Professional Documents
Culture Documents
Slides KTCTML
Slides KTCTML
HCM
✓ ĐỐI TƯỢNG: Các quan hệ xã hội ✓ Cung cấp hệ thống tri thức khoa học
giữa người với người trong sản về quan hệ sản xuất, quy luật kinh tế,
xuất và trao đổi mà các quan hệ lịch sử phát triển kinh tế, nguyên nhân
này được đặt trong sự liên hệ chặt sự giàu có của các quốc gia
chẽ với sự phát triển của lực lượng ✓ Tạo lập cơ sở khoa học, nền tảng lý
sản xuất và kiến trúc thượng tầng luận, phương hướng cho sự hình
tương ứng. thành các chính sách kinh tế, định
✓ MỤC ĐÍCH: Khám phá các quy luật hướng cho sự phát triển kinh tế và văn
kinh tế chi phối các quan hệ giữa minh xã hội
người với người trong sản xuất và
trao đổi.
•TIỀN
–
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA •DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN
hội về
tự về
động
động dựa giới tuổi
người sản xuất → năng suất
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC động tăng
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
phối trực tiếp, hiện vật, phối tiếp
đổi thị trường
tế đóng, cơ tế mở, cơ chế thị
chế tự cấp, tự trường, hội nhập
Lịch sử phát triển của sản xuất xã hội
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI
Kinh tế ▪ Xuất hiện sở hữu nhà nước;
thị ▪ Nhà nước điều tiết nền kinh tế;
trường ▪ Xu hướng khu vực hoá, toàn Phân chia lao động XH thành các ngành, nghề
Kinh tế
thị hỗn cầu hoá; khác nhau
trường hợp ▪ Cơ chế kinh tế hỗn hợp
→ chuyên môn hóa sản xuất, mỗi người sản xuất
Kinh Kinh tế ▪ Tự do cạnh tranh, nhà nước chỉ tạo ra 1 hoặc 1 vài loại sản phẩm nhất định.
tế thị chưa điều tiết kinh tế
hàng trường ▪ Cơ chế thị trường tự điều → Để thỏa mãn nhu cầu của mình → người sản
hoá Kinh tế tự do chỉnh xuất phải liên hệ với nhau, trao đổi sản phẩm cho
hàng hoá
Hàng hoá chưa mang tính phổ biến, tồn nhau → Những người sản xuất phụ thuộc vào
giản đơn
tại xen kẽ với kinh tế tự cung tự cấp.
nhau
Kinh tế → Phân công xã hội về lao động là cơ sở của sản
▪ Tự sản xuất
tự nhiên ▪ Tự tiêu dùng xuất hàng hóa
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm ▪ Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
Trồng cây hàng năm
thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản
Trồng lúa
Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu
Trồng cây lấy củ có chất bột
Trồng cây mía sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao
Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
Trồng cây lấy sợi
Trồng cây có hạt chứa dầu
động.
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
Trồng rau các loại
Trồng đậu các loại
▪ Sự tách biệt này → những người sản
xuất độc lập với nhau, họ có lợi ích kinh
Trồng hoa hàng năm
Trồng cây hàng năm khác
Trồng cây gia vị hàng năm
Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
Trồng cây hàng năm khác còn lại
tế riêng biệt.
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI BIỆN CHỨNG HAI ĐIỀU KIỆN
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
▪ Phân công lao động xã hội → người
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Sản xuất, chế biến thực phẩm
sản xuất phụ thuộc
▪ Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
Giết mổ gia súc, gia cầm
Chế biến và bảo quản thịt
Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ
→ người sản xuất độc lập
▪ Trong điều kiện đó trao đổi sản phẩm
sản
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
Chế biến và bảo quản thủy sản khô
Chế biến và bảo quản nước mắm
Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
phải mang hình thức thuận mua vừa
Chế biến và bảo quản rau quả bán trên thị trường (trao đổi hàng
hóa) → Sản xuất hàng hóa ra đời
Sản xuất nước ép từ rau quả
Chế biến và bảo quản rau quả khác
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
Sản xuất dầu, mỡ động vật
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng
hóa và hàng hóa
▪ Là công dụng của vật phẩm có thể
•SẢN XUẤT HÀNG HÓA thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người do thuộc tính tự nhiên quyết
• định;
▪ Phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên
của nguyên vật liệu và trình độ phát
•TIỀN
triển của KHKT;
▪ Chất lượng hàng hóa là biểu hiện cụ
•DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT thể của GTSD.
TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 THUỘC TÍNH
LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG
GTSD và GT cùng tồn tại trong một thể thống nhất, đã là hàng hóa
thì phải có đủ 2 thuộc tính, nhưng đó là sự thống nhất giữa hai mặt ▪ Lđ của người sản xuất H² nếu coi là
đối lập, biểu hiện ra bên ngoài là mâu thuẫn giữa: sự hao phí sức lực nói chung, đồng
CHẤT LƯỢNG >< GIÁ CẢ nhất của người sản xuất HH
▪ Tạo ra gt mới, gt mới cùng với gt
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TLSX (gt cũ) hình thành nên giá trị
Mục đích của người SX Mục đích của người tiêu dùng của H²
Thực hiện trước Thực hiện sau Gt H² gồm có 2 phần:
gt TLSX (gt cũ) + gt mới
trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của nó. Nếu
▪ Phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong đk
không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử
dụng
SXHH
Ý NGHĨA TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT THƯỚC ĐO LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
- Lao động cụ thể biểu hiện trực tiếp dưới hình thức là lao
động tư nhân;
▪ TGLĐXH: thời gian cần thiết để sx ra 1 H² trong
điều kiện bình thường của xã hội, tức là với:
- Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội
(1) trình độ kỹ thuật trung bình; (2) trình độ
- Giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội có mâu thuẫn với nhau, đó khéo léo trung bình; (3) cường độ lao động
là mâu thuẫn cơ bản của SXHH, biểu hiện:
trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định
+ Sản phẩm do mỗi người sản xuất tạo ra có thể không
ăn khớp, không phù hợp với nhu cầu xã hội.
