Professional Documents
Culture Documents
50-Lê Nguyễn Ngọc Hải-ttlv
50-Lê Nguyễn Ngọc Hải-ttlv
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của đô thị, trong bối cảnh ô nhiễm môi
trường tăng cao như hiện nay, các nước trên thế giới kêu gọi phong
trào sử dụng xe đạp như một giải pháp nhằm tiết kiệm nhiên liệu, bảo
vệ môi trường và rèn luyện sức khỏe. Chiến lược phát triển giao thông
thân thiện với môi trường đặc biệt là chiến lược phát triển giao thông
xe đạp ngày càng phổ biến, gắn liền với phát triển đô thị bền vững.
Những chính sách nhằm khuyến khích người dân sử dụng xe đạp như:
xây thêm làn đường riêng cho xe đạp, xây dựng các thành phố thân
thiện với xe đạp, và lĩnh vực chia sẻ xe đạp đang là một sự lựa chọn
đi lại thân thiện với môi trường.
Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, đang
phải đối mặt với các thách thức về tình trạng ô nhiễm môi trường, kẹt
xe, ngập nước…. dẫn đến tác động tiêu cực đến đô thị và con người.
Xét về lĩnh vực giao thông, tình trạng ô nhiễm môi trường do nhiều
nguyên nhân, một trong số đó là khí thải từ phương tiện cơ giới cá
nhân. Do đó, chính quyền đô thị đã có các biện pháp quản lý sự gia
tăng phương tiện cơ giới cá nhân và thúc đẩy phát triển vận tải hành
khách công cộng, với giao thông xe đạp là giải pháp hữu hiệu đáp ứng
bài toán “đầu – cuối” khi sử dụng giao thông công cộng. Đây là xu
thế tất yếu của các đô thị văn minh, hiện đại trên thế giới hiện nay.
Tại huyện Nhà Bè, Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn
huyện Nhà Bè giai đoạn 2020 – 2025 và những năm tiếp theo, đã định
hướng phát triển huyện Nhà Bè sớm trở thành Quận trong tương lai
theo hướng đô thị bền vững. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Chiến lược
phát triển giao thông xe đạp huyện Nhà Bè” là cần thiết và mang tính
thực tiễn cao.
2
liên kết các khu vực trong và ngoài huyện. Tuy nhiên, MLĐ phân cấp
không đồng bộ, hầu hết dân cư phát triển dọc theo các trục giao thông
chính mà không phát triển các trục giao thông trung gian cấp khu vực.
Vì vậy, thực trạng MLĐ kết nối các khu vực trong và ngoài huyện
nhưng hạn chế lớn là tính tầng bậc giữa các cấp đường chưa đồng bộ,
sẽ khó khăn nếu phát triển giao thông đô thị hiện đại, bao gồm xe đạp.
Mặt khác, MLĐ chưa có làn đường riêng cho xe đạp. Lộ giới
và chiều rộng hiện hữu MLĐ là thách thức khi tổ chức làn đường riêng
xe đạp hoặc đi chung xe cơ giới nếu chỉ dựa vào tổ chức trên MLĐ
hiện hữu mà không có các giải pháp can thiệp.
1.3.2. Hạn chế trong kết nối giao thông xe đạp với giao thông công cộng.
Hiện nay hệ thống xe buýt được tổ chức các tuyến xuyên suốt
kết nối các khu vực trong Huyện và từ Huyện với khu vực trung tâm
Thành phố. Tuy nhiên, hạn chế là không có phương tiện từ nhà đến
trạm xe và từ trạm xe đến điểm cuối. Do đó, hệ thống giao thông xe
đạp cần được tổ chức tích hợp với giao thông công cộng. Một trong
những điều kiện cơ sở hạ tầng cho sự tích hợp này là bến bãi trung
chuyển giữa hai loại hình. Thực trạng giao thông công cộng trên địa
bàn Huyện là xe buýt với hệ thống bến bãi, trạm dừng chưa tính toán
yêu cầu đỗ xe đạp để sử dụng xe buýt nên đây là thách thức lớn đến
tích hợp giao thông xe đạp và giao thông công cộng như là giải pháp
chặng đầu – cuối khi sử dụng giao thông công cộng.
1.3.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông xe đạp.
Thực trạng quản lý hệ thống giao thông đô thị còn tồn tại một
số vấn đề là nguyên nhân tác động đến tổ chức giao thông xe đạp:
- Cơ chế chính sách về phát triển hệ thống giao thông đường bộ
còn nhiều bất cập về khuyến khích tổ chức ngoài nhà nước tham gia
đầu tư hạ tầng giao thông theo quy hoạch (đường, bến bãi,…).
