bột càng xảy ra nhiều nên sẽ tạo nhiều đường glucose
và đây là tiêu hóa hóa học.
C. Vì trong nước bọt có chứa enzyme cellulase và trong cơm có chứa tinh bột, nên khi càng
nhai lâu thì phản ứng giữa enzyme và tinh bột càng xảy ra nhiều nên sẽ tạo nhiều đường glucose
và đây là tiêu hóa sinh học và tiêu hóa hóa học.
D. Vì trong nước bọt có chứa enzyme peptidase và trong cơm có chứa tinh bột, nên khi càng
nhai lâu thì phản ứng giữa enzyme và tinh bột càng xảy ra nhiều nên sẽ tạo nhiều đường glucose
và đây là tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 26 (VD): Phản ứng sốt có thể giúp chống nhiễm trùng bằng cách nào?
A. Giảm tính thấm của màng sinh chất đối với tác nhân gây bệnh.
B. Tăng cường sản xuất và di động bạch cầu.
C. Hạ huyết áp và nhịp tim.
D. Tăng nồng độ oxygen trong máu.
Câu 27 (VD): Khi nói về vai trò của hormone tuyến tụy, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan dẫn đến sự ổn định đường huyết ở
người bình thường.
II. Dưới tác động của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucose thành glycogen, còn dưới tác
động của insulin lên gan làm phân giải glycogen thành glucose.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucose thành glycogen dự trữ, dưới tác
động của glucagon lên gan làm phân giải glycogen thành glucose.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glycogen thành glucose dự trữ, với tác động
của glucagon lên gan làm phân giải glucose thành glycogen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28 (VD): Vì sao trâu và bò đều ăn cỏ mà thịt của chúng lại khác nhau?
A. Cỏ là thức ăn, thức ăn này chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể để tổng hợp ra
lipid, mà lipid lại dặc trưng cho từng loài. Cấu trúc lipid do gen mã hóa, trâu và bò được mã hóa
khác nhau.
B. Do trâu bị đột biến cấu trúc gen thành một loài mới, nên cho dù ăn cỏ cùng loại cũng sẽ
khác bò.
C. Cỏ là thức ăn, thức ăn này chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể để tổng hợp ra
protein, mà protein lại dặc trưng cho từng loài. Cấu trúc protein do gene mã hóa, trâu và bò được
mã hóa khác nhau.
D. Cỏ là thức ăn, thức ăn này chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể để tổng hợp ra
estrogen, mà estrogen lại dặc trưng cho từng loài. Cấu trúc estrogen do gen mã hóa, trâu và bò
được mã hóa khác nhau.
Câu 29 (VD): Câu “Thẳng như ruột ngựa” có ý nghĩa sinh học nào sau đây?
A. Ngựa có dạ dày đơn. Ruột ngựa rất dài, đặc biệt đoạn nối ruột non với dạ dày, gọi là manh
tràng, rất dài và lớn. Đoạn này là một ống dài khoảng 1 m, thẳng và to với đường kính 15-25cm.
Quá trình tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở cả manh tràng và dạ dày.
B. Ngựa có dạ dày đơn. Ruột ngựa rất dài, đặc biệt đoạn nối ruột non với dạ dày, gọi là manh
tràng, cũng dài và rất lớn. Đoạn này là một ống dài khoảng 1m, thẳng và to với đường kính 15-
25cm. Quá trình tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở manh tràng.
C. Ngựa có dạ dày kép. Ruột ngựa rất dài, đặc biệt đoạn nối ruột non với dạ dày, gọi là manh
tràng, cũng dài và rất lớn. Đoạn này là một ống dài tới một mét, thẳng và to với đường kính 15-
25cm. Quá trình tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
D. Ngựa có dạ dày kép. Ruột ngựa rất dài, đặc biệt đoạn nối ruột non với dạ dày, gọi là manh
tràng, cũng dài và rất lớn. Đoạn này là một ống dài tới một mét, thẳng và to với đường kính 15-
25cm. Quá trình tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở manh tràng.
Câu 30 (VD): Vì sao nói “lôi thôi như cá trôi lòi ruột”?
I. Vì cá trôi chỉ có khoang bụng và tiêu hóa nội bào, các tua bụng nhìn như các phần ruột.
II. Cá trôi là loài cá ăn động vật nên ruột dài thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn.
III. Cá trôi là loài cá ăn thực vật nên ruột dài thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn.
IV. Cá trôi là loài cá ăn cả thực vật và động vật nên ruột dài thích nghi với việc tiêu hóa thức
ăn.
Có bao nhiêu phát biểu trên đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31 (VD): Khi nói về hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những người thường xuyên tập luyện thể lực, các cơ hô hấp phát triển hơn, sức co giãn tăng
lên làm cho thể tích lồng ngực tăng giảm nhiều hơn, giúp họ khi lao động nặng ít thở gấp hơn.
II. Khi ở trên cạn, mất đi lực đẩy của nước, các phiến mang và cung mang xẹp lại dính vào nhau
làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí, làm cho những loài hô hấp bằng mang bị chết.
III. Phổi của thú có nhiều phế nang hơn phổi của bò sát, lưỡng cư nên có diện tích bề mặt trao
đổi khí lớn, nên phổi thú có hiệu quả trao đổi khí hiệu quả hơn.
IV. Nếu động vật có phổi chìm vào trong nước, nước sẽ tràn vào các ống dẫn khí khiến các phế
nang sẽ chứa đầy nước, không lưu thông được không khí, cơ thể thiếu oxygen và bị chết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 (B): Sự vận động cảm ứng của thực vật được chia thành
A. 2 kiểu. B. 3 kiểu. C. 4 kiểu. D. 5 kiểu.
Câu 6 (B): Các kiểu hướng động dương của rễ cây là
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa.
