You are on page 1of 21

Opinion

IELTS ETRAIN
Thanh Loan ENGLISH CENTER
ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 13/01/2018

You should spend about 40 minutes on this task


Write about the following topic:
Scientific research should be carried out and controlled by the
governments rather than private companies. Do you agree or
disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
knowledge and experience.

Dịch câu hỏi: Những nghiên cứu khoa học nên được thực hiện và được kiểm soát bởi
chính phủ chứ không phải các công ti tư nhân. Bạn đồng ý hay không?

IELTS ETRAIN 01
Thanh Loan ENGLISH CENTER
PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI
Dạng câu hỏi: Opinion question
Nhiệm vụ của người viết như sau:
- Thể hiện rõ quan điểm của người viết (đồng ý hay không đồng ý, hay nửa vời)
- Nêu luận điểm, luận cứ để làm rõ quan điểm của mình
Cấu trúc bài viết:

Introduction
Như thường lệ, bạn cần 2 câu cho phần Introduction
1. Paraphrase câu hỏi

Carry out = conduct = perform

Scientific research should be carried out and controlled by the


governments rather than private companies.
Control = govern = handle

2. Khẳng định rõ ý kiến cá nhân là đồng ý với quan điểm rằng các nghiên cứu
khoa học nên được

Body
Body paragraph 1:
- Topic sentence: Nếu chính phủ kiểm soát thì quá trình thực hiện research sẽ
tốt hơn
- Supporting idea 1: Nhiều research yêu câu sự hợp tác của nhiều quốc gia và
các công ty tư nhân chưa đủ sức để giải quyết. Ví dụ research về vấn đề nóng
lên toàn cầu
- Supporting idea 2: Government có nhiều tiền để thực hiện research hoặc xử lý
những vấn đề back up
Body paragraph 2:
- Nếu chính phủ kiểm soát thì đảm bảo rằng nghiên cứu được thực hiện nhằm
mục đích phục vụ cộng đồng. Nếu do các công ty thực hiện, họ có thể thực hiện
sai mục đích

Conclusion
Khẳng định lại quan điểm

IELTS ETRAIN 02
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BÀI MẪU
Some people enunciate the idea that governments should take responsibility of
conducting and controlling scientific research. I totally concur with this view
because the interference of governments will have profound impacts on the
success and usefulness of it.
On the one hand, the outright control of governments over the process of carrying
out a research project is of significant benefit. Firstly, every research requires an
enormous amount of effort, so the co-operation of many governments of different
countries is of necessity. For instance, in order to find out radical solutions to
global warming, both developed and developing countries have to do research to
deal with environmental problems in their own countries. The act of only private
companies or a small organization is not enough. Secondly, only the government is
capable of providing financial assistance to various research projects. If the
project fails to achieve its objectives, the government has the resources to cope
up with the losses incurred.
On the other hand, the main motive of the government in conducting research is
public welfare. If a scientific project is funded and managed by private
companies, its credibility would suffer. Pharmaceutical companies, for example,
tend to provide financial support for clinical trials that bring benefits for their
marketing strategies so as to maximize their profit. Without government
control, some companies could carry out illegal research related to nuclear
weapons or unethical human experimentation, which poses a serious
threat to society.
In conclusion, I agree with the idea of putting the scientific research conducting
process under government control so that the success, accuracy and applicability
can be secured.
(266 words)

IELTS ETRAIN 03
Thanh Loan ENGLISH CENTER
GIẢI THÍCH TỪ VỰNG
• Enunciate (verb)
Dịch: Thể hiện, đưa ra
Nghĩa: To express and explain a plan or principle clearly or formally
Ví dụ: In the speech, the leader enunciated his party's proposals for tax reform.

• Concur with (verb phrase)


Dịch: Đồng tình
Nghĩa: To agree or have the same opinion as someone else
Ví dụ: The new report concurs with previous findings.
• Profound impacts (noun phrase)
Dịch: Có tác động sâu sắc
Nghĩa: A powerful effect that something, especially something new, has on a situation or
person
Ví dụ: The increase in the number of young people leaving to work in the cities has had a
profound impact on the demography of the villages.