7
thì còn hạn chế và tại huyện Nhà Bè thì chưa có nghiên cứu liên quan
đến nội dung này.
1.5. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG XE ĐẠP HUYỆN NHÀ BÈ
Qua phân tích SWOT, mạng lưới đường bộ hiện hữu là tác nhân
hàng đầu ảnh hưởng đến việc tổ chức giao thông xe đạp và thực trạng
quản lý giao thông xe đạp còn nhiều vấn đề cần được giải quyết toàn
diện để phát triển giao thông xe đạp xoay quanh ba nội dung: Đánh
giá khả năng tổ chức giao thông xe đạp trên địa bàn huyện Nhà Bè;
Đề xuất mô hình khả thi cho quản lý giao thông xe đạp huyện Nhà Bè;
Can thiệp của cơ quan Nhà nước để khuyến khích, tạo điều kiện hình
thành và phát triển giao thông xe đạp trên địa bàn.
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Để thúc đẩy từ thay đổi thói quen đến sự phát triển một cách
bền vững cần một chiến lược phát triển. Vì vậy Chiến lược phát triển
giao thông xe đạp huyện Nhà Bè cần giải quyết 03 vấn đề đặt ra cho
nghiên cứu là:
Mục tiêu 1: Đánh giá khả năng tổ chức giao thông xe đạp trong mạng
lưới giao thông đường bộ huyện Nhà Bè.
Mục tiêu 2: Đề xuất mô hình quản lý giao thông xe đạp huyện Nhà Bè.
Mục tiêu 3: Xây dựng chính sách phát triển giao thông xe đạp huyện
nhà Bè hướng đến phát triển bền vững.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC CHO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
XE ĐẠP HUYỆN NHÀ BÈ
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
9
Dựa trên mục tiêu của luận văn kết hợp các phương pháp nghiên
cứu, Luận văn xây dựng trình tự nội dung nghiên cứu gồm các bước
như Hình 2.1.
Cơ chế chính sách về Vị trí địa lý; Kinh tế-Xã
[2] [2] Thực trạng quản lý giao
phát triển hệ thống giao hội; Đặc điểm dân cư; Lao
[1] thông đường bộ thông xe đạp huyện Nhà
[1] động
Bè
Cơ cấu tổ chức quản lý [2] Thực trạng mạng lưới [2] [2] [4]
hệ thống giao thông đường đô thị
[1] đường bộ [3]
[1]
CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI
QUYẾT TRONG QUẢN LÝ
Quy hoạch và xây dựng [2] Thực trạng kết nối giao [2] GIAO THÔNG XE ĐẠP
hệ thống giao thông thông xe đạp với giao
[1] [3] phục vụ cho mục đích phát
đường bộ [1] thông công cộng
triển giao thông xe đạp huyện
Nhà Bè trong tổng thể giao
Khai thác kết cấu hạ [2] Thực trạng công tác quản [2] thông công cộng trên địa bàn
tầng giao thông đường lý hệ thống giao thông xe Huyện và Thành phố.
[1] bộ [1] đạp
[5] [2]
CƠ SỞ KHOA HỌC
[5] [2]
CƠ SỞ KHOA HỌC
[5] [2]
CƠ SỞ KHOA HỌC
Ghi chú:
[1] Phương pháp thu thập dữ liệu: thư tịch, khảo sát; [2] Phương pháp phân tích, tổng hợp; [3]
Phương pháp bản đồ; [4] Phương pháp dự báo; [5] Phương pháp nghiên cứu điển hình.
Hình 2.1. Phương pháp luận nghiên cứu. [Nguồn: tác giả]
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Cơ sở lý luận cung cấp các lý thuyết, phương pháp về xây dựng
cơ sở hạ tầng đi xe đạp, mô hình quản lý và chính sách phát triển giao
10
VẤN ĐỀ ĐẦU VÀO HÀNH ĐẦU KẾT QUẢ KẾT QUẢ CHỈ SỐ
ĐỘNG RA NGẮN HẠN DÀI HẠN ĐO
LƯỜNG
Kỹ năng đạp
Nhóm Bối cảnh 1: Cơ hội ĐẦU TƯ TÀI Các biện xe được cải
Dân số trong độ tuổi lao (người CHÍNH: pháp xã thiện. 1.Tác
động chiếm tỷ lệ cao sử *Chương hội: can động lên
trong tổng số dân. dụng) trình đào tạo thiệp nền kinh Tầng
kỹ năng đi xe hành vi Thay đổi nhận tế: gồm suất
đạp an toàn mang thức về đi xe. việc cắt hoạt
cho học sinh. tính cộng giảm chi động:
Nhóm Bối cảnh 2: Cơ sở *Chương đồng. phí đi
hạ tầng cho đi xe đạp trình đầu tư Chặng đường lại. số
chưa đầy đủ và an toàn: xây dựng, cải đi xe an toàn chặng
+ Hiện trạng năng lực tạo cơ sở hạ hơn. đi và
đường bộ chưa đảm bảo tầng đi xe chiều
tổ chức đi xe đạp được an Thách đạp. Nhiều chặng dài đi
toàn. thức (cơ Các biện xe đạp
sở hạ *Chương pháp cá đường thuận
+ Mạng lưới giao thông trình hỗ trợ sử tiện cho đạp tăng.