▪ Thông thường TGLĐXH trùng hợp với
TGLĐCB của người cung cấp đại bộ phận
+ Hao phí lao động cá biệt (GT cá biệt – GC cá biệt) của
người sản xuất có thể cao hơn hao phí lao động mà xã hội
hàng hóa nào đó trên thị trường.
(GT xã hội – GC thị trường) chấp nhận. ▪ TGLĐXH được hình thành ở trên thị trường
- MT giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội chứa đựng khả năng
“sản xuất thừa” là mầm mống của mọi MT của CNTB.
THƯỚC ĐO LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ
▪ Chất của giá trị do lao động trừu tượng (HPSLĐ) quyết (1) NĂNG SUẤT LĐ
định NSLĐ năng lực sản xuất số
Lượng giá trị là do lượng lao động trừu tượng hao phí lượng một
(lượng HPSLĐ) quyết định
đơn vị thời hoặc thời để
MÀ: Lượng HPSLĐ được đo bằng thời gian (giờ, ngày…)
một đơn vị
→ Lượng giá trị do thời gian LĐ quyết định
▪ Cùng sản xuất ra 1 loại H2 có nhiều nhà sản xuất khác NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng trị
nhau của một
điều kiện sản xuất khác (c/cụ, p/pháp, tổ chức #) NSLĐ phụ thuộc độ
thời gian lao động cá biệt khác nhau NLĐ chất lượng của CCLĐ
▪ TGLĐCB của từng người sản xuất chỉ quyết định GTCB hiệu quả tổ chức, quản
của hàng hóa
▪ Lượng GTXH của H2 được tính bằng TGLĐXH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ
•
❑ Tổng lượng giá trị HH Tăng Không đổi
•TIỀN
❑ Lượng giá trị 1 hàng
Không đổi Giảm
hóa
•DỊCH VỤ VÀ H ĐẶC BIỆT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN
TRAO ĐỔI NHỎ LẺ, GIẢN ĐƠN PCLĐ TRAO ĐỔI MỞ RỘNG HƠN
HÌNH THÁI GIÁ TRỊ TOÀN BỘ, MỞ RỘNG HÌNH THÁI TIỀN TỆ
TRAO ĐỔI NGÀY CÀNG MỞ RỘNG TRAO ĐỔI HÀNG HÓA PHỔ BIẾN
Giá trị
tương đối
Vật ngang giá chung
Vật ngang giá
thống nhất ở vàng
mở rộng
Vàng trở thành tiền tệ
KẾT LUẬN THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ
Thước đo ▪ Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá H -T- H
giá trị ▪ Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi: tiền mặt – quay
vòng – đủ số lượng – đủ chủng loại – sức mua ổn định;
▪ Không cần tiền thật, chỉ cần ký hiệu giá trị của tiền lạm phát;
Tiền tệ Phương tiện ▪ Chứa đựng mầm mống khủng hoảng kinh tế
thế giới lưu thông
▪ Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi ▪ Tiền tệ thế giới: khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên
cần thì đem ra mua hàng giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới
▪ Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng ▪ Tiền phải có đủ giá trị tiền vàng hoặc những tiền
bạc có giá trị mới thực hiện được chức năng này. giấy mạnh, có khả năng chuyển đổi
▪ Tiền tệ được sử dụng để: trả tiền mua hàng chịu; trả nợ; nộp 2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng
thuế; trả lương… hóa và hàng hóa
▪ Chức năng này phát triển tạo điều kiện cho tiền tệ tín dụng ra
đời
▪ Hình thành 1 hệ thống chủ nợ và con nợ → khả năng khủng
hoảng kinh tế tăng lên
•SẢN XUẤT HÀNG HÓA
•TIỀN
▪ Hệ thống các quan hệ kinh tế ▪ Đa dạng và bình đẳng về chủ thể kinh
mang đặc tính tự điều chỉnh, tự tế, hình thức sở hữu;
cân đối theo các quy luật kinh ▪ Thị trường quyết định phân bổ nguồn
lực;
tế;
▪ Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị
▪ Hoạt động thông qua cơ chế trường
hình thành giá cả một cách tự ▪ Cạnh tranh là môi trường, động lực
do, khách quan ▪ Lợi ích KTXH là động lực trực tiếp
▪ Phương thức cơ bản để phân ▪ Nhà nước quản lý và khắc phục
phối và sử dụng nguồn lực khuyết tật
▪ Kinh tế mở
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ƯU THẾ CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
▪ Là nền kinh tế vận hành theo cơ ▪ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự
chế thị trường hình thành ý tưởng mới của các chủ
▪ Là sản phẩm lịch sử của văn thể kinh tế;
minh nhân loại ▪ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi
chủ thể, các vùng miền cũng như lợi
▪ Vừa có tính phổ biến, vừa có
thế quốc gia trong quan hệ quốc tế;
tính đặc thù theo điều kiện lịch
▪ Tạo ra các phương thức để thỏa
sử và chế độ chính trị xã hội mãn tối đa nhu cầu của con người,
từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã
hội
KHUYẾT TẬT CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG QUY LUẬT CUNG CẦU – QUY LUẬT LƯU THÔNG H2
Mục đích
Mục đích
đầu
T—H—T’ (T’=T+m)
▪ Người có tiền phải tìm thấy trên thị trường 1 thứ
m ở đâu ra? Tiền đẻ ra tiền? H² đặc biệt mà khi tiêu dùng (sử dụng) nó thì nó
sẽ tạo ra giá trị mới > giá trị của bản thân nó.
