Professional Documents
Culture Documents
BG - B3 - Quy Trinh Nhap Xuat Kho
BG - B3 - Quy Trinh Nhap Xuat Kho
- Ủy nhiệm chi của NH ACB => kế toán thanh toán là người lập chứng từ, và lập theo mẫu ủy nhiệm chi do
NH ACB phát hành.
GHI NHẬN LÊN SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Theo đúng quy định, nghiệp vụ sẽ được ghi nhận lên Sổ nhật ký chung trước. Sau đó dữ liệu từ nhật ký chung sẽ
được ghi nhận lên các sổ chi tiết/sổ cái có liên quan. (NKC => So chi tiet => So quy => So cai)
a) Sổ nhật ký chung
Ghi chú:
- Khi nhập nghiệp vụ lên sổ Nhật ký chung (mẫu Excel) thì bắt buộc nhập tài khoản chi tiết, không được nhập
tài khoản cấp 1. Nếu nhập TK cấp 1 thì sau này trích xuất dữ liệu lên các sổ chi tiết sẽ không thực hiện
được.
- Số hiệu TK khi nhập liệu nên nhập dưới dạng ký tự.
- TK tiền gửi ngân hàng cần chi tiết theo ngân hàng (ví dụ 1121ACB)
b) Sổ chi tiết Tiền mặt
ĐỊNH KHOẢN NGHIỆP VỤ NỢ TK 1121ACB / CÓ TK 131.001 (TK 131 sẽ theo dõi chi tiết cho từng KH)
CHỨNG TỪ SỔ SÁCH SỬ DỤNG
- Giấy báo có / Sao kê ngân hang
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái TK 112
LẬP CHỨNG TỪ
- Do Giấy báo có do ngân hàng lập nên trong tình huống này kế toán không có lập chứng từ.
GHI SỔ KẾ TOÁN
- B1: Ghi nhận vào sổ nhật ký chung
ĐỊNH KHOẢN: NỢ TK 141.TLĐT – 141.001 / CÓ TK 1111: 2.500.000đ (TK 141 cần theo dõi chi tiết theo từng
đối tượng => 141.001 – 141.TLĐT)
CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH SỬ DỤNG
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng (Các bạn lấy mẫu trên mạng để điền thông tin)
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tiền mặt (TK 1111)
- Sổ quỹ TM (TK 111)
- Sổ cái TK 111
LẬP CHỨNG TỪ
GHI SỔ SÁCH KẾ TOÁN
- Bước 1: ghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung
NGHIỆP VỤ 4:
ĐỊNH KHOẢN NGHIỆP VỤ: NỢ TK 244 / CÓ TK 1121ACB
CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH SỬ DỤNG:
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ / Sao kê ngân hàng
- Hợp đồng đại lý bán hang
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi ngân hang
- Sổ cái TK 112-244
LẬP CHỨNG TỪ
GHI SỔ KẾ TOÁN
- Bước 1: ghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung
GHI SỔ KẾ TOÁN
- Bước 1: ghi nhận nghiệp vụ lên sổ Nhật ký chung
- Bước 2: ghi nhận nghiệp vụ lên Sổ chi tiết Tiền mặt
Cách 1: thủ công
NGHIỆP VỤ 7:
NGHIỆP VỤ 8
ĐỊNH KHOẢN NGHIỆP VỤ:
- Cách 1: NỢ TK 641-642 / NỢ TK 133 / CÓ TK 331.002 (cty Chiến Thắng)
- Cách 2: NỢ TK 153-VPP/ NỢ TK 133 / CÓ TK 331.002
- Cách 3: NỢ TK 242 / NỢ TK 133 / CÓ TK 331.002
Suy luận: Khi mua công cụ dụng cụ/văn phòng phẩm và đưa vào sử dụng ngay thì thông thường kế toán sẽ có 03
cách định khoản như trên. Vậy phân biệt 3 cách này như thế nào:
Cách 1: NỢ TK 641-642 / NỢ TK Cách 2: NỢ TK 153/ NỢ TK 133 / Cách 3: NỢ TK 242 / NỢ TK 133 /
133 / CÓ TK 331.002 CÓ TK 331.002 CÓ TK 331.002
Đây là cách đưa thẳng vào CP. Cách này chỉ áp dụng trong trường Cách này áp dụng trong trường hợp
Cách này chỉ áp dụng được trong các hợp CCDC mua về đem cất kho, khi CCDC có giá trị lớn (<30trđ) và thời
trường hợp sau: nào xài thì xuất ra sử dụng. gian sử dụng lâu.
- TH1: giá trị CCDC nhỏ so với Hoặc các CCDC cần theo dõi để cuối
doanh thu/tài sản của Cty kỳ kiểm kê
- TH2: áp dụng cho loại VPP sử dụng
xong sẽ bỏ, vd như giấy in, kim
bấm, viết, băng keo, hồ dán…
Nhược điểm: không theo dõi được Nhược điểm: cực khổ Nhược điểm: không theo dõi được
CCDC/ không kiểm kê cuối kỳ Vì sẽ phát sinh 2 chứng từ: phiếu CCDC/ không kiểm kê cuối kỳ
nhập kho và phiếu xuất kho. Tuy nhiên các PMKT hiện
nay đã cho phép khai báo
CCDC dựa trên định khoản
N242
KẾT LUẬN: Nghiệp vụ 8 dùng cách 1
Vậy chứng từ phát sinh là gì
CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH SỬ DỤNG
- Hóa đơn GTGT (hóa đơn mua hàng)
- Biên bản bàn giao hàng (có chữ ký của 2 bên người bán và cty Bảo Lâm)
- Phiếu cấp phát văn phòng phẩm
- Biên bản giao nhận văn phòng phẩm (giữa phòng Hành chính-Quản trị và các phòng ban cần cấp VPP)
- Phiếu nhập kho VVP (nếu ghi nhận theo cách 2)
LẬP CHỨNG TỪ:
- Hóa đơn GTGT- hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho VPP: (cách 2)
- Thẻ kho – CCDC-VPP (cách 2)
LẬP SỔ SÁCH
- Lập sổ nhật ký chung
- Lập sổ cái TK 642-133-331.002
NGHIỆP VỤ 9: