You are on page 1of 23

Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.

KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

câu NỘI DUNG TRÌNH BÀY


BÀI TẬP HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Bài 1: Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong doanh nghiệp. Một tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận

MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT, ĐÁNH GIÁ RỦI RO, CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, GIÁM SÁT

1. Nhà quản lý khảo sát khách hàng về mức độ hài lòng của họ đối với dịch vụ của
công ty

Thông tin và truyền thông, Thu thập thông tin của khách hàng để chuyển đến bộ phận
quản lý để có biện pháp kịp thời xử lý

Giams sát,

2. Phòng Nhân sự kiểm tra trình độ chuyên môn của nhân viên

Môi trường kiểm soát, đảm bảo năng lực đánh giá năng lực của nhân viên

Giams sát định kỳ và thường xuyên, Phòng nhân sự kiểm tra giám sát và đánh giá CL
của hệ thống nhân viên tạo ra hệ thống vận hành theo thiết kế

3. Các hoá đơn được kiểm tra chính xác trước khi chúng được chuyển cho khách hàng

Kiểm soát các hóa đơn chứng từ cần được kiểm tra chính sác nhằm trợ giúp cho nhà
quản lý hay đơn vị phát hiện và ngăn ngừa những rủi ro khi chuyển giao cho khách
hàng

4. Định kỳ, nhà quản lý đánh giá những yếu tố đe doạ đến việc lập báo cáo tài chính
đáng tin cậy

Đánh giá rủi ro

5. Định kỳ, Kiểm toán nội bộ đánh giá kiểm soát nội bộ các bộ phận khác nhau trong
công ty

Giams stas
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

6. Ngân sách và dự toán ngân sách được sử dụng bởi bộ phận sản xuất để kiểm soát
chi phí sản xuất

Kiểm soát

7. Bộ phận kế toán sử dụng các chính sách và thủ tục kế toán hàng năm

Giams stas

8. Hàng hoá nhập kho và xuất kho được kiểm soát bởi đội ngủ bảo vệ.

Kiểm soát

9. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho

=> MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT, CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT

10. Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng

=> MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, GIÁM SÁT

11. Thiếu sơ đồ hạch toán thống nhất nên nhiều nghiệp vụ tương tự lại hạch toán khác
nhau

=> THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, kiểm soát

12. Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng

=> MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT, CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT

Bài 2: Trả lời đúng/ sai các trường hợp dưới đây:

1. Môi trường kiểm soát mạnh tự nó đủ đảm bảo tính hiệu quả của toàn bộ hệ thống
kiểm soát nội bộ

SAI. Môi trường kiểm soát mạnh sẽ hỗ trợ đáng kể cho các thủ tục kiểm soát cụ thể. Tuy nhiên môi
trường kiểm soát mạnh không đồng nghĩa với hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh. Môi trường kiểm
soát mạnh tự nó chưa đủ đảm bảo tính hiệu quả của toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ.

2. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không thể đảm bảo hoàn toàn đạt
được mục tiêu quản lý là do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống đó

ĐÚNG. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không thể đảm bảo hoàn toàn đạt được
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

mục tiêu quản lý là do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống đó, như:
- Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm soát nội bộ không được vượt quá những
lợi ích mà hệ thống đó mang lại;
- Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường
xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên;
- Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ, hoặc do không
hiểu rõ yêu cầu công việc;
- Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện được sự thông đồng của thành viên
trong Ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay ngoài đơn vị;
- Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ lạm dụng đặc quyền
của mình;
- Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu hoặc bị vi
phạm.

3. Trong quá trình xem xét kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải
tìm kiếm các thiếu sót quan trọng trong hoạt động của kiểm soát nội bộ

4. Kiểm toán viên độc lập tiến hành xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được
kiểm toán nhằm mục đích xác định nội dung, thời gian và phạm vi của công việc kiểm
toán

Đúng
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

5. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại một đơn vị chủ yếu để thực hiện chế độ
tài chính kế toán của nhà nước

Sai. Để thực hiện mục tiêu của đơn vị

6. Khi có sự thông đồng giữa các nhân viên thì hệ thống kiểm soát nội bộ không thể
phát hiện ra gian lận và sai sót

7. Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ để lập
kế hoạch kiểm toán.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

8. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được thiết kế phù hợp sẽ
ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa tất cả các sai sót

9. Để hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải
dựa vào kinh nghiệm là chủ yếu

10. Sau khi hoàn thành việc nghiên cứu và đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội
bộ, kiểm toán viên sẽ tiến hành các thử nghiệm kiểm soát trên các thủ tục kiểm soát
mà kiểm toán viên dự định dựa vào

11. Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các thủ tục kiểm
soát

12. Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán tốt hay xấu không ảnh
hưởng đến công việc của kiểm toán viên độc lập

Bài 3: Trong thư quản lý gởi cho Ban Giám Đốc công ty Nam Việt, kiểm toán viên đã có một
số góp ý sau đây về hệ thống kiểm soát nội bộ(HTKSNB) của đơn vị. Anh (Chị) hãy
điền thêm: Các góp ý này liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ(và
thuộc nội dung nào của bộ phận đó). Các góp ý nếu không được điều chỉnh thì có thể
ảnh hưởng đến những khoản mục nào của báo cáo tài chính.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Nội dung các góp ý về HTKSNB của kiểm Liên quan đến Khoản
toán viên bộ phận nào mục nào
của của BCTC
HTKSNB(và bị ảnh
thuộc nội dung hưởng
nào)

1. Công ty nên ban hành quy định về cách


thức ứng xử của nhân viên mua hàng khi
giao tiếp với nhà cung cấp. Ví dụ khi được
nhà cung cấp tặng quà(hiện vật, tiền,…..)
hoặc mời đi ăn.

2. Tất cả các chứng từ thanh toán chi tiền cần
phải được đóng dấu: “ Đã thanh toán” khi
chi trả.

3. Tất cả phiếu nhập kho đều phải được đánh


số thứ tự trước một cách liên tục.

Bài 4: Trong thư quản lý gởi cho Ban Giám Đốc công ty Hợp Nhất, kiểm toán viên đã có một
số góp ý sau đây về hệ thống kiểm soát nội bộ(HTKSNB) của đơn vị. Anh (Chị) hãy
điền thêm: Các góp ý này liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ(và
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

thuộc nội dung nào của bộ phận đó). Các góp ý nếu không được điều chỉnh thì có thể
ảnh hưởng đến những khoản mục nào của báo cáo tài chính.

Nội dung các góp ý về HTKSNB của kiểm Liên quan Khoản mục
toán viên đến bộ phận nào của
nào của BCTC có thể
HTKSNB(và bị ảnh hưởng
thuộc nội
dung nào)

1. Các hoá đơn của người bán khi nhận


được cần phải được một người có thẩm
quyền ký duyệt cho thanh toán trên cơ sở
đối chiếu với số lượng thực nhập trên phiếu
nhập kho và đơn giá trên đơn đặt hàng của
đơn vị, cũng như kiểm tra lại việc tính toán
trên hoá đơn.

2. Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức


trực thuộc Giám đốc chứ không nên trực
thuộc phó Giám đốc phụ trách tài chính
như hiện nay

3. Định kỳ phải tiến hành kiểm kê hàng tồn


kho và điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách kế
toán theo số thực tế kiểm kê

Bài 5 Đối với mỗi sai sót sau, hãy cho biết thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn chặn sai phạm
và thủ tục kiểm toán cần áp dụng:

a. Thời gian tính khấu hao nhỏ hơn thời gian sử dụng thực tế

b. Mua tài sản nhưng ghi vào chi phí

c. Chi phí khấu hao liên quan đến tài sản dùng cho sản xuất được tính cho chi phí
quản lý doanh nghiệp

d. Nguyên giá tài sản chỉ bao gồm giá mua trên hoá đơn
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Bài 6 Doanh nghiệp thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ hợp lý và chặt chẽ. Từ đó giúp cho
doanh nghiệp đạt được các mục tiêu sau đây:

- Báo cáo tài chính đáng tin cậy

- Luật lệ và quy định được tuân thủ

- hoạt động hữu hiệu và hiệu quả

Anh(Chị) hãy giải thích các mục tiêu trên và cho ví dụ minh họa?

Bài 7 Anh chị đang lập kế hoạch xây dựng HTKSNB công ty A(có trụ sở chính tại
(Nhóm TP.HCM). Qua tìm hiểu, Anh Chị thu thập được các thông tin sau:
3)
- Trong năm, công ty A đã tham gia một loại hoạt động sản xuất kinh doanh mới:
Cung cấp, lắp đặt và bảo trì hệ thống lạnh cho công trình công nghiệp và dân dụng
lớn. Các thiết bị thực hiện hoạt động trên được công ty nhập khẩu, các hợp đồng
thường kéo dài đến 6 tháng, và các thỏa thuận trong hợp đồng rất linh hoạt(Công ty A
có thể thực hiện tách biệt 3 hoạt động: Cung cấp, bảo trì, lắp đặt hoặc thực hiện cung
cấp trọn gói). Hoạt động này phát triển mạnh, đặc biệt là từ quý 4 năm 2019. Để tăng
tiến độ, Công ty A sử dụng nhiều nhà thầu phụ trong lắp đặt và bảo trì. Doanh thu
hoạt động mới này chiếm 30% doanh thu và mang lại 50% lợi nhuận năm 2019 cho
công ty A.