TRONG LƯU THÔNG NGOÀI LƯU THÔNG ▪ Theo lý luận giá trị-lao động của Mác:
ĐỔI
Lđ trừu tượng tạo ra giá trị mới
ĐỔI
RẺ
Lđ trừu tượng là sự tiêu dùng SLĐ
CẤT TRỮ TIỀN TỆ
ĐẮT
VỪA RẺ, VỪA ĐẮT
→ Hàng hóa đặc biệt là hàng hoá SLĐ
▪ Mâu thuẫn chung của công thức chung của TB: Khái niệm H2 SLĐ
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng ▪ Sức lao động là tổng hợp sức thân thể và sức tinh thần
tiềm tàng trong một con người, sức lực mà con người
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó
phải vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất.
phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không
▪ Trong mọi thời đại kinh tế, sức lao động luôn là một trong
phải trong lưu thông
3 yêu tố cần thiết cho quá trình lao động sản xuất ra của
▪ Để giải quyết mâu thuẫn này, Marx chỉ rõ: Phải cải vật chất.
xuất phát từ những quy luật nội tại của lưu thông Hai điều kiện để SLĐ → H2
hàng hoá (trao đổi ngang giá) để lý giải sự chuyển ▪ Người lao động tự do về thân thể
hóa của tiền thành tư bản. ▪ Người lao động không còn TLSX
Hàng hóa sức lao động Hàng hóa sức lao động
nhân và gia đình anh ta. + Trình độ phát triển KT ở mỗi nước trong mỗi thời kỳ.
Yếu tố nói lên sự khác biệt của giá trị HHSLĐ so với giá trị của hàng hóa
Cơ cấu:
thông thường.
▪ Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống công nhân.
❑ Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sức lao động.
▪ Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống gia đình người công + Sự gia tăng của nhu cầu do tác động của sự phát triển LLSX.
nhân + Sự tăng năng suất lao động xã hội.
▪ Phí tổn đào tạo tay nghề cho công nhân.
Hàng hóa sức lao động Hàng hóa sức lao động
❖ “Người sở hữu sức động thể chết đi GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA HH SLĐ
đó muốn người ấy ngừng Hình thức biểu hiện: quá trình tiêu dùng SLĐ, tức quá trình
xuất hiện thị trường như việc chuyển
lao động của người công nhân;
ngừng của tư bản đòi hỏi,
Trong lao động, người công nhân sáng tạo ra giá trị mới.
người sức động phải
sống vĩnh cửu, giống như một Khả năng: giá trị mới sáng tạo sẽ lớn hơn giá trị SLĐ;
đang sống đều trở vĩnh GTTD = GT mới – GT SLĐ ban đầu
cửu bằng đẻ vậy, → Kết luận: HH SLĐ có GTSD đặc biệt, thể hiện ở chỗ khi
tổng số những tư liệu hoạt cần thiết sử dụng nó, nó có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị
việc sản xuất sức động phải mới lớn hơn giá trị bản thân nó, đó chính là nguồn gốc tạo ra
gồm cả những tư liệu hoạt những
GTTD
người thế”
Sự sản xuất giá trị thặng dư Ví dụ về sản xuất m
Sự sản xuất giá trị thặng dư Sự sản xuất giá trị thặng dư
Tư bản là giá trị mang lại giá Tỷ suất GTTD thức tính nghĩa
trị thặng dư bằng cách bóc lột Tỷ suất GTTD 𝒎 Phản
𝒎 = × 100%
𝒗 độ
lao động không công của công lột của
nhân làm thuê. Bản chất của Khối lượng 𝒎 Phản
𝑴=𝒎 ×𝑽= ×𝑽
𝒗 lột
tư bản là thể hiện quan hệ sản Tư bản khả
xuất xã hội mà trong đó giai biến đại biểu
trị của SLĐ
cấp tư sản chiếm đoạt giá trị Tổng khả
biến đại biểu
thặng dư do giai cấp công trị của tổng
nhân sáng tạo ra số SLĐ
TƯ BẢN BẤT BIẾN TƯ BẢN KHẢ BIẾN PP SX giá trị thặng dư tuyệt đối
trị không thay đổi về Trao đổi với H2 SLĐ
→
lượng trong quá trình sản xuất Qúa trình LĐ của CN
→
→
v 4h m 8h
m’= 100%
Căn cứ mặt của LĐSXHH đó LĐ cụ
thể bảo chuyển trị của trị sản Tglđ tất yếu Tglđ thặng dư
10h m’ = 150%
phẩm LĐ trừu tượng tạo trị mới lớn hơn
PP SX giá trị thặng dư tương đối Giá trị thặng dư siêu ngạch
v 4h m 8h
m’= 100%
Tglđ thặng dư NSLĐXH Gía trị XH
2h
m’ = 300%
Tglđ tất yếu 8h GTTD siêu ngạch = GT xã hội – GT cá biệt
Tăng NSLĐ
trị hội cơ sở tăng năng suất
Tăng NSLĐ trong trong các
ngành liên
động biệt hơn với
các ngành SX TLSH
quan năng suất động hội
Tăng NSLĐ XH
Tiền công trong CNTB Tuần hoàn & Chu chuyển Tư bản
SẢN XUẤT
đoạn
▪ Bản chất kinh tế của tiền công trong CNTB
TƯ BẢN SẢN XUẤT
TIỀN
TUẦN (TLSX+SLĐ)
▪ 2 hình thức trả tiền công: TỆ
TƯ BẢN Chuẩn
+ Tiền công trả theo thời gian 3 chức bị điều
Thực
Tạo ra giá trị hiện
năng kiện →
+ Tiền công trả theo sản phẩm trị
Tuần hoàn & Chu chuyển Tư bản TB cố định & TB lưu động
TLSX
T - H ... SX ... H’ - T’
SLĐ GT SLĐ
Căn cứ phân
Loại tư bản
phần
Phương thức phần
vào quá trình sản
chu chuyển vào quá trình sản
xuất nhưng chu
giá trị xuất và chu chuyển
chuyển dần dần, từng
một lần, toàn phần
phần theo mức độ
trong mỗi quá trình
hao mòn (hữu hình,
sản xuất
mở rộng
• LUẬN CỦA VỀ
TRỊ THẶNG DƯ
Năm
• LŨY TƯ BẢN
10 m để tiêu dùng
8c
• THỨC BIỂU HIỆN CỦA 10 m để tích lũy
TRỊ THẶNG DƯ NỀN 2v
TẾ THỊ TRƯỜNG
Năm
Bản chất của tích lũy TB Nhân tố tăng quy mô TLTB
Khấu
• Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyển Giá trị Năng hao Chênh lệch
Thế Khả năng tích lũy
hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản, hệ
máy lực sx
SP
trong 1
SP
TBSD &
TBTD tăng so với thế hệ
(tr.USD)
hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư máy
TBSD (tr. SP) (USD) (USD)
máy 1
Trình độ bóc
Quy mô của lũy Tư
tư bản ứng bản
lột
trước
của tích
lũy tư Tăng cấu tạo
Tăng bất bình
bản hữu cơ của tư
bản đẳng xã hội
Tích tụ và Tập trung Tư bản Cấu tạo hữu cơ của Tư bản
Cạnh
Tích tụ TB: sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng tranh
Thất Tiền công BBĐ NLĐ –
cách tích lũy TB, là kết quả trực tiếp của tích lũy tư tăng nghiệp giảm giới chủ
bản.
