You are on page 1of 90

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.

HCM

NỘI DUNG – THỜI LƯỢNG – KẾ HOẠCH

▪ Xem đủ và kỹ các nội


dung trên LMS

CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN NỘI DUNG CHƯƠNG 1

▪ TS.GVC. Nguyễn Quốc


Toàn
▪ 0965.788.084
▪ toannguyen141601@gmail. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
TRIỂN NGHIÊN CỨU
com
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ CẦN THIẾT CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC

❑Chính trị xuất hiện trong CN TRỌNG THƯƠNG


CN TRỌNG NÔNG
GIỮA XVII – ĐẦU
KTCT TƯ SẢN CỔ ĐIỂN
ANH (GIỮA XVII – –
– CUỐI XVII (ĐẦU XIX – ĐẦU XX)
CUỐI XVIII)

lịch sử xuất phát từ kinh


tế;
❑Chính trị chính là sự biểu
hiện tập trung của kinh
tế;

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC

▪ Làm rõ sự tác động của hệ tư


tưởng chính trị đối với hoạt
động của nền kinh tế;
▪ Làm rõ mối quan hệ giữa tầng
– – lớp trên – dưới, giữa người
Đề xuất môn kinh tế chính trị Kinh tế chính trị thực
năm 1615 sự trở thành một môn thi hành – người ra lệnh trong
khoa học
nền kinh tế
CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
CHỨC NĂNG NHẬN THỨC

✓ ĐỐI TƯỢNG: Các quan hệ xã hội ✓ Cung cấp hệ thống tri thức khoa học
giữa người với người trong sản về quan hệ sản xuất, quy luật kinh tế,
xuất và trao đổi mà các quan hệ lịch sử phát triển kinh tế, nguyên nhân
này được đặt trong sự liên hệ chặt sự giàu có của các quốc gia
chẽ với sự phát triển của lực lượng ✓ Tạo lập cơ sở khoa học, nền tảng lý
sản xuất và kiến trúc thượng tầng luận, phương hướng cho sự hình
tương ứng. thành các chính sách kinh tế, định
✓ MỤC ĐÍCH: Khám phá các quy luật hướng cho sự phát triển kinh tế và văn
kinh tế chi phối các quan hệ giữa minh xã hội
người với người trong sản xuất và
trao đổi.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC

CHỨC NĂNG THỰC TIỄN

✓ Vận dụng các quy luật kinh tế ấy vào


✓Duy vật biện chứng; trong thực tiễn hoạt động lao động
✓Logic lịch sử; cũng như quản trị quốc gia;
✓ Điều chỉnh hành vi cá nhân hoặc các
✓Trừu tượng hóa khoa chính sách kinh tế theo hướng tiến bộ;
học; ✓ Giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích
trong quá trình phát triển.
CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC

CHỨC NĂNG TƯ TƯỞNG

✓ Tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản


cho những người lao động tiến bộ
✓ Góp phần xây dựng thế giới quan khoa
học cho những ai có mong muốn xây
dựng một chế độ xã hội tốt đẹp,
hướng tới giải phóng con người, xóa
bỏ dần những áp bức, bất công giữa
con người với con người.

CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC

CHỨC NĂNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN

✓ Thấy được sự gắn kết một cách biện


chứng giữa kinh tế với chính trị và căn
nguyên của sự dịch chuyển trình độ
văn minh của xã hội;
✓ Phương pháp luận, nền tảng lý luận
khoa học cho việc tiếp cận các khoa
học kinh tế chuyên ngành
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM

2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng


hóa và hàng hóa
•SẢN XUẤT HÀNG HÓA

•TIỀN

CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA •DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN

NỘI DUNG CHƯƠNG 2

Sản xuất tự cấp, tự túc Sản xuất


Tự thỏa cầu của
2.1. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ SẢN XUẤT bản
đổi,

hội về
tự về
động
động dựa giới tuổi
người sản xuất → năng suất
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC động tăng
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
phối trực tiếp, hiện vật, phối tiếp
đổi thị trường
tế đóng, cơ tế mở, cơ chế thị
chế tự cấp, tự trường, hội nhập
Lịch sử phát triển của sản xuất xã hội
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI
Kinh tế ▪ Xuất hiện sở hữu nhà nước;
thị ▪ Nhà nước điều tiết nền kinh tế;
trường ▪ Xu hướng khu vực hoá, toàn Phân chia lao động XH thành các ngành, nghề
Kinh tế
thị hỗn cầu hoá; khác nhau
trường hợp ▪ Cơ chế kinh tế hỗn hợp
→ chuyên môn hóa sản xuất, mỗi người sản xuất
Kinh Kinh tế ▪ Tự do cạnh tranh, nhà nước chỉ tạo ra 1 hoặc 1 vài loại sản phẩm nhất định.
tế thị chưa điều tiết kinh tế
hàng trường ▪ Cơ chế thị trường tự điều → Để thỏa mãn nhu cầu của mình → người sản
hoá Kinh tế tự do chỉnh xuất phải liên hệ với nhau, trao đổi sản phẩm cho
hàng hoá
Hàng hoá chưa mang tính phổ biến, tồn nhau → Những người sản xuất phụ thuộc vào
giản đơn
tại xen kẽ với kinh tế tự cung tự cấp.
nhau
Kinh tế → Phân công xã hội về lao động là cơ sở của sản
▪ Tự sản xuất
tự nhiên ▪ Tự tiêu dùng xuất hàng hóa

PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI


ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Các loại phân công lao động xã hội:
→ PHÂN CÔNG CHUNG: hình thành ngành kinh tế.
biệt → PHÂN CÔNG ĐẶC THÙ: ngành lớn chia thành
Sản xuất
kinh tế
động xã giữa ngành nhỏ
hội những
người sx → PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG CÁ BIỆT: phân công
trong nội bộ công xưởng (không được coi là cơ sở
đặc thù của sản xuất hàng hóa)
PCLĐXH là cơ sở, tiền đề của sản xuất và trao
đổi hàng hóa, PCLĐXH càng phát triển thì sản
xuất và trao đổi ngày càng mở rộng
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI SỰ TÁCH BIỆT TƯƠNG ĐỐI VỀ KINH TẾ

PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm ▪ Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
Trồng cây hàng năm
thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản
Trồng lúa
Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu
Trồng cây lấy củ có chất bột
Trồng cây mía sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao
Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
Trồng cây lấy sợi
Trồng cây có hạt chứa dầu
động.
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
Trồng rau các loại
Trồng đậu các loại
▪ Sự tách biệt này → những người sản
xuất độc lập với nhau, họ có lợi ích kinh
Trồng hoa hàng năm
Trồng cây hàng năm khác
Trồng cây gia vị hàng năm
Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
Trồng cây hàng năm khác còn lại
tế riêng biệt.

PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI BIỆN CHỨNG HAI ĐIỀU KIỆN

PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
▪ Phân công lao động xã hội → người
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Sản xuất, chế biến thực phẩm
sản xuất phụ thuộc
▪ Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
Giết mổ gia súc, gia cầm
Chế biến và bảo quản thịt
Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ
→ người sản xuất độc lập
▪ Trong điều kiện đó trao đổi sản phẩm
sản
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
Chế biến và bảo quản thủy sản khô
Chế biến và bảo quản nước mắm
Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
phải mang hình thức thuận mua vừa
Chế biến và bảo quản rau quả bán trên thị trường (trao đổi hàng
hóa) → Sản xuất hàng hóa ra đời
Sản xuất nước ép từ rau quả
Chế biến và bảo quản rau quả khác
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
Sản xuất dầu, mỡ động vật
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng
hóa và hàng hóa
▪ Là công dụng của vật phẩm có thể
•SẢN XUẤT HÀNG HÓA thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người do thuộc tính tự nhiên quyết
• định;
▪ Phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên
của nguyên vật liệu và trình độ phát
•TIỀN
triển của KHKT;
▪ Chất lượng hàng hóa là biểu hiện cụ
•DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT thể của GTSD.

HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA GIÁ TRỊ


KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA

▪ Trong kinh tế hàng hóa, GTSD là vật mang


GTTĐ GTTĐ là quan hệ tỷ lệ về lượng mà
Theo mục đích sử dụng: TLSX GTSD này trao đổi với GTSD khác
và TLTD; ▪ Cơ sở của trao đổi: Nếu gạt bỏ GTSD của
để Sản phẩm
hàng hóa, mọi hàng hóa đều có một điểm
với
đổi của
động Theo tính đặc biệt: HH đặc
chung là sản phẩm của lao động, có hao phí
biệt và HH thông thường
Thỏa LĐ kết tinh trong đó → hình thành nên giá trị
cầu đó của
người Theo tính chất sử dụng: HH của hàng hóa
hữu hình và HH vô hình Giá trị hàng hóa: lao động xã hội của người
sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA GIÁ TRỊ TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA

▪ Là thuộc tính bên trong của LAO ĐỘNG CỤ THỂ


H², là nội dung, cơ sở của
trao đổi và biểu hiện ra ở ▪Lđ được hao phí dưới 1
giá trị trao đổi hình thức cụ thể nhất
▪ Khi tiền tệ ra đời, giá trị biểu định.
hiện ra bằng tiền gọi là giá
cả ▪Tạo ra GTSD
▪ Là phạm trù lịch sử, thể ▪Bảo tồn & di chuyển giá
hiện mối quan hệ giữa
trị TLSX (giá trị cũ) vào
những người sản xuất hàng
hóa
trong giá trị hàng hóa.

TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA

HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 THUỘC TÍNH
LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG
GTSD và GT cùng tồn tại trong một thể thống nhất, đã là hàng hóa
thì phải có đủ 2 thuộc tính, nhưng đó là sự thống nhất giữa hai mặt ▪ Lđ của người sản xuất H² nếu coi là
đối lập, biểu hiện ra bên ngoài là mâu thuẫn giữa: sự hao phí sức lực nói chung, đồng
CHẤT LƯỢNG >< GIÁ CẢ nhất của người sản xuất HH
▪ Tạo ra gt mới, gt mới cùng với gt
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TLSX (gt cũ) hình thành nên giá trị
Mục đích của người SX Mục đích của người tiêu dùng của H²
Thực hiện trước Thực hiện sau Gt H² gồm có 2 phần:
gt TLSX (gt cũ) + gt mới
trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của nó. Nếu
▪ Phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong đk
không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử
dụng
SXHH
Ý NGHĨA TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT THƯỚC ĐO LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

- Lao động cụ thể biểu hiện trực tiếp dưới hình thức là lao
động tư nhân;
▪ TGLĐXH: thời gian cần thiết để sx ra 1 H² trong
điều kiện bình thường của xã hội, tức là với:
- Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội
(1) trình độ kỹ thuật trung bình; (2) trình độ
- Giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội có mâu thuẫn với nhau, đó khéo léo trung bình; (3) cường độ lao động
là mâu thuẫn cơ bản của SXHH, biểu hiện:
trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định
+ Sản phẩm do mỗi người sản xuất tạo ra có thể không
ăn khớp, không phù hợp với nhu cầu xã hội.
▪ Thông thường TGLĐXH trùng hợp với
TGLĐCB của người cung cấp đại bộ phận
+ Hao phí lao động cá biệt (GT cá biệt – GC cá biệt) của
người sản xuất có thể cao hơn hao phí lao động mà xã hội
hàng hóa nào đó trên thị trường.
(GT xã hội – GC thị trường) chấp nhận. ▪ TGLĐXH được hình thành ở trên thị trường
- MT giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội chứa đựng khả năng
“sản xuất thừa” là mầm mống của mọi MT của CNTB.

THƯỚC ĐO LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ

▪ Chất của giá trị do lao động trừu tượng (HPSLĐ) quyết (1) NĂNG SUẤT LĐ
định NSLĐ năng lực sản xuất số
Lượng giá trị là do lượng lao động trừu tượng hao phí lượng một
(lượng HPSLĐ) quyết định
đơn vị thời hoặc thời để
MÀ: Lượng HPSLĐ được đo bằng thời gian (giờ, ngày…)
một đơn vị
→ Lượng giá trị do thời gian LĐ quyết định
▪ Cùng sản xuất ra 1 loại H2 có nhiều nhà sản xuất khác NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng trị
nhau của một
điều kiện sản xuất khác (c/cụ, p/pháp, tổ chức #) NSLĐ phụ thuộc độ
thời gian lao động cá biệt khác nhau NLĐ chất lượng của CCLĐ
▪ TGLĐCB của từng người sản xuất chỉ quyết định GTCB hiệu quả tổ chức, quản
của hàng hóa
▪ Lượng GTXH của H2 được tính bằng TGLĐXH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ

(1) NĂNG SUẤT LĐ (2) CƯỜNG ĐỘ LĐ

đơn vị sản phẩm


- CĐLĐ là mức độ hao phí sức lực
NSLĐ mới nghĩa tuyệt đối) trong một đơn vị thời gian, đo bằng
cũ mới (LĐTT – HPSLĐ) calo.
đổi - Tăng CĐLĐ cũng giống như kéo dài
thời gian lao động;
(tk NVL) GT 1 H2 - Tăng CĐLĐ tỷ lệ thuận với tổng khối
< GT mới GT 1 H2 lượng và tổng giá trị hàng hóa;
Lượng giá trị của 1 đơn vị H² tỷ lệ thuận với - CĐLĐ phụ thuộc vào sức khỏe, thể
lượng LĐ kết tinh và tỷ lệ nghịch với NSLĐ chế, tâm lý, kỷ luật lao động
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ
2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng
PHÂN BIỆT TĂNG NSLĐ VÀ TĂNG CĐLĐ
hóa và hàng hóa
Tăng CĐLĐ Tăng NSLĐ

❑ Số lượng sản phẩm Tăng Tăng •SẢN XUẤT HÀNG HÓA


❑ Tổng lượng giá trị HH Tăng Không đổi

•TIỀN
❑ Lượng giá trị 1 hàng
Không đổi Giảm
hóa
•DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN

