You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


—————
…………., ngày …. tháng …. năm…….
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ DÀNH CHO LỮ HÀNH
Số: …./2021/HĐDV

 Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;


 Căn cứ Luật thương mại 2005;
 Căn cứ Luật du lịch 2017;
 Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2021. Chúng tôi gồm có:
BÊN KHÁCH SẠN (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên Công ty : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI NGỌC HƯNG
Mã số thuế : 0301791281

Địa chỉ : 22/57A Phan Huy ích, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Tên khách sạn : MIA BOUTIQUE HOTEL ĐÀ LẠT


Địa chỉ : 17 Huỳnh Thúc Kháng, Phường 4, Đà Lạt
Số điện thoại : 0905.221.513
Số tài khoản : 544588888 Tại ngân hàng ACB Chi nhánh Hồ Chí Minh
Đại diện : TRẦN HOÀNG HẢI Chức vụ: Giám đốc Khách sạn
BÊN CÔNG TY DU LỊCH (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên công ty :…………………………………
Địa chỉ :………………………………………
Số điện thoại :………………………………..
Số tài khoản :………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Đại diện :…………………………………. Chức vụ:………………………………….
Căn cứ đại diện:……………………………………………..
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác số …./2021/HĐDV với các nội dung sau
đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A thoả thuận với bên B về việc hợp tác trong hoạt động thương mại giữa khách sạn Mia
Boutique Hotel Đà Lạt và công ty du lịch ……
Điều 2: Mục đích hợp tác
– Hai bên phát triển hơn về kinh tế, thương hiệu thông qua việc có thêm khách hàng và được
nhiều người biết đến.
– Hỗ trợ nhau trong các hoạt động thương mại bằng việc tạo ra các gói dịch vụ có bao gồm dịch
vụ du lịch công ty ………., dịch vụ khách sạn Mia Boutique Hotel Đà Lạt và giới thiệu, cung
cấp các gói dịch vụ này tới khách hàng.
Điều 3: Cam kết của các bên
3.1. Cam kết bên A
– Cam kết cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác và đảm bảo sẽ chịu trách
nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.
– Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên B và mối
quan hệ hợp tác giữa hai bên.
3.2. Cam kết bên B
_ Cam kết cung cấp cho bên A các thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác và đảm bảo sẽ chịu trách
nhiệm về tính xác thực của những thông tin này.
_ Cam kết thực hiện dịch vụ bên mình hiệu quả để không làm ảnh hưởng tới uy tín bên A và mối
quan hệ hợp tác giữa hai bên.

Điều 4: Các quy định và điều khoản khác


* Giá & Thuế phí:

Giai đoạn thấp điểm: Tháng 3,4,5, 9, 10, 11

Rate Application Rack Rate TA Local Tier 1

SL WD WK

Public
LOẠI PHÒNG 31 Nett Rate Nett Rate
Rate

Superior 9 600,000 300,000 450,000

Deluxe 10 700,000 400,000 550,000

Suite 6 1,000,000 600,000 850,000

Family 6 3,300,000 650,000 990,000

Extra Person 100,000 80,000 100,000

Giai đoạn cao điểm: Tháng 6,7,8, 12:


Rate Application Rack Rate TA local Tier 1

SL WD WK

Public
LOẠI PHÒNG 31 Nett Rate Nett Rate
Rate

Superior 9 900,000 500,000 720,000

Deluxe 10 1,100,000 600,000 850,000

Suite 6 1,600,000 800,000 1.050,000

Family 6 2,000,000 940,000 1,400,000

Extra Person 120,000 120,000 120,000

- Bảng giá sẽ được khách sạn gửi đính kèm hợp đồng này bao gồm 10% thuế GTGT,
giá phòng tính theo VND, chưa bao gồm bữa ăn sáng.
Bảng giá đính kèm được xem như phụ lục hợp đồng không thể tách dời của hợp đồng
này.
‒ Giá được áp dụng cho tất cả thị trường nội địa, quốc tế và du lịch MICE.
‒ Giá chỉ được áp dụng khi khách du lịch thanh toán qua Bên B. Nếu khách du lịch
tự thanh toán hoặc gia hạn đêm lưu trú, Bên A sẽ áp dụng giá niêm yết (ngoại trừ các
trường hợp được hai bên thỏa thuận, thống nhất).