D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
Câu 7 (B): Hiện tượng nào sau đây thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng?
A. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm.
B. Vận động quấn vòng của tua cuốn ở cây bầu, bí.
C. Vận động nở hoa khi cảm ứng với ánh sáng ở cây bồ công anh.
D. Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa ở cây bàng, cây phượng.
Câu 8 (B): Loại hướng động nào sau đây là hướng động âm?
A. Hướng sáng của ngọn cây. B. Hướng sáng của rễ.
C. Hướng trọng lực của rễ. D. Hướng nước của rễ.
Câu 9 (B): Sự vận động định hướng của cây phụ thuộc vào
A. hướng của tác nhân kích thích. B. hướng vận động của cơ quan.
C. tuổi cây. D. thời kì sinh trưởng của cây.
Câu 10 (H): Ở thực vật, cơ quan có nhiều kiểu hướng động là
A. hoa. B. thân. C. lá. D. rễ.
Câu 11 (H): Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối thuộc kiểu
A. ứng động không sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ.
B. ứng động không sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.
C. ứng động sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ.
D. ứng động sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.
Câu 12 (H): Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Vận động bắt mồi của cây gọng vó.
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng ánh sáng của của ngọn cây dừa.
D. Vận động nở hoa khi cảm ứng với ánh sáng ở cây bồ công anh.
Câu 13 (H): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vận động định hướng ở thực vật?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng
lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực
âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
Câu 14 (H): Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là thường diễn ra
A. nhanh, dễ nhận thấy. B. chậm, khó nhận thấy.
C. nhanh, khó nhận thấy. D. chậm, dễ nhận thấy.
Câu 15 (H): Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn
lên cao, đó là kết quả của
A. hướng sáng. B. hướng trọng lực âm.
C. hướng tiếp xúc. D. hướng trọng lực dương.
Câu 16 (H): Nguyên nhân của hiện tượng ngọn cây khi mọc vươn về phía có ánh sáng là do
A. auxin phân bố tập trung ở đỉnh chồi.
B. auxin phân bố đồng đều ở hai phía sáng và tối của cây.
C. auxin phân bố nhiều hơn về phía sáng của cây.
D. auxin phân bố nhiều hơn về phía tối của cây.
Câu 17 (VD): Khi nói về hướng động của thực vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Rễ cây có tính hướng nước dương.
II. Rễ cây có tính hướng hóa dương đối với mọi hóa chất trong môi trường đất.
III. Tế bào rễ cây có độ nhạy cảm đối với auxin cao hơn so với tế bào thân cây.
IV. Với hàm lượng auxin cao sẽ kích thích sự dãn dài của tế bào rễ trong khi ức chế sự sinh
trưởng của tế bào thân.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18 (VD): Khi đặt một cây non nằm ngang. Sau một thời gian, rễ cây cong xuống còn ngọn
cây vươn lên. Hiện tượng này do
A. mặt trên và mặt dưới có lượng auxin ngang nhau ở rễ.
B. mặt trên có hàm lượng auxin cao hơn mặt dưới ở rễ.
C. mặt trên có hàm lượng auxin thấp hơn mặt dưới ở rễ.
D. tế bào thân và tế bào rễ nhạy cảm như nhau với auxin.
Câu 19 (VD): Khi nói về ứng dụng của hướng động vào trồng trọt. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Làm đất tơi xốp, bón phân, tưới nước đều quanh gốc.
II. Gieo trồng với mật độ caokhi cây còn non và tỉa thưa khi cây đã lớn.
III. Làm giàn đối với cây thân leo.
IV. Kéo dài thời gian ngủ của hạt bằng cách giảm nhiệt độ, độ ẩm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Trong quá trình làm rau mầm, người ta thường che tối 2 – 3 ngày đầu khi hạt mới
nảy mầm, việc làm này có ý nghĩa
A. kích thích thân mầm phát triển nhanh hơn. B. kích thích rễ mầm phát triển nhanh hơn.
C. tế bào thân mầm già hoá nhanh hơn. D. tạo màu xanh cho cây mầm.
Câu 21 (VD): Nối các biện pháp canh tác và tác dụng của chúng cho phù hợp.
Biện pháp canh tác Tác dụng
1. Làm đất tơi xốp, thoáng khí, bón phân tưới nước
đều quanh gốc. a. Tăng chiều cao cây.
2. Hạn chế chiếu sáng trong thời gian đầu khi hạt nảy
mầm, tỉa thưa khi cây đã lớn. b. Kéo dài thời gian ngủ của hạt.
3. Làm giàn, mở rộng giàn cho một số loại cây trồng. c. Tăng kích thước bộ rễ.
4. Bảo quản hạt trong kho lạnh, phơi khô hạt giống. d. Thúc đẩy cây thân leo sinh trưởng.
5. Bố trí vùng trồng hợp lí, đảm bảo các yêu cầu về e. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
nhiệt độ ánh sáng. trình ra hoa, nở hoa
A. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b, 5 – e. B. 1 – c, 2 – a, 3 – e, 4 – b, 5 – d.
C. 1 – a, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 – d. D. 1 – a, 2 – c, 3 – b, 4 – d, 5 – e.
Câu 22 (VD): Khi nói về các kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
II. Hiện tượng cụp lá của cây hoa trinh nữ khi bị va chạm.
III. Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
IV.Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 (VDC): Khi nói về tính cảm ứng ở thực vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cảm ứng đảm bảo cho thực vật có thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi trường.