(3) TÍNH CHẤT LAO ĐỘNG


Giản đơn, ngẫu nhiên

Sự phát triển của các hình


thái giá trị
Lao động Mở rộng, toàn bộ
giản đơn Lao động
phức tạp

Lượng giá trị của hàng Giá trị chung


hóa được đo bằng thời
gian lao động xã hội cần
thiết, giản đơn, trung
Tiền tệ
bình
HÌNH THÁI GIÁ TRỊ GIẢN ĐƠN, NGẪU NHIÊN HÌNH THÁI GIÁ TRỊ CHUNG

TRAO ĐỔI NHỎ LẺ, GIẢN ĐƠN PCLĐ TRAO ĐỔI MỞ RỘNG HƠN

1 𝑚 𝑉ả𝑖 = 10 𝑘𝑔 𝑇ℎó𝑐 10 𝑘𝑔 𝑇ℎó𝑐


2 𝑐𝑜𝑛 𝑔à = 1 𝑚 𝑉ả𝑖
0,1 𝑐ℎỉ 𝑣à𝑛𝑔

Giá trị Vật


tương đối ngang giá Vật ngang giá chung
chưa cố định, tùy thuộc
vùng địa lý, dân tộc

HÌNH THÁI GIÁ TRỊ TOÀN BỘ, MỞ RỘNG HÌNH THÁI TIỀN TỆ

TRAO ĐỔI NGÀY CÀNG MỞ RỘNG TRAO ĐỔI HÀNG HÓA PHỔ BIẾN

1 𝑚 𝑉ả𝑖 = 10 𝑘𝑔 𝑇ℎó𝑐 10 𝑘𝑔 𝑇ℎó𝑐


= 2 𝑐𝑜𝑛 𝑔à 2 𝑐𝑜𝑛 𝑔à = 0,1 𝑐ℎỉ 𝑣à𝑛𝑔
= 0.1 𝑐ℎỉ 𝑣à𝑛𝑔 1 𝑚 𝑉ả𝑖

Giá trị
tương đối
Vật ngang giá chung
Vật ngang giá
thống nhất ở vàng
mở rộng
Vàng trở thành tiền tệ
KẾT LUẬN THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ

▪ Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển


▪ Tiền dùng để đo lường và biểu
lâu dài của sản xuất và trao đổi H²
hiện giá trị của tất cả H² khác
▪ Tiền tệ là H² đặc biệt được tách ra
▪ Chỉ cần một lượng tiền tưởng
từ trong thế giới H² làm vật ngang
tượng, không cần thiết phải có
giá chung dùng để biểu hiện giá tiền mặt
trị của tất cả các H² khác;
▪ Phải là tiền vàng;
▪ Trực tiếp thể hiện LĐ xã hội, biểu
hiện mối quan hệ giữa những ▪ Giá cả phải gần sát giá trị;
người SXHH ▪ Đơn vị tiền tệ và các phần chia
▪ Khi có tiền, giá trị giá cả hàng nhỏ của nó gọi là tiêu chuẩn giá
hóa cả

5 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN PHƯƠNG TIỆN LƯU THÔNG

Thước đo ▪ Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá H -T- H
giá trị ▪ Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi: tiền mặt – quay
vòng – đủ số lượng – đủ chủng loại – sức mua ổn định;
▪ Không cần tiền thật, chỉ cần ký hiệu giá trị của tiền lạm phát;
Tiền tệ Phương tiện ▪ Chứa đựng mầm mống khủng hoảng kinh tế
thế giới lưu thông

Phương tiện Phương tiện


cất trữ
PHƯƠNG TIỆN CẤT TRỮ TIỀN TỆ THẾ GIỚI

▪ Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi ▪ Tiền tệ thế giới: khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên
cần thì đem ra mua hàng giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới
▪ Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng ▪ Tiền phải có đủ giá trị tiền vàng hoặc những tiền
bạc có giá trị mới thực hiện được chức năng này. giấy mạnh, có khả năng chuyển đổi

PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN

▪ Tiền tệ được sử dụng để: trả tiền mua hàng chịu; trả nợ; nộp 2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng
thuế; trả lương… hóa và hàng hóa
▪ Chức năng này phát triển tạo điều kiện cho tiền tệ tín dụng ra
đời
▪ Hình thành 1 hệ thống chủ nợ và con nợ → khả năng khủng
hoảng kinh tế tăng lên
•SẢN XUẤT HÀNG HÓA

•TIỀN

•DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT


DỊCH VỤ THƯƠNG HIỆU (DANH TIẾNG)

Dịch vụ hoạt động động của


người được thực hiện sản phẩm
nhằm thỏa cầu sản xuất ▪ Thương hiệu được kết quả của
hoạt của người
hoạt động sức động
SỰ ĐẶC BIỆT
nhưng gắn liền với một tổ
thể cầm nắm được
chức cụ thể ngộ nhận
sản xuất diễn
tiếng
đồng thời
Chất lượng đồng nhất, ổn ▪ cả thương hiệu trị SLĐ
định định yếu tố năng/đẳng cấp yếu tố
thể lũy lưu trữ hiếm lợi kỳ vọng của
+Tạo lợi nhưng gồm sở hữu người

QUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT CHỨNG KHOÁN, CHỨNG QUYỀN, GIẤY TỜ CÓ GIÁ

▪ hiếm triển ▪ Thị trường mua bán chứng khoán,


chứng quyền và các giấy tờ có giá là thị
quyền sử dụng đất cả
trường phái sinh từ các tổ chức sản xuất
▪ Quyền sử dụng đất kinh doanh thực TƯ BẢN GIẢ;
cả nhưng động ▪ Giống như quyền sử dụng đất, sự giàu
tạo lên nhờ kinh doanh TƯ BẢN GIẢ cũng
chỉ thể hiện ở cá nhân;
▪ Hiện tượng nhờ ▪ Là một kênh quan trọng để làm giàu và
quyền sử dụng đất chỉ thể hiện ở huy động vốn nhưng cũng có nhiều mặt
trái
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG

2.1. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ SẢN XUẤT


Thị trường là nơi diễn ra hành
vi trao đổi, mua bán hàng hoá
giữa các chủ thể kinh tế với
nhau
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
Thị trường là tổng hòa các mối quan
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG hệ liên quan đến trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình
thành do những điều kiện lịch sử,
kinh tế, xã hội nhất định

VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG

2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể


tham gia thị trường
▪ Là điều kiện, môi trường cho sx
;
▪ Kích thích sự sáng tạo và phân
•THỊ TRƯỜNG bổ nguồn lực hiệu quả
▪ Gắn kết nền kinh tế thành một
• CỦA CHỦ THỂ chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế
THỊ quốc gia với nền kinh tế thế
TRƯỜNG giới
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐẶC TRƯNG CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

▪ Hệ thống các quan hệ kinh tế ▪ Đa dạng và bình đẳng về chủ thể kinh
mang đặc tính tự điều chỉnh, tự tế, hình thức sở hữu;
cân đối theo các quy luật kinh ▪ Thị trường quyết định phân bổ nguồn
lực;
tế;
▪ Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị
▪ Hoạt động thông qua cơ chế trường
hình thành giá cả một cách tự ▪ Cạnh tranh là môi trường, động lực
do, khách quan ▪ Lợi ích KTXH là động lực trực tiếp
▪ Phương thức cơ bản để phân ▪ Nhà nước quản lý và khắc phục
phối và sử dụng nguồn lực khuyết tật
▪ Kinh tế mở

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ƯU THẾ CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

▪ Là nền kinh tế vận hành theo cơ ▪ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự
chế thị trường hình thành ý tưởng mới của các chủ
▪ Là sản phẩm lịch sử của văn thể kinh tế;
minh nhân loại ▪ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi
chủ thể, các vùng miền cũng như lợi
▪ Vừa có tính phổ biến, vừa có
thế quốc gia trong quan hệ quốc tế;
tính đặc thù theo điều kiện lịch
▪ Tạo ra các phương thức để thỏa
sử và chế độ chính trị xã hội mãn tối đa nhu cầu của con người,
từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã
hội
KHUYẾT TẬT CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG QUY LUẬT CUNG CẦU – QUY LUẬT LƯU THÔNG H2

▪ Luôn tiềm ẩn những rủi ro


khủng hoảng;
▪ Không tự khắc phục được xu Giá cả = giá trị (Khi Cung = Cầu)
hướng cạn kiệt tài nguyên Giá cả > giá trị (Khi Cung < Cầu)
không tái tạo, ô nhiễm môi Giá cả < giá trị (Khi Cung > Cầu)
trường tự nhiên – xã hội
▪ Không tự khắc phục được hiện
tượng phân hóa sâu sắc trong
xã hội

CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA THỊ TRƯỜNG


QUY LUẬT CUNG CẦU – QUY LUẬT LƯU THÔNG H2
QUY LUẬT GIÁ TRỊ
CUNG - SUPPLY
1. Nội dung: Việc sản xuất và mua bán H²
phải dựa trên cơ sở GIÁ TRỊ XÃ HỘI
2. Yêu cầu: - Đại biểu cho SX trên thị trường
→ trong sx: GTCB < GTXH - S nằm trong LT, SX nằm ngoài LT
→ trong mua bán: nguyên tắc NGANG GIÁ - Lượng S ≠ lượng SX
3. Cơ chế: Hoạt động thông qua sự lên - SX có trước, S có sau
xuống của giá cả xoay quanh giá trị dưới
S là khối lượng hàng hóa có trên thị
tác động của 5 yếu tố
trường và có thể đưa đến ngay thị
4. Tác dụng: điều tiết sản xuất & lưu trường ở 1 mức giá nhất định
thông HH – thúc đẩy LLSX – phân hóa
giàu nghèo
QUY LUẬT CUNG CẦU – QUY LUẬT LƯU THÔNG H2 QUY LUẬT CẠNH TRANH

CẦU - DEMAND ▪ đã thị trường, chủ


thể vừa hợp vừa cạnh
- Đại biểu cho TD trên thị trường
- D nằm trong LT, TD nằm ngoài LT ▪ Cạnh sự đua giữa
- Lượng D ≠ lượng TD những chủ thể tế với
- D có trước, TD có sau nhằm được những ưu thế về
D được hiểu là nhu cầu của XH về
sản xuất cũng như thụ để
hàng hoá được biểu hiện trên thị được lợi tối đa
trường ở 1 mức giá nhất định ▪ cạnh nội cạnh

QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN TỆ

2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể


Khi tiền tệ chỉ làm chức năng LƯU
THÔNG: 𝑃𝑥𝑄 tham gia thị trường
𝑀=
𝑉
Khi tiền tệ có thêm chức năng
THANH TOÁN: 𝑃. 𝑄 − 𝑃𝑄𝑏 + 𝑃𝑄𝑘 + 𝑃𝑄𝑑
𝑀=
𝑉
•THỊ TRƯỜNG
Trong đó: M: số lượng tiền cần cho lưu thông;
P: mức giá cả; Q: khối lượng HHDV lưu thông; • CỦA CHỦ THỂ
P. Q: tổng giá cả HHDV;
PQb: tổng giá cả HHDV bán chịu;
THỊ
PQk: tổng giá cả HHDV khấu trừ cho nhau TRƯỜNG
PQd: tổng giá cả HHDV đến kì thanh toán
V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
Người sản xuất Các chủ thể trung gian

▪ Thương nhân là người trung gian


▪ Nhà sản xuất, đầu tư, kinh giữa người sản xuất và người tiêu
doanh hàng hóa, dịch vụ dùng
trực tiếp tạo ra của cải vật ▪ Giúp chuyên môn hóa sản xuất;
chất; cung cấp thông tin thị trường,
pháp luật, tập quán.
▪ Quan tâm đến nhu cầu hiện ▪ Chuyên môn hóa lưu thông, hình
tại và nhu cầu tương lai với thành hệ thống phân phối, tiết
mục tiêu lợi nhuận tối đa kiệm chi phí lưu thông, mở rộng
3 vấn đề của sản xuất thị trường, thúc đẩy tiêu dùng
▪ Tiềm ẩn nguy cơ mất cân đối,
▪ Cần phải có trách nhiệm xã khủng hoảng sản xuất thừa, đầu
hội cơ chi phối thị trường

Người tiêu dùng Nhà nước

▪ Các cá nhân, hộ gia ▪ Tạo lập trường


đình DN, Nhà nước điều kiện thuận lợi
▪ Tiêu dùng tạo ra nhu
cầu và là mục đích và ▪ Điều tiết vĩ nền tế
định hướng của sản cụ
xuất
tế
▪ Cần phải có trách
▪ ứng
nhiệm đối với sự phát
cộng dịch vụ
triển bền vững của xã
hội ▪ kiểm nền
tế
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM Công thức chung của TB

TIỀN THÔNG THƯỜNG TIỀN – TƯ BẢN


– – H’ – – T’

đổi đồng tiền ứng trước

Mục đích
Mục đích
đầu

giới hạn giới hạn


MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS
Tiền
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN Giống về chất
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG về chất
về lượng
bằng về lượng
(T’  →

TS.GVC. Nguyễn Quốc Toàn

Nội dung Chương 3 Công thức chung của TB

• LUẬN CỦA VỀ Có nhiều dạng vận động TB:


TRỊ THẶNG DƯ
- TB công nghiệp: T-H—SX—H’-T’
- TB thương nghiệp: T-H-T’
• LŨY TƯ BẢN
- TB cho vay: T-T’
Nhưng đều vận động trong lưu thông dưới dạng:
• THỨC BIỂU HIỆN CỦA
TRỊ THẶNG DƯ NỀN T—H—T’ (T’=T+( m)
TẾ THỊ TRƯỜNG
Công thức chung của tư bản.
Mâu thuẫn CT chung của TB Tiền chuyển thành tư bản

T—H—T’ (T’=T+m)
▪ Người có tiền phải tìm thấy trên thị trường 1 thứ
m ở đâu ra? Tiền đẻ ra tiền? H² đặc biệt mà khi tiêu dùng (sử dụng) nó thì nó
sẽ tạo ra giá trị mới > giá trị của bản thân nó.