- Vào tháng 12 năm 2019, Công ty A công bố kế hoạch đóng cửa một nhà máy cơ khí
tại Hà Nội do tái cơ cấu lại công ty. Thiết bị của nhà máy này sẽ được chuyển về một
công ty con mới thành lập ở Đà Nẵng. Công ty A phải chịu một khoản tiền bồi thường
do chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Ngoài ra, công ty còn đối mặt với một
số vụ kiện do không thực hiện các cam kết với địa phương(chi nhánh Hà Nội) về bảo
vệ môi trường. Chi phí vận chuyển và lắp đặt nhà máy mới ở Đà Nẵng là khá lớn do
mốt số thiết bị thuộc loại siêu trọng

Yêu Cầu: Anh Chị hãy phân tích các rủi ro ảnh hưởng đến sai lệch trọng yếu trên báo
cáo tài chính năm 2019 của công ty A liên quan đến từng thông tin trên?

Bài 8: Theo Anh (Chị), trong các trường hợp sau đây, nên xây dựng hệ thống kiểm soát nội
bộ như thế nào để ngăn chặn các sai phạm tiềm tàng:

a. Hàng hóa bị lỗi thời hay hư hỏng


Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

b. Hàng thường mua với giá cao hơn giá thị trường

c. Hóa đơn bán hàng bị tính toán sai

d. Thủ quỹ thường biển thủ tiền do kiêm nhiệm kế toán quỹ

e. Hóa đơn bán hàng bị thất lạc, khách hàng không thanh toán tiền hàng
X kinh doanh máy điều hòa. Để thúc đẩy doanh thu, X đưa ra một chính sách bán hàng,
Bài 9 trong đó:

• Khi mua máy điều hòa, X sẽ thực hiện bảo dưỡng điều hòa trong vòng 5 năm từ ngày
mua, nhưng tối đã là 10 lần trong thời gian 5 năm.

• Như một phần của việc bảo dưỡng miễn phí, bộ lọc khí và tất cả các bộ phận được
làm sạch.

• Sự thay thể các linh kiện sẽ được miễn phí trong suốt kỳ bảo hành một năm kể từ
ngày mua.

• Sau thời gian bảo hành, sự thay thế linh kiện sẽ tính phí theo giá thị trường của sản
phẩm tương đương của X.

Giá gốc của điều hòa là 400 usd, đã bao gồm phí lắp đặt. Các cửa hàng khác tính phí 350
usd cho điều hòa tương đương, nhưng không có gói bảo dưỡng miễn phí.

X cũng cung cấp dịch vụ bảo dưỡng điều hòa cho các khách hàng khác, những đối tượng
ngoài chính sách trên, tính phí một lần là 40 usd, chưa bao gồm thay thế các linh kiện.

1. Tình huống này có phải là Thỏa thuận nhiều cấu phần?

2. Các cấu phần nào sẽ phân tách cho mục đích kế toán?

Bài
10: A là một nhà cung cấp các sản phẩm về bãi cỏ.A đã ký kết một hợp đồng 4 năm với B, một
trong những nhà cung cấp máy cắt cỏ và các dụng cụ bãi cỏ lớn nhất của A. Hợp đồng này
bao gồm một thỏa thuận độc quyền bán các sản phẩm của B thay vì các nhà cung cấp khác.

Theo hợp đồng này, A sẽ là nhà phân phối chính các sản phẩm của B. Ngoài việc phân phối
sản phẩm, A sẽ cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng khác, bao gồm hậu cần, xử lý và thực
hiện đơn hàng và lưu hàng tồn kho.

Theo hợp đồng này :

• Như quan hệ với các nhà bán lẻ khác, B sẽ đàm phán giá bán trực tiếp với A, ví dụ,
giá bán được A áp dụng sẽ được quyết định theo hợp đồng ký với B. Do đó, A không
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

thể sử dụng giá bán khác cho các sản phẩm của B.

• A sẽ chịu trách nhiệm xử lý, thực hiện các đơn hàng, phát hành hóa đơn, các dịch vụ
thu hộ cho việc bán hàng trực tiếp của B, cũng như hoạt động phân phối của A. B
không có bất kỳ liên lạc/thỏa thuận nào với các khách hàng, tất cả các thỏa thuận
được diễn ra giữa A và khách hàng.

