Professional Documents
Culture Documents
Giải đề số 08 group Vật lý Physics
Giải đề số 08 group Vật lý Physics
PI + PB
− + k22 2
4 2
2 2 2
PC =
2
−
IB
= 2 4 −
2 3
k12 + 3k2 2 28, 4
2 4 2 4 3
Với k2 = 1 k1max = 5 k1 + k2 = 26
2 2
26 (16 / 3)
2
O1O2
100
Ta có 33,3 → cực tiểu xa trung trực nhất có d1 − d2 = 32,5 = 32,5.3 = 97,5cm
=
3
Phương trình hypebol của cực tiểu xa trung trực nhất là
x2 y2 1 x2 y2 1
− = − = (2)
( d1 − d 2 ) O1O2 2 − ( d1 − d 2 ) 97,5 100 − 97,5
2 2 2 2 2
4 4
1002 − ( x + 10 ) x −107,58cm
2
x2 1
Từ (1) và (2) − =
100 − 97,5 x 88,57cm
2 2 2
97,5 4
Vậy cực tiểu nằm ngoài cùng bên trái sẽ cách đường trung trực lớn
nhất là 107,58 cm. Chọn C
Câu 36: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số góc 10 rad/s dọc theo hai đường thẳng song song
sát gần nhau xem như trùng với trục Ox, vị trí cân bằng đều ở gốc tọa độ. Biên độ dao động lần
lượt là A và (A + 8 cm). Biết rằng, lúc gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều và khoảng
cách giữa các vị trí gặp nhau là 30 cm. Tốc độ của vật thứ nhất đối với vật thứ 2 khi chúng gặp
nhau là 2,8 m/s. Giá trị A gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 16,6 cm. B. 20,8 cm. C. 17,0 cm. D. 21,3 cm.
Hướng dẫn (Group Vật lý Physics)
Khoảng cách hai vị trí gặp nhau là 30 cm = 2x0 ⇒ x0 = 15 cm.
𝑣1 = 10√𝐴2 − 152
*Từ: 𝑣 = ±𝜔√𝐴2 − 𝑥 2 ⇒ {
𝑣2 = −10√(𝐴 + 8)2 − 152
⇒ 280 = |𝑣12 | = 𝑣1 − 𝑣2 = 10√𝐴2 − 152 + 10√(𝐴 + 8)2 − 152 ⇒
𝐴 = 17 ⇒ Chọn C
Câu 37: Một con lắc đơn với vật nặng có khối lượng 𝑚 = 0,1 kg, mang điện 𝑞 = 10−5 C đang
ở trạng thái cân bằng như hình vẽ. Khi bật một điện trường có cường độ 𝐸 theo
phương ngang hướng sang phải thì con lắc bắt đầu chuyển động. Tại thời điểm nó
lệch sang phải lớn nhất thì điện trường được đổi chiều người lại. Tại thời điểm con
lắc lệch sang trái lớn nhất thì ta lại đổi chiều điện trường một lần nữa. Sau đó con
lắc dao động với biên độ là 100 . Lấy 𝑔 = 10m/s2 . Giá trị của 𝐸 bằng
V V V V
A. 4366 m. B. 3942 m. C. 3492 m. D. 5824 m.
Hướng dẫn (Group Vật lý Physics)
GĐ1: Điện trường hướng sang phải, vật dao động từ O đến A (đối xứng qua O’)
GĐ2: Điện trường hướng sang trái, vật dao động từ A đến B (đối xứng qua O’’)
GĐ3: Điện trường hướng sang phải, vật dao động từ B đối xứng qua O’
3 + + = 10o = 2o B A
3α α α α
O'' O O'
F qE 10→5 E
tan = = tan 2o = E 3492V / m . Chọn C
P mg 0,1.10
Câu 38: Cho hệ gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m, vật M có khối lượng
30 g được nối với vật N có khối lượng 150 g bằng một sợi dây
không dãn vắt qua ròng rọc như hình bên. Bỏ qua mọi ma sát, bỏ
qua khối lượng dây và ròng rọc. Ban đầu giữ vật M tại vị trí để lò
xo không biến dạng, N ở xa mặt đất. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng
chuyển động, sau 0,3 s thì dây bị đứt. Sau khi dây đứt, M dao động điều hòa trên mặt phẳng