• Outright (adj)
Dịch: Ngay lập tức
Nghĩa: Completely or immediately
Ví dụ: I think cigarette advertising should be banned outright.
• Be of significant benefit (phrase)
Dịch: Lợi ích đáng kể
Nghĩa: To have many advantages = to be beneficial
• Be of necessity (phrase)
Dịch: Cần thiết
Nghĩa: The need for something
• Radical solution (noun phrase)
Dịch: Giải pháp triệt để
Nghĩa: The answer to a problem
Ví dụ: Governments and each citizen should take radical solutions to address the severe
pollution in big cities.
• Be capable of (phrase)
Dịch: Có khả năng làm gì
Nghĩa: Able to do things effectively and skilfully, and to achieve results
Ví dụ: Only the Democratic Party is capable of running the country.

IELTS ETRAIN 04
Thanh Loan ENGLISH CENTER
• Financial assistance (noun phrase)
Dịch: Hỗ trợ tài chính
Nghĩa: Help in supply of money
Ví dụ: The company needs more financial assistance from the government.

• Achieve objectives (noun phrase)


Dịch: Đạt được mục tiêu
Nghĩa: Obtain something that you plan to do
Ví dụ: Can the sales team achieve/meet its financial objectives?

• Public welfare (noun phrase)


Dịch: Phúc lợi xã hội
Nghĩa: Community benefits

• Credibility (noun)
Dịch: Sự đáng tin
Nghĩa: Things that may be believed
Ví dụ: His conclusions lack credibility because of the lack of supporting evidence.
• Financial support (noun phrase)
Dịch: Hỗ trợ tài chính
Nghĩa: Assistance of money
Ví dụ: Government should offer financial support for domestic companies

• Marketing strategies (noun phrase)


Dịch: Chiến lược kinh doanh
Nghĩa: Detailed plan for marketing
Ví dụ: The family business is successful because of great marketing strategies

• Without government control (phrase)


Dịch: Không có sự điều khiển của chính phủ
Nghĩa: Without the supervision of government
Ví dụ: Many clinics operate without government cont
• To carry out illegal research (verb phrase)
Dịch: Tiến hành nghiên cứu bất hợp pháp
Nghĩa: To implement research that does not follow the law
Ví dụ: He carries out illegal research in the field of disease prevention
• Nuclear weapons (noun phrase)
Dịch: Vũ khí hạt nhân
Nghĩa: Nuclear object used in fighting or war
Ví dụ: The government has authorized the army to sell its nuclear weapons.

IELTS ETRAIN 05
Thanh Loan ENGLISH CENTER
• Unethical human experimentation (noun phrase)
Dịch: Thí nghiệm phi đạo đức trên người
Nghĩa: Not ethical human experimentation
Ví dụ: Unethical human Experimentation is dangerous.

• Poses a serious threat to (verb phrase)


Dịch: Gây ra mối đe dọa
Nghĩa: Cause a lot of harm
Ví dụ: Drunken drivers pose a serious threat (= cause a lot of harm) to other road users

• Applicability (noun)
Dịch: Khả năng ứng dụng
Nghĩa: The fact of affecting or relating to a person or thing
Ví dụ: Most of the studies are from third world countries and their applicability to women
in industrialized countries is unclear.