II. Cơ chế của các kiểu vận động định hướng ở thực vật do sự thay đổi hàm lượng auxin ở hai
phía đối diện nhau của cơ quan bị kích thích.
III. Cơ chế của các kiểu vận động cảm ứng ở thực vật xảy ra do sự thay đổi sức trương nước
trong tế bào hoặc sự thay đổi hàm lượng hormone.
IV. Hiểu biết về cảm ứng ở thực vật giúp con người có thể nâng cao năng suất cây trồng, chất
lượng nông phẩm thông qua điều chỉnh các biện pháp canh tác.
A. 1. B. 2. D. 3. D. 4.
Câu 7 (B): Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác được gọi là
A. neuron. B. synapse. C. myelin. D. Ranvier.
Câu 8 (B): Điện thế nghỉ là
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng
tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng
tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
D. Sự cân bằng điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích.
Câu 9 (B): Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo
thứ tự là
A. Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực.
B. Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực.
C. Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực.
D. Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực.
Câu 10 (B): Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là
A. bẩm sinh, di truyền. B. được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
C. rất bền vững. D. số lượng có giới hạn.
Câu 11 (B): Quá trình cảm nhận ánh sáng có thể tóm tắt theo sơ đồ nào sau đây?
A. Mắt → Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não.
B. Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt.
C. Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt→ Dây thần kinh thị giác.
D. Mắt→ Vùng thị giác trên vỏ não→ Dây thần kinh thị giác.
Câu 12 (H): Khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật so với cảm ứng của động vật. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phản ứng thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
II. Phản ứng đa dạng với kích thích.
III. Không dựa trên nguyên tắc phản xạ.
IV. Hầu hết có hệ thần kinh tham gia.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 13 (H): Đặc điểm không đúng của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 14 (H): Cho các bộ phận tham gia cung phản xạ:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể cảm giác).
Câu 20 (VD): Khi nói về phản xạ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
II. Phản xạ thực hiện qua cung phản xạ, bất kì một bộ phận nào của cung phản xạ bị
tổn thương, phản xạ sẽ không thực hiện được.
III. Phản xạ ở động vật không xương sống hầu hết là các phản xạ không điều kiện.
IV. Phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự thay đổi liên hệ giữa các neuron khi chúng
tăng cường hoạt động do bị kích thích nhiều lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Khi nói về phản xạ có điều kiện. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Dừng xe trước vạch kẻ khi thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.
II. Người run lập cập khi mặc không đủ ấm trong thời tiết lạnh giá.
III. Thở nhanh khi không khí trong phòng không đủ O2.
IV. Tìm cách tránh xa khi gặp chó dại trên đường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22 (VD): Khi nói về cơ chế cảm giác ở người. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai bị tổn thương thì thính lực sẽ giảm.
II. Ánh sáng từ vật truyền tới mắt, đi qua giác mạc, thuỷ tinh thể và được hội tụ ở võng mạc.
III. Tai biến mạch máu não có thể dẫn đến liệt một phần cơ thể hoặc toàn thân.
IV. Các chất như heroin, cocaine,… kích thích mạnh lên hệ thần kinh gây cảm giác dễ chịu,
sảng khoái,… nên được sử dụng làm thuốc giảm đau phổ biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 (VD): Bảng sau mô tả nguyên nhân một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh:
Tên bệnh Nguyên nhân
1. Alzheimer a. Do sự thoái hoá các neuron gây mất kiểm soát khả năng vận động.
b. Các neuron của vỏ não suy yếu và chết do tích luỹ các protein gây
2. Parkinson cản trở quá trình truyền thông tin trong não.
c. Bị tổn thương các đường truyền cảm giác, hư hỏng các thụ thể ở cơ
3. Trầm cảm quan thụ cảm.
d. Hoạt động của hệ thần kinh bị rối loạn, khi não bộ bị chấn thương,
4. Rối loạn cảm giác căng thẳng quá mức, sốc tâm lí,…
Kết nối phù hợp giữa bệnh và nguyên nhân gây bệnh:
A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. B. 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c. D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
Câu 24 (VD): Khi nói về các biện pháp góp phần bảo vệ sức khoẻ hệ thần kinh. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày hợp lí (ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc).
II. Có chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh căng thẳng, mệt mỏi kéo dài.
III. Cần có chế độ ăn uống hợp lí, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao,…
IV. Thường xuyên sử dụng chất kích thích, chất ức chế hoạt động thần kinh, chất giảm đau,..
khi bị căng thẳng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
II. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự điều khiển của hệ thần
kinh.
III. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone
điều khiển
IV. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 (VD): Khi nói về ứng dụng những hiểu biết tập tính của động vật vào đời sống. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc, thuần dưỡng động vật hoang dã thành những vật nuôi nhưng vẫn giữ được tập
tính có lợi của loài ban đầu.
II. Sử dụng pheromone nhân tạo làm chất dẫn dụ giới tính để bắt côn trùng gây hại cây ăn
quả.
III. Tăng hiệu quả học tập ở người bằng đa dạng hóa các phương pháp học tập để phù hợp với
lứa tuổi, cá thể và nội dung học tập.
IV. Tiêu diệt thiên địch gây hại cây trồng.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 (VD): Cho các phản xạ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện?
I. Gà con nghe tiếng gọi “chích chích” thì chạy tới gà mẹ.
II. Bạn An nhìn thấy quả me trong nhà bếp thì tiết nước bọt.
III. Gà con nhìn thấy diều hâu bay trên trời thì chạy và nấp vào cánh gà mẹ.
IV. Bạn Hoa hít phải bụi trong nhà máy sản xuất thì “hắt xì hơi”.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 19. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Câu 1 (B): Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng kích thước và tuổi của cơ thể.
B. quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
C. quá trình tăng khối lượng và tuổi của cơ thể.
D. Quá trình tăng thể tích và khối lượng của cơ thể.
Câu 2 (B): Phát triển ở sinh vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, bao gồm thay đổi kích thước và cân
nặng.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, bao gồm thay đổi về số lượng
tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi chiều cao,
cân nặng và tuổi thọ.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi về số lượng
tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý.
A. ngoài sáng và trong điều kiện được chiếu ánh sáng đỏ.
B. ngoài sáng và trong điều kiện được chiếu ánh sáng xanh tím.
C. trong tối và trong điều kiện được chiếu ánh sáng đỏ.
D. trong tối và trong điều kiện được chiếu ánh sáng xanh tím.
Câu 3 (B): Mỗi loài thực vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất
định. Nhiệt độ tối ưu của cây ôn đới là
A. 15 – 20oC. B. 20 – 30oC. C. 25 – 35oC. D. 0 – 15oC.
Câu 4 (B): Mô phân sinh ở thực vật là
A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống
của thực vật.
C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.
D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.
Câu 5 (B): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh cây.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 6 (B): Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá
mầm.
C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá
mầm.
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 7 (B): Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật.
B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên.
C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.
Câu 8 (B): Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự là:
A. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh rễ.
B. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh bên.
D. Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 9 (B): Ở cây một lá mầm, mô phân sinh gồm có
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.
Câu 10 (B): Ở cây hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh cành. B. mô phân sinh bên. C. mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh.
Câu 11 (B): Các hormone kích thích sinh trưởng bao gồm
A. auxin, gibberellin, cytokinin. B. auxin, abscisic acid, cytokinin.
C. auxin, ethylene, abscisic acid. D. auxin, gibberellin, ethylene.
Câu 12 (H): Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. mô phân sinh đỉnh rễ. B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên. D. mô phân sinh đỉnh thân.
Câu 13 (H): Trong kĩ thuật nhân giống in vitro, loại mô nào thường được sử dụng làm vật liệu
nuôi cấy tạo cây hoàn chỉnh, giúp nhân nhanh các giống cây trồng trong thời gian ngắn?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh.
Câu 14 (H): Hình bên dưới là mặt cắt ngang thân cây gỗ thể hiện cấu tạo của thân. Sự gia tăng
đường kính thân là kết quả của sự tạo thành mạch gỗ thứ cấp ở phía trong và mạch rây thứ cấp
nằm ở phía ngoài thân. Nguyên nhân là do sự phân chia của
Câu 27 (VD): Cho biết mối tương quan của các loại hormone trong một số quá trình sinh
trưởng và phát triển của thực vật trong bảng sau. Ghi chú: “-” không rõ tác động.
Hormone thực vật
Quá trình
Auxin Gibberrellin Cytokinin Ethylene Abscisic acid
Nảy mầm của hạt - Kích thích - - Ức chế
Rụng lá Ức chế - - Kích thích Kích thích
Già hóa của mô,
cơ quan Ức chế Ức chế Ức chế Kích thích Kích thích
III. Ethylene được tổng hợp nhiều trong giai đoạn già hóa và quá trình chín của quả hoặc do
tổn thương cơ học và hạn hán.
IV. Vai trò của ethylene là thúc đẩy sự chín của quả, kích thích sự rụng lá, và sự ra hoa của
một số loài thực vật như dứa, xoài, dưa chuột.
V. Ethylene là hormone kích thích sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Những phát biểu đúng là:
A. I, II, III, IV và V. B. I, II, III và IV. C. II, III, IV và V. D. I, III, IV và V.
Câu 32 (VD): Cho biết mối tương quan của các loại hormone trong một số quá trình sinh
trưởng và phát triển của thực vật trong bảng sau. Ghi chú: “-” không rõ tác động.
Hormone thực vật
Quá trình
Auxin Gibberrellin Cytokinin Ethylene Abscisic acid
Nảy mầm của hạt - Kích thích - - Ức chế
Rụng lá Ức chế - - Kích thích Kích thích
Già hóa của mô,
cơ quan Ức chế Ức chế Ức chế Kích thích Kích thích
Ức chế sự già hóa của mô và cơ quan do tác động của các loại hormone nào sau đây?
A. Auxin, gibberellin và cytokinin.
B. Auxin, ethylene và abscisic acid.
C. Gibberellin, cytokinin và abscisic acid.
D. Cytokinin, ethylene và abscisic acid.
BÀI 21: THỰC HÀNH - BẤM NGỌN, TỈA CÀNH, PHUN KÍCH THÍCH
TỐ LÊN CÂY, TÍNH TUỔI CÂY
Câu 1 (B): Khi cắt bỏ chồi đỉnh của cây thì hiện tượng nào sau đây không còn phù hợp?
A. Hàm lượng auxin được tổng hợp giảm.
B. Loại bỏ ưu thế đỉnh.
C. Duy trì ưu thế đỉnh và ức chế sự phát triển của chồi bên.
D. Kích thích sự phát triển của chồi bên.
Câu 2 (B): Bước thứ 2 trong quá trình thực hành bấm ngọn là
A. Đánh dấu vị trí bấm ngọn.
B. Quan sát sự phân cành của cây.
C. Tỉa bỏ cành cũ nhằm thúc đẩy chồi mới hình thành.
D. Bấm hoặc cắt bỏ chồi ngọn.
Câu 3 (H): Cho các bước trong quy trình thực hành tỉa cành:
I. Lựa chọn cây có cành cần cắt tỉa
II. Vệ sinh vết cắt và quan sát kết quả thí nghiệm sau 2 – 4 tuần.
III. Cắt cành tại vị trí cách phần tiếp giáp với thân chính nơi có đốt thân phát sinh cành
khoảng 1,5 – 2 cm.
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là
A. I II III. B. III II I. C. I III II. D. II I III.
Câu 4 (VD): Cho các bước đánh giá ảnh hưởng của hormone đến sinh trưởng và phát triển của
thực vật:
I. Pha dung dịch α– NAA ở 3 nồng độ 25 ppm, 75 ppm và 150 ppm.
II. Tiến hành phun α– NAA vào 2 giai đoạn 25 ngày và 35 ngày sau trồng.
III. Xác định các chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng và năng suất.
IV. Lập bảng hoặc biểu đồ so sánh kết quả theo dõi các chỉ tiêu giữa 4 công thức.
Thứ tự đúng của các bước là
A. IV I II III. B. II III I IV.
C. I III II IV. D. I II III IV.
Câu 15 (H): Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Châu chấu, ếch đồng, cá rô. B. Bướm, mèo, cá rô.
C. Bồ câu, rắn, mèo. D. Rắn, ruồi giấm, gà.
Câu 16 (H): Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Cào cào, bướm, rắn mối. B. Ruồi, ếch đồng, bướm.
C. Bướm, châu chấu, cá heo. D. Thằn lằn, tôm, cua.
Câu 17 (H): Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Sâu → bướm → nhộng → trứng. B. Bướm → trứng → sâu → nhộng.
C. Trứng → sâu→ nhộng→ bướm. D. Trứng → nhộng → sâu → bướm.
Câu 18 (H): Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là
A. Trăn, gián, dế mèn. B. Bướm, ruồi giấm, muỗi.
C. Bọ ngựa, cào cào, dế mèn. D. Châu chấu, ếch đồng, gián.
Câu 19 (H): Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch đồng, muỗi. D. Cá lóc, gà, bò, dê.
Câu 20 (H): Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở
trẻ em?
A. Rượu và chất kích thích. B. Ma túy, Thuốc lá và bia.
C. Chất kích thích, chất gây nghiện. D. Ma túy, thuốc lá, rượu.
Câu 21 (H): Ở trẻ em, thiếu loại hormone này(nào sau đây) làm cho trẻ chậm lớn, chịu lạnh
kém, trí tuệ thấp
A. testosterone. B. thyroxine. C. estrogen. D. sinh trưởng (GH).
Câu 22 (H): Hormone kích thích sâu lột xác biến thành nhộng và bướm là
A. ecdysone, juvenile. B. thyroxine, testosterone.
C. estrogen, ecdysone. D. ecdysone.
Câu 23 (H): Hormone có tác dụng kích thích phát triển và hoạt động của hệ thần kinh, tăng sinh
nhiệt là
A. testosterone. B. thyroxine. C. eEstrogen. D. juvenile.
Câu 24 (H): Vitamin có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương là
A. vitamin A. B. vitamin D. C. vitamin E. D. vitamin K.
Câu 25 (H): Tạo chuồng trại thoáng mát, sử dụng cỏ sạch, cho bò nghe nhạc,.... là các biện
pháp:
A. Cải thiện nguồn vật liệu di truyền nhằm cải tạo giống.
B. Cải thiện môi trường sống nhằm tăng năng suất vật nuôi.
C. Cải tạo môi trường sống nhằm tạo được giống vật nuôi tốt cho năng suất cao.
D. Cải thiện chất lượng sản phẩm đầu ra, thân thiện môi trường.
Câu 26 (H): Khi trong thức ăn thiếu iodine thì hormone nào sau đây sẽ không được tạo thành ở
động vật có xương sống?
A. Testosterone. B. Thyroxine. C. Estrogen. D. Juvenile.
Câu 27 (VD): Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang phổ nào tác động lên da để biến tiền vitamin
D thành vitamin D?
A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại.
C. Tia alpha. D. Tia sáng nhìn thấy được.
Câu 28 (VD): Hormone nào sau đây nếu được tạo thành nhiều sẽ sinh ra bệnh to đầu xương chi
ở người lớn?
A. Testosterone. B. Thyroxine. C. Estrogen. D. Sinh trưởng(GH).
Câu 29 (VD): Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng
A. giúp cho tập tính ấp trứng không bị mất đi.
B. bảo vệ trứng không bị kẻ thù tấn công lấy đi.
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định, giúp hợp tử phát triển.
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh.
Câu 30 (VD): Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của
trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để
hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để
hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để
hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình
thành xương.
Câu 31 (VD): Khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn
và biến thái không hoàn toàn, có bao nhiêu phương án không đúng?
I. Ấu trùng qua nhiều lần lột xác để lớn lên.
II. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo giống con trưởng thành.
III. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo khác với con trưởng thành.
IV. Ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 32 (VD): Cho các thông tin sau:
I. Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm.
II. Hợp tự phân chia nhiều lần để tạo phôi, hình thành cơ quan cơ thể.
III. Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
IV. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành.