ngang với biên độ A. Lấy g = 10 m/s2 , 𝜋 2 = 10. Giá trị của A bằng
A. 11,6 cm. B. 10,6 cm. C. 7,5 cm. D. 15,0 cm.
Hướng dẫn (Group Vật lý Physics)
𝑚𝑁 .𝑔 0,15.10
Biên độ dao động lúc đầu: 𝐴0 = Δ𝑙0 = = = 0,075m = 7,5cm
𝑘 20
𝑚𝑀 +𝑚𝑁 0,03+0,15
Chu kì: 𝑇0 = 2𝜋√ = 2π√ ≈ 0,6 (𝑠)
𝑘 20
Đến thời điểm t = 0,3 s = T0 /2, lò xo dãn x = 2A0 = 15 cm và vật có tốc độ: 𝑣 = 0 thì sợi
dây bị đứt nên chỉ còn M dao động điều hòa với biên độ 15 cm ⇒ Chọn D
Câu 39: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ có khối
lượng m = 300 g chỉ có thể dao động không ma sát dọc trục
(Δ) nằm ngang trùng với trục của lò xo. Vật M = 1 kg được nối
với m bằng sợi dây nhẹ, đủ dài, không dãn (xem hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa M và (Δ) là
0,2. Lúc đầu, M được giữ để lò xo dãn 10 cm (trong giới hạn đàn hồi của lò xo) rồi thả nhẹ. Lấy
g = 10 m/s2 . Tính từ thời điểm m đổi chiều chuyển động lần đầu, tốc độ cực đại của vật 𝑚 là
A. 67,9 cm/s. B. 79,1 cm/s. C. 67,3 cm/s. D. 109,5 cm/s.
Hướng dẫn (Group Vật lý Physics)
T =0 −k l Mg −100l
Dây chùng khi am = aM ⎯⎯ ⎯ → = = 0, 2.10 l = −0, 006m (nén)
m M 0,3
1 1 1
BTNL cho hệ vật k lmax 2
− k l 2 + ( m + M ) v 2 = Mg ( lmax − l )
2 2 2
1 1 1
100.0,12 − 100.0, 006 2 + (0,3 + 1)v 2 = 0, 2.1.10(0,1 + 0, 006) v 2 0, 4403
2 2 2
1 2 1 1
BTCN cho vật m được mvmax = mv 2 + k l 2
2 2 2
1 1 1
.0,3.vmax2
= .0,3.0, 4403 + .100.0, 0062 vmax = 0, 6725m / s = 67, 25cm / s . Chọn C
2 2 2
Câu 40: Con lắc lò xo với vật nặng có khối lượng 𝑚 = 200 g,
mang điện 𝑞 = 10−6 C, sợi dây có chiều dài 𝑙 = 1 m
được treo trong một vùng không gian có hai điện
trường đều được phân bố như hình vẽ. Khi con lắc đang
nằm yên tại vị trí cân bằng người ta kích thích dao động
bằng cách cấp vận tốc đầu 𝑣0 = 50 cm/s nằm ngang
hướng từ trái sang phải. Biết 𝐸1 = 0,5. 106 V/m và
𝐸2 = 106 V/m. Lấy 𝑔 = 10 m/s 2 , bỏ qua mọi ma sát
và coi chuyển động của con lắc là nhỏ. Kể từ thời điểm
ban đầu đến thời điểm con lắc đổi chiều chuyển động lần thứ hai, tốc độ trung bình của nó bằng
A. 42,1 cm/s. B. 31,9 cm/s. C. 26,8 cm/s. D. 15,9 cm/s.
Hướng dẫn (Group Vật lý Physics)
F2 = 10−6.106 = 1N
F = qE −6
F11 = 10 .0,5.10 = 0,5 N
6
1
a2 = = 5m / s 2
F 0, 2 g 2 = g + a2 = 10 + 5 = 15m / s 2
a= →
g1 = g + a1 = 10 + 2,5 = 12,5m / s
2
m 0,5
a1 = = 2,5m / s 2
0, 2
v02 = 2 g2l (1 − cos 02 ) = 2 g1l (1 − cos 01 ) 0,52 = 2.15.1. (1 − cos 02 ) = 2.12,5.1. (1 − cos 01 )
02 0,13rad và 01 = 0,14rad
g1 g2
1 = = 15rad / s và 2 = = 12,5rad / s
l l
S 2l 02 + l 01 2.0,13 + 0,14
vtb = = = 0,3185m / s = 31,85cm / s . Chọn B
t /2 /2
+ +
1 2 15 12,5
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.D 4.D 5.C 6.C 7.D 8.B 9.D 10.A
11.A 12.C 13.D 14.A 15.D 16.B 17.C 18.C 19.D 20.A
21.D 22.D 23.C 24.C 25.C 26.B 27.A 28.B 29.A 30.B
31.C 32.B 33.C 34.D 35.C 36.C 37.C 38.D 39.C 40.B