IELTS ETRAIN 06
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

Một số người cho rằng chính phủ nên chịu trách nhiệm trong việc tiến hành và quản
lý nghiên cứu khóa học. Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến này vì sự can thiệp của
chính phủ có ảnh hưởng sâu sắc đến sự thành công và hữu ích của nó.
Một mặt, sự điều khiển tức thời của chính phủ về quá trình tiến hành các dự án
nghiên cứu có nhiều lợi ích. Thứ nhất, mỗi nghiên cứu cần rất nhiều sự nỗ lực, vì vậy
sự kết hợp giữa chính phủ các nước là rất cần thiết, ví dụ, để tìm ra giải pháp triệt
để cho vấn đề nóng lên toàn cầu các nước đã và đang phát triển phải nghiên cứu để
giải quyết những vấn đề về môi trường của nước mình. Sự đóng góp các công ty tư
nhân và các tổ chức nhỏ là không đủ. Thứ hai, chỉ chính phủ có thể hỗ trợ tài chính
để tiến hành nhiều dự án nghiên cứu.Nếu như dự án không đạt được mục tiêu,
chính phủ có cũng có nguồn để đối mặt với sự mất mát xảy ra.
Mặt khác, động lực chính của chính phủ trong việc tiến hánh nghiên cứu đó là phúc
lợi của xã hội. Nếu dự án khoa học được hỗ trợ và quản lí bởi các công ty tư nhân, sự
tin cậy sẽ bị ảnh hưởng. Các công ty dược thường có xu hướng hỗ trợ các phòng khám
mà mang lại lợi ích cho chiến lược kinh doanh cũng như tăng lợi nhuận cho họ. Nếu
không có sự quản lý của chính phủ, một số công ty sẽ tiến hành những nghiên cứu
bất hợp pháp liên quan đến năng lượng hạt nhân hoặc thí nghiệm trên người, gây
mối đe dọa lớn cho xã hội.
Nói tóm lại, tôi đồng ý với việc chính phủ quản lý các nghiên cứu khoa học để đảm
bảo độ chính xác và khả năng ứng dụng của thí nghiệm.

IELTS ETRAIN 07
Thanh Loan ENGLISH CENTER
ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 03/02/2018

You should spend about 40 minutes on this task


Write about the following topic:
The only way to improve road safety is to give much stricter
punishments on driving offenses. To what extent do you agree or
disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
knowledge and experience.

Dịch câu hỏi: Cách duy nhất để nâng cao sự an toàn trên đường đó là áp dụng những
hình phạt nghiêm khắc hơn khi người tham gia giao thông mắc lỗi. Bạn đồng ý hay
không.

IELTS ETRAIN 08
Thanh Loan ENGLISH CENTER
PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI
Dạng câu hỏi: Opinion question. Nhiệm vụ của người viết như sau:
- Khẳng định quan điểm của mình là đồng ý hay không
- Giải thích, chứng minh quan điểm trên
Lưu ý: Với những đề bài opinion question mà có những từ tuyệt đối hoá như “only/
most/ best… cách dễ nhất là lựa chọn hướng viết balanced
Cấu trúc bài viết:
Introduction
1. Giới thiệu vấn đề đang được thảo luận

Improve road safety = make transportation


Way = solution = remedy = answer safer = increase road safety

The only way to improve road safety is to give much stricter


punishments on driving offenses.

Stricter punishment Driving offenses = people who break/


= harsher punishment violate the traffic rules

2. Khẳng định quan điểm của người viết: đồng ý rằng đây là biện pháp hiệu quả
để tăng cường an toàn giao thông, nhưng không cho rằng đây là biện pháp duy
nhất

Body
- Body 1: Đồng ý với quan điểm rằng đây là biện pháp hiệu quả. Nếu biết là sẽ
bị phạt nặng thì người tham gia giao thông sẽ không vi phạm
- Body 2: Không đồng ý đây là biện pháp duy nhất để tăng an toàn đường phố
vì có những biện pháp khác. Ví dụ: lắp camera giám sát để giám sát người lái xe
mọi lúc mọi nơi > việc vi phạm luật giao thông cũng sẽ bị giảm

Conclusion

Kết luận và trả lời lại câu hỏi.

IELTS ETRAIN 09
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BÀI MẪU

Many might blame the increasing number of road accidents on lenient


fines; and therefore, harsher punishments should be imposed to ensure
traffic safety. I entirely concur with this view, but to consider this as the
only solution, in my opinion, does not seem perfectly reasonable as there
are many other effective measures that could also be taken.
On the one hand, it is true that stricter punishments can solve the problem
of road accidents because the most common reason for traffic accidents
today comes from drivers’ irresponsibility when they exceed the speed
limit or use mobile phone while driving. If people know that they might
receive more severe sanctions when violating the law, they will likely
become law-abiding citizens and take more responsibilities for their
driving. This, therefore, results in a decrease in the number of crashes.
On the other hand, I believe that this is not the only method to enhance
traffic safety because having more surveillance cameras installed on the
street is also another viable solution. Stricter punishment can only ensure
road safety at the places where there is a traffic officer but fail to guarantee
law-abiding behaviors among traffic participants everywhere. For this
reason, if drivers are aware that their actions are constantly watched
through the cameras system and they can be punished later on if breaking
the traffic laws, they certainly do not take risk.
In conclusion, heavier punishment is undoubtedly a promising measure
to reduce the number of traffic accidents, but I believe that there are other
solutions that can also deal with this problem.
(260 words)