• A đồng ý sẽ mua và duy trì mức tồn kho tương ứng của các sản phẩm B nhằm đáp
ứng các đơn hàng từ bán hàng trực tiếp và từ hoạt động phân phối của A. Rủi ro và
lợi ích của các sản phẩm bán lại được chuyển giao khi vận chuyển các sản phẩm tới
kho của A. A là đầu mối liên lạc chính cho các sản phẩm của B mà A đã bán ra. Hoá
đơn phát hành cho khách hàng sẽ nêu rõ A là bên đã thực hiện giao dịch với khách
hàng.

• Việc hoàn trả hoặc hoàn tiền sản phẩm không được B chấp thuận, trừ khi sản phẩm
đó không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của B hoặc có lỗi.

• A phải duy trì chế độ bảo hành và điều kiện chất lượng của B cho các sản phẩm của
B mà A bán ra. A có thể đại diện khách hàng thu hồi các sản phẩm lỗi để gửi cho B
nhằm đổi hoặc sửa chữa, nhưng A không được tham gia vào bất kỳ hoạt động bảo
hành/điều kiện chất lượng nào khác liên quan trực tiếp đến khách hàng.

• Số tiền A thu được từ khách hàng sẽ được tính là một khoản phải trả người bán (B)
phát sinh khi thu mua hàng tồn kho. Trong trường hợp có lỗi từ phía khách hàng, B
sẽ không phải chịu bất kỳ khoản lỗ nào.

Phân tích mối quan hệ giữa A và B. Công ty A nên ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán các
sản phẩm B trên cơ sở gộp hay cơ sở thuần?

P là một doanh nghiệp tư vấn hệ thống chủ chốt, đang cung cấp dịch vụ hỗ trợ IT cho chính
Bài 11 quyền địa phương trên cơ sở hoạt động liên tục.Trong năm 2019, chính quyền xác định có
nhu cầu cho dịch vụ bảo mật mạng lưới. Tuy nhiên, do các điều chỉnh về số lượng nhân viên
gần đây, P không được thực hiện hợp đồng này nữa, nhưng đồng ý xác nhận độc lập kết quả
thực hiện dự án của một doanh nghiệp tư vấn IT khác do chính quyền bổ nhiệm. Q, doanh
nghiệp tư vấn hệ thống IT chủ chốt khác, đã được chính quyền bổ nhiệm.

P, Q và chính quyền địa phương đã đàm phán các điều khoản của hợp đồng, bao gồm giá và
bản chất của dịch vụ an ninh mà Q sẽ cung cấp. Theo điều khoản của hợp đồng, Q sẽ thực
hiện dự án, sau đó P sẽ kiểm tra các công việc đã thực hiện để đảm bảo các công việc đó
tuân thủ các điều khoản của hợp đồng và xác nhận công việc. Hàng tháng, Q sẽ trình các
hóa đơn cho P, P sẽ bổ sung thêm phần chi phí mà P được nhận theo thỏa thuận và sau đó
gửi toàn bộ cho chính quyền địa phương. Chính quyền địa phương sẽ trả trực tiếp cho P, P
sẽ giữ lại phần chi phí được nhận theo thỏa thuận và trả phần còn lại cho bên cung cấp dịch
vụ thuê ngoài. P phải thanh toán chi phí cho Q vào ngày 25 hàng tháng, bất kể họ đã được
chính quyền địa phương thanh toán chi phí hay chưa.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

P nên ghi nhận doanh thu trên cơ sở gộp hay thuần?

Bài 12 Đối với mỗi tình huống dưới đây, hãy xem xét việc ghi nhận doanh thu có phù hợp hay
không. Giả sử các tình huống đều xảy ra vào thời điểm cuối năm

Mô tả tình huống Có ghi nhận Giải thích


DT không

1. Đối với chính sách trả lại của công ty A,


Khách hàng có thể trả lại tất cả hàng tại bất
cứ thời điểm nào(thậm chí hàng không bị
lỗi), miễm là chứng minh được hàng mua từ
công ty A.. Ban giám đốc xem xét một cách
thận trọng để không ghi nhận doanh thu đối
với giao dịch bán hàng trong vòng 2 tuần
trước khi kết thúc năm tài chính. Vì theo
kinh nghiệm, phần lớn việc trả lại thường
diễn ra trong vòng 2 tuần sau khi khách
hàng mua hàng

2. Công ty B tài trợ các sản phẩm thức ăn


sắp hết hạn cho làng SOS, nhưng vẫn phù
hợp cho tiêu dùng của người vô gia cư.
Công ty B cũng tài trợ sản phẩm khác để
cứu sống sinh vật biển bị ô nhiễm do tràn
dầu. Vậy doanh thu có thể được ghi nhận
đối với các sản phẩm đã tài trợ

3. Công ty C cam kết vận chuyển sản phẩm


trong vòng một giờ từ khi đơn đặt hàng
được nhận, và giảm giá 50% cho đơn đặt
hàng tiếp theo của khách hàng. Phiếu giảm
giá được phát hành cho điều kiện này có
hiệu lực 3 tháng. Vậy doanh thu bán sản
phẩm giao muộn có được ghi nhận?

