Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Binh Dang Gioi
Chuong 4 Binh Dang Gioi
04 Thảo luận
01
Nhận thức chung về giới và phát triển
1.1. Một số khái niệm cơ bản
Giới tính:
+ Là các đặc điểm về cấu tạo cơ thể,
liên quan đến chức năng sinh sản của
phụ nữ và nam giới: hình dạng bên
ngoài, cấu tạo nhiễm sắc thể,
hormone.
+ ……………………………….
1.1. Một số khái niệm cơ bản
Giới:
+ Là các đặc điểm về XH, liên quan đến
vị trí, vai trò, công việc và giá trị của
phụ nữ và nam giới trong gia đình và
XH.
+ ………………………….
Giới và giới tính
Công việc Tham gia công việc sản xuất - Tham gia công việc sản xuất
- Đảm nhận hầu hết việc nhà
Giao tiếp XH Thường tham gia nhiều vào các Thường tham gia vào các hoạt động duy
hoạt động kiếm ra tiền trì tồn tại hộ gia đình
Giá trị - Công việc được đánh giá cao hơn - Công việc được đánh giá thấp hơn nam
phụ nữ giới
- Thường tham gia công việc với - Phụ nữ thực hiện nhiều hơn những công
vai trò quyết định việc mang tính thừa hành, các nghề kỹ
năng thấp
Chăm sóc, Không nhất thiết tham gia Tham gia chủ yếu
nuôi dưỡng
Trong xây dựng dự án phát triển cần chú ý:
- Vai trò của nam giới và nữ giới trong gia đình, cộng đồng
và xã hội và giá trị đích thực của các việc này.
- Đánh giá được ảnh hưởng khác nhau của các dự án đối
với nam giới và nữ giới, tiến tới việc xây dựng các kế
hoạch phát triển đem lại lợi ích cho cả 2 giới.
- Các hoạt động có thể giúp phụ nữ bớt gánh nặng của
công việc.
- Các biện pháp đảm bảo cho phụ nữ có điều kiện tham
gia vào các dự án.
1.3. Lý thuyết tiếp cận giới và phát triển
• Nhận thức về
tình trạng bất
bình đẳng • Có quyền
• Thụ hưởng quyết định về
Tiếp cận • Tích cực tham Tham gia bản thân và
phúc lợi gia các hoạt
• Bị động cuộc sống
động tiến đến
bình đẳng giới • Tham gia • Được công
• Bình đẳng quyết định nhận sự
trong các cơ bình đẳng với đóng góp
hội tiếp cận, nam giới
Phúc lợi sử dụng tài Nhận thức Kiểm soát
nguyên • Huy động lực
lượng
2.3. Giới và phát triển trong một số lĩnh vực
2.3.3. Khía cạnh đạo đức trong vấn đề giới và phát triển ở Việt Nam
hiện nay
- Gia tăng quyền lợi và địa vị của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Tạo điều kiện cho phụ nữ được lên tiếng, được học tập, phát
triển và thể hiện hết tiềm năng
- Giảm thiểu áp lực trách nhiệm cho đàn ông đối với gia đình, XH
→Nhằm đưa thế giới về thế cân bằng, phát triển bình đẳng
Sơ đồ các giai đoạn của quá trình tham gia
Xây dựng,
thực hiện và
Được hỏi ý đánh giá các
kiến giải pháp
Thực hiện
hoạt động do
Nhận phúc người khác
lợi đề xuất
03
Bình đẳng giới
“
Bình đẳng giới là việc phụ nữ và
đàn ông có quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm, vị thế, vai trò ngang nhau,
được tạo điều kiện và cơ hội phát
huy năng lực trên mọi phương
diện của đời sống xã hội và thụ
hưởng như nhau về thành quả của
sự phát triển đó.”
3.1. Một số công ước quốc tế về bình đẳng giới
- Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ
nữ (CEDAW);
- Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá;
- Công ước về quyền chính trị và dân sự năm 1982;
- Công ước cơ bản của ILO về bình đẳng;
- Tuyên bố Cương lĩnh hành động Bắc Kinh (1995)…
3.2. Luật pháp, chính sách về bình đẳng giới ở Việt Nam
- . • Đạt 60% (năm 2025), 75% (năm 2030): các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
Chính trị
• Tăng tỉ lệ LĐ nữ làm công hưởng lương đạt 50% (2025); 60% (2030)
• Giảm tỉ trọng LĐ nữ làm trong khu vực nông nghiệp <30% (2025); <25% (2030)
Kinh tế, lao • Tỉ lệ nữ GĐ/chủ DN, HTX >= 27% (2025); 30% (2030)
động
• Giảm giờ trung bình làm công việc nội trợ (không được trả công) còn 1,7-1,4 lần
• 80-90% người bị bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ hỗ trợ cơ bản
• Từ năm 2025 100% nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập
Gia đình cộng đồng
• 70-100% cơ sở trợ giúp XH công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, ứng phó với bạo lực
trên cơ sở giới
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030
• Tỷ số giới tính: 111 bé trai/100 bé gái (2025); và 109 bé trai/100 bé gái (2030)
• Tỉ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn <= 42/100.000 trẻ sinh sống
- . • Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 – 18 ca sinh/1.000 phụ nữ
Y tế • Có ít nhất 1 cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ CSSK cho người đồng tính, song tính,
chuyển giới
• Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy
• Tỉ lệ trẻ em dân tộc thiểu số hoàn thành tiểu học 90-99%; trung học 85-90%
Giáo dục, • Tỉ lệ nữ học viên, sinh viên được tuyển mới trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp 30-40%
đào tạo • Tỉ lệ nữ thạc sĩ: 50%; nữ tiến sĩ: 30-35%
• Dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới: 60-80%
• 100% các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể phổ cập thông tin về bình đẳng giới
Thông tin, • 100% cấp xã có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở
truyền thông • 100% đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên
đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng
Bình đẳng giới là sự thừa nhận và coi trọng như
nhau các đặc điểm giống và khác nhau giữa nữ giới
3.3. Vai trò đạo và nam giới.
đức của chính
sách bình đẳng Nam và nữ có cùng điều kiện bình đẳng để phát
giới ở Việt Nam huy hết năng lực, sở trường của mình; tham gia
hiện nay đóng góp và thụ hưởng trong quá trình xây dựng
và phát triển XH.