IELTS ETRAIN 10
Thanh Loan ENGLISH CENTER
GIẢI THÍCH TỪ VỰNG

• Harsher punishment = heavier punishment = stricter punishment


(collocation):
Dịch: Hình phạt nặng
Ví dụ: These trucks are designed to take a lot of harsher punishment.
• Impose punishment on somebody (collocation):
Dịch: Phạt ai đó
Ví dụ: My exboyfriend often imposes punishment on me
• Lenient (adjective)
Dịch: Nhẹ, khoang dung
Ví dụ: I’m a very lenient girl
• Traffic safety (compound noun)
Dịch: An toàn giao thông
Ví dụ: Strict punishments are the key to boost traffic safety
• Exceed speed limit (collocation)
Dịch: Vượt quá tốc độ
Ví dụ: You will be fined if you exceed speed limit

• Traffic participant (compound noun)


Dịch: Người tham gia giao thông
Ví dụ: Traffic participants have to abide the traffic rules

• Sanction (noun)
Dịch: Hình phạt
Ví dụ: Without realistic sanctions, some teachers have difficulty keeping order in the
classroom.
• Law-abiding (adjective)
Dịch: Tôn trọng luật pháp
Ví dụ: Law-abiding is necessary to prevent traffic accidents

• Surveillance cameras (compound noun)


Dịch: Camera giám sát
Ví dụ: Surveillance cameras are installed along the streets

• Violate the laws = break the laws (collocation)


Dịch: Vi phạm luật, phá luật
Ví dụ: Many drivers violate the laws which causes many accidents

IELTS ETRAIN 11
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

Rất nhiều người có thể đổ lỗi việc số lượng tai nạn giao thông tăng lên là do mức
phạt còn khoan dung, và vì vậy, hình phạt nặng nên được thực thi để đảm bảo an
toàn giao thông. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này, nhưng để coi đây là giải
pháp duy nhất thì theo thôi không hoàn toàn hợp lý bởi còn có nhiều biện pháp hiệu
quả khác nữa cũng có thể được làm
Về một mặt, hình phạt nặng có thể giải quyết được vấn đề tai nạn giao thông do lý
do phổ biến nhất cho vấn đề này đến từ việc thiếu ý thức trách nhiệm của người lái
xe khi họ vượt quá tốc độ hay sử dụng điện thoại di động khi lái. Nếu mọi người biết
rằng họ có thể bị phạt nặng hơn khi vi phạm luật pháp, họ sẽ có thể trở thành những
công dân tuân thủ luật pháp và có trách nhiệm hơn với việc lái xe của mình. Điều
này vì thế mà có thể giúp giảm được số lượng vụ va chạm.
Về mặt khác, tôi tin rằng đây không phải là giải pháp duy nhất để tăng cường an
toàn giao thông bởi lắp đặt thêm các camera giám sát trên đường phố cũng là một
giải pháp hữu hiệu. Hình phạt nặng chỉ có thể đảm bảo an toàn ở những nơi có nhân
viên giao thông nhưng không thể đảm bảo những hành vi tuân thủ luật pháp của
người tham gia giao thông ở mọi nơi được. Do đó, nếu người lái xe biết được rằng
hành động của mình liên tục bị giám sát qua hệ thống camera và họ có thể bị phạt
sau đó nếu vi phạm luật giao thông, những người này chắc chắn sẽ không mạo hiểm.
Tóm lại, hình phạt nặng hơn chắc chắn là một biện pháp đầy hứa hẹn để giảm số
lượng tai nạn giao thông, nhưng tôi tin rằng còn có những biện pháp khác cũng có
thể giải quyết được vấn đề này.

IELTS ETRAIN 12
Thanh Loan ENGLISH CENTER
ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 10/03/2018

You should spend about 40 minutes on this task


Write about the following topic:
When designing a building, the most important factor is intended use
of the building rather than its outward appearance. To what extent do
you agree or disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
knowledge and experience.