4. Một nhà sản xuất linh kiện điện thoại bán


sản phẩm cho công ty D trên cơ sở sẽ mua
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

lại bất kỳ sản phẩm nào chưa bán được tại


thời điểm cuối mùa. Nhà sản xuất cũng chịu
trách nhiệm về việc quản lý hàng tồn kho ở
công ty D và thực hiện bảo hiểm cháy nổ ch
hàng hóa. Vậy nhà sản xuất có thể ghi nhận
doanh thu cho các sản phẩm đã bán cho D?

Bài 13 :

Anh Chị được nhận công việc xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty V. Có thông
tin sau về hệ thống phân phối của công ty:

- 90% doanh thu của công ty V là phân phối qua các nhà phân phối

- Có 40 nhà phân phối ở khu vực phía Nam và 60 nhà phân phối ở khu vực phía Bắc

- Các nhà phân phối yêu cầu giao hàng hàng tuần và quyết toán từng đợt là 2 tháng

- Các nhà phân phối bán hàng cho công ty V và cho các công ty khác cùng ngành. Việc tiêu
thụ mạnh hay yếu qua kênh này phụ thuộc vào chính sách chiết khấu, trả chậm và khuyến
mãi.

- Phòng kinh doanh phụ trách việc quản lý mạng lưới phân phối, bao gồm: Bộ phận bán
chịu, bộ phận tiếp thị và bộ phận cung ứng.

+ Khi nhận đơn hàng từ đại lý, Bộ phận cung ứng xem xét tình trạng tồn kho

+ Sau đó, bộ phận bán chịu xem xét tình trạng nợ của đại lý và phê duyệt số lượng, thời gian
trả chậm và chiết khấu dựa trên chính sách chung

+ Bộ phận tiếp thị xây dựng chính sách chung về chiết khấu, bán chịu và khuyến mãi theo
chiến lược của công ty

-Tình hình chung của ngành là cạnh tranh gia tăng khiến các công ty ngày càng lệ thuộc hơn
vào hệ thống phân phối. Số lượng đại lý mất khả năng thanh toán năm nay tăng gấp 2 lần so
với năm trước.

Yêu cầu: Anh Chị hãy đánh giá hệ thống phân phối mà công ty V thiết lập như trên ảnh
hưởng như thế nào đến các thông tin trên báo cáo tài chính(Phân tích theo hướng tích cực và
tiêu cực)

Bài 14 :
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Công ty Sao Mai hoạt động trong lĩnh vực phân phối mỹ phẩm nhập khẩu cho các tỉnh,
thành phố phía Nam qua mạng lưới các sạp mỹ phẩm trong các chợ. Các sạp này thường
bán nhiều loại sản phẩm từ các nguồn khác nhau, trong đó có cả những đối thủ cạnh tranh
của công ty.

Các chủ sạp gọi điện về công ty để đặt hàng và công ty sẽ chuyển hàng xuống ngay trong
vòng 2 ngày theo yêu cầu. Hạn thanh toán cho từng lô hàng là 60 ngày. Để khuyến khích
các đại lý thanh toán đúng hạn, công ty quy định việc thanh toán trước thời hạn trên là 2
tuần sẽ được chiết khấu 3-5% trên giá bán tùy theo sản phẩm và khách hàng thân thiết. Việc
quyết toán công nợ và tính tiền chiết khấu cho đại lý được thực hiện vào dịp tết âm lịch mỗi
năm.

Bộ phận kinh doanh ít người nhưng hoạt động có hiệu quả vì họ được hưởng lương theo
doanh số bán được. Phần lớn công việc của bộ phận kinh doanh là phát triển khách hàng
mới tại các chợ vùng xa. Đến thời điểm hiện tại(năm 2019), công ty đã có khách hàng tại
toàn bộ các tỉnh phía nam từ Bình Thuận trở vào. Theo báo cáo của bộ phận kinh doanh,
công ty hiện có 620 khách hàng tại 120 chợ.

Yêu cầu:

Anh Chị đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty Sao Mai cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2019. Anh Chị đang tiến hành thực hiện thử nghiệm kiểm soát nhằm
tìm hiểu HTKSNB của công ty. Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ảnh hưởng
đến khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty.