TRONG LƯU THÔNG NGOÀI LƯU THÔNG ▪ Theo lý luận giá trị-lao động của Mác:

ĐỔI
Lđ trừu tượng tạo ra giá trị mới
ĐỔI
RẺ
Lđ trừu tượng là sự tiêu dùng SLĐ
CẤT TRỮ TIỀN TỆ
ĐẮT
VỪA RẺ, VỪA ĐẮT
→ Hàng hóa đặc biệt là hàng hoá SLĐ

Mâu thuẫn CT chung của TB Hàng hóa sức lao động

▪ Mâu thuẫn chung của công thức chung của TB: Khái niệm H2 SLĐ

Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng ▪ Sức lao động là tổng hợp sức thân thể và sức tinh thần
tiềm tàng trong một con người, sức lực mà con người
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó
phải vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất.
phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không
▪ Trong mọi thời đại kinh tế, sức lao động luôn là một trong
phải trong lưu thông
3 yêu tố cần thiết cho quá trình lao động sản xuất ra của
▪ Để giải quyết mâu thuẫn này, Marx chỉ rõ: Phải cải vật chất.
xuất phát từ những quy luật nội tại của lưu thông Hai điều kiện để SLĐ → H2
hàng hoá (trao đổi ngang giá) để lý giải sự chuyển ▪ Người lao động tự do về thân thể

hóa của tiền thành tư bản. ▪ Người lao động không còn TLSX
Hàng hóa sức lao động Hàng hóa sức lao động

GIÁ TRỊ CỦA HH SLĐ


GIÁ TRỊ CỦA HH SLĐ
Thước đo: Thời gian LĐ xã hội cần thiết sản xuất ra sức lao
❑ Yếu tố tinh thần và lịch sử:
động Giá trị của hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào:
Đặc thù: Không thể đo trực tiếp mà phải đo gián tiếp thông qua + Hoàn cảnh lịch sử ở mỗi nước, trong mỗi thời kỳ.
giá trị của những HH là tư liệu SH cần thiết nuôi sống công + Điều kiện địa lý, khí hậu ở mỗi nước.

nhân và gia đình anh ta. + Trình độ phát triển KT ở mỗi nước trong mỗi thời kỳ.
Yếu tố nói lên sự khác biệt của giá trị HHSLĐ so với giá trị của hàng hóa
Cơ cấu:
thông thường.
▪ Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống công nhân.
❑ Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sức lao động.
▪ Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống gia đình người công + Sự gia tăng của nhu cầu do tác động của sự phát triển LLSX.
nhân + Sự tăng năng suất lao động xã hội.
▪ Phí tổn đào tạo tay nghề cho công nhân.

Hàng hóa sức lao động Hàng hóa sức lao động

❖ “Người sở hữu sức động thể chết đi GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA HH SLĐ
đó muốn người ấy ngừng Hình thức biểu hiện: quá trình tiêu dùng SLĐ, tức quá trình
xuất hiện thị trường như việc chuyển
lao động của người công nhân;
ngừng của tư bản đòi hỏi,
Trong lao động, người công nhân sáng tạo ra giá trị mới.
người sức động phải
sống vĩnh cửu, giống như một Khả năng: giá trị mới sáng tạo sẽ lớn hơn giá trị SLĐ;

đang sống đều trở vĩnh GTTD = GT mới – GT SLĐ ban đầu
cửu bằng đẻ vậy, → Kết luận: HH SLĐ có GTSD đặc biệt, thể hiện ở chỗ khi
tổng số những tư liệu hoạt cần thiết sử dụng nó, nó có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị
việc sản xuất sức động phải mới lớn hơn giá trị bản thân nó, đó chính là nguồn gốc tạo ra
gồm cả những tư liệu hoạt những
GTTD
người thế”
Sự sản xuất giá trị thặng dư Ví dụ về sản xuất m

Một lĩnh vực sợi cần phải tổ chức


▪ Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng: LĐ để chế biến sợi
Giả sử
Là quá trình sản xuất ra của cải vật chất, trị của biểu hiện tiền
để chế biến sợi
trong đó có sự kết hợp tư liệu sản xuất và Thời dệt sợi giờ
giờ LĐ người tạo trị mới
sức lao động
trị SLĐ
▪ Đặc điểm của quá trình sản xuất ra GTSD: Trường hợp LĐ giờ
Sẽ được chế biến sợi
+ TLSX và SLĐ tập trung trong tay nhà TB. trị sợi
khoản phải trải
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát Lập quỹ khấu
Lương
của nhà TB. Tổng cộng
trị thặng dư nhập của tư bản)
+ Sản phẩm làm ra thuộc về của nhà TB

Ví dụ về sản xuất m Tổng kết 2 ví dụ


Một lĩnh vực sợi cần phải tổ chức
Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm
LĐ để chế biến sợi
(20 kg sợi)
Giả sử
trị của biểu hiện tiền
-Tiền mua bông 20 USD -Gt của bông chuyển
để chế biến sợi
Thời dệt sợi giờ
vào sợi 20 USD
giờ LĐ người tạo trị mới
trị SLĐ -Tiền hao mòn máy 4 USD -Gt của máy chuyển
vào sợi 4 USD
Trường hợp LĐ giờ
Sẽ được chế biến sợi (nhờ lđ cụ thể)
trị sợi của khấu
mới -Tiền mua SLĐ 3 USD -Gt mới do lđ trừu
khoản phải trải
Lập quỹ khấu
tượng tạo ra 6 USD
Lương
Tổng cộng Cộng 27 USD Cộng 30 USD
Nhận xét rút ra Sự sản xuất giá trị thặng dư

- Thời gian lđ tất yếu (Tg được trả công) t


+ GT mới > GT SLĐ ban đầu là phần ngày lao động mà người công nhân tạo
GT mới (6) = GT SLĐ (3) + GTTD (3) ra 1 phần giá trị mới ngang bằng với gía trị SLĐ
ban đầu
+ Khái niệm về giá trị thặng dư
- Thời gian lđ thặng dư (Tg không công) t’
+ Ngày LĐ chia thành 2 phần
là phần ngày lao động còn lại mà người công
+ Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa nhân tạo ra giá trị thặng dư và bị nhà tư bản
chiếm không

Sự sản xuất giá trị thặng dư Sự sản xuất giá trị thặng dư

Khái niệm giá trị thặng dư Lượng giá trị HH

giá trị thặng dư là một bộ phận của


Lượng GT cũ
giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao của
Gồm
Lượng GT mới

kết quả của LĐ


khứ với trị SLĐ
động do người lao động làm thuê tạo Được LĐCT của
thặng dư
bảo kết quả của LĐ sống

ra và bị nhà tư bản chiếm không chuyển


mới
sản phẩm – LĐTT của tạo
Bản chất Tư bản Tỷ suất và Khối lượng GTTD

Tư bản là giá trị mang lại giá Tỷ suất GTTD thức tính nghĩa
trị thặng dư bằng cách bóc lột Tỷ suất GTTD 𝒎 Phản
𝒎 = × 100%
𝒗 độ
lao động không công của công lột của
nhân làm thuê. Bản chất của Khối lượng 𝒎 Phản
𝑴=𝒎 ×𝑽= ×𝑽
𝒗 lột
tư bản là thể hiện quan hệ sản Tư bản khả
xuất xã hội mà trong đó giai biến đại biểu
trị của SLĐ
cấp tư sản chiếm đoạt giá trị Tổng khả
biến đại biểu
thặng dư do giai cấp công trị của tổng
nhân sáng tạo ra số SLĐ

Tư bản bất biến và khả biến Hai phương pháp sx GTTD

TƯ BẢN BẤT BIẾN TƯ BẢN KHẢ BIẾN PP SX giá trị thặng dư tuyệt đối
trị không thay đổi về Trao đổi với H2 SLĐ

lượng trong quá trình sản xuất Qúa trình LĐ của CN


v 4h m 8h
m’= 100%
Căn cứ mặt của LĐSXHH đó LĐ cụ
thể bảo chuyển trị của trị sản Tglđ tất yếu Tglđ thặng dư
10h m’ = 150%
phẩm LĐ trừu tượng tạo trị mới lớn hơn

nghĩa điều kiện cần thiết thể thiếu


được để sản xuất trị thặng dư quyết định
sản xuất trị thặng dư
Hai phương pháp sx GTTD Hai phương pháp sx GTTD

PP SX giá trị thặng dư tương đối Giá trị thặng dư siêu ngạch

v 4h m 8h
m’= 100%
Tglđ thặng dư NSLĐXH Gía trị XH
2h
m’ = 300%
Tglđ tất yếu 8h GTTD siêu ngạch = GT xã hội – GT cá biệt

Hai phương pháp sx GTTD Hai phương pháp sx GTTD

PP SX giá trị thặng dư tương đối trị thặng dư ngạch trị


K.đổi (8h) thặng dư phụ trị thặng
TGLĐTY TGLĐTD
→ Phải giảm TGLĐTY để kéo dài tương ứng TGLĐTD dư phổ biến tư bản biệt
được bằng giảm trị
Giảm giá trị SLĐ Giảm giá trị TLSH biệt của xuống thấp hơn

Tăng NSLĐ
trị hội cơ sở tăng năng suất
Tăng NSLĐ trong trong các
ngành liên
động biệt hơn với
các ngành SX TLSH
quan năng suất động hội
Tăng NSLĐ XH
Tiền công trong CNTB Tuần hoàn & Chu chuyển Tư bản

SẢN XUẤT
đoạn
▪ Bản chất kinh tế của tiền công trong CNTB
TƯ BẢN SẢN XUẤT
TIỀN
TUẦN (TLSX+SLĐ)
▪ 2 hình thức trả tiền công: TỆ
TƯ BẢN Chuẩn
+ Tiền công trả theo thời gian 3 chức bị điều
Thực
Tạo ra giá trị hiện
năng kiện →
+ Tiền công trả theo sản phẩm trị

Thời gian sản xuất


▪ 2 loại tiền công: Thời Thời
Thời
dự đoạn
+ Tiền công danh nghĩa trữ động
CHUYỂN động
TƯ BẢN
+ Tiền công thực tế 1 năm
Tốc độ
(n tỷ lệ thuận với m)

Tuần hoàn & Chu chuyển Tư bản TB cố định & TB lưu động

TLSX
T - H ... SX ... H’ - T’
SLĐ GT SLĐ

(1) (2) (3)


TB cố định & TB lưu động

Căn cứ phân
Loại tư bản

mặt của TƯ BẢN KHẢ


TƯ BẢN BẤT BIẾN
lao động sản BIẾN
xuất

CỐ ĐỊNH TB LƯU ĐỘNG

phần
Phương thức phần
vào quá trình sản
chu chuyển vào quá trình sản
xuất nhưng chu
giá trị xuất và chu chuyển
chuyển dần dần, từng
một lần, toàn phần
phần theo mức độ
trong mỗi quá trình
hao mòn (hữu hình,
sản xuất

Hao mòn hữu & vô hình

HAO MÒN HỮU HÌNH HAO MÒN VÔ HÌNH

HAO MÒN CẢ GIÁ TRỊ VÀ GIẢ


HAO MÒN GIÁ TRỊ DO CÔNG
TRỊ SỬ DỤNG DO QUÁ TRÌNH NGHỆ HIỆN ĐẠI
SỬ DỤNG & TỰ NHIÊN
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM Bản chất của tích lũy TB

Tái sản xuất giản đơn

TB ứng trước = 100; trong đó: c = 80 v = 20


m’ = 100% →
Quy mô SX của năm thứ nhất

Quy mô SX của năm thứ hai:


MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Quy mô SX của năm thứ ba:

TS.GVC. Nguyễn Quốc Toàn

Nội dung Chương 3 Bản chất của tích lũy TB

mở rộng
• LUẬN CỦA VỀ
TRỊ THẶNG DƯ
Năm

• LŨY TƯ BẢN
10 m để tiêu dùng
8c
• THỨC BIỂU HIỆN CỦA 10 m để tích lũy
TRỊ THẶNG DƯ NỀN 2v
TẾ THỊ TRƯỜNG
Năm
Bản chất của tích lũy TB Nhân tố tăng quy mô TLTB

Khấu
• Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyển Giá trị Năng hao Chênh lệch
Thế Khả năng tích lũy
hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản, hệ
máy lực sx
SP
trong 1
SP
TBSD &
TBTD tăng so với thế hệ
(tr.USD)
hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư máy
TBSD (tr. SP) (USD) (USD)
máy 1

• Nguồn gốc của tư bản phụ thêm: đó là m, lao TBTD


I 10 1 10 9.999.990
động không công của nhân
• Lao động không công của CN làm thuê là
phương tiện mạnh mẽ để bóc lột nhiều lao II 14 2 7 13.999.993 2 triệu SP x (10-7)
= 6 triệu USD
động không công hơn nữa
• Quyền sở hữu trong nền sx hàng hóa đã biến III 18 3 6 17.999.994 3 triệu SP x (10 - 6)
thành quyền chiếm đoạt TBCN = 12 triệu USD

Nhân tố tăng quy mô TLTB Hệ quả của tích lũy TB

Chênh lệch Tăng tích tụ và


Năng suất lao giữa tư bản sử tập trung tư bản
động dụng và tư
bản tiêu dùng

Trình độ bóc
Quy mô của lũy Tư
tư bản ứng bản
lột
trước
của tích
lũy tư Tăng cấu tạo
Tăng bất bình
bản hữu cơ của tư
bản đẳng xã hội
Tích tụ và Tập trung Tư bản Cấu tạo hữu cơ của Tư bản

Cạnh
Tích tụ TB: sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng tranh
Thất Tiền công BBĐ NLĐ –
cách tích lũy TB, là kết quả trực tiếp của tích lũy tư tăng nghiệp giảm giới chủ

bản.
→ Tổng tư bản xã hội tăng lên
m tăng nhờ Cầu về LĐ kỹ thuật
Tập trung TB: sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng NSLĐ cao tăng

cách kết hợp nhiều TB nhỏ lại thành một TB mới lớn Phân cực Hình thành
thị trường tầng lớp
hơn trên cơ sở tự nguyện hoặc cưỡng bức LĐ trung lưu

→ Tổng tư bản xã hội không tăng nhưng thúc đẩy BBĐ xã hội và
vai trò của tầng
nhanh nền sản xuất lớn ra đời lớp trung lưu

Cấu tạo hữu cơ của Tư bản Nội dung Chương 3

Mặt hiện vật: gồm có TLSX và số lượng SLĐ sử


• LUẬN CỦA VỀ
dụng TLSX ấy phản ánh sự biến động về LLSX TRỊ THẶNG DƯ

trong CNTB.