Dịch câu hỏi: Khi thiết kế một ngôi nhà, yếu tố quan trọng nhất là mục đích sử dụng
của căn nhà chứ không phải thiết kế bên ngoài. Bạn có đồng ý hay không?

IELTS ETRAIN 13
Thanh Loan ENGLISH CENTER
PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI
Dạng câu hỏi: Opinion question
Lưu ý: Với dạng câu hỏi opinion mà trong câu hỏi có so sánh hơn nhất bằng những
từ như most hay best thì cách đưa ra câu trả lời tốt nhất là: balanced view. Tôi đồng
ý với ý kiến được nêu ra những phản đối với những từ như most hay best.
Cấu trúc bài viết:

Introduction
- Giới thiệu topic:
Important factor = crucial
Design = construct = decide the architecture
consideration = essential criteria

When designing a building, the most important factor is intended use


of the building rather than its outward appearance.

Outward appearance = exterior/ Intended use = function =


external appearance/ design purpose of using

- Trả lời câu hỏi: Đồng ý với quan điểm trên, nhưng cũng cho rằng bề ngoài của
một căn nhà cũng quan trọng không kém

Body
Body 1:
- Topic sentence: Mục đích sử dụng của tòa nhà là điều đầu tiên cần cân nhắc
trước khi xây
- Supporting idea: Nếu không cân nhắc kỹ mục đích sử dụng, sẽ dễ dẫn đến việc
sửa chữa về sau, gây thiệt hại, tốn kém.
Body 2:
- Topic sentence: Bề ngoài cũng quan trọng không kém
- Supporting idea 1: Vẻ bề ngoài có thể đóng vai trò là công cụ quảng cáo cho tòa
nhà
- Supporting idea 2: Kiến trúc bên ngoài nếu độc đáo sẽ được lưu giữ lâu dài. Ví
dụ: Chùa Một Cột

Conclusion
Restate your answer.

IELTS ETRAIN 14
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BÀI MẪU

Many may claim that the value of a building lies in whether its functions can be
performed or not. I totally agree with this, but I also believe that the external
design and architecture also play an equally important role and should not be
overlooked.
On the one hand, how a building will be utilized for its purposes is the initial
consideration in the designing stage because without fulfilling its intended
functions, the building will become useless and probably need repairing and
refurbishing later on, resulting in a waste of finance in the future. For example,
if a building is intended to serve as a library, architects should think about how this
construction can be used to display and store a large number of books and how the
acoustics system should work to keep self-study room in the library as quiet as
possible. If these factors are not given sufficient attention to, there are likely some
restorations in the future, causing a waste of money.
On the other hand, I believe that the outward appearance of any construction is
just as important, especially in terms of commercial values. For example, when a
shopping mall is aesthetically valued, this can create a good first impression for
people. Thanks to this, more people can be attracted and drawn to the shopping
mall to ask for services. In other words, the outlook can play its part as an
advertising tool for the owner. Moreover, the appearance of a building represents
typical architecture of modern-day society. If it possesses an attractive and
distinctive outer appearance, it is likely to be preserved to symbolize historical
process of that era. One-pillar Pagoda in Hanoi is a telling example for this. Its sole
function was originally for the worship and superstition of Vietnamese people, but
thanks to its unique architecture, it has been preserved for such a long time.
In conclusion, whereas I agree that the intended use is undoubtedly important for
a building, it is also crucial to take into account the outlook of that construction.
(340 words)

IELTS ETRAIN 15
Thanh Loan ENGLISH CENTER
GIẢI THÍCH TỪ VỰNG

• Lies in something (verb) • Acoustics (noun)