Bài 15 :

Công ty Tùng Dương là nhà sản xuất chất tẩy rửa. Hàng năm công ty thực hiện khoảng
30.000 đơn đặt hàng. Khi tìm hiểu quy trình mua hàng của công ty, Kiểm toán viên nội bộ
ghi nhận được các thủ tục kiểm soát sau:

1. Tất cả các trường hợp mua hàng phải có đơn đặt hàng do trưởng bộ phận mua hàng ký
duyệt.

2. Bộ phận nhận hàng và thủ kho kiểm đếm hàng và ký phiếu nhập kho theo đúng chủng
loại, quy cách và số lượng theo đơn đặt hàng.

3. Kế toán thanh toán theo dõi hàng ngày ba hồ sơ sau: Hóa đơn của nhà cung cấp, Phiếu
nhập kho từ bộ phận mua hàng và Đơn đặt hàng từ bộ phận mua hàng. Khi một nghiệp vụ
đã có đầy đủ các chứng từ và đã được đối chiếu, kiểm tra kỹ về số lượng và tính toán, nhân
viên kế toán sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán trình Trưởng phòng ký duyệt làm cơ sở ghi
nhận nợ phải trả người bán.

4. Cuối tháng, kế toán thanh toán đối chiếu 3 hồ sơ ở thủ tục trên, lọc ra các trường hợp có
hóa đơn nhưng chưa có phiếu nhập hoặc ngược lại, tìm hiểu và xử lý thích hợp.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Yêu cầu: Cho biết mỗi thủ tục trên nhằm ngăn ngừa gian lận hoặc sai sót nào? Cho biết cơ
sở dẫn liệu nào của báo cáo tài chính(khoản mục nào) bị ảnh hưởng bởi sai sót gian lận trên

Bài 16:

Anh(Chị) đang tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ phục vụ cho việc kiểm toán noi bo của
công ty Hòa Phát cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019. Anh Chị thu thập một số
thông tin sau:

Công ty Hòa Phát là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa, sản phẩm chủ yếu là tấm
trần nhựa dùng cho trang trí nội thất. Ông An, Giám đốc công ty cho biết tình hình kinh
doanh năm 2019 không được thuận lợi do xuất hiện một số đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên
ông An không thể giảm giá bán vì Hội đồng quản trị không đồng ý. Phương thức ông An
dùng để đối phó với tình hình trên là nới lỏng chính sách bán chịu cho các đại lý ở các tỉnh
và áp dụng chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển cũng như tăng chiết khấu cho các khách
hàng, đại lý mua với số lượng lớn. Nhờ đó, sản lượng tiêu thụ nhìn chung không giảm so
với năm trước.

Khi tiếp xúc với anh Tiến, kế toán trưởng của công ty, Anh Chị được biết vào tháng 4 năm
2019, công ty đã trang bị và đưa vào sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT thay thế cho
phần mềm kế toán cũ. Công việc kế toán đang gặp khó khăn vì việc chị Diễm – Kế toán kho
của công ty nghỉ việc đột xuất. Do chưa tuyển được người đủ khả năng thay thế, tạm thời cô
Hiền – nhân viên kế toán giá thành đảm nhận thêm công việc của chị Diễm từ tháng 6 năm
2019.

Từ tháng 7.2019, công ty đã mở rộng và xây thêm kho thành phẩm để đáp ứng cho sản
lượng sản xuất tăng lên tương ứng với việc mở rộng 2 phân xưởng tấm trần mới vào tháng
8.2019. nguồn vốn phục vụ cho việc xây dựng các công trình là vôn vay của ngân hàng
ABC chi nhánh quận Tân Bình. Ban giám đốc ngân hàng rất tin tưởng vào công ty Hòa Phát
do một số nhân vật trong Hội đồng quản trị của ngân hàng là người thân của ông An. Vì vậy
ngân hàng ABC không biết rằng Hòa Phát còn vay ở một số ngân hàng khác.

Yêu cầu:

1. Xem xét sự hợp lý của hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty có những rủi ro gì

2. Các tình huống trên ảnh hưởng đến các thông tin gì của BCTC

Bài 17 :

Anh chị hãy phân tích BCTC của một doanh nghiệp. Ngoài ra còn vận dụng các chỉ số tài chính
sau để Phân tích: ROE, ROA, TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH, TỶ SỐ THANH TOÁN HIỆN
THỜI, TỶ SỐ NỢ, ROCE. Từ đó hãy cho biết những thủ tục kiểm soát để giảm thiểu rủi ro với các
khoản mục doanh thu, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để nâng cao lợi
nhuận (Anh Chị có thể lấy số liệu từ báo cáo tài chính sau):

Đơn vị báo cáo: Công ty Cổ phần sữa Việt Mẫu số B 01 – DN


Nam
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Địa chỉ: (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC


Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số cuối Số
Mã Thuy năm (3) đầu năm
TÀI SẢN số ết (3)
minh
1 2 3 4 5
15.522,31 13.018,93
a – Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.527,88 2.745,65