→ Cấu tạo kỹ thuật TB =


ố ượ • LŨY TƯ BẢN
ố ượ độ

Mặt giá trị: gồm có TBBB (c) và TBKB (v).


• THỨC BIỂU HIỆN CỦA
→ Cấu tạo giá trị TB= TRỊ THẶNG DƯ NỀN
TẾ THỊ TRƯỜNG
→ Phản ánh sự biến động về QHSX trong CNTB
Chi phí sản xuất TBCN Chi phí sản xuất TBCN

LĐ quá khứ
Đứng trên quan điểm XH: = 600/10 năm
(c)
Để sx ra h² phải hao phí về LĐ
LĐ sống
(v+m)
TBƯT(K) = 1000
Đối với nhà TB: TBBB (c)
Để sx ra h² phải hao phí về TB
TBKB (v)

Chi phí sx TBCN


Chi phí SXTBCN (k) < Tư bản ứng trước (K)
k=c+v

Chi phí sản xuất TBCN Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận

- Phạm trù chi phí sản xuất TBCN đã che dấu thực Một gọi
chất bóc lột của nhà TB đối với công nhân làm
số tiền lời dôi ra ngoài k
thuê: GTHH = c + v + m → GTHH = k + m m biểu hiện là
k
con đẻ của toàn bộ
- Phân biệt chi phí sản xuất TBCN (k) với TB ứng TB ứng trước
trước (K) → m mang hình thái chuyển hoá là lợi nhuận
k<K
ký hiệu: p Gt H² = k + p
Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận (p):


Lợi nhuận thức biến 𝑚
𝑝 = × 100%
tướng của trị thặng dư 𝑐+𝑣
Phân biệt p’ và m’:
một được niệm + về mặt chất:
đẻ của bộ tư bản + về mặt lượng: p’ < m’

ứng trước - Những nhân tố ảnh hưởng tới p’

Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận dấu hệ lột


• sự giữa
nguồn gốc tạo
• vậy, chẳng thần
của

p=m ↔ giá cả = giá trị


p>m ↔ giá cả > giá trị

p<m ↔ k < giá cả < giá trị


Hai loại cạnh tranh Hình thành GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

Cạnh tranh cùng Cạnh tranh khác Trường hợp 1: đại bộ phận hàng hóa được
sản xuất ra trong điều kiện trung bình
Mục đích Thu lợi nhuận siêu nơi đầu tư có trị
Tổng số
ngạch p’ cao hơn Tổng số thị
Số giá trị
trị giá trị trường
Loại lượng thị
cá biệt cá biệt
Biện pháp cao NSLĐ cá Di chuyển tư bản từ nghiệp trường
biệt ngành có p’ thấp
sang ngành có p’

Tốt

Kết quả thành giá trị thành tỷ suất


thị trường lợi nhuận bình quân
và giá cả sản xuất

Cạnh tranh nội ngành Hình thành GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

▪ Một mặt phải trị thị trường


Trường hợp 2: đại bộ phận hàng hóa được
trị của những sản xuất ra trong điều kiện kém
được sản xuất một vực Tổng số
Tổng số trị
sản xuất đó Loại
Số
lượng
trị giá trị thị
giá trị
thị
cá biệt cá biệt trường
nghiệp trường
▪ Mặt lại phải trị thị trường
trị biệt của những
được sản xuất những điều Tốt

kiện của vực đó


chiếm một khối lượng lớn tổng
số những sản phẩm của vực
Hình thành GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG Cạnh tranh khác ngành

Trường hợp 3: đại bộ phận hàng hóa được CẠNH TRANH KHÁC NGÀNH TỶ SUẤT LNBQ GIÁ CẢ SẢN XUẤT

sản xuất ra trong điều kiện tốt


Tổng số p’ bq
Tổng số trị
Số trị giá trị
giá trị thị
Loại lượng cá biệt thị Cơ
cá biệt trường
nghiệp trường
Dệt
B tốt

Tốt

Hai loại cạnh tranh Hoạt động của QL GT & QL m

Cạnh tranh cùng Cạnh tranh khác Trong giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTB:

Mục đích Thu lợi nhuận siêu nơi đầu tư có


ngạch p’ cao hơn QL giá trị
cả sản xuất
Biện pháp cao NSLĐ cá Di chuyển tư bản từ
biệt ngành có p’ thấp • Nguyên tắc phân chia m giữa các tập đoàn tư bản căn cứ
sang ngành có p’ vào tỷ suất lợi nhuận bình quân và tương ứng với lượng TB
ứng trước, các TB hoạt động sẽ được hưởng thu nhập
bằng lợi nhuận bình quân
• Sự hình thành lợi nhuận bình quân vẫn không chấm dứt
Kết quả thành giá trị thành tỷ suất
được cạnh tranh trong CNTB
thị trường lợi nhuận bình quân
và giá cả sản xuất • Qúa trình hình thành lợi nhuận bình quân phản ánh mâu
thuẫn giữa các nhà tư bản với nhau trong việc tranh giành
quyền lợi
TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP ƯƠNG NGHIỆP

SLĐ
❖ 720 c
180 v m’ = 100%

→ Giá trị H² = 720 c + 180 v + 180 m = 1080


180
P’CN = X 100% = 20 %
TB thương nghiệp đảm nhận 900
❖TBTN tham gia vào: ứng ra 100 TB
Công thức vận động:
❖Tổng TB = 900 + 100 = 1000
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản 180
công nghiệp được tách rời ra và phục vụ cho quá P’ = X 100% = 18%
trình lưu thông hàng hoá của tư bản công nghiệp. 900 + 100

BẢN CHẤT CỦA P THƯƠNG NGHIỆP ƯƠNG NGHIỆP

Lợi nhuận thương nghiệp là một


bộ phận của giá trị thặng dư
được tạo ra trong lĩnh vực SX và
do nhà TB công nghiệp nhường
lại cho nhà TB thương nghiệp vì người
nhà TB thương nghiệp tiêu thụ thị trường)
hàng hoá cho mình.
TƯ BẢN & LỢI TỨC CHO VAY TƯ BẢN & LỢI TỨC CHO VAY

Lợi tức và tỷ suất lợi tức:


+ Bản chất của lợi tức (z)
Cung về Cầu về 0 < 𝑧 < 𝑝̅
Cần TBTT
để rỗi + Tỷ suất lợi tức (z’)
ĐI VAY

𝑧
𝑧 = × 100%
∑ 𝑇𝐵𝐶𝑉
Tư bản cho vay trong CNTB là tư bản tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó nhường quyền sử
dụng cho người khác trong một thời gian nhằm thu 0 < 𝑧′ < 𝑝′
thêm một số lời nhất định gọi là lợi tức (ký hiệu: z)

Bản chất của Lợi tức TƯ BẢN VÀ P NGÂN HÀNG

Ngân hàng trong CNTB

❖Về thực chất lợi tức một phần của lợi


nhuận tư bản hoạt động Cung TBTT NGÂN HÀNG Cầu TBTT
được nhờ sử dụng tư bản đi phải trả
tư bản z nhận gửi < z cho vay

❖ thực tế lợi tức một phần của lợi Lợi nhuận ngân hàng
nhuận tư bản đi 𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒛𝒄𝒉𝒐 𝒗𝒂𝒚 + 𝒕𝒉𝒖 𝒕ừ 𝑫𝑽 𝒌𝒉á𝒄 − 𝒛𝒏𝒉ậ𝒏 𝒈ưỉ − 𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝑲𝑫
phải trả tư bản căn cứ 𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒑
số tư bản tư bản đã Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng
𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈
đưa tư bản đi sử dụng 𝒑′𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 =
∑ 𝑻𝑩 𝒕ự 𝒄ó 𝒄ủ𝒂 𝑵𝑯
𝒑′𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒑′
ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

Địa chủ
Tư bản ngân hàng Tư bản cho vay

Phát canh thu tô


Tư bản tiềm thế,
Tư bản chức năng,
Bản chất chỉ là tư bản nhàn
mang tính xã hội
rỗi của cá nhân
Hình thành p’bq TB kinh doanh nông nghiệp
Lợi tức = 1 phần
Lợi nhuận
của LNBQ
Tư bản tự có, tư bản
được tích lũy lại, tư
Chỉ là tư bản tiền Công nhân nông nghiệp
Cấu thành tệ tạm thời nhàn
bản nhàn rỗi, vàng,
rỗi
bạc, đá quý…

rPK

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

BẢN CHẤT CỦA ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

cổ phần một TB KD N²
Thuê đất – Địa chủ
m
giữ lại ít nhất = P

loại nghiệp Thuê SLĐ - Công


nhân NN
Trả tiền thuê đất
(địa tô)
dọc bằng
Khái niệm địa tô (r) TBCN
đường tập vốn
việc Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư thừa ra ngoài lợi
nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh nông
cổ phiếu phiếu nghiệp phải nộp cho địa chủ. Thực chất, địa tô TBCN là
lợi nhuận siêu ngạch trong lĩnh vực nông nghiệp
ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH 1 – VỊ TRÍ

CÁC LOẠI ĐỊA TÔ

cả sx cả sx
1. Địa tô chênh lệch: cá biệt
Gắn với chế độ độc quyền kinh doanh theo lối TBCN Loại Sản
ruộn vậ lượn
về ruộng đất.
Các loại địa tô chênh lệch: tải
Tổn
1 tạ 1 tạ Tổng
1.1. Địa tô chênh lệch I
1.2. Địa tô chênh lệch II
2. Địa tô tuyệt đối: Gần 4 tạ

Gắn với chế độ độc quyền tư hữu về ruộng đất.


4 tạ
3. Địa tô độc quyền:

SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH 1 – MÀU MỠ


Địa tô chênh lệch 2

cả sx cả sx ❖Là địa tô thu được do thâm canh mà có


Loại Sản cá biệt
ruộn lượn → số TB đầu tư thêm này sẽ có p siêu ngạch.
Tổn
1 tạ 1 tạ Tổng Trước khi HĐ thuê đất hết hạn, psn thuộc về
Tốt 6 tạ
nhà TB kd N². Khi hết hạn, chủ Rđ nâng mức
tô lên chiếm psn → RCL
❖Chủ đất muốn thời hạn thuê đất ngắn NHƯNG
5 tạ Nhà TB thuê đất muốn thuê đất dài hạn
→ trong thời hạn thuê ruộng, nhà TB kinh doanh
tìm mọi cách vắt kiệt độ màu mỡ của ruộng
Xấu 4 tạ đất.
Địa tô chênh lệch 2 Địa tô độc quyền
SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH 2 – THÂM CANH

đầu
cả sản
xuất cá
cả sản Nguồn gốc của R độc quyền
cũng là p siêu ngạch do giá
xuất chung
Năm tư Sản biệt
lượn

năm 1 tạ 1 tạ cả độc quyền của sản phẩm


(chưa
thu được trên đất đai ấy, mà
nhà TB phải nộp cho địa
4 tạ

9 tạ chủ.

Địa tô độc quyền Địa tô tuyệt đối

- Trong N²: có ở các khu đất có tính chất đặc


biệt, cho phép trồng các loại cây đặc sản hay ❖Trong N² TBCN có sự độc quyền tư hữu RĐ
sx các sản phẩm đặc biệt.
- Trong CN khai thác: có ở các vùng khai thác
→ cản trở sự phát triển của CNTB trong N²:
kim loại, khoáng chất qui hiếm hoặc những N² lạc hậu hơn CN cả về kinh tế và kỹ thuật
khoáng sản có nhu cầu vượt xa khả năng c/v trong N² < c/v trong CN
khai thác chúng.
- Trong thành thị: có ở các khu đất có vị trí
nếu m’ = nhau, với TB = nhau
thuận lợi cho phép xây dựng các trung tâm → m trong N² > m trong CN
công nghiệp, thương mại, dịch vụ,nhà cho
thuê có khả năng thu lợi nhuận cao.
Địa tô tuyệt đối KẾT LUẬN

cả cả Quá trình TDCT đồng thời là quá trình phân chia m



giữa các tập đoàn nhà TB

nghiệp Nhà TBCN thu pcn, pcn vận


động theo quy luật của 𝒑′
nghiệp Nhà TBTN thu ptn, ptn vận
động theo quy luật của 𝒑′
Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch đôi ra ngoài lợi
nhuận bình quân, với ĐIỀU KIỆN: cấu tạo hữu cơ (C/V) của Nhà TBCV thu z, z vận
tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp và động theo quy luật của z’
NGUỒN GỐC: độc quyền tư hữu ruộng đất, ngăn cản tư bản
tự do di chuyển sang nông nghiệp. Chủ ruộng đất thu được
Địa tô tuyệt đối = giá cả nông sản phẩm – giá cả sản xuất
địa tô TBCN
chung

ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA KẾT LUẬN

GIÁ CẢ RUỘNG ĐẤT


Đặc điểm của cơ chế cạnh tranh tự do
trong nền kinh tế thị trường TBCN
Giá cả ruộng đất chính là địa tô được tư bản hóa.
Các quan hệ kinh tế chưa bị biến
Nguyên tắc xác định giá cả RĐ: dạng bởi các thế lực ĐQ hay các
QĐ hành chính của N²
𝒛 Giá cả thị trường là kết quả khách
𝒛 = × 𝟏𝟎𝟎% Địa tô
𝑻𝒊ề𝒏 𝒈ử𝒊 𝑵𝑯 quan của quan hệ cung cầu
TLSX và SLĐ được tự do di
chuyển giữa các ngành, người
Đị𝒂 𝒕ô 𝒉à𝒏𝒈 𝒏ă𝒎 SXHH có quyền tự chủ, tự do kinh
𝑮𝑪𝑹Đ = Giá cả ruộng đất doanh theo pháp luật
𝒛 𝒕𝒊ề𝒏 𝒈ử𝒊 𝑵𝑯
Cạnh tranh là sức sống của cơ
chế thị trường
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM 4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

tụ
Tự
tập Độc quyền
cạnh
sản xuất


Độc quyền sự giữa nghiệp nắm
CHƯƠNG 4. CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN phần lớn việc sản xuất thụ một số loại
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG khả năng định cả độc quyền nhằm lợi nhuận độc
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN quyền
3

4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


KẾT CẤU CHƯƠNG 4 TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

• QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH


VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN Cạnh tranh tự do Độc quyền
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

• ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN


NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
Lưu Độc quyền từ cạnh tự độc quyền đối lập với
cạnh tự nhưng sự xuất hiện của ĐQ thủ được
cạnh lại độc quyền cạnh trở đa
dạng gắt hơn

4
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

CẠNH TRANH
TCĐQ >< DN ngoài ĐQ
ĐỘC QUYỀN
ĐỘC TRONG NỀN KINH
QUYỀN TẾ THỊ TRƯỜNG

CẠNH TRANH CẠNH TRANH


TCĐQ >< TCĐQ NỘI BỘ TCĐQ

4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH ĐỘC QUYỀN
1. KHKT NGÀNH MỚI NSLĐ TÍCH TỤ, TẬP TRUNG SX
2. CẠNH TRANH GAY GẮT DN VVN PHÁ SẢN, DN LỚN
3. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ 1973 DN QUY MÔ LỚN
• luận của về 4. HỆ THỐNG TÍN DỤNG CÔNG TY CỔ PHẦN
độc quyền nền 5. CƠ CẤU KINH TẾ CÓ SỰ THAY ĐỔI DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
tế thị trường CMKHKT, CÔNG NGHIỆP NẶNG DẦN CHIẾM ƯU THẾ

• luận của về
độc quyền nước
TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘC QUYỀN ĐỐI VỚI KINH TẾ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CNTBĐQ

NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC


▪ Tập trung sx và các tổ chức độc quyền

Tăng khả năng đẩy tiến bộ ▪ Tư bản tài chính


▪ Xuất khẩu tư bản
Tăng NSLĐ, năng lực cạnh tranh ▪ Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ
chức độc quyền
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển ▪ Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các
theo hướng sx lớn, hiện đại
cường quốc đế quốc

TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN


TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘC QUYỀN ĐỐI VỚI KINH TẾ
TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN – CÁC HÌNH THỨC LIÊN MINH
NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

cạnh hảo Tổ chức liên minh


giữa các nhà tư bản
lớn, tập trung vào
trong tay phần lớn
Kìm hãm tiến bộ KHKT →
việc sản xuất và tiêu
phát triển KTXH thụ một số loại hàng
hoá, có khả năng định
phối hệ tăng ra giá cả độc quyền,
sự nhằm thu lợi nhuận
độc quyền cao.
TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT NGANG


MẠNG LƯỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Lĩnh vực Dạng
thức Nội dung thỏa thuận dụ
độc lập điều phối
Sản xuất cùng loại hàng hóa,
Sản xuất,
phân chia thị trường tiêu
Cartel (Đức) thương nghiệp Hiệp nghị
thụ (sản lượng, thị phần, giá
và luật pháp
- Chuyên môn hóa hệ
cả)
thống gia công
Sản xuất cùng loại hàng hóa,
Sản xuất và luật Ban quản
thống nhất tiêu thụ hàng
trị chung
hóa và mua sắm nguyên liệu - Có nhiều thế mạnh trong
mối liên hệ mật thiết về
HĐQT thống sản xuất và kinh doanh
sản xuất với cơ cấu Hội Hội đồng
Trust (Mỹ) nhất chi phối
đồng quản trị, cổ đông – cổ quản trị
toàn bộ
phần – cổ tức

TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT DỌC


ĐỘC QUYỀN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

thức Cấu trúc dụ

Kết hợp nhiều Syndicate, Trust


thuộc các ngành có liên quan với
nhau, cùng phụ thuộc tài chính
vào một nhóm tư bản kếch xù

Độc quyền đa ngành có mối liên


hệ, với hàng trăm xí nghiệp được
phân bổ ở nhiều nước

Độc quyền đa ngành không liên


hệ, thu lợi nhuận bằng kinh doanh
chứng khoán
SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH

ĐỘC QUYỀN NGÂN HÀNG


Đầu sỏ tài chính
CHÍNH TRỊ

KINH TẾ
phối nước,
biến nước tư sản
Chế độ dự với cụ phục vụ
lượng cổ phiếu lợi
chế tổ chức kiểu nảy chủ
nghĩa chủ
Lập mới, nghĩa phiệt, chạy
Tổ chức độc quyền ngân hàng Độc quyền công nghiệp đua vũ chiến
lược
đầu cơ chứng
Mua cổ phần của ruộng đất
Cử đại diện kiểm ngân hàng lớn;
soát vốn đầu tư;
Lập ngân hàng
Trực tiếp đầu tư riêng

SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH

TƯ BẢN TÀI CHÍNH


NHỮNG ĐIỂM MỚI
- Công - nông - thương - tín - dịch
ĐỘC ĐỘC vụ hay công nghiệp - quân sự -
QUYỀN
TƯ BẢN dịch vụ quốc phòng;
QUYỀN
HÓA NGÂN HÓA CÔNG TÀI
HÀNG NGHIỆP CHÍNH - "chế độ tham dự" được bổ sung
thêm bằng "chế độ uỷ nhiệm“
- Sự xuất hiện của các tập đoàn tài
“Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân chính quốc tế và các trung tâm tài
hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của chính thế giới
những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp”
tập, Tiến bộ, Mátxcơva,
XUẤT KHẨU TƯ BẢN XUẤT KHẨU TƯ BẢN

KHÁI NIỆM
GĐ cạnh tranh tự do GĐ độc quyền HÌNH THỨC
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP

Xuất khẩu hàng hóa Xuất khẩu tư bản

Theo Marx: XKTB là XK quan hệ sx TBCN ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu
để bành trướng sự thống trị của TB tài chính ra toàn thế giới. Xuất khẩu tư bản hoạt động để xây Xuất khẩu tư bản cho vay đối với
XKTB là vũ khí đấu tranh chủ yếu giữa các tổ chức độc quyền nhằm tranh mới hoặc mua lại với các hình thức nhà nước hay tư nhân nước ngoài
giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng. hỗn hợp song phương, đa phương vay, có thu lãi
Lê nin: “theo nghĩa bóng thì các nước XKTB là chia nhau thế giới”.
hoặc 100% vốn nước ngoài

XUẤT KHẨU TƯ BẢN XUẤT KHẨU TƯ BẢN

CHỦ SỞ HỮU
TƯ BẢN NHÀ NƯỚC TƯ BẢN TƯ NHÂN
Các nước phát triển Các nước lạc hậu

TƯ BẢN THỪA

Cần tìm nơi đầu tư có Bị lôi cuốn vào sự giao lưu


nhiều lợi nhuận hơn kinh tế nhưng thiếu tư bản, Đầy tư nguồn vốn từ ngân quỹ hoặc viện Thường được đầu tư vào những ngành
đầu tư ở trong nước giá ruộng đất tương đối hạ, trợ hoàn lại/không hoàn lại để thực hiện kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu
được lợi nhuận độc quyền cao, chủ yếu là
tiền lương thấp, nguyên liệu những mục tiêu về kinh tế, chính trị và
các công ty xuyên quốc gia
rẻ, tỷ suất lợi nhuận cao quân sự
XUẤT KHẨU TƯ BẢN FDI (THU HÚT VĐT TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI)

Vốn đầu tư đăng ký


NHỮNG ĐIỂM MỚI Đối tác Số dự án
(Tỷ USD)

Hàn Quốc
Xu hướng: lúc đầu, Nhật Bản
luồng tư bản đi từ
các nước phát triển
Đài Loan
sang các nước kém
phát triển. Về sau, Hồng Kông
đặc biệt là từ sau
những năm 1970s Trung Quốc
thì đại bộ phận
luồng tư bản di
chuyển giữa các
nước phát triển.
TẠI SAO? Các nước khác

XUẤT KHẨU TƯ BẢN

NHỮNG ĐIỂM MỚI

Sự nổi bật:
TNCs
FDI
Các nước đang phát triển tham
gia xuất khẩu tư bản (Năm
2018, Việt Nam đã đầu tư sang
29 quốc gia theo thứ tự: Lào,
Australia, Slovakia,
Campuchia, Cuba, Myanmar)
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ KINH TẾ
XUẤT KHẨU TƯ BẢN GIỮA CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

NHỮNG ĐIỂM MỚI

Hình thức mới:


BT – BOT
Đan xen XK tư bản
với XK hàng hóa

CẠNH TRANH KHỐC LIỆT DẪN TỚI XU HƯỚNG THỎA HIỆP, KÝ KẾT HIỆP
ĐỊNH ĐỂ CỦNG CỐ ĐỊA VỊ ĐỘC QUYỀN

SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ KINH TẾ


XUẤT KHẨU TƯ BẢN GIỮA CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

NHỮNG ĐIỂM MỚI

Tính chất
Tính thực dân
giảm dần, nâng
cao nguyên tắc
cùng có lợi

Xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá kinh tế ngày càng tăng bên
cạnh xu hướng khu vực hoá nền kinh tế.
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ
GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC

1. Thuộc địa là nơi bảo


đảm nguồn nguyên liệu và
thị trường thường xuyên;
2. Là nơi tương đối an HÌNH THỨC LỆ THUỘC
toàn về cạnh tranh; CÓ TÍNH CHẤT QUÁ ĐỘ
3. Là nơi bảo đảm thực
hiện đồng thời những
đích về kinh tế, chính trị,
quân sự

“Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn, sự cạnh
tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên toàn thế giới TRÊN HÌNH THỨC THÌ ĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ, NHƯNG
càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn” THỰC TẾ LẠI MẮC VÀO CÁI LƯỚI PHỤ THUỘC VỀ TÀI
Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr.27, tr.481 CHÍNH VÀ NGOẠI GIAO
Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr.27, tr.485

SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ
GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC

CHIẾN LƯỢC BIÊN


GIỚI MỀM
Sự phân chia lãnh thổ
không đồng đều của chủ
nghĩa tư bản tất yếu dẫn
CHIẾN TRANH
đến cuộc đấu tranh đòi THƯƠNG MẠI,
chia lại thế giới

XUNG ĐỘT SẮC


TỘC, TÔN GIÁO
SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ QUY LUẬT GIÁ
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
TRỊ THẶNG DƯ TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN

KẾT LUẬN
QUY LUẬT GIÁ TRỊ
-Giá cả độc quyền thấp khi
mua và độc quyền cao khi
bán;
-Chiếm đoạt một phần giá trị
và giá trị thặng dư của
những người khác;
-Quy luật giá trị chuyển
thành quy luật giá cả độc
quyền.
Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc có liên quan chặt chẽ
với nhau, nói lên bản chất của chủ nghĩa đế quốc về mặt kinh tế là sự 𝐺í𝑎 𝑐ả độ𝑐 𝑞𝑢𝑦ề𝑛 = 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 + 𝑝 độ𝑐 𝑞𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑎𝑜
thống trị của chủ nghĩa tư bản độc quyền, về mặt chính trị là hiếu chiến,
xâm lược

SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ QUY LUẬT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN

QUY LUẬT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

SỰ HOẠT ĐỘNG -Nhờ có giá cả độc quyền


nên thu được lợi nhuận độc
CỦA QUY LUẬT quyền cao
GIÁ TRỊ VÀ QUY
-Quy luật giá trị thặng dự
LUẬT GIÁ TRỊ chuyển thành quy luật lợi
THẶNG DƯ nhuận độc quyền cao

Pđq cao = mđq + mkhôngđq + mvừa&nhỏ + (m+t)thuộcđịa&phụthuộc

𝒑 độ𝒄 𝒒𝒖𝒚ề𝒏 𝒄𝒂𝒐 = 𝒑 + 𝒑 𝒔𝒊ê𝒖 𝒏𝒈ạ𝒄𝒉


NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH

động hội

ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC động hội → những
nghề tư bản tư muốn hoặc
TRONG
thể → nước tư sản
CNTB
phải đứng để tạo điều kiện
trường tổ chức độc quyền tư

NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH

tụ Tập sản xuất Đối kháng giai cấp gay gắt

✓ tụ Tập → tụ tập
sản xuất → cơ cấu tế lớn →
Sự thống trị của độc quyền
thuẫn cấp
điều tiết hội về sản xuất phối
sắc nước
từ một phải đứng để dịu với
✓ hội Chiếm hữu tư tư những lợi,
bản → thức mới của để hội
triển
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH
NHỮNG HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA ĐQNN

Toàn cầu hóa&lợi ích quốc gia


▪ Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức
độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
Quốc tế tế sự
trướng của TCĐQ ▪ Sự hình thành, phát riển sở hữu nhà nước
tộc lợi của đối thủ → ▪ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
nước để điều tiết
hệ trị tế