Dịch: Nằm ở cái gì đó Dịch: Cách âm
Nghĩa: (of ideas, qualities, problems, etc.) to Nghĩa: The shape, design, etc. of a room
exist or be found or theatre that make it good or bad for
Ví dụ: Many may claim that the value of a carrying sound
building lies in whether its functions can be Ví dụ: The acoustics system should work
performed or not to keep self-study room in the library as
quiet as possible
• Perform/fulfill the function
(collocation) • Restoration (noun)
Dịch: Thực hiện chức năng nào đó Dịch: Trùng tu, sửa chữa
Ví dụ: The machine perform the function Nghĩa: The work of repairing and cleaning
exactly an old building, a painting, etc. so that its
condition is as good as it originally was
• External (adjective)
Ví dụ: The restoration of broken parts of
Dịch: Bên ngoài
the roads is necessary
Nghĩa: Outside
Ví dụ: You shouldn't judge people by their • Aesthetically (adverb)
external appearances Dịch: Về mặt thẩm mỹ
• Overlook something (verb) Nghĩa: In an artistic way that is beautiful
Dịch: Không nhận ra cái gì, bỏ qua cái gì to look at
Nghĩa: To fail to see or notice something Ví dụ: Aesthetically, It is really suitable to
Ví dụ: I think there is one key fact that you put the bed there
have overlooked. • Modern-day (adjective)
• Refurbish (verb) Dịch: Hiện tại
Dịch: Dọn dẹp và trang trí lại Nghĩa: Of the present time
Nghĩa: To clean and decorate a room, Ví dụ: In modern days, many people are
building, etc. in order to make it more turning toward fast food for their main
attractive, more useful, etc. meals
Ví dụ: Vietnamese people will refurbish • Outer (adjective)
their house to welcome Tet Dịch: Bên ngoài
Nghĩa: Outside
Ví dụ: The outer leaves of the cabbage
should be removed.

IELTS ETRAIN 16
Thanh Loan ENGLISH CENTER
BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

Rất nhiều người cho rằng giá trị của một Về mặt khác, tôi tin rằng bề ngoài của
tòa nhà nằm ở việc liệu chức năng của nó bất kỳ kiến trúc nào cũng quan trọng
có được thực hiện hay không. Tôi hoàn tương tự, đặc biệt về mặt giá trị thương
toàn đồng ý với điều này, nhưng tôi cũng mại. Ví dụ, khi một trung tâm mua sắm
tin rằng thiết kế và kiến trúc bên ngoài được đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, nó
cũng đóng một vai trò quan trọng không có thể tạo ấn tượng đầu tiên tốt cho mọi
kém và không nên bị bỏ qua người. Nhờ có điều này, sẽ có nhiều
Về một mặt, làm thế nào mà một tòa nhà người bị lôi kéo đến trung tâm mua sắm
sẽ được sử dụng cho mục đích của nó là này để mua sắm. Nói cách khác, kiến
cân nhắc đầu tiên trong trong quá trình trúc bên ngoài có thể đóng vai trò như
thiết kế bởi vì nếu không thực hiện được một công cụ quảng cáo cho tòa nhà. Hơn
chức năng của nó thì tòa nhà sẽ trở nên nữa, kiến trúc bên ngoài của một tòa
vô dụng và có thể sẽ cần sửa chữa và nhà thể hiện được kiến trúc tiêu biểu
trang trí lại sau đó, gây ra lãng phí tài của xã hội hiện đại. Nếu tòa nhà này sở
chính trong tương lai. Ví dụ, nếu một tòa hữu vẻ bên ngoài độc đáo và lôi cuốn,
nhà được xây với mục đích là làm thư rất có thể là nó sẽ được bảo tồn để tượng
viện, các kiến trúc sư nên nghĩ làm thế trưng cho tiến trình lịch sử đó. Chùa
nào để tòa nhà này có thể trưng bày và Một Cột ở Hà Nội là ví dụ điển hình.
lưu trữ một số lượng sách lớn và làm thế Chức năng duy nhất của nó ban đầu chỉ
nào để hệ thống cách âm hoạt động hiệu là để phục vụ cho việc thờ cúng và tín
quả giúp cho phòng tự học trong thư ngưỡng của người Việt Nam, nhưng nhờ
viện yên tĩnh nhất có thể. Nếu những có kiến trúc độc đó, nó đã được bảo tồn
yếu tố này không được chú ý đến một cho một thời gian rất lâu và trở nên phổ
cách đầy đủ, rất có thể sẽ phải sửa chữa biến với du khách.
và trùng tu trong tương lai, gây ra lãng Tóm lại, trong khi tôi đồng ý rằng mục
phí tiền bạc. đích sử dụng chắc chắn là rất quan
trọng đối với một tòa nhà, thì kiến trúc
bên ngoài cũng cần được cân nhắc kỹ.