công cộng chưa tích hợp tầng) dụng xe đạp.
nhân:
với giao thông xe đạp. những xe:
*Chương can thiệp +Mạng lưới đi Mục tiêu
+ Bến bãi giao thông trình hỗ trợ chính:
công cộng chưa hỗ trợ hành vi xe đạp được
nghiên cứu mang mở rộng kết
dành cho xe đạp. phát triển. -Tăng
tính cá nối các khu
*Chương nhân. vực chức năng hoạt
trình ứng trong đô thị và động đi
Nhóm Thực trạng 1: dụng công ngoài đô thị. xe đạp.
+Chính sách về giao nghệ thông Ngày
thông xe đạp được tin. +Mạng lưới - Giảm càng
khuyến khích. Đầu tư giao thông tỷ lệ nhiều
+Bộ máy quản lý hiện xây dựng công cộng kết người đi người
hữu sẵn sàng tiếp nhận Điểm và cải tạo nối toàn diện xe đạp tử với
quản lý loại hình giao mạnh PHÁP LÝ: cơ sở hạ với mạng lưới vong nhiều
thông xe đạp. và điểm Hoàn thiện tầng xe đạp. hoặc bị độ tuổi,
+Hệ thống quy hoạch xây yếu pháp luật về (mạng thương nhiều
dựng đô thị chưa nghiên (quản giao thông lưới nặng. thành
cứu làn đường xe đạp gồm Quy tuyến Những con phần
lý) đường trở nên
trong thiết kế quy hoạch định điều kiện đường, kinh tế
giao thông. tham gia giao bến bãi tốt hơn được xã hội
+Chưa có hành lang pháp thông của xe đậu xe, thể hiện qua: tham
lý về điều kiện tham gia đạp. biển báo +Thiết kế gia đi
giao thông của xe đạp. giao những khu vực xe đạp.
thông). dịch vụ cho 2.Tác
nhu cầu đi lại động lên
Nhóm Thực trạng TUYÊN này. xã hội:
2(thêm): Giao thông xe TRUYỀN: Một gổm các
Hỗ trợ thông +Hệ thống các
đạo chưa tạo sức hấp dẫn wedsite tuyến đường đi lợi ích
với đại đa số người dân: tin, hướng cổng về sức
dẫn rộng rãi xe đạp có thể
+Việc đạp xe gây nên mồ thông tin cho phép khỏe,
hôi khó chịu. trong xã hội liên kết tinh thần
về chủ trương người đi xe
+Thiếu các tuyến đường tất cả các của cộng
đi xe đạp gần gũi thiên Điểm phát triển đi hòa vào thiên
yếu tài nhiên. đồng.
nhiên. xe đạp tại địa nguyên.
(người phương. +Nhiều hoạt Số
+Thiếu điều kiện cho các
sử động cộng người
doanh nghiệp, tổ chức, cá tử vong
nhân tham gia phát triển dụng, đồng được tổ 3. Tác
cơ sở hạ chức. hoặc bị
giao thông xe đạp. Các động lên
QUẢN TRỊ: thương
+Kỹ năng về đạp xe chưa tầng, nhóm môi
phương Thành lập nặng
được đào tạo bài bản bên ngoài trường:
tiện) Hội đồng Tạo điều kiện giảm.
+Việc đi xe đạp trên bao gồm gồm việc
đường còn chưa an toàn.
chuyên gia và Hợp tác các cơ quan, giảm
+Hoạt động cộng đồng các bên liên với các tổ doanh nghiệp, thiểu khí
quan để xem chức phi tổ chức, cá
chưa được tổ chức có tính thải
lan tỏa cao. xét và triển chính nhân tham gia
khai chiến carbon
+Nhận thức về đi xe đạp phủ. phát triển giao
chưa lan tỏa trong xã hội. lược. thông xe đạp.