BẢN CHẤT CỦA ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC PHƯƠNG THỨC KẾT HỢP VỀ NHÂN SỰ
• Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ tư Thông qua các đảng phái tư sản:
nhân với nhà nước tư sản
▪ Các đảng phái tạo cho TBĐQ một cơ sở xã hội để
• Là sự can thiệp, điều chỉnh, kiểm soát của thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ
nhà nước đ/v quá trình TSX xã hội TBCN công chức bộ máy N²
Thông qua các hội chủ XN:
• Là sự vận động của quan hệ sx trong
▪ Các đại biểu của các TCĐQ tham gia vào bộ máy N²
khuôn khổ của CNTB
với những cương vị khác nhau
• Nhằm đảm bảo Pđq cao cho các TCĐQ tư ▪ Các quan chức và nhân viên CP được cài vào các
nhân, làm dịu những MT vốn có của CNTB ban QT của các TCĐQ nắm giữ chức vụ trọng yếu,
đỡ đầu cho các TCĐQ
CÁCH THỨC KẾT HỢP VỀ NHÂN SỰ SỰ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
LẬP PHÁP

Liên minh cá nhân giữa ngân hàng BỘ MÁY ĐIỀU TIẾT


Liên minh cá nhân giữa ngân hàng
và công nghiệp và công nghiệp với chính phủ
TƯ PHÁP

Đại biểu của chức

ĐIỀU TIẾT KINH TẾ


TCĐQ
THUẾ

Chức vụ trọng CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH – TÍN DỤNG
yếu, danh dự
Hội chủ xí nghiệp (tham mưu, chi phối, hoặc người đỡ

điều khiển) Đảng phái tư sản


đầu KINH TẾ NHÀ NƯỚC

KẾ HOẠCH HÓA

MỤC ĐÍCH ĐIỀU TIẾT HƯỚNG DẪN, KIỂM SOÁT, UỐN NẮN

SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Dùng ngân sách để xây dựng


Bù lỗ và đầu tư
xí nghiệp
phát triển, đảm
Sở hữu độc quyền bảo địa bàn
Nhà nước Phản ánh
VAI TRÒ
Quốc hữu hóa bằng cách mua
lại xí nghiệp tư nhân
xuyên tạc

LỊCH SỬ
bản chất
Xí nghiệp
Động sản & Nhà nước
Giải phóng tư bản của chế
của TCĐQ

CỦA CNTB
Bất động sản độ sở hữu
để hoạt động
trọng nhất) tư nhân
TBCN
Mua cổ phần của các xí
nghiệp tư nhân
Là chỗ dựa kinh tế

Mở rộng xí nghiệp Nhà nước


Tăng về khối lượng;
bằng vốn tích lũy của các xí
Đan kết về mối quan hệ nghiệp tư nhân
VAI TRÒ CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XU HƯỚNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

▪ Sự chuyển hóa từ sở hữu tư


nhân sở hữu tập thể sở
hữu Nhà nước để thích ứng
Thúc đẩy với xã hội hóa LLSX
Chuyển nền Thực hiện
sx nhỏ → xã hội hóa ▪ Tồn tại các mâu thuẫn:
triển nhanh
lớn sản xuất
- tư bản & lao động;
- thuộc địa & đế quốc;
- các nước tư bản với nhau;
- CNTB & CNXH

HẠN CHẾ CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


KẾT LUẬN

▪ CNTB không phải là phương thức sản xuất


• Gắn liền với chiến tranh, chạy
đua vũ trang, quân sự hóa nền
cuối cùng và không phải là phương thức sản
kinh tế xuất cao nhất của loài người.
• Gắn liền với cảnh nghèo đói, nợ
nần không trả được và khoảng ▪ CNTB ngày nay là sự chuẩn bị vật chất đầy
cách ngày càng mở rộng của đủ nhất cho sự ra đời của XH mới cao hơn,
các nước kém pt so với các
nước TBCN pt tốt đẹp hơn
• Gắn liền với bần cùng, thất
nghiệp
▪ Bước chuyển đó phải thông qua cuộc cách
• Gắn liền với ô nhiễm môi trường
mạng xã hội.
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

5.1.2. TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN

MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS


5.1.3. ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG


XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN

Sự phát triển nhận thức về nền KTTT


NỘI DUNG CHƯƠNG 5 định hướng XHCN
Lần ĐH
Mô hình
Đảng
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG Trước ĐH
Kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM ĐH
Nền kinh tế nhiều thành phần

ĐH
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
ĐH nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở ĐH


Làm rõ mục tiêu, quyền hạn, vai trò của Nhà nước và khu vực kinh tế tư
nhân (động lực)
VIỆT NAM ĐH
Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN

ĐH
Nhận thức mới nhất, đẩy đủ nhất
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN định hướng XHCN

Trước Đổi mới, ở VN có quan niệm: Đó là vì:

- Dưới CNXH hãy còn sản xuất hàng - Thứ nhất, phân công lao động xã hội-cơ sở
chung của sản xuất hàng hóa-được phát triển
hóa
cả về chiều rộng và chiều sâu
- Phạm vi hoạt động của quy luật giá trị -Thứ hai, trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại
bị thu hẹp hình sở hữu (SH toàn dân, SH tập thể, SH tư
- Những phạm trù kinh tế có liên quan nhân, SH hỗn hợp)
(như giá cả, tiền lương…) đã bị tước đoạt → cho nên vẫn có sự tách biệt tương đối về
mất nội dung KTCT của nó kinh tế giữa những người sản xuất với nhau

Sự phát triển nhận thức về nền KTTT Khái niệm KTTT định hướng XHCN
định hướng XHCN
✓ tế tổng của thời kỳ độ
Nhận thức mới hiện nay: chủ nghĩa hội ở Việt

- Nền kinh tế định hướng XHCN là ✓ Vận đầ đủ, đồng bộ luật


của tế thị trường
nền kinh tế hàng hóa mà đỉnh cao của
nó là KTTT ✓ Từng bước lập một hội ở đó
nước mạnh, chủ, bằng, văn
- Quan hệ hàng hóa-tiền tệ là quan
hệ đích thực của CNXH chứ không ✓ sự điều tiết của nước Đảng Cộng
phải là tàn dư của CNTB sản Việt đạo
Nền KTTT định hướng XHCN TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NỀN KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN

❑ Vừa mang những đặc điểm chung của


KTTT hiện đại đã và đang tồn tại, phát Phù hợp với
Tính ưu việt
triển ở các nước trên thế giới hiện nay, tính quy luật
của kinh tế
phát triển
tuân theo những qui luật của KTTT thị trường

❑ Vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, Phù hợp với


chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất nguyện vọng
của nhân
của CNXH, có những đặc điểm riêng
phù hợp với điều kiện cụ thể của VN

5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
▪ Quy luật:
+ KT hàng hóa → KT thị trường khi có đủ các điều kiện;
+ Lý luận về các giai đoạn đi lên CNXH của Mark và
5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Lênin
▪ Thực tiễn lịch sử:
5.1.2. TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN + Không có một nền KTTT trừu tượng, chung chung
+ Mâu thuẫn tự thân không thể khắc phục của KTTT
5.1.3. ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TBCN
▪ Đặc điểm phát triển của VN:
+ Tồn tại các điều kiện để phát triển KTTT
+ Là một nước đang phát triển, xuất phát điểm thấp

Tính ưu việt của nền KTTT trong thúc đẩy phát triển 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

▪ Phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả


▪ Động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển nhanh và có hiệu quả 5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

→sự phát triển kinh tế thị trường không hề mâu


5.1.2. TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
thuẫn với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
→ sử dụng KTTT như là phương tiện, công cụ 5.1.3. ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

▪ Cần chú ý đến những thất bại và khuyết tật


của KTTT để can thiệp, điều tiết kịp thời

Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân


Các đặc trưng của nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
▪ Khát vọng của toàn thể nhân dân, tránh nguy Đặc trưng về mục triển

cơ tụt hậu Đặc trưng về hệ sở hữu


phần tế
▪ Là quá trình phát triển “rút ngắn” chứ không Đặc trưng về thị trường
“đốt cháy giai đoạn” Đặc trưng về cơ chế vận
hệ quản
▪ Bước đi quan trọng để xã hội nền sản xuất,
Đặc trưng về hệ phối
chuyển từ sản xuất nhỏ → sản xuất lớn, hiện Đặc trưng về hệ giữa gắn
đại, hội nhập tăng trưởng tế với
bằng hội
Đặc trưng về nền tế mở
 
Đặc trưng về mục tiêu phát triển Đặc trưng về mục tiêu phát triển

✓Nhằm đẩy ở
thức để
với
biệt
ở mục
triển, tế hội
dựng ▪
người, tự chủ,
bằng hạnh
✓Việc triển của
dưới
người

hiện đại gắn ▪ mục


liền với dựng mạnh, hội
nước
bằng,
mới chủ, văn

Đặc trưng về mục tiêu phát triển Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế

chuẩn căn bản Sở hữu mối hệ


giữa người với
đánh định người sản
hướng xuất sản xuất
dựng cơ sở chiếm hữu nguồn lực
triển cải của sản xuất
thiện đời sống kết quả động tương
ứng của sản
thực hiện xuất sản xuất ấy
bằng hội điều kiện lịch sử
nhất định
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế thành phần kinh tế
tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa ở Việt
nền tế nhiều thức sở hữu, nhiều phần
• Cấu sở hữu chủ thể,
đối tượng lợi tế với nhiều loại tổ chức
• Đối tượng sở hữu lệ
→ ruộng đất → tư bản → ▪ Những chủ yếu thuộc về chế độ hữu
tuệ ▪ tế nước giữ chủ đạo
• Cơ sở của sở hữu
▪ nước với tập thể cốt trở
sản xuất
sản xuất hội nền tảng của nền
• biệt sở hữu với ▪ tế tư động lực trọng
chiếm hữu ▪ chủ thể thuộc phần tế đẳng, hợp
cạnh triển luật

Đặc trưng về quan hệ sở hữu và Đặc trưng về quan hệ sở hữu và


thành phần kinh tế thành phần kinh tế
VỀ QUAN HỆ SỞ HỮU

Nội dung
Sở hữu
Phân loại

Kinh tế
Sở hữu là cơ sở để các Quyền hạn và nghĩa vụ Công hữu Tư hữu Hỗn hợp
chủ thể thực hiện lợi ích của chủ sở hữu;
từ các đối tượng sở hữu Cơ chế quản lý nhà nước
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế thành phần kinh tế
VỀ THÀNH PHẦN KINH TẾ
▪ Phần sở hữu nước chỉ tế nước
thể được sử dụng ở nhiều phần tế
▪ tế nước phải đòn bẩy để đẩy tăng trưởng
KT tập thể
nước bền vững giải quyết vấn đề hội mở đường,
hướng dẫn, hỗ trợ phần tế

Phân loại KT tư nhân triển lực lượng vật chất để nước thực hiện chức
Nhà nước năng điều tiết, quản nền tế
chỉ đầu tư những tế chốt vừa
Khu vực ▪
KT cá thể phối được nền tế vừa đảm bảo được quốc
phục vụ lợi cộng…

Đặc trưng về thị trường

▪ thị trường quốc thống nhất nhiều lực


lượng thị trường đồng bộ gồm đầy đủ
yếu tố của
▪Thị trường vừa căn cứ vừa đối tượng của kế
hoạch
căn cứ để kiểm
triển tế phải xuất từ cầu của
được hướng dẫn điều tiết bởi
định hướng
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế

CƠ CHẾ VẬN HÀNH


hiệu của cơ chế thị trường cả
cả những đặc trưng cơ bản
biểu hiện bằng tiền của trị
Vận cơ chế thị
giải bộ phận
trường sự quản của
phụ thuộc sức của tiền tệ
nước,
phụ thuộc hệ
cầu của những luật
hệ chặt chẽ với trị sử dụng
như trị,
cả cụ trọng để nước điều tiết
cầu, cạnh
hoạt động tế những định hướng, mục
nhất định

Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế

Cơ chế thị trường phương thức vận nền Phải sự quản của nước

tế hợp với luật ▪Đảm bảo thị trường ổn định, được những

của thị trường, gồm sự biến động lớn giảm thiểu hiệu quả tế

hệ tế hội

thức tế cả cốt ▪Hạn chế những mặt cực của thị trường đối với

cạnh sức sống của cơ chế hội người

Từ đó tạo những lực lực đẩy hướng ▪Đảm bảo nền tế đi đúng định hướng

nhất định nhằm phối vấn đề của nền đã lựa chọn

như thế ▪ độ bỏ chế độ


Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế

CƠ CHẾ “ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
nước quản nền tế thị
trường định hướng hội chủ
nước quản thực
nghĩa luật,
cơ chế quản
chiến lược, kế hoạch, hoạch
nước quyền hội chủ
cơ chế cụ
nghĩa của
tế cơ sở trọng những
dưới sự
tắc của thị trường, hợp
đạo của Đảng cộng sản, sự
với cầu dựng hội hội
chủ của
chủ nghĩa ở Việt

Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế

Đảng đạo nền tế thị Sự quản của nước về tế phải hướng


trường định hướng hội chủ
tới mục đó
nghĩa cương lĩnh,
đường lối triển tế ▪ đẩy tăng trưởng tế bền
hội chủ trương, quyết vững
lớn từng thời kỳ triển
▪Ổn định tế vĩ điều kiện cần thiết để
của đất nước, yếu tố
trọng bảo đảm định hướng tế tăng trưởng bền vững
hội chủ nghĩa của nền tế thị ▪Thực hiện tiến bộ bằng hội
trường
Tạo môi trường, tạo điều kiện thuận lợi
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế
cho KTTT phát triển
nước chủ thể quyết định việc thực ▪ trường trị hội ổn định, đất nước

hiện mục tiến bộ bằng hội Đây được bảo đảm

cơ bản để định vấn đề cốt ▪ trường tế vĩ ổn định lạm được kiềm

của định hướng chế ở mức độ cả ổn định…

Đặc trưng của sự quản về tế của nước ▪ trường với một bộ


đang quản một nền đang định chưa nước sạch, đội ngũ chức năng

khẳng định bản chất lực phẩm chất tốt

đó, phải tốt quản nền tế thể ▪ hệ quốc tế được mở rộng thuận lợi
hiện chức năng tạo đ/k hệ KTĐN triển

Hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển của


Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế các nhà SXKD thông qua các công cụ quản
lý vĩ mô của nhà nước
▪ Thứ nhất tạo trường, tạo điều kiện thuận lợi
▪ hệ thống luật tạo
triển
đảm bảo chủ thể tự chủ, tự
▪ Thứ hướng dẫn, hỗ trợ nỗ lực triển của
luật điều chỉnh hệ
cụ quản vĩ của hướng muốn
nước ▪ cụ gồm nội
▪ Thứ ứng dịch vụ nhằm ➢vạch chiến lược triển
thực hiện chiến lược người,đảm bảo cơ hội ➢ hoạch triển
đẳng mọi người, thực hiện mục tiến bộ, ➢kế hoạch hạn
bằng để định hướng, hướng dẫn cũng như điều tiết chỉ nền
▪ Thứ tư chức năng kiểm tế những mục đã định

Cung ứng các dịch vụ XH, chính sách XH Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế

▪ cụ của tiền tệ ▪ hoạt động


(thuế, suất, tỷ hối đoái) để mặt của cơ nước

cực hạn chế mặt cực của cơ chế nhằm ▪ hoạt động

đẩy tế tăng trưởng, thực hiện tiến bộ, bằng của tổ chức hội
▪ động hoạt
hội
động tự quản ở cơ sở
▪ quĩ dự trữ loại quĩ của để
▪ động trực tiếp thực
thiệp cắt những cơn sốt về cả, điều tiết
hiện quyền nghĩa vụ của
hệ những hệ đối nền quản
tế nước

Chức năng giám sát, kiểm soát Đặc trưng về quan hệ phân phối
▪ phối đầu phối bằng yếu tố sản
▪ kiểm việc sử dụng quản
xuất, tiếp cận sử dụng cơ hội điều kiện triển
những sản, vốn nước của mọi chủ thể tế
đơn vị, nghiệp thuộc tế nước ▪ phối kết quả (đầu chủ yếu kết quả
động, hiệu quả tế, mức đóng vốn
sử dụng
nguồn lực hệ thống hội,
▪Kiểm hoạt động tế lợi hội
nhằm hiện xử những phạm, ▪ phối động hiệu quả tế, phối
lợi những thức phối phản định hướng
tắc, đổ vỡ…đảm bảo tế hoạt động
hội chủ nghĩa của nền tế thị trường
hiệu quả, đúng định hướng
Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
Đặc trưng về nền kinh tế mở
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
▪ Gắn tăng trưởng tế với bằng hội triển ▪ Nền định hướng
tế đi đôi với triển văn hội thực hiện tiến
nền tế mở, hội
bộ bằng hội từng chiến
nhập Đó thế tất yếu
lược, hoạch, kế hoạch từng đoạn triển
▪ nước tư bản giải quyết vấn đề hội chỉ
▪ Phải chủ động hội nhập,
khổ chất tư bản chủ nghĩa, nhằm sự triển
của chế độ tư bản chủ nghĩa chuẩn bị tốt, bước đi
▪ nền định hướng iải quyết bằng hợp nhằm nội lực,
hội chỉ phương tiện để sự tăng trưởng ổn thủ ngoại lực thực hiện
định, bền vững mục phải hiện thực HĐH

Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SANG KTTT
trưởng kinh tế với công bằng xã hội ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN

▪ Thực hiện tiến bộ bằng hội phải ▪ mọi mặt đời sống tế
bằng kiểu ũng dồn mọi
hội, chuyển đổi về tế
nguồn lực triển hội vượt khả năng của
nền tế
nội chủ yếu
▪ chỉ dựa điều tiết nhập, ▪Phương thức được dụng
hội lợi hội phải tạo
chuyển đổi
những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm mọi
người đều cơ hội như việc tiếp cận ▪ trải nhiều
dịch vụ hội cơ bản bước, nhiều đoạn

2 nội dung Đổi mới Phương thức chuyển đổi

Đổi mới tư tế Phương thức tiến

từ tư thị trường từng bước


loại trừ liệu
→ tư định hướng
sốc đối với nhiệm
Đổi mới cơ chế
vụ cần thể
từ cơ chế tập
quyết thời
cấp ngắn như cải
→ cơ chế thị trường với nội cả, mở cửa đầu tư

3 nội dung thiết lập cơ chế thị trường 2 giai đoạn tiến hành
đoạn đặt nền tế quĩ đạo của cơ chế
▪Tự thương mại gồm tự
thị trường
cả, tự hoạt động thương mại → cuối năm được đánh dấu bằng
nước tế đối ngoại Nghị quyết Hội nghị Ư lần thứ của Đại hội

▪Cải thể chế chốt đổi mới với nội khẳng định
→ Nền tế nước vận cơ chế sự
tiền tệ
quản của cơ chế xử cả cả
▪Cải hệ thống đổi mới cơ chế
đoạn từ gđ vận cơ chế
tạo lập những chủ thể chảy thuận lợi để đưa nền nước cất về
cơ bản trở nước hướng hiện đại
 
NỘI DUNG CHƯƠNG 5 Thể chế KTTT định hướng XHCN
THỂ CHẾ THỂ CHẾ KINH TẾ THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN

• hệ thống đường lối, chủ


• quy tắc, luật • hệ thống quy
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG tắc, luật pháp,
trương chiến lược, hệ
pháp, bộ thống luật pháp, chính
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM máy quản lý bộ máy quản
sách quy định xác lập
cơ chế vận hành, điều

và cơ chế lý và cơ chế chỉnh chức năng, hoạt


động, mục tiêu, phương
vận hành vận hành thức hoạt động, các
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH nhằm điều quan hệ lợi ích của các
nhằm điều chỉnh hành vi
tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM chỉnh các của các chủ xác lập đồng bộ các yếu
tố thị trường, các loại thị
hoạt động thể kinh tế, trường hiện đại theo
của con các hành vi
hướng góp phần thúc
đẩy dân giàu, nước
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở người trong sản xuất kinh mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
một chế độ doanh và các
VIỆT NAM xã hội. quan hệ kinh
tế.

5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Lý do cần hoàn thiện thể chế KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM định hướng XHCN

Chưa đầy
đủ
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
Kém hiệu
Chưa
lực, hiệu
đồng bộ
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
quả
Thể chế
KTTT định
hướng
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM triển các thành phần kinh tế
❖Thể chế đầy đủ quyền sản
❖Tiếp tục thiện luật về đất đai
❖ thiện luật về
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
❖ thiện luật về đầu tư vốn nước, sản

5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ


❖ thiện hệ thống thể chế về
❖ thiện luật về hợp đồng giải quyết
chấp sự
❖ thiện thể chế sự triển phần
tế, loại nghiệp

Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ
định hướng XHCN các yếu tố và các loại thị trường

➢ thiện thể chế về sở hữu triển ❖ thiện thể chế để triển đồng bộ yếu tố thị

phần tế trường → Các yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh

➢ thiện thể chế để triển đồng bộ yếu tố tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc

thị trường loại thị trường thể chế kinh tế thị trường

➢ thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng ❖ thiện thể chế để triển đồng bộ, vận

tế với bảo đảm tiến bộ bằng hội suốt loại thị trường → Các loại thị trường cơ bản

đẩy hội nhập quốc tế như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ,

➢ thiện thể năng lực hệ thống trị thị trường hàng hóa sức lao động… cần vận hành thông suốt,
phát huy tác động tích cực, cộng hưởng

 
Hoàn thiện thể chế gắn với bảo
đảm và thúc đẩy NỘI DUNG CHƯƠNG 5

❖Tiếp tục bổ điều chỉnh hệ thống luật


5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
thể chế đáp ứng cầu thực hiện XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
kết quốc tế của Việt
❖Thực hiện nhất chủ trương đa phương đa dạng
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
hợp tế quốc tế, để bị lệ thuộc
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
một số thị trường
❖ năng lực cạnh quốc tiềm lực của
nghiệp nước 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
❖Bảo vệ lợi quốc tộc, giữ vững trường
VIỆT NAM
ổn định sự triển của đất nước

Hoàn thiện thể nâng cao năng lực 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
hệ thống chính trị

❖ dựng hệ thống thể chế đồng bộ để


năng lực đạo của Đảng, 5.3.1. LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ

dựng thực hiện thể chế tế của


5.3.2. NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
nước, chủ của
❖Phải được sức mạnh về tuệ,
nguồn lực sự đồng thuận của tộc


Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế
DẪN NHẬP BẢN CHẤT

▪ luật về sự hoạt động của ▪ Lợi thức biểu hiện của


người → gắn liền với những phản mục đích động cơ
cầu, động cơ đẩy người hoạt của chủ thể hoạt
động động tế hội nhằm thực hiện cầu
▪ Những cầu hoạt động với tư nhất định
động cơ đó được Ăngghen gọi ▪ lợi vật chất quyết định
lợi tế lịch sử

▪ lợi người hoạt động nhằm ▪ Thể hiện cả của

đạt tới hiệu quả nhất định hội – – TĐ –

Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế


BIỂU HIỆN
KHÁI NIỆM
❖Gắn với chủ thể tế
❖Lợi sự thỏa cầu của
những lợi tương
người sự thỏa cầu phải ứng lợi của chủ
được nhận thức đặt mối nghiệp trước hết lợi nhuận, lợi
hệ hội ứng với độ triển của người động

nhất định của nền sản xuất hội đó nhập


❖Mỗi chủ thể
❖Lợi tế lợi vật chất, lợi
phối trị thặng dư
được thực hiện hoạt động
với của được
tế của người những lợi tương ứng
Lợi ích kinh tế Quan hệ lợi ích kinh tế
VAI TRÒ KHÁI NIỆM

❖Lợi tế động lực trực tiếp của chủ thể hệ lợi tế sự thiết lập những tương
hoạt động tế hội giữa người với người, giữa cộng đồng người,
• mức thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thỏa giữa tổ chức tế, giữa bộ phận hợp
mãn các nhu cầu vật chất càng tốt nền tế, giữa người với tổ chức tế, giữa
• lợi ích này phải đảm bảo trong sự liên hệ với các chủ thể quốc với phần lại của thế giới nhằm mục
khác trong xã hội lập lợi tế mối hệ với độ
• theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể triển của lực lượng sản xuất kiến thượng
kinh tế đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. tầng tương ứng của một đoạn triển hội nhất
định

Lợi ích kinh tế Quan hệ lợi ích kinh tế


VAI TRÒ CƠ CẤU

❖Lợi tế cơ sở đẩy sự triển lợi


XÃ HỘI
▪Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ
thuộc địa vị của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội
TẬP THỂ
→ đấu tranh GIAI CẤP giành quyền làm chủ TLSX
▪Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự NGƯỜI SXKD
hình thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn
hóa của các chủ thể xã hội.
NGƯỜI LAO
▪Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để ĐỘNG
phát triển kinh tế - xã hội.
Sự mâu thuẫn trong
Quan hệ lợi ích kinh tế
quan hệ lợi ích kinh tế
CƠ CẤU
❑ hệ lợi tế thuẫn với chủ
thể tế thể động những phương thức
Lợi hội giữ chủ đạo quyết định
để thực hiện lợi của Sự đó đến
mục đích, phương hướng triển của nền
mức đối lập trở thuẫn
Lợi động lực trực tiếp, mạnh mẽ ❑Lợi của những chủ thể tế hệ trực tiếp
nhất, bởi việc phối kết quả hoạt động sản xuất, cũng

▪ lợi thiết thực nhất, gắn liền với từng thể thuẫn với tại một thời điểm kết quả hoạt
động sản xuất, định
người người LĐ
❑ thuẫn về lợi tế cội nguồn của đột
▪ cơ sở để thực hiện lợi tập thể lợi hội
hội vậy, nước cần điều thuẫn

Sự thống nhất của Các nhân tố ảnh hưởng đến


quan hệ lợi ích kinh tế quan hệ lợi ích kinh tế
❑Một chủ thể thể trở bộ phận cấu của chủ thể Địa vị của chủ thể trong
Trình độ phát triển của
đó, lợi của chủ thể được thực hiện lợi hệ thống QUAN HỆ SẢN
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
của chủ thể cũng trực tiếp hoặc tiếp được thực XUẤT xã hội
hiện
❑Mục của chủ thể chỉ được thực hiện mối QH LỢI ÍCH
KINH TẾ
hệ hợp với mục của chủ thể chủ
thể tế động mục hoặc mục
thống nhất với lợi tế của chủ chể đó Hội nhập kinh tế quốc Chính sách phân phối
thống nhất với
tế thu nhập của Nhà nước
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
bản trong nền kinh tế thị trường

Người lao
Những người
động với
sử dụng lao
người sử
dụng lao
động với 5.3.1. LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
động
5.3.2. NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
Quan hệ giữa
lợi ích cá Những người
nhân, lợi ích lao động với
nhóm và lợi
ích xã hội

Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế Vai trò nhà nước trong bảo đảm
trong các quan hệ lợi ích chủ yếu hài hòa các quan hệ lợi ích
❑Bảo vệ lợi hợp tạo trường thuận lợi
hoạt động kiếm lợi của chủ thể
nước
tế
❑Điều lợi giữa nghiệp
Tổ chức
xã hội hội
Nguyên tắc ❑Kiểm ngăn ngừa hệ lợi ảnh
thị trường
hưởng cực đối với sự triển hội
❑Giải quyết những thuẫn hệ lợi
tế
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi
trường thuận lợi cho hoạt động tìm ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế phát triển xã hội
➢Giữ vững ổn định về trị ➢Thực hiện hiệu quả đói giảm tạo
điều kiện cơ hội tiếp cận đẳng nguồn lực triển,
➢ dựng được trường luật
hưởng thụ dịch vụ hội cơ bản
bảo vệ được lợi đáng của chủ thể
➢ nước cần khuyến người
tế nước, đặc biệt lợi của đất hợp tạo điều kiện đỡ họ bằng mọi biện
nước thủ chuẩn mực lệ quốc tế ➢Khuyến từ thiện, đạo, đền ơn đáp