* Đặt phòng:
‒ Các yêu cầu đặt phòng của Bên B phải gởi bằng văn bản dưới hình thức fax hoặc
thư điện tử e-mail với đầy đủ các thông tin cần thiết.
‒ Việc xác nhận đặt phòng được Bên A thực hiện cũng bằng văn bản với đầy đủ các
chi tiết yêu cầu thanh toán. Trong trường hợp Bên B không đặt phòng trước, Bên A sẽ áp
dụng theo mức giá niêm yết.
‒ Các trường hợp Bên B kiểm tra tình trạng phòng qua điện thoại không được
xem là xác nhận đặt phòng của Bên A.

* Giá phòng trên mạng internet:


- Bên B không được phép thông qua các công ty trực thuộc hoặc công ty
con để cung cấp giá hợp đồng cho khách hàng qua mạng internet hay các kênh thông
tin mạng khác mà không được sự đồng ý của Bên A. Bên A sẽ đơn phương chấm dứt
hợp đồng với Bên B nếu Bên B vi phạm điều khoản này.
* Giờ nhận phòng và trả phòng:
Giờ nhận phòng (Check-in): 14h00 Giờ trả phòng (Check-out): 12h00
‒ Phí phụ thu nếu nhận phòng sớm:
 Trước 6h00 sáng: phụ thu 100% tiền phòng của 01 đêm
 Từ 6h00 – 12h00: phụ thu 50% tiền phòng đêm đầu tiên
‒ Phí phụ thu nếu trả phòng muộn:
 Trả phòng từ 12h00 đến 17h00: phụ thu 50% tiền phòng đêm cuối.
 Trả phòng sau 17h00: thanh toán đủ 100% tiền phòng đêm cuối.
‒ Phí phụ thu cho phòng sử dụng trong ngày:
 Check-in sau 12h00, check-out trước 18h00: thanh toán 50% tiền phòng.
 Check-in sau hoặc trước 12h00, check-out sau 17h00: thanh toán 100% tiền
phòng.
* Chính sách hủy, thay đổi, hoãn dịch vụ:
‒ Bên A sẽ yêu cầu Bên B đặt cọc 50% tiền phòng. Sau khi đã đặt cọc, nếu Bên B
hủy đặt phòng hoặc thay đổi ngày khách đến nhưng Bên A không đồng ý thì Bên B sẽ
không được hoàn trả lại tiền đã đặt cọc.
‒ Tất cả các đặt phòng nếu muốn hủy, thay đổi, hoãn sẽ áp dụng thời gian thông báo
& phí hủy theo chính sách như sau:

FIT (Từ 1 – 5 phòng )


Giai đoạn Tết dương Giai đoạn Lễ Giai đoạn
Phí phạt
lịch) & Tết Âm lịch & Mùa hè thường
Trước 30 ngày Trước 20 ngày Trước 7 ngày Không phạt
Phạt 50% toàn bộ
Từ 14 – 30 ngày Từ 14 - 20 ngày Từ 4-7 ngày
phiếu
đặt phòng
Phạt 75% toàn bộ
Từ 7 – 14 ngày Từ 7 - 14 ngày Từ 2-3 ngày
phiếu
đặt phòng
Phạt 100% toàn bộ
Dưới 7 ngày Dưới 7 ngày Dưới 2 ngày phiếu
đặt phòng
Phạt 100% toàn bộ
No show/khách không đến phiếu
đặt phòng

GIT (Từ 6 phòng)