Những thông tin đúng về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn là
A. Biến thái hoàn toàn: I, III, IV; Biến thái không hoàn toàn: II, III.
B. Biến thái hoàn toàn: I, II, IV; Biến thái không hoàn toàn: II, III.
C. Biến thái hoàn toàn: I, II, IV; Biến thái không hoàn toàn: I, II, III.
D. Biến thái hoàn toàn: I, II, IV; Biến thái không hoàn toàn: II, III, IV.
Câu 33 (VD): Cho các thông tin sau:
I. Kích thích phát triển xương, xương dài và to ra.
II. Kích thích, duy trì chuyển hóa ở tế bào.
III. Kích thích chuyển calcium vào xương.
IV. Kích thích mạnh ở giai đoạn dậy thì, hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Có bao nhiêu thông tin trên đúng với tác động của hormone Testosterone và Estrogen?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34 (VD): Cho các nhóm sinh vật sau:
I. Cua; Mối; Tôm; Gián; Dế
II. Chuồn chuồn; Ruồi nhà; Ong; Bọ ngựa
III. Chuột; Mèo; Cá; Gà
IV. Cá; Cua; Muỗi; Ong
Nhóm sinh vật nào phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Nhóm I. B. Nhóm IV. C. Nhóm III. D. Nhóm II.
Câu 35 (VD): Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định sai?
Câu 36 (VD): Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?
59
BÀI 23: THỰC HÀNH: QUAN SÁT ĐƯỢC QUÁ TRÌNH BIẾN
THÁI Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1 (B): Quan sát hình vòng đời của bướm. Hãy điền thông tin đúng vào các chữ cái A, B, C,
D
I. Bướm là loài phát triển qua biến thái hoàn toàn; gà phát triển không qua biến thái.
II. Ở Bướm, ấu trùng trải quá nhiều lần lột xác để lớn lên.
III. Gà con có cấu tạo giống con trưởng thành.
IV. Ở Bướm, ấu trùng có cấu tạo gần giống con trưởng thành.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử. B. sinh sản phân đôi và nảy chồi.
C. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. D. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.
Câu 3 (B): Sinh sản vô tính ở động vật không có trường hợp nào sau đây?
A. Trinh sinh. B. Đẻ con. C. Phân mảnh. D. Nảy chồi.
Câu 4 (H): Bản chất của sự thụ tinh là
A. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kết hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. sự tổ hợp vật chất di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Câu 5 (H): Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính do
A. vật chất di truyền được truyền đạt từ thế hệ mẹ sang thế hệ con thông qua cơ chế nguyên
phân.
B. vật chất di truyền được truyền đạt từ thế hệ mẹ sang thế hệ con thông qua giảm phân, thụ
tinh và nguyên phân.
C. sinh sản hữu tính được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào.
D. vật chất di truyền của các cơ thể con giống nhau và giống với cơ thể mẹ thông qua thụ tinh.
Câu 6 (VD): Vì sao sinh sản hữu tính tạo ra tổ hợp gene đa dạng về đặc điểm di truyền?
A. Vật chất di truyền của các cơ thể con giống nhau và giống với cơ thể mẹ thông qua thụ
tinh.
B. Vật chất di truyền được truyền đạt từ thế hệ mẹ sang thế hệ con thông qua cơ chế nguyên
phân.
C. Sinh sản hữu tính được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào.
D. Vật chất di truyền được truyền đạt từ thế hệ mẹ sang thế hệ con thông qua giảm phân, thụ
tinh và nguyên phân.
Câu 7 (VD): Vì sao sinh sản hữu tính giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường?
A. Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều thế hệ con cháu trong một thời gian ngắn nên có khả năng
thích ứng cao.
B. Sinh sản hữu tính thông qua giảm phân tạo ra nhiều biến dị tổ hợp có lợi.
C. Sinh sản hữu tính được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào.
D. Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể con giống nhau thích hợp với điều kiện môi trường biến
đổi.
BÀI 25. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Câu 1 (B): Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản có đặc điểm
A. Cây con sinh ra có đặc điểm khác cây mẹ.
B. Cây con sinh ra có đặc điểm khác cây bố, mẹ.
C. Cây con sinh ra mang đặc điểm chung của cây bố, mẹ.
D. Cây con được tạo ra từ một bộ phận của cây mẹ.
Câu 2 (B): Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản
C. có thể thụ tinh mà không cần thụ phấn. D. có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử.
Câu 12 (B): Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả?
A. Noãn thụ tinh. B. Nhụy hoa. C. Bầu nhụy. D. Đài hoa.
Câu 13 (B): Ngoài tự nhiên cây mía sinh sản bằng
A. lóng. B. mắt mầm. C. thân rễ. D. thân bò.
Câu 14 (H): Sinh sản bằng bao tử là tạo ra thế hệ mới từ
A. bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.
B. bào tử được phát sinh do nguyên nhân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và
giao tử thể.
C. bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ
bào tử thể và giao tử thể.
D. hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.
Câu 15 (H): Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là
A. tiết kiệm vật liệu di truyến do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh.
B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội.
D. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
Câu 16 (H): Phát biêu nào sau đây không đúng?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ.
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép.
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm.
Câu 17 (H): Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây
trồng từ hạt?
I. Giữ nguyên được tính trạng mà người ta mong muốn.
II. Sớm ra hoa kết quả nên sớm thu hoạch.
III. Lâu già cỗi nên sử dụng cây lâu dài.
IV. Do là cành chiết nên tạo ra nhiều biến dị có lợi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 (H): Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mục đích của việc buộc chặt cành ghép với
gốc ghép?
I. Dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
II. Cành ghép không bị rơi.
III. Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
IV. Cành ghép không bị rụng lá.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19 (H): Bản chất của sự thụ tinh là
A. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kết hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. sự tổ hợp vật chất di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Câu 20 (H): Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quả?
I. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
II. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
III. Quả do noãn đã thụ tinh phát triển thành.
IV. Quả không có vai trò trong phát tán hạt.
V. Quả cung cấp các chất dinh dưỡng (đường, vitamin, khoáng chất,…).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (H): Phần lớn cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng
A. gieo từ hạt. B. ghép cành. C. giâm cành. D. chiết cành.
Câu 22 (H): Bào tử ở thực vật mang bộ nhiễm sắc thể
A. lưỡng bội và hình thành cây đơn bội. B. đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
C. đơn bội và hình thành cây đơn bội. D. lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu 23 (VD): Cho các ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật như sau
I. Rau má sinh sản bằng thân bò. II. Rêu sinh sản bằng thân rễ.
III. Cỏ gấu sinh sản bằng thân bò. IV. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ.S
V. Cây sống đời sinh sản bằng
lá. Có bao nhiêu phương án
đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 24 (VD): Xét các ngành thực vật sau
(1) Hạt trần (2) Rêu (3) Quyết (4) Hạt kín
Sinh sản bằng bao tử có ở
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 25 (VD): Xét các đặc điểm sau
I. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu nên có lợi trong trường hợp mật độ
quần thể thấp.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần
thể phát triển nhanh.
III. Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
IV. Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn.
V. Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và
thụ tinh.
VI. Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên có lợi thế khi điều kiện sống thay
đổi.
Bài 26. THỰC HÀNH ĐƯỢC NHÂN GIỐNG BẰNG SINH SẢN
SINH DƯỠNG; THỤ PHẤN CHO CÂY
Câu 1 (B): Người ta quan tâm đến phương pháp chiết cành bởi đặc điểm nào?
A. Cây con cho sản phẩm quả chất lượng hơn cây trồng từ hạt.
B. Cây con sống thọ hơn so với cây trồng từ hạt.
C. Cây con thích nghi cao trong môi trường sống mới.
D. Cây con có thể giữ lại các đặc điểm của cây mẹ.
Câu 2 (B): Nhận định nào nói về hạn chế của phương pháp chiết cành?
A. Rễ ăn nông nên dễ đổ ngã khi trời giông gió.
B. Cây ra hoa kết quả nhanh rút ngắn được thời gian thu hoạch.
C. Cây trồng bằng cách chiết cành thường thấp nên dễ chăm sóc.
D. Cây con có thể giữ lại các đặc điểm tốt của cây mẹ.
Câu 3 (H): Vì sao cần phải tỉa bớt lá trên đoạn cành giâm?
A. Kích thích các mắt ngủ nảy chồi.
B. Kích thích sự ra rễ trên đoạn cành giâm
C. Để đoạn cành giâm quang hợp tốt hơn.
D. Giảm sự mất nước trên đoạn cành giâm.
Câu 4 (VD): Vì sau trong nông nghiệp thường không thể ghép đối với cây một lá mầm?
A. Cây một lá mầm không có mạch gỗ giúp vết ghép lành lại và hợp nhất cành ghép.
B. Cây một lá mầm không có mạch rây giúp vết ghép lành lại và hợp nhất cành ghép.
C. Cây một lá mầm không có bao bó mạch giúp vết ghép lành lại và hợp nhất cành ghép.
D. Cây một lá mầm không có mạch cambium giúp vết ghép lành lại và hợp nhất cành ghép.
Câu 12 (B): Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là
A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên
tránh thai.
B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn rụng trứng.
C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng
trứng.
D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, uống viên tránh thai.
Câu 13 (H): Điều nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc nạo phá thai?
A. Gây mất nhiều máu, viêm nhiễm cơ quan sinh dục.
B. Là một trong những biện pháp sinh đẻ có kế hoạch.
C. Có thể gây tử vong.
D. Có thể gây vô sinh.
Câu 14 (H): Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 15 (H): Một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành bao nhiêu trứng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 16 (H): Cho các yếu tố sau:
1. Hệ thần kinh 2. Các nhân tố bên trong cơ thể
3. Các nhân tố bên ngoài cơ thể 4. Hệ nội tiết 5. Hệ đệm
Có bao nhiêu yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quá trình điều hòa sinh tinh và sinh trứng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 17 (H): GnRH kích thích
A. Phát triển ống sinh tinh và sản sinh ra tinh trùng.
B. Tế bào kẽ sản sinh ra testosteron.
C. Tuyến yên sản sinh LH và FSH.
D. Ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Câu 18 (H): Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
A. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hormonehoặc chất kích thích tổng hợp.
C. Sử dụng hormonehoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
Câu 19 (H): Ở người, cấm việc xác định giới tính thai nhi vì
A. việc xác định giới tính thai nhi sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ.
B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. việc xác định giới tính thai nhi sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. việc xác định giới tính thai nhi có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng làm mất cân bằng
giới tính chung của toàn xã hội.
Câu 20 (H): Trong các các biện pháp tránh thai, nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp
nào sau đây?
A. Thắt ống dẫn trứng. B. Tính ngày rụng trứng.
C. Uống viên tránh thai. D. Dùng dụng cụ tử cung.
Câu 21 (VD): Nói về sinh sản hữu tính, điều không đúng là
A. Gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tính.
B. Luôn cần có cơ thể đực và cái.
C. Tạo ra đời con đa dạng.
D. Ít hiệu quả khi mật độ quần thể thấp.
Câu 22 (VD): Tuyến yên tiết ra chất nào trong các chất sau?
1. FSH 2. Testosteron 3. LH 4. GnRH 5. Estrogen
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (3).