IELTS ETRAIN 17
Thanh Loan ENGLISH CENTER
ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 15/01/2018

You should spend about 40 minutes on this task


Write about the following topic:
Some people believe that it is more important to teach children the
literature of their own country than other countries. Do you agree or
disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
knowledge and experience.

Dịch câu hỏi: Một số người tin rằng việc dạy trẻ em về văn học của quốc gia họ quan
trọng hơn việc dạy văn học của các quốc gia khác. Bạn đồng ý hay không?

IELTS ETRAIN 18
Thanh Loan ENGLISH CENTER
PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI
Dạng câu hỏi: Opinion question
Lưu ý: Trong câu hỏi này có xuất hiện so sánh hơn với từ more nên một cách tiếp cận
tốt đó là cách bạn có thể đưa ra câu trả lời theo hướng balanced view (dạy văn học
địa phương là quan trọng nhưng không phải quan trọng nhất)
Tuy nhiên, trong bài sample này mình sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trả lời khác
là đưa ra quan điểm hoàn toàn đồng ý và sử dụng một đoạn văn phản chứng
Cấu trúc bài viết:

Introduction
- Giới thiệu topic mà câu hỏi đang đề cập bằng cách paraphrase lại câu hỏi
Some people believe = it Important = crucial = Teach = instruct = impart
is thought / believed that ... essential = of importance knowledge about st to sb

Some people believe that it is more important to teach children the


literature of their own country than other countries.

- Đưa ra câu trả lời rằng bạn hoàn toàn đồng ý với việc học văn học trong nước
quan trọng hơn văn học nước ngoài

Body
Body 1:
- Topic sentence: Văn học trong nước giúp phát triển những hành vi tốt cho trẻ
nhỏ
- Supporting idea 1: Các tác phẩm văn học kể những câu chuyện giúp minh hoạ
các chuẩn mực đạo đức và hành vi (correct etiquettes and manners) trong xã hội
> trẻ em có thể học và từ đó có thái độ tốt với những người xung quanh. Ngược
lại, học văn học nước ngoài > phát triển những hành vi không phù hợp với văn
hoá quốc gia họ > khó hoà nhập với xã hội (hinder them from integrating into
the society). Ví dụ, văn học phương tây nêu cao chủ nghĩa cá nhân (emphasize
the importance of individualism) > nếu trẻ em Việt Nam áp dụng thì sẽ được coi
là ích kỉ và bị xã hội loại trừ.
- Supporting idea 2: Học văn học nước mình còn giúp trẻ em hiểu hơn về lịch sử,
hiểu sự hy sinh (sacrifice) của ông cha > có sự biết ơn/ tôn trọng với ông cha

IELTS ETRAIN 19
Thanh Loan ENGLISH CENTER
Body 2:
Đoạn văn này được phát triển theo hướng phản chứng, tức đưa ra quan điểm
trái ngược với quan điểm của bạn và chứng minh nó sai, để từ đó làm nổi bật sự
hợp lí, đúng đắn trong quan điểm của bạn.
- Quan điểm của người khác: Văn học trong nước và nước ngoài có mối liên quan
sâu sắc > học văn học nước ngoài giúp chúng ta hiểu rõ hơn về văn học trong
nước
- Khẳng định: Quan điểm trên là không đúng
Giải thích: Để hiểu 1 tác phẩm, ta cần phải hiểu ngữ cảnh lịch sử và văn hoá
của tác phẩm đó. Một đứa trẻ vừa thiếu kiến thức, vừa thiếu độ trưởng thành >
dạy văn học nước ngoài khá vô nghĩa với nó. Nên để khi nó lớn hơn

Conclusion
Tổng kết và trả lời lại câu hỏi
- Main idea 1: ảnh hưởng hành vi của nó ~ negatively affect their behaviors
- Main idea 2: trẻ khó có thể hiểu hết ~ beyond their understanding

IELTS ETRAIN 20
Thanh Loan ENGLISH CENTER

You might also like