Giai đoạn Tết dương Giai đoạn Lễ & Giai đoạn
Phí phạt
lịch) & Tết Âm lịch Mùa hè thường
Trước 10 ngày
Trước 30 ngày Trước 20 ngày Không phạt
Phạt 50% toàn bộ
Từ 14 – 30 ngày Từ 14 - 20 ngày Từ 7– 9 ngày
phiếu
đặt phòng
Phạt 75% toàn bộ
Từ 10 – 14 ngày Từ 10 - 14 ngày Từ 5 –7 ngày
phiếu
đặt phòng
Phạt 100% toàn bộ
Dưới 10 ngày Dưới 10 ngày Dưới 5 ngày
phiếu
đặt phòng
No show/khách không đến 100% charge
‒ Điều chỉnh ngày đến đúng vào ngày check-in đã đăng ký hoặc không đến nhận
phòng (No Show): Bên B sẽ bị phạt 100% tiền phòng.
‒ Trả phòng trước thời hạn đã đăng ký check-out:
 Mùa thấp điểm: Bên B thanh toán 50% tiền phòng những ngày còn lại của
booking đã đặt.
 Mùa cao điểm: Bên B thanh toán 100% tiền phòng những ngày còn lại của
booking đã đặt.
‒ Mọi thông báo hủy dịch vụ Bên B phải gởi đến Bên A bằng văn bản và được xác
nhận bởi Bên A mới có giá trị thực hiện.

* Tạp chí, sách quảng cáo in kèm:


Nếu Bên B muốn đăng tải thông tin, hình ảnh về Bên A lên tạp chí, sách quảng
cáo, thì Bên B phải cung cấp bản mẫu và phải được sự thống nhất của Bên A mới được
tiến hành thực hiện. Nếu không, Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong trường hợp thông tin, hình ảnh, bị đăng sai lệch ảnh hưởng đến Bên A và khách
hàng của Bên B.

* Đặt cọc và thanh toán:


‒ Bên B đặt cọc cho Bên A ít nhất 50% trên tổng số tiền phải thanh toán của booking
sau khi nhận được xác nhận chính thức của Bên A để đảm bảo cho việc giữ phòng chắc
chắn.
‒ Vào các dịp cao điểm như lễ tết, Bên A sẽ yêu cầu Bên B thanh toán đủ 100% tiền
phòng trước khi khách nhận phòng ít nhất là 14 ngày.
‒ Bên B sẽ phải thanh toán toàn bộ tiền dịch vụ cho Bên A trước khi khách nhận
phòng (check-in), trừ khi có sự thỏa thuận trước và được sự đồng ý của Bên A.
‒ Phần chênh lệch giá bán Bên B có trách nhiệm tự thu của khách, Bên A không có trách
nhiệm hoàn lại cho Bên B
‒ Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên A bằng VND vào tài
khoản của Bên A.
* Chính sách bảo mật :
- Bên B xác nhận và cam kết giữ bí mật cho Bên A về hợp đồng thỏa thuận này, không
được phổ biến dưới mọi hình thức.
‒ Bên B không được phép chuyển hợp đồng này cho bên thứ ba mà không được sự đồng ý
của Bên A.

Điều 5: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên


5.1 Quyền và nghĩa vụ bên A
_ Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về các gói dịch vụ đã thỏa thuận
_ Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong hợp đồng này
5.2 Quyền và nghĩa vụ bên B
_ Được bên A hỗ trợ trong việc thực hiện dịch vụ
_ Có trách nhiệm giới thiệu đầy đủ, chính xác về cá gói dịch vụ hai bên đã thỏa thuận tới khách
hàng.
_ Thực hiện đúng các cam kết đã nêu trong hợp đồng này

Điều 6: Giải quyết tranh chấp


Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi,
thương lượng. Việc trao đổi thương lượng này được thực hiện 02 lần và phải được lập thành văn
bản. Nếu sau 02 lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được
tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng


7.1 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
_ Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong hợp đồng
này.
_ Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng hợp đồng trên thực tế vẫn
không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các
bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm hợp đồng này chấm dứt.
_ Hợp đồng có thể chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

7.2 Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng


_ Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng
tìm mọi cách khắc phục nhưng hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
_Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện hợp đồng này.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng


_Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……tháng……năm 2021 đến ngày…….tháng……
năm………
_ Hợp đồng này được lập thành ……bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ
……bản

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

TRẦN HOÀNG HẢI

You might also like