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình về cách thức chiến lược thiết kế để đạt các
mục tiêu.
14
Thành lập
UBND HUYỆN
NHÀ BÈ
Hỗ trợ
Hội đồng
chuyên gia Quản P.Quản lý
Chiến lược Xây
trị đô thị
dựng
Giám sát
hiệu suất Kết quả đầu ra Khuyến nghị
(giai đoạn 5 năm) điều chỉnh (nếu cần)
(Quản trị theo mục tiêu)
Chiến lược được tư vấn thực hiện và giám sát thông qua đơn
vị chuyên trách độc lập là “Hội đồng chuyên gia”, được trao chức
năng để gắn kết điều hành và kết nối giữa các bên liên quan.
16
3.3.2. Vị trí, vai trò, mô hình, nhiệm vụ quản lý của Hội đồng
chuyên gia.
Mô hình Hội đồng chuyên gia được trình bày theo Hình 3.3.
nối; Bước 3. Xác định hành lang giao thông đối ngoại. Với mô hình
như sau:
Kết nối đối ngoại
Buýt/Metro
buýt
buýt
Ký hiệu:
Hình 3.4. Mô hình thiết lập mạng lưới giao thông xe đạp.
chính (02 hành động), thay đổi hành vi (05 hành động), an toàn (02
hành động) và quan hệ đối tác (03 hành động).
4 nhóm chính sách này có mối
Thay
quan hệ tác động lẫn nhau trong việc đổi
hành vi
phát triển giao thông xe đạp hướng
đến phát triển bền vững (xem Hình
Đầu tư
3.5). Trong đó, chính sách Thay đổi tài
chính
hành vi và An toàn là 2 nhóm chính Quan
An
hệ đối
sách tác động trực tiếp hướng đến 2 tác
toàn
Bảng 3.7. Bộ chỉ số đo lường đánh giá hiệu quả chính sách.
STT Mục tiêu Chỉ số đo lường
(1) Tầng suất hoạt động: gồm 3 thông
1 số là chặng đi, chuyến đi và chiều dài
Tăng hoạt động đi xe đi xe đạptrong 1 năm.
đạp.
2 (2) Độ tuổi và giới tính.
3 (3) Phân loại kinh tế xã hội.
Giảm tỷ lệ người đi (4) Số người đi xe đạp thiệt mạng hoặc
4 xe đạp thiệt mạng bị thương nặng khi tham gia giao thông.
hoặc bị thương.
can thiệp tác động vào đối tượng cơ sở hạ tầng xe đạp – người sử dụng
– phương tiện để thúc đẩy sử dụng xe đạp, và làm cơ sở tham khảo
cho các nhà quản lý.
Để đánh giá mức độ hoàn thành của chiến lược, cần căn cứ vào
Bộ chỉ số đo lường có ý nghĩa như được sử dụng để giám sát tiến độ
hoàn thành mục tiêu của chiến lược. Vì vậy, chính quyền sẽ theo dõi
các chỉ số đo lường để có sự can thiệp điều chỉnh kế hoạch hành động
(chính sách) nhằm hoàn thành mục tiêu của chiến lược. Ngoài ra, mô
hình quản lý đề xuất sẽ đảm bảo cho chiến lược được giám sát và điều
chỉnh kịp thời.
Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu, cần cụ thể hóa mô hình quản lý để tiếp
tục xây dựng một bản chiến lược cụ thể cho Huyện và được cơ quan
chức năng pháp lý hóa để trở thành công cụ phát triển giao thông xe
đạp ngay từ giai đoạn đầu tiên.
Để giao thông xe đạp phát triển bền vững thì cần thiết phải
nghiên cứu một chiến lược tổng thể cho toàn thành phố đảm bảo kết
nối giao thông đa phương thức (xe đạp – giao thông công cộng).
Trong các bước triển khai tiếp theo cần chú trọng thực hiện các
thông số đầu vào cho bản chiến lược là khảo sát xã hội học về nhu cầu
kết hợp các dự báo kinh tế xã hội (tốc độ tăng dân số, dịch cư, cơ cấu
lao động,…) để dự báo phát triển giao thông xe đạp hướng đến sự khả
thi trong hoạch định chính sách, song song đó là cần kết hợp với kế
hoạch trung hạn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông
đường bộ, công trình công cộng để có phương án toàn diện tổ chức làn
xe đạp, bãi xe. Vì vậy, cần thêm sự phối hợp thực hiện của các ngành
xã hội học, thống kê, tài chính, quản lý dự án… để xây dựng kế hoạch
thực hiện có hiệu quả.