→ Tổng tư bản xã hội tăng lên
m tăng nhờ Cầu về LĐ kỹ thuật
Tập trung TB: sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng NSLĐ cao tăng
cách kết hợp nhiều TB nhỏ lại thành một TB mới lớn Phân cực Hình thành
thị trường tầng lớp
hơn trên cơ sở tự nguyện hoặc cưỡng bức LĐ trung lưu
→ Tổng tư bản xã hội không tăng nhưng thúc đẩy BBĐ xã hội và
vai trò của tầng
nhanh nền sản xuất lớn ra đời lớp trung lưu
trong CNTB.
LĐ quá khứ
Đứng trên quan điểm XH: = 600/10 năm
(c)
Để sx ra h² phải hao phí về LĐ
LĐ sống
(v+m)
TBƯT(K) = 1000
Đối với nhà TB: TBBB (c)
Để sx ra h² phải hao phí về TB
TBKB (v)
Chi phí sản xuất TBCN Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận
- Phạm trù chi phí sản xuất TBCN đã che dấu thực Một gọi
chất bóc lột của nhà TB đối với công nhân làm
số tiền lời dôi ra ngoài k
thuê: GTHH = c + v + m → GTHH = k + m m biểu hiện là
k
con đẻ của toàn bộ
- Phân biệt chi phí sản xuất TBCN (k) với TB ứng TB ứng trước
trước (K) → m mang hình thái chuyển hoá là lợi nhuận
k<K
ký hiệu: p Gt H² = k + p
Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận & Tỷ suất lợi nhuận
Cạnh tranh cùng Cạnh tranh khác Trường hợp 1: đại bộ phận hàng hóa được
sản xuất ra trong điều kiện trung bình
Mục đích Thu lợi nhuận siêu nơi đầu tư có trị
Tổng số
ngạch p’ cao hơn Tổng số thị
Số giá trị
trị giá trị trường
Loại lượng thị
cá biệt cá biệt
Biện pháp cao NSLĐ cá Di chuyển tư bản từ nghiệp trường
biệt ngành có p’ thấp
sang ngành có p’
Tốt
Cạnh tranh nội ngành Hình thành GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
Trường hợp 3: đại bộ phận hàng hóa được CẠNH TRANH KHÁC NGÀNH TỶ SUẤT LNBQ GIÁ CẢ SẢN XUẤT
Tốt
Cạnh tranh cùng Cạnh tranh khác Trong giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTB:
SLĐ
❖ 720 c
180 v m’ = 100%
𝑧
𝑧 = × 100%
∑ 𝑇𝐵𝐶𝑉
Tư bản cho vay trong CNTB là tư bản tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó nhường quyền sử
dụng cho người khác trong một thời gian nhằm thu 0 < 𝑧′ < 𝑝′
thêm một số lời nhất định gọi là lợi tức (ký hiệu: z)
❖ thực tế lợi tức một phần của lợi Lợi nhuận ngân hàng
nhuận tư bản đi 𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒛𝒄𝒉𝒐 𝒗𝒂𝒚 + 𝒕𝒉𝒖 𝒕ừ 𝑫𝑽 𝒌𝒉á𝒄 − 𝒛𝒏𝒉ậ𝒏 𝒈ưỉ − 𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝑲𝑫
phải trả tư bản căn cứ 𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒑
số tư bản tư bản đã Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng
𝒑𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈
đưa tư bản đi sử dụng 𝒑′𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 =
∑ 𝑻𝑩 𝒕ự 𝒄ó 𝒄ủ𝒂 𝑵𝑯
𝒑′𝒏𝒈â𝒏 𝒉à𝒏𝒈 = 𝒑′
ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Địa chủ
Tư bản ngân hàng Tư bản cho vay
rPK
cổ phần một TB KD N²
Thuê đất – Địa chủ
m
giữ lại ít nhất = P
cả sx cả sx
1. Địa tô chênh lệch: cá biệt
Gắn với chế độ độc quyền kinh doanh theo lối TBCN Loại Sản
ruộn vậ lượn
về ruộng đất.