1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 7.467,96 4.167,32
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu tư ngắn hạn khác 128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.771,74 2.728,42
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu ngắn hạn khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)

IV. Hàng tồn kho 140 V.04 3.620,11 3.217,48


1. Hàng mua đang đi trên đường 141
2. Nguyên liệu, vật liệu 142
3. Công cụ, dụng cụ 143
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144
5. Thành phẩm 145
6. Hàng hóa 146
7. Hàng gửi đi bán 147
8. Hàng hoá kho bảo thuế 148
9. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 134,43 160,06


1 2 3 4 5

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151


2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.05
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
10.247,83 9.856,48
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 7,40 0,74


1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06


4. Phải thu dài hạn khác 214 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)

II. Tài sản cố định 220 8.890,08 8.918,42


1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.09 7.548,19 7.849,06
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.10
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.11 538,21 531,49
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.12 803,69 537,87

III. Bất động sản đầu tư 240 V.13 147,73 149,45


- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 700,38 318,31
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư chứng khoán dài hạn 253
4. Đầu tư dài hạn khác 254 V.14
5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)

V. Tài sản dài hạn khác 260 341,54 295,11


1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.15
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.22
VI. Lợi thế thương mại 268 160,71 174,46
25.770,14 22.875,41
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270

NGUỒN VỐN
5.969,90 5.307,06
A - Nợ phải trả (300 = 310 + 330) 300

I. Nợ ngắn hạn 310 5.453,26 4.956,40


1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.16 1.279,53 178,94
2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 1.898,53 1.968,26
3. Người mua trả tiền trước 313 17,83 20,93
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.17 502,64 456,73
5. Phải trả người lao động 315 163,48 137,54
6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 V.18 637,11 490,76
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319
10. Phải trả ngắn hạn khác 320 V.19 598,43 1.341,76
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 355,72 361,48
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

II. Nợ dài hạn 330 516,64 350,66


1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Chi phí phải trả dài hạn 332
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 333
4. Phải trả nội bộ dài hạn 334 V.20
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 335
6. Phải trả dài hạn khác 336 V.21
7. Vay và nợ dài hạn 337 V.23
8. Trái phiếu chuyển đổi 338
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 339
10. Dự phòng phải trả dài hạn 340
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341 V.22

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.24 19.680,28 17.545,49


1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 10.006,41 8.339,56
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 1.276,99
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (5,39 (5,07)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 (0,16)
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 1.550,03 950,24
9. Quỹ dự phòng tài chính 419 971,69 833,96
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 7.157,70 6.149,81
- Lũy kế đến cuối kỳ trước 421a
- Kỳ này 421b
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430


1. Nguồn kinh phí 431 V.25
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
C - Lợi ích không kiểm soát 119,95 22,86
25.770,14 22.875,41
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440

Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và
“Mã số“.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“;
“Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề và tên và địa chỉ Đơn
vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Đơn vị báo cáo: Công ty cổ phần sữa Việt Nam Mẫu số B 02 – DN


Địa chỉ: (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2018

Đơn vị tính:Tỷ đồng


Mã Th Năm Năm
CHỈ TIÊU số uyế nay trước
t
mi
nh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI. 35.703,78 31.586,01
25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 726,85 637,41
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 34.976,93 30.948,60
4. Giá vốn hàng bán 11 VI. 22.668,45 19.765,79
27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) 20 12.308,48 11.182,81
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI. 573,57 507,35
26
7. Chi phí tài chính 22 VI. 81,70 90,79
28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 39,58 0,10
8. Chi phí bán hàng 24 4.696,14 3.276,43
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 795,37 611,26
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 7.308,84 7.711,68
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 367,46 313,46
12. Chi phí khác 32 122,82 58,82
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 244,64 254,64
14. Phần lỗ trong liên doanh 59,89 43,94
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 7.613,37 8.010,26
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI. 1.580,66 1.483,45
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 30 35,49 7,30
VI.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

30
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 60 6.068,20 6.534,11
19. Lợi ích cổ đông thiểu số 0,61 0,02
20. Lợi nhuận thuần của cổ đông công ty mẹ 6.068,81 6.534,13
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 6.068 6.533
22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán
phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề và tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân
ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm…. Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu Mã số Thuyết Năm Năm trước
minh nay
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh 32
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50


Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Ảnh hưởng của việc tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ 62
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề và tên và địa chỉ Đơn vị cung
cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Đơn vị báo cáo: Công ty cổ phần sữa Mẫu số B 03 – DN


Việt Nma
Địa chỉ: (Ban hành theo Thông tư Số 200/2014/TTBTC
Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm 2015 Đơn vị tính:Tỷ đồng
Chỉ tiêu Mã Thuy Năm nay Năm trước
số ết
minh
1 2 3 4 5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh


1. Lợi nhuận trước thuế 01 7.613,37 8.010,26
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ 02 1.032,73 786,43
- Các khoản dự phòng 03 3,79 33,29
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (8,40) 13,06
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (527,95) (441,27)
- Chi phí lãi vay 06 39,58 0,10
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 8.153,11 8.401,87
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (130,43) (38,41)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (545,32) 258,94
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập 11 (40,78) (272,22)
doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 5,51 (27,64)
- Tiền lãi vay đã trả 13 (34,74) (0,10)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (1.521,91) (1.399,98)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 46,12 20,98
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (603,23) (691,69)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 5.328,32 6.251,74

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (858,95) (1.491,46)
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 53,89 20,99
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (3.650,52) (623,10)
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5,30 384,53
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (2,76) (33,71)
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 19,75 4,93
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 560,48 307,72
8. Mua lại công ty con 0,09 (159,69)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (3.872,72) (1.589,79)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 7,42
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh 32 (0,32) (0,53)
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.490,97
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (233,88)
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (4.000,51) 3.167,24)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (2.673,32) (3.167,76)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (1.217,71) 1.494,19

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 2.745,65 1.252,12

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (0,19) (0,67)

Ảnh hưởng của việc tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ 62

ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ 0,13
sở nước ngoài
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.3 1.527,88 2.745,65
4
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề và tên và địa chỉ Đơn vị cung
cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Mã hoá: HS/8.2.1/12/P.KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Ban hành lần: 06
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiệu lực từ: 15/04/2013
ĐƠN VỊ: Khoa tài chính – kế toán Trang /tổng số trang :

CHI PHÍ BÁN HÀNG(Selling Expenses)


Chỉ tiêu 2014 %D.thu 2013 %D.thu
Chi phí nhân viên 473,73 1,35% 194,05 0,63%
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 60,29 0,17% 60,52 0,20%
Chi phí CCDC bán hàng 118,60 0,34% 82,55 0,27%
Chi phí khấu hao TSCĐ 29,97 0,09% 24,91 0,08%
Chi phí bảo hành 16,81 0,05% 13,41 0,04%
Chi phí vận chuyển hàng bán 483,50 1,38% 385,47 1,25%
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 207,47 0,59% 170,16 0,55%
Chi phí quảng cáo 1.206,19 3,45% 878,08 2,84%
Chi phí ngiên cứu thị trường 20,58 0,06% 12,50 0,04%
Chi phí khuyến mãi 797,79 2,28% 566,40 1,83%
Chi phí trưng bày 408,47 1,17% 376,16 1,22%
Chi phí hỗ trợ, hoa hồng cho nhà phân phối 872,75 2,50% 512,20 1,65%
Tổng chi phí bán hàng 4.696,14 13,43% 3.276,43 10,59%
Doanh thu thuần 34.976,93 100% 30.948,60 100%

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


Chỉ tiêu 2014 %D.thu 2013 %D.thu
Chi phí cho nhân viên 305,04 0,87% 203,72 0,66%
Chi phí vật liệu quản lý 18,10 0,05% 17,70 0,06%
Chi phí đồ dùng văn phòng 19,32 0,06% 8,52 0,03%
Chi phí khấu hao tài sản cố định 68,56 0,20% 62,92 0,20%
Thuế, phí, lệ phí 10,49 0,03% 6,90 0,02%
Chi phí dự phòng 11,77 0,03% 12,41 0,04%
Chi phí vận chuyển hàng nội bộ 43,20 0,12% 43,87 0,14%
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 177,24 0,51% 151,82 0,49%
Chi phí nhập hàng 19,52 0,06% 20,32 0,07%
Công tác phí 28,44 0,08% 18,52 0,06%
Chi phí dịch vụ ngân hàng 9,51 0,03% 3,47 0,01%
Chi phí khác bằng tiền 84,18 0,24% 61,09 0,20%
Tổng chi phí quản lý 795,37 2,27% 611,26 1,98%
Tổng donh thu thuần 34.976,93 100% 30.948,60 100%

Bộ phận mua hàng: Mục tiêu:


- Chất lượng
- Đúng số lượng
- giao hàng đúng tiến độ
- Thanh toán
- giá hợp lý
Rủi ro:
- không chất lượng(loại 2)
- Vượt số lượng lớn
- Không đúng
- Thanh toán liền
- giá cao
Uỷ quyền xét duyệt

Chi phí kiểm soát được Chi phí không kiểm soát được
Chí phí nhỏ hơn 1 tr(Trưởng phòng) Chi phí lớn hơn 1 tr(do GĐ duyệt)

You might also like