➢Đầu tư dựng kết cấu hạ tầng của nền tế nghĩa


➢ dựng nước hiệu lực, hiệu quả, bạch
➢Tạo lập trường văn hợp với cầu
nhằm kiểm hiện tượng như giả,
triển tế thị trường
lận, nhũng

Điều hòa lợi ích giữa


Giải quyết những mâu thuẫn
doanh nghiệp xã hội
trong quan hệ lợi ích kinh tế
➢ phối nhập nhằm bảo đảm
lợi tế ➢ cơ chức năng của nước cần phải
➢Phải thừa nhận sự lệch về mức nhập giữa thường hiện thuẫn
tập thể, nhưng mặt phải chuẩn bị đáo giải đối
ngăn chặn sự lệch nhập đáng → phối ➢ tắc giải quyết thuẫn giữa lợi
chỉ phụ thuộc hệ sở hữu, phụ
tế phải sự của
thuộc sản xuất
nhượng phải đặt lợi đất nước
➢ triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, triển
học nghệ để nhập chủ thể
hết

tế
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
6.1. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM

KHÁI QUÁT CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP


VÀ CÔNG NGHIỆP HOÁ HÓA

TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG


CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM
MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS

CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ CNH, HĐH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
CỦA VIỆT NAM

TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN

Khái quát về CM Công nghiệp


Nội dung Chương 6
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA


Ở VIỆT NAM
những bước triển nhảy vọt về chất
độ của tư liệu động cơ sở những
đột về kỹ thuật nghệ
triển của loại sự đổi
căn bản về động hộ cũng như
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
tạo bước triển NSLĐ hơn hẳn nhờ
CỦA VIỆT NAM dụng một phổ biến những năng mới
kỹ thuật nghệ đó đời sống hội
Khái quát về CM Công nghiệp Khái quát về CM Công nghiệp

LỊCH SỬ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 2.0 (cuối XIX đến đầu XX)

❖ TIỀN ĐỀ tế
triển vượt bậc
❖ NỘI cơ điện cơ
tự động cục bộ
❖ ĐỘNG học trở
trực tiếp đẩy
hội sản xuất
độc quyền văn
tuệ thuộc địa, chiến
nước

Khái quát về CM Công nghiệp Khái quát về CM Công nghiệp

CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 1.0 (giữa TK XVIII) CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 3.0 (1969 – cuối XX)

❖ TIỀN ĐỀ tế ❖ TIỀN ĐỀ cạnh khốc liệt


triển nhiều về địa ❖ NỘI chuyển nền tế
lớn của nghiệp nền tế
cấp tư sản thức tư bản hữu tư
❖ NỘI cơ giới sản bản
xuất ❖ ĐỘNG đổi diện mạo
❖ ĐỘNG mở đường đời sống đổi phương
tế tập thức tầng lớp
tập sản tập lưu cầu
trị Tư sản
sản
Khái quát về CM Công nghiệp THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 (bắt đầu từ 2012) • Tư liệu động thủ → →
→ tự động
❖ TIỀN ĐỀ cầu • triển nguồn lực năng suất động
NSLĐ tăng của cải vật chất
❖ NỘI chuyển đổi thế giới • Đối tượng động mở rộng ngừng
thực thế giới ảo

phụ thuộc tự
❖ ĐỘNG • đẩy thức nghiệm kiến thức
đời sống hoạt triển tạo thuận lợi nước đi
sản xuất thuận tiện năng
suất hơn hội sản xuất • Người tiếp cận được với nhiều sản phẩm
dịch vụ mới chất lượng với thấp
hơn

Khái quát về CM Công nghiệp THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN
QUAN HỆ SẢN XUẤT
VAI TRÒ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
• Biến đổi về sở hữu lớn tụ tập
→ kết sở hữu cổ phần → đa
THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT dạng về sở hữu hội sản xuất
• thiện thể chế tế thị trường hội nhập
quốc tế cầu
THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH HOÀN
THIỆN QUAN HỆ SẢN XUẤT • Cải tiến phương thức tổ chức quản

THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI • phối NSLĐ tăng sản xuất giảm
PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ
PHÁT TRIỂN nhập tăng đời sống cải thiện
THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI Các mô hình CNH tiêu biểu trên TG
PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ PHÁT TRIỂN

• Thể giới phẳng → tế thức


• của sự xuất hiện của tổ ▪ Mô hình CNH cổ điển
chức tế vực quốc tế
• phủ điện tử đô thị quyền
▪ Mô hình CNH kiểu Liên
→ quản trị điều dựa hạ tầng số Xô (cũ)
→ chủ bạch hiệu quả hơn
• đổi thức thiết kế tiếp thị ứng ▪ Mô hình của Nhật
bắt nhịp với số → nguồn lực chủ yếu
Bản và các nước công
nghệ tuệ đổi mới tạo → dựa phần mềm
quản nghiệp mới (NICs)
• thức lớn nhất quốc sự lệch về
chất độ của LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Khái quát về Công nghiệp hóa Mô hình CNH cổ điển


❖ Nước Anh với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
▪ Theo LHQ, CNH là 1 quá trình phát triển kinh tế
nhất, nổ ra vào giữa thế kỷ XVIII
trong đó 1 bộ phận nguồn lực quốc gia ngày
càng lớn được huy động để xây dựng cơ cấu ❖ Bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ (dệt) là những ngành
kinh tế nhiều ngành với công nghệ hiện đại nhằm đòi hỏi vốn ít, thu lợi nhuận nhanh
tạo ra TLSX, hàng tiêu dùng có khả năng đảm ❖ Nguồn vốn chủ yếu do khai thác lao động làm thuê, làm
bảo nhịp độ tăng trưởng cao trong toàn bộ nền phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp,
kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội đồng thời gắn liền với việc xâm chiếm và cướp bóc
▪ Ở VN, CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất thuộc địa
xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính ❖ Kéo dài từ 60 – 80 năm
sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao → TƯ BẢN >< LAO ĐỘNG
động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao → Các nước TƯ BẢN với nhau
động xã hội cao.
→ MẪU QUỐC >< THUỘC ĐỊA
Mô hình CNH kiểu Liên Xô (cũ) Các con đường tiếp thu và
phát triển KHCN
❖ Từ đầu những năm 1930 ở Liên Xô (cũ) các nước
XHCN ở Đông Âu (cũ) sau năm 1945 và một số nước ❖ Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần
đang phát triển đi theo con đường XHCN Việt Nam dần → thời gian dài, và tổn thất nhiều trong quá trình thử
vào những năm 1960 nghiệm.
❖ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng với sự cấp vốn ❖ Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát
của Nhà nước và cơ chế kế hoạch tập trung, mệnh triển hơn, con đường này một mặt đòi hỏi phải có nhiều vốn
lệnh → trong một thời gian ngắn các nước theo mô và ngoại tệ, mặt khác luôn luôn chịu sự phụ thuộc vào nước
hình Liên Xô (cũ) đã xây dựng được hệ thống cơ sở ngoài.
vật chất - kỹ thuật to lớn ❖ Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều
❖ Hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật to lớn ở trình độ cơ tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và công nghệ hiện
khí hoá, đã không thích ứng được, làm kìm hãm việc đại. Kết hợp vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển
ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật mới, đồng thời với cơ giao công nghệ từ các nước phát triển hơn, con đường vừa
chế kế hoạch hoá tập trung mệnh lệnh được duy trì cơ bản, lâu dài và vững chắc vừa đảm bảo đi tắt và bám
quá lâu → thất bại đuổi theo các nước phát triển hơn.

Mô hình CNH kiểu Nhật Bản và 6.1. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
các nước NICS Ở VIỆT NAM
❖ Nhật Bản và các nước công nghiệp hoá mới (NICs)
như Hàn Quốc, Singapore KHÁI QUÁT CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
VÀ CÔNG NGHIỆP HOÁ HÓA
❖ Chiến lược công nghiệp hoá rút ngắn, đẩy mạnh xuất
khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng
nhập khẩu, thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG
học, công nghệ của các nước đi trước, cùng với việc CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM
phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút
nguồn lực từ bên ngoài
❖ Nhà nước kiến tạo phát triển CNH, HĐH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
❖ Thời gian ngắn, trung bình khoảng 20 – 30 năm
❖ Hình mẫu cho Việt Nam
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH Nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
ở Việt Nam
▪ Tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất
▪ CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ.
xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua ▪ Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất -
▪ Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại.
xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH ✓ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học,
▪ Quá trình thực hiện CNH, HĐH làm cho khối liên công nghệ mới, hiện đại → kinh tế tri thức
minh công nhân, nông dân và trí thức ngày càng ✓ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp
được tăng cường, củng cố, đồng thời nâng cao vai lý và hiệu quả
trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. ✓ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp
▪ CNH, HĐH được thực hiện cũng sẽ tăng cường với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, xây dựng nền ✓ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cách
văn hoá mới và con người mới xã hội chủ nghĩa. mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)

Đặc điểm CNH, HĐH


ở Việt Nam

▪ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã


hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
▪ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển
kinh tế tri thức.
▪ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
▪ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong bối cảnh toàn
cầu hoá kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
6.1. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM

KHÁI QUÁT CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP


VÀ CÔNG NGHIỆP HOÁ HÓA

TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG


CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM

CNH, HĐH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH


CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4

Phương thức thích ứng của VN đối với


CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

▪ Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh


tế dựa trên nền tảng sáng tạo.
▪ Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng
những thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (4.0).
▪ Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng
phó với những tác động tiêu cực của
cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Nội dung Chương 6 Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA


Ở VIỆT NAM
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia
là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CỦA VIỆT NAM

6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ


Tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT
CỦA VIỆT NAM

KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP ▪ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn
KINH TẾ QUỐC TẾ
cầu hóa kinh tế
▪ Phương thức phát triển phổ biến của các
TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KTQT ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM nước, nhất là các nước đang và kém phát
triển trong điều kiện hiện nay
PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HỘI NHẬP KTQT TRONG PHÁT TRIỂN
CỦA VIỆT NAM
Xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
▪ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu
▪Hệ thống phân công lao động quốc tế → nền thành công
kinh tế của các nước trở thành một bộ phận hữu ✓ Các điều kiện sẵn sàng về tư duy,
cơ và không thể tách rời nền kinh tế toàn cầu
✓ Sự tham gia của toàn xã hội,
▪Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các ✓ Sự hoàn thiện và hiệu lực của thể chế,
quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu
✓ Nguồn nhân lực
▪ Tận dụng được các thành tựu của cách mạng
✓ Sự am hiểu môi trường quốc tế
công nghiệp, biến nó thành động lực cho sự
✓ Nền kinh tế có năng lực sản xuất thực…
phát triển.

Phương thức phát triển của các nước đang và


kém phát triển hiện nay Nội dung Hội nhập kinh tế quốc tế
▪ cơ hội để tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực ▪ Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội
bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ, kinh nhập kinh tế quố
nghiệm
VỀ MỨC ĐỘ
▪ tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng
cách khắc phục nguy cơ tụt hậu ✓ Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)
▪ giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy công ✓ Khu vực mậu dịch tự do (FTA)
nghiệp hoá, tăng tích luỹ; tạo ra nhiều cơ hội việc ✓ Liên minh thuế quan (CU)
làm mới và nâng cao mức thu nhập
✓ Thị trường chung (hay thị trường duy nhất)
▪ gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước ngoài, tình trạng
✓ Liên minh kinh tế - tiền tệ…
bất bình đẳng trong trao đổi mậu dịch - thương mại
giữa các nước đang phát triển và phát triển
Tác động của hội nhập KTQT đến Việt Nam
Nội dung Hội nhập kinh tế quốc tế
• tăng sự cạnh gắt tạo khăn
VỀ THỨC tế nước
• tăng sự phụ thuộc của nền tế quốc
NGOẠI THƯƠNG thị trường
• Tăng khoảng bất đẳng
HỢP TÁC SẢN XUẤT KINH DOANH hội
• Dễ trở nghiệp nghệ
HỢP TÁC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ thấp cạn kiệt nhiễm trường
• Tạo một số thức đối với chủ quyền quốc
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ quyền lực nước
• cơ bản sắc tộc văn quốc
DỊCH VỤ QUỐC TẾ
• cơ tăng trạng khủng bố quốc tế
lậu tội phạm quốc dịch bệnh
nhập cư bất hợp

Tác động của HNKTQT đến Việt Nam


Quan điểm hội nhập KTQT của Việt Nam
• Mở rộng thị trường tạo điều kiện sản xuất
nước
▪ VN mong muốn chân thành là bạn với những ai
• đẩy thiện
muốn là bạn với VN
• độ tiềm lực quốc
▪ Thái độ trách nhiệm cao sẵn sàng là đối tác tin
• tiếp cận thị trường vốn nghệ
cậy của các nước, nghiêm chỉnh thực hiện mọi
thức quản trị
cam kết chung khi đã thiết lập quan hệ đối tác và
• Tạo cơ hội cải thiện kiếm việc
ngược lại các đối tác cũng phải nghiêm chỉnh
• Nắm bắt cập nhật quốc tế thực hiện các cam kết đã thỏa thuận với nhau
• Tiếp văn loại
▪ Cơ sở chung để thiết lập quan hệ giữa nước ta
• Hội nhập trị thiện thể chế với các nước là “phấn đấu vì hòa bình, độc lập và
• vị thế quốc phát triển”
• Đảm bảo quốc
xử vấn đề cầu
Phương hướng nâng cao hiệu quả
hội nhập KTQT của Việt Nam

• Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội


nhập kinh tế quốc tế mang lại
• Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù
hợp
• Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế
quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam
trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
• Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
• Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
• Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam

You might also like