Các loại địa tô chênh lệch: tải
Tổn
1 tạ 1 tạ Tổng
1.1. Địa tô chênh lệch I
1.2. Địa tô chênh lệch II
2. Địa tô tuyệt đối: Gần 4 tạ
đầu
cả sản
xuất cá
cả sản Nguồn gốc của R độc quyền
cũng là p siêu ngạch do giá
xuất chung
Năm tư Sản biệt
lượn
9 tạ chủ.
tụ
Tự
tập Độc quyền
cạnh
sản xuất
–
Độc quyền sự giữa nghiệp nắm
CHƯƠNG 4. CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN phần lớn việc sản xuất thụ một số loại
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG khả năng định cả độc quyền nhằm lợi nhuận độc
TS.GVC. NGUYỄN QUỐC TOÀN quyền
3
4
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH
TCĐQ >< DN ngoài ĐQ
ĐỘC QUYỀN
ĐỘC TRONG NỀN KINH
QUYỀN TẾ THỊ TRƯỜNG
• luận của về
độc quyền nước
TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘC QUYỀN ĐỐI VỚI KINH TẾ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CNTBĐQ
TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN TẬP TRUNG SẢN XUẤT VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN
KINH TẾ
phối nước,
biến nước tư sản
Chế độ dự với cụ phục vụ
lượng cổ phiếu lợi
chế tổ chức kiểu nảy chủ
nghĩa chủ
Lập mới, nghĩa phiệt, chạy
Tổ chức độc quyền ngân hàng Độc quyền công nghiệp đua vũ chiến
lược
đầu cơ chứng
Mua cổ phần của ruộng đất
Cử đại diện kiểm ngân hàng lớn;
soát vốn đầu tư;
Lập ngân hàng
Trực tiếp đầu tư riêng
SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH SỰ HÌNH THÀNH VÀ THỐNG TRỊ CỦA TB TÀI CHÍNH
KHÁI NIỆM
GĐ cạnh tranh tự do GĐ độc quyền HÌNH THỨC
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Theo Marx: XKTB là XK quan hệ sx TBCN ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu
để bành trướng sự thống trị của TB tài chính ra toàn thế giới. Xuất khẩu tư bản hoạt động để xây Xuất khẩu tư bản cho vay đối với
XKTB là vũ khí đấu tranh chủ yếu giữa các tổ chức độc quyền nhằm tranh mới hoặc mua lại với các hình thức nhà nước hay tư nhân nước ngoài
giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng. hỗn hợp song phương, đa phương vay, có thu lãi
Lê nin: “theo nghĩa bóng thì các nước XKTB là chia nhau thế giới”.
hoặc 100% vốn nước ngoài
CHỦ SỞ HỮU
TƯ BẢN NHÀ NƯỚC TƯ BẢN TƯ NHÂN
Các nước phát triển Các nước lạc hậu
TƯ BẢN THỪA
Hàn Quốc
Xu hướng: lúc đầu, Nhật Bản
luồng tư bản đi từ
các nước phát triển
Đài Loan
sang các nước kém
phát triển. Về sau, Hồng Kông
đặc biệt là từ sau
những năm 1970s Trung Quốc
thì đại bộ phận
luồng tư bản di
chuyển giữa các
nước phát triển.
TẠI SAO? Các nước khác
Sự nổi bật:
TNCs
FDI
Các nước đang phát triển tham
gia xuất khẩu tư bản (Năm
2018, Việt Nam đã đầu tư sang
29 quốc gia theo thứ tự: Lào,
Australia, Slovakia,
Campuchia, Cuba, Myanmar)
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ KINH TẾ
XUẤT KHẨU TƯ BẢN GIỮA CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN
CẠNH TRANH KHỐC LIỆT DẪN TỚI XU HƯỚNG THỎA HIỆP, KÝ KẾT HIỆP
ĐỊNH ĐỂ CỦNG CỐ ĐỊA VỊ ĐỘC QUYỀN
Tính chất
Tính thực dân
giảm dần, nâng
cao nguyên tắc
cùng có lợi
Xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá kinh tế ngày càng tăng bên
cạnh xu hướng khu vực hoá nền kinh tế.
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ
GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC
“Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn, sự cạnh
tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên toàn thế giới TRÊN HÌNH THỨC THÌ ĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ, NHƯNG
càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn” THỰC TẾ LẠI MẮC VÀO CÁI LƯỚI PHỤ THUỘC VỀ TÀI
Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr.27, tr.481 CHÍNH VÀ NGOẠI GIAO
Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr.27, tr.485
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ LÃNH THỔ
GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC GIỮA CÁC CƯỜNG QUỐC ĐẾ QUỐC
KẾT LUẬN
QUY LUẬT GIÁ TRỊ
-Giá cả độc quyền thấp khi
mua và độc quyền cao khi
bán;
-Chiếm đoạt một phần giá trị
và giá trị thặng dư của
những người khác;
-Quy luật giá trị chuyển
thành quy luật giá cả độc
quyền.
Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc có liên quan chặt chẽ
với nhau, nói lên bản chất của chủ nghĩa đế quốc về mặt kinh tế là sự 𝐺í𝑎 𝑐ả độ𝑐 𝑞𝑢𝑦ề𝑛 = 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 + 𝑝 độ𝑐 𝑞𝑢𝑦ề𝑛 𝑐𝑎𝑜
thống trị của chủ nghĩa tư bản độc quyền, về mặt chính trị là hiếu chiến,
xâm lược
SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ QUY LUẬT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
động hội
ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC động hội → những
nghề tư bản tư muốn hoặc
TRONG
thể → nước tư sản
CNTB
phải đứng để tạo điều kiện
trường tổ chức độc quyền tư
✓ tụ Tập → tụ tập
sản xuất → cơ cấu tế lớn →
Sự thống trị của độc quyền
thuẫn cấp
điều tiết hội về sản xuất phối
sắc nước
từ một phải đứng để dịu với
✓ hội Chiếm hữu tư tư những lợi,
bản → thức mới của để hội
triển
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH
NHỮNG HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA ĐQNN
BẢN CHẤT CỦA ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC PHƯƠNG THỨC KẾT HỢP VỀ NHÂN SỰ
• Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ tư Thông qua các đảng phái tư sản:
nhân với nhà nước tư sản
▪ Các đảng phái tạo cho TBĐQ một cơ sở xã hội để
• Là sự can thiệp, điều chỉnh, kiểm soát của thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ
nhà nước đ/v quá trình TSX xã hội TBCN công chức bộ máy N²
Thông qua các hội chủ XN:
• Là sự vận động của quan hệ sx trong
▪ Các đại biểu của các TCĐQ tham gia vào bộ máy N²
khuôn khổ của CNTB
với những cương vị khác nhau
• Nhằm đảm bảo Pđq cao cho các TCĐQ tư ▪ Các quan chức và nhân viên CP được cài vào các
nhân, làm dịu những MT vốn có của CNTB ban QT của các TCĐQ nắm giữ chức vụ trọng yếu,
đỡ đầu cho các TCĐQ
CÁCH THỨC KẾT HỢP VỀ NHÂN SỰ SỰ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
LẬP PHÁP
Chức vụ trọng CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH – TÍN DỤNG
yếu, danh dự
Hội chủ xí nghiệp (tham mưu, chi phối, hoặc người đỡ
KẾ HOẠCH HÓA
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TIẾT HƯỚNG DẪN, KIỂM SOÁT, UỐN NẮN
LỊCH SỬ
bản chất
Xí nghiệp
Động sản & Nhà nước
Giải phóng tư bản của chế
của TCĐQ
CỦA CNTB
Bất động sản độ sở hữu
để hoạt động
trọng nhất) tư nhân
TBCN
Mua cổ phần của các xí
nghiệp tư nhân
Là chỗ dựa kinh tế
ĐH
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
ĐH nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH
Nhận thức mới nhất, đẩy đủ nhất
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN định hướng XHCN
- Dưới CNXH hãy còn sản xuất hàng - Thứ nhất, phân công lao động xã hội-cơ sở
chung của sản xuất hàng hóa-được phát triển
hóa
cả về chiều rộng và chiều sâu
- Phạm vi hoạt động của quy luật giá trị -Thứ hai, trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại
bị thu hẹp hình sở hữu (SH toàn dân, SH tập thể, SH tư
- Những phạm trù kinh tế có liên quan nhân, SH hỗn hợp)
(như giá cả, tiền lương…) đã bị tước đoạt → cho nên vẫn có sự tách biệt tương đối về
mất nội dung KTCT của nó kinh tế giữa những người sản xuất với nhau
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT Khái niệm KTTT định hướng XHCN
định hướng XHCN
✓ tế tổng của thời kỳ độ
Nhận thức mới hiện nay: chủ nghĩa hội ở Việt
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
▪ Quy luật:
+ KT hàng hóa → KT thị trường khi có đủ các điều kiện;
+ Lý luận về các giai đoạn đi lên CNXH của Mark và
5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Lênin
▪ Thực tiễn lịch sử:
5.1.2. TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN + Không có một nền KTTT trừu tượng, chung chung
+ Mâu thuẫn tự thân không thể khắc phục của KTTT
5.1.3. ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TBCN
▪ Đặc điểm phát triển của VN:
+ Tồn tại các điều kiện để phát triển KTTT
+ Là một nước đang phát triển, xuất phát điểm thấp
Tính ưu việt của nền KTTT trong thúc đẩy phát triển 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
✓Nhằm đẩy ở
thức để
với
biệt
ở mục
triển, tế hội
dựng ▪
người, tự chủ,
bằng hạnh
✓Việc triển của
dưới
người
Đặc trưng về mục tiêu phát triển Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Nội dung
Sở hữu
Phân loại
Kinh tế
Sở hữu là cơ sở để các Quyền hạn và nghĩa vụ Công hữu Tư hữu Hỗn hợp
chủ thể thực hiện lợi ích của chủ sở hữu;
từ các đối tượng sở hữu Cơ chế quản lý nhà nước
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế thành phần kinh tế
VỀ THÀNH PHẦN KINH TẾ
▪ Phần sở hữu nước chỉ tế nước
thể được sử dụng ở nhiều phần tế
▪ tế nước phải đòn bẩy để đẩy tăng trưởng
KT tập thể
nước bền vững giải quyết vấn đề hội mở đường,
hướng dẫn, hỗ trợ phần tế
Phân loại KT tư nhân triển lực lượng vật chất để nước thực hiện chức
Nhà nước năng điều tiết, quản nền tế
chỉ đầu tư những tế chốt vừa
Khu vực ▪
KT cá thể phối được nền tế vừa đảm bảo được quốc
phục vụ lợi cộng…
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế
Cơ chế thị trường phương thức vận nền Phải sự quản của nước
tế hợp với luật ▪Đảm bảo thị trường ổn định, được những
của thị trường, gồm sự biến động lớn giảm thiểu hiệu quả tế
hệ tế hội
thức tế cả cốt ▪Hạn chế những mặt cực của thị trường đối với
Từ đó tạo những lực lực đẩy hướng ▪Đảm bảo nền tế đi đúng định hướng
CƠ CHẾ “ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
nước quản nền tế thị
trường định hướng hội chủ
nước quản thực
nghĩa luật,
cơ chế quản
chiến lược, kế hoạch, hoạch
nước quyền hội chủ
cơ chế cụ
nghĩa của
tế cơ sở trọng những
dưới sự
tắc của thị trường, hợp
đạo của Đảng cộng sản, sự
với cầu dựng hội hội
chủ của
chủ nghĩa ở Việt
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế
đó, phải tốt quản nền tế thể ▪ hệ quốc tế được mở rộng thuận lợi