Câu 23 (VD): Quá trình chín và rụng của trứng diễn ra theo chu kì là do ảnh hưởng của
A. nồng độ hoocmon sinh dục biến động theo chu kì.
B. các nhân tố bên trong biến động theo chu kì.
C. điều kiện môi trường biến động theo chu kì.
D. hoat động của hệ nội tiết biến động theo chu kì.
Câu 24 (VD): Nồng độ Testosteron cao sẽ
A. ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH.
B. ức chế tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH.
C. kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 25 (VD): Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành
A. thể vàng tiết ra hormoneprogesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. sẽ tiết ra hormonenhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hormoneprogesteron ức chế sự
tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. sẽ tiết ra hormonekích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. sẽ duy trì thể vàng tiết ra hormoneprogesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
A. cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hê ̣ enzyme. Sản phẩm của quá
trình quang hợp là chất hữu cơ và oxy cung cấp nguyên liêu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của
quá trình hô hấp là CO2 và H2O lại cung cấp nguyên liêu cho quá trình quang hợp.
B. cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hê ̣enzyme. Sản phẩm của quá
trình quang hợp là chất hữu cơ và oxy cung cấp nguyên liêu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của
quá trình hô hấp là O2 và H2O lại cung cấp nguyên liêu cho quá trình quang hợp.
C. cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hê ̣enzyme. Sản phẩm của quá
trình quang hợp là chất hữu cơ và oxy cung cấp nguyên liêu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của
quá trình hô hấp là CO2 và O2 lại cung cấp nguyên liêu cho quá trình quang hợp.
D. mỗi quá trình đều có chức năng riêng và không có mối liên hệ.
Câu 4 (B): Một người thực hiện chạy dài. Khi chạy có mồ hôi chảy ra, tim đập nhanh. Những hệ
nào tham gia hoạt động mạnh khi người này chạy?
A. Hệ bài tiết, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp.
B. Hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp.
C. Hệ bài tiết, hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp.
D. Hệ bài tiết, hệ vận động, hệ hô hấp.
Câu 5 (H): Trong cơ thể thực vật diễn ra những quá trình sinh lí nào?
A. Trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng.
B. Hô hấp, quang hợp.
C. Tuần hoàn, bài tiết.
D. Trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng, hô hấp, quang hợp.
Câu 6 (H): Các quá trình sinh lí trong cơ thể thực vật diễn ra như thế nào?
A. Đều có sự liên quan mật thiết với nhau, sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá
trình khác.
B. Không có sự liên quan mật thiết với nhau, sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của
quá trình khác.
C. Đều có sự liên quan mật thiết với nhau, sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá
trình khác để đảm bảo cho sự hoạt động thống nhất của cơ thể.
D. Đều có sự liên quan mật thiết với nhau, sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá
trình khác để đảm bảo cho sự hoạt động thống nhất của cơ thể bất kì quá trình sinh lí nào thay
đổi đều ảnh hưởng đến quá trình sinh lí khác.
Câu 7 (VD): Nghiên cứu dưới đây và cho biết hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan,
giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen tới tế bào, đưa các chất thải và carbon dioxide
từ tế bào tới các cơ quan để thải ra ngoài. Đây là mối quan hệ của những hệ nào?
A. Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của hệ tuần hoàn.
B. Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan
ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
C. Mỗi hệ đều có chức năng riêng và không có mỗi liên hệ.
D. Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan
ra môi trường ngoài không qua hệ tuần hoàn.
Câu 9 (VD): Dựa vào mối liên quan giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể nhận định nào về cơ
thể thực vật hoặc động vật là một thể thống nhất?
A. Các cơ quan, bộ phận, các quá trình sinh lí của cơ thể thực vật hoặc động vật đều liên quan
chặt chẽ với nhau.
B. Các quá trình sinh lí của cơ thể thực vật hoặc động vật đều liên quan chặt chẽ với nhau,
quá trình này hỗ trợ cho sự hoạt động của quá trình khác.
C. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các quá trình đã giúp duy trì các hoạt động sống cho cơ thể.
D. Các cơ quan, bộ phận, các quá trình sinh lí của cơ thể thực vật hoặc động vật đều liên quan
chặt chẽ với nhau, quá trình này hỗ trợ cho sự hoạt động của quá trình khác bất cứ quá trình sinh
lí nào thay đổi đều ảnh hưởng đến quá trình sinh lí khác.
BÀI 29: MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ
Câu 1 (B): Biết kiến thức sinh học cơ thể giúp cho người học như thế nào trong việc lựa chọn
nghề nghiệp?
A. Vì sinh học cơ thể không liên quan đến nhiều ngành, nghề như y học, nông nghiệp, lâm
nghiệp.
B. Giúp người học khó lựa chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân.
C. Giúp các cơ quan, đơn vị sử dụng nhân lực một cách hạn chế liên quan đến cơ thể thực vật,
động vật và người.
D. Vì sinh học cơ thể liên quan đến nhiều ngành giúp các cơ quan và người học chọn được
lĩnh vực phù hợp.
Câu 2 (B): Đâu là ngành nghề liên quan đến sinh học thực vật, động vật và người?
A. Quản lý nhà nước. B. Chăn nuôi, thú ý, nuôi trồng thủy sản.
C. Viện nghiên cứu, trường đào tạo. D. Đơn vị dịch vụ, sản xuất.
Câu 3 (H): Đâu không phải thành tựu nổi bật của lĩnh vực sinh học cơ thể?
A. Công nghệ nuôi cấy mô.
B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật choh phép tạo ra các hệ thống canh tác an toàn, hiệu
quả.
C. Tạo ra các loài virus mới.
D. Các phương pháp khám chữa bệnh ở người.
------HẾT-----