hiện chức năng tạo đ/k hệ KTĐN triển
cực hạn chế mặt cực của cơ chế nhằm ▪ hoạt động
đẩy tế tăng trưởng, thực hiện tiến bộ, bằng của tổ chức hội
▪ động hoạt
hội
động tự quản ở cơ sở
▪ quĩ dự trữ loại quĩ của để
▪ động trực tiếp thực
thiệp cắt những cơn sốt về cả, điều tiết
hiện quyền nghĩa vụ của
hệ những hệ đối nền quản
tế nước
Chức năng giám sát, kiểm soát Đặc trưng về quan hệ phân phối
▪ phối đầu phối bằng yếu tố sản
▪ kiểm việc sử dụng quản
xuất, tiếp cận sử dụng cơ hội điều kiện triển
những sản, vốn nước của mọi chủ thể tế
đơn vị, nghiệp thuộc tế nước ▪ phối kết quả (đầu chủ yếu kết quả
động, hiệu quả tế, mức đóng vốn
sử dụng
nguồn lực hệ thống hội,
▪Kiểm hoạt động tế lợi hội
nhằm hiện xử những phạm, ▪ phối động hiệu quả tế, phối
lợi những thức phối phản định hướng
tắc, đổ vỡ…đảm bảo tế hoạt động
hội chủ nghĩa của nền tế thị trường
hiệu quả, đúng định hướng
Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
Đặc trưng về nền kinh tế mở
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
▪ Gắn tăng trưởng tế với bằng hội triển ▪ Nền định hướng
tế đi đôi với triển văn hội thực hiện tiến
nền tế mở, hội
bộ bằng hội từng chiến
nhập Đó thế tất yếu
lược, hoạch, kế hoạch từng đoạn triển
▪ nước tư bản giải quyết vấn đề hội chỉ
▪ Phải chủ động hội nhập,
khổ chất tư bản chủ nghĩa, nhằm sự triển
của chế độ tư bản chủ nghĩa chuẩn bị tốt, bước đi
▪ nền định hướng iải quyết bằng hợp nhằm nội lực,
hội chỉ phương tiện để sự tăng trưởng ổn thủ ngoại lực thực hiện
định, bền vững mục phải hiện thực HĐH
Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SANG KTTT
trưởng kinh tế với công bằng xã hội ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
▪ Thực hiện tiến bộ bằng hội phải ▪ mọi mặt đời sống tế
bằng kiểu ũng dồn mọi
hội, chuyển đổi về tế
nguồn lực triển hội vượt khả năng của
nền tế
nội chủ yếu
▪ chỉ dựa điều tiết nhập, ▪Phương thức được dụng
hội lợi hội phải tạo
chuyển đổi
những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm mọi
người đều cơ hội như việc tiếp cận ▪ trải nhiều
dịch vụ hội cơ bản bước, nhiều đoạn
2 nội dung Đổi mới Phương thức chuyển đổi
3 nội dung thiết lập cơ chế thị trường 2 giai đoạn tiến hành
đoạn đặt nền tế quĩ đạo của cơ chế
▪Tự thương mại gồm tự
thị trường
cả, tự hoạt động thương mại → cuối năm được đánh dấu bằng
nước tế đối ngoại Nghị quyết Hội nghị Ư lần thứ của Đại hội
▪Cải thể chế chốt đổi mới với nội khẳng định
→ Nền tế nước vận cơ chế sự
tiền tệ
quản của cơ chế xử cả cả
▪Cải hệ thống đổi mới cơ chế
đoạn từ gđ vận cơ chế
tạo lập những chủ thể chảy thuận lợi để đưa nền nước cất về
cơ bản trở nước hướng hiện đại
NỘI DUNG CHƯƠNG 5 Thể chế KTTT định hướng XHCN
THỂ CHẾ THỂ CHẾ KINH TẾ THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Lý do cần hoàn thiện thể chế KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM định hướng XHCN
Chưa đầy
đủ
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
Kém hiệu
Chưa
lực, hiệu
đồng bộ
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
quả
Thể chế
KTTT định
hướng
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM triển các thành phần kinh tế
❖Thể chế đầy đủ quyền sản
❖Tiếp tục thiện luật về đất đai
❖ thiện luật về
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
❖ thiện luật về đầu tư vốn nước, sản
Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ
định hướng XHCN các yếu tố và các loại thị trường
➢ thiện thể chế về sở hữu triển ❖ thiện thể chế để triển đồng bộ yếu tố thị
phần tế trường → Các yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh
➢ thiện thể chế để triển đồng bộ yếu tố tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc
thị trường loại thị trường thể chế kinh tế thị trường
➢ thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng ❖ thiện thể chế để triển đồng bộ, vận
tế với bảo đảm tiến bộ bằng hội suốt loại thị trường → Các loại thị trường cơ bản
đẩy hội nhập quốc tế như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ,
➢ thiện thể năng lực hệ thống trị thị trường hàng hóa sức lao động… cần vận hành thông suốt,
phát huy tác động tích cực, cộng hưởng
Hoàn thiện thể chế gắn với bảo
đảm và thúc đẩy NỘI DUNG CHƯƠNG 5
Hoàn thiện thể nâng cao năng lực 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
hệ thống chính trị
Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế
DẪN NHẬP BẢN CHẤT
❖Lợi tế động lực trực tiếp của chủ thể hệ lợi tế sự thiết lập những tương
hoạt động tế hội giữa người với người, giữa cộng đồng người,
• mức thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thỏa giữa tổ chức tế, giữa bộ phận hợp
mãn các nhu cầu vật chất càng tốt nền tế, giữa người với tổ chức tế, giữa
• lợi ích này phải đảm bảo trong sự liên hệ với các chủ thể quốc với phần lại của thế giới nhằm mục
khác trong xã hội lập lợi tế mối hệ với độ
• theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể triển của lực lượng sản xuất kiến thượng
kinh tế đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. tầng tương ứng của một đoạn triển hội nhất
định
▪ lợi thiết thực nhất, gắn liền với từng thể thuẫn với tại một thời điểm kết quả hoạt
động sản xuất, định
người người LĐ
❑ thuẫn về lợi tế cội nguồn của đột
▪ cơ sở để thực hiện lợi tập thể lợi hội
hội vậy, nước cần điều thuẫn
Người lao
Những người
động với
sử dụng lao
người sử
dụng lao
động với 5.3.1. LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
động
5.3.2. NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
Quan hệ giữa
lợi ích cá Những người
nhân, lợi ích lao động với
nhóm và lợi
ích xã hội
Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế Vai trò nhà nước trong bảo đảm
trong các quan hệ lợi ích chủ yếu hài hòa các quan hệ lợi ích
❑Bảo vệ lợi hợp tạo trường thuận lợi
hoạt động kiếm lợi của chủ thể
nước
tế
❑Điều lợi giữa nghiệp
Tổ chức
xã hội hội
Nguyên tắc ❑Kiểm ngăn ngừa hệ lợi ảnh
thị trường
hưởng cực đối với sự triển hội
❑Giải quyết những thuẫn hệ lợi
tế
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi
trường thuận lợi cho hoạt động tìm ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế phát triển xã hội
➢Giữ vững ổn định về trị ➢Thực hiện hiệu quả đói giảm tạo
điều kiện cơ hội tiếp cận đẳng nguồn lực triển,
➢ dựng được trường luật
hưởng thụ dịch vụ hội cơ bản
bảo vệ được lợi đáng của chủ thể
➢ nước cần khuyến người
tế nước, đặc biệt lợi của đất hợp tạo điều kiện đỡ họ bằng mọi biện
nước thủ chuẩn mực lệ quốc tế ➢Khuyến từ thiện, đạo, đền ơn đáp
tế
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
6.1. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ CNH, HĐH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
CỦA VIỆT NAM
LỊCH SỬ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 2.0 (cuối XIX đến đầu XX)
❖ TIỀN ĐỀ tế
triển vượt bậc
❖ NỘI cơ điện cơ
tự động cục bộ
❖ ĐỘNG học trở
trực tiếp đẩy
hội sản xuất
độc quyền văn
tuệ thuộc địa, chiến
nước
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 1.0 (giữa TK XVIII) CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 3.0 (1969 – cuối XX)
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 (bắt đầu từ 2012) • Tư liệu động thủ → →
→ tự động
❖ TIỀN ĐỀ cầu • triển nguồn lực năng suất động
NSLĐ tăng của cải vật chất
❖ NỘI chuyển đổi thế giới • Đối tượng động mở rộng ngừng
thực thế giới ảo
…
phụ thuộc tự
❖ ĐỘNG • đẩy thức nghiệm kiến thức
đời sống hoạt triển tạo thuận lợi nước đi
sản xuất thuận tiện năng
suất hơn hội sản xuất • Người tiếp cận được với nhiều sản phẩm
dịch vụ mới chất lượng với thấp
hơn
Khái quát về CM Công nghiệp THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN
QUAN HỆ SẢN XUẤT
VAI TRÒ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
• Biến đổi về sở hữu lớn tụ tập
→ kết sở hữu cổ phần → đa
THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT dạng về sở hữu hội sản xuất
• thiện thể chế tế thị trường hội nhập
quốc tế cầu
THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH HOÀN
THIỆN QUAN HỆ SẢN XUẤT • Cải tiến phương thức tổ chức quản
THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI • phối NSLĐ tăng sản xuất giảm
PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ
PHÁT TRIỂN nhập tăng đời sống cải thiện
THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI Các mô hình CNH tiêu biểu trên TG
PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ PHÁT TRIỂN
Mô hình CNH kiểu Nhật Bản và 6.1. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
các nước NICS Ở VIỆT NAM
❖ Nhật Bản và các nước công nghiệp hoá mới (NICs)
như Hàn Quốc, Singapore KHÁI QUÁT CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
VÀ CÔNG NGHIỆP HOÁ HÓA
❖ Chiến lược công nghiệp hoá rút ngắn, đẩy mạnh xuất
khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng
nhập khẩu, thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG
học, công nghệ của các nước đi trước, cùng với việc CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở VIỆT NAM
phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút
nguồn lực từ bên ngoài
❖ Nhà nước kiến tạo phát triển CNH, HĐH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
❖ Thời gian ngắn, trung bình khoảng 20 – 30 năm
❖ Hình mẫu cho Việt Nam
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH Nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
ở Việt Nam
▪ Tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất
▪ CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ.
xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua ▪ Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất -
▪ Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại.
xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH ✓ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học,
▪ Quá trình thực hiện CNH, HĐH làm cho khối liên công nghệ mới, hiện đại → kinh tế tri thức
minh công nhân, nông dân và trí thức ngày càng ✓ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp
được tăng cường, củng cố, đồng thời nâng cao vai lý và hiệu quả
trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. ✓ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp
▪ CNH, HĐH được thực hiện cũng sẽ tăng cường với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, xây dựng nền ✓ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cách
văn hoá mới và con người mới xã hội chủ nghĩa. mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP ▪ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn
KINH TẾ QUỐC TẾ
cầu hóa kinh tế
▪ Phương thức phát triển phổ biến của các
TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KTQT ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM nước, nhất là các nước đang và kém phát
triển trong điều kiện hiện nay
PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HỘI NHẬP KTQT TRONG PHÁT TRIỂN
CỦA VIỆT NAM
Xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
▪ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu
▪Hệ thống phân công lao động quốc tế → nền thành công
kinh tế của các nước trở thành một bộ phận hữu ✓ Các điều kiện sẵn sàng về tư duy,
cơ và không thể tách rời nền kinh tế toàn cầu
✓ Sự tham gia của toàn xã hội,
▪Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các ✓ Sự hoàn thiện và hiệu lực của thể chế,
quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu
✓ Nguồn nhân lực
▪ Tận dụng được các thành tựu của cách mạng
✓ Sự am hiểu môi trường quốc tế
công nghiệp, biến nó thành động lực cho sự
✓ Nền kinh tế có năng lực sản xuất thực…
phát triển.