You are on page 1of 94

GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chương 8 PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN


VÀ CHỈ SỐ
8.1. Dãy số thời gian
8.2. Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
8.3. Biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng
8.4. Biểu hiện biến động thời vụ
8.5. Phân tích các thành phần của dãy số thời gian
8.6. Một số phương pháp dự đoán thường dùng
8.7. Chỉ số

1
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.1. Dãy số thời gian


 Dãy số thời gian là một dãy các mức độ của một
hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời
gian.
Ví dụ:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Doanh số (tỉ) 1,5 1,3 1,6 1,5 1,8 1,9 1,7 1,6 1,8

Ngày 1/1 1/4 1/7 1/10 31/12


Vốn cố định (tỉ) 15 13 19 16 22

2
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.1. Dãy số thời gian

Dãy số thời kỳ Dãy số thời điểm

 Dãy số thời kỳ phản ảnh mặt lượng của hiện tượng


ở các thời kỳ bằng nhau.
Ví dụ: Dãy số doanh thu, sản lượng, chi phí…
 Dãy số thời điểm phản ảnh mặt lượng của hiện
tượng ở các thời điểm khác nhau.
Ví dụ: Dãy số mức dự trữ, mức tồn kho, mức vốn,
số lượng công nhân…

3
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Các thành phần của dãy số thời gian


5

0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Doanh thu thực tế

Thành phần Thành phần Thành phần Thành phần


xu hướng chu kỳ thời vụ ngẫu nhiên
4
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2. Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian

Số Lượng Tốc độ Tốc độ


trung tăng phát tăng
bình (giảm) triển (giảm)

5
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian

6
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian

Ví dụ 1: Có số liệu một số chỉ tiêu của VNM như sau:


TÓM TẮT THÔNG TIN TÀI CHÍNH 2017-2021
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản (Hợp nhất đã kiếm toán)

ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu 51.135 52.629 56.400 59.723 61.012
Lợi nhuận trước thuế 12.229 12.052 12.796 13.519 12.922
Lợi nhuận sau thuế 10.278 10.206 10.554 11.236 10.633

Yêu cầu: Tính doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi
nhuận sau thuế trung bình một năm của VNM.

7
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian

Ví dụ 8.1: Có số lượng xe đổ xăng đếm được ở một cây xăng tại một
số thời điểm như sau:
▪ Lúc 5h có 5 xe
▪ Lúc 5h30 có 8 xe
▪ Lúc 6h30 có 12 xe
▪ Lúc 7h10 có 6 xe
▪ Lúc 7h30 có 3 xe
▪ Lúc 8h có 1 xe
Yêu cầu:
Tính số lượng xe đổ xăng trung bình tại cây xăng từ 5h đến 8h.

8
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian

Ví dụ 8.2: Có tình hình sản xuất kinh doanh của một DN sản xuất trong quý 3
và quý 4 như sau:
Thời điểm Mức vốn kinh doanh (trđ)
01/7 1500
01/8 1900
01/9 1700
01/10 1800
01/11 2000
01/12 1750
31/12 2100
Yêu cầu:
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 3.
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 4.
Tính vốn kinh doanh bình quân 6 tháng cuối năm.

9
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


Ví dụ: Ngày 1/1 tồn kho 1,3 tỉ, ngày 15/1 xuất kho 0,45
tỉ, ngày 2/2 xuất kho 0,05 tỉ, ngày 25/2 xuất kho 0,1 tỉ,
ngày 10/3 nhập kho 0,4 tỉ, từ đó đến hết tháng 3 không
có nhập xuất gì thêm.
Ta lập được bảng tồn kho như sau:
Khoảng thời gian Mức tồn kho (yi) Số ngày (ti)
Từ 1/1 đến 14/1 1,30 14
Từ 15/1 đến 1/2 0,85 18
Từ 2/2 đến 24/2 0,80 23
Từ 25/2 đến 9/3 0,70 13
Từ 10/3 đến 31/3 1,10 22
Yêu cầu: Tính mức tồn kho trung bình quý I (từ 1/1 đến 31/3).
10
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


a. Đối với dãy số thời kỳ:
y=
 y i

n
Trong đó: yi : Trị số ở thời kỳ i
n : Số thời kỳ của dãy số
Ví dụ: Xét dãy số.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Doanh thu (tỉ đồng) 1,5 1,6 1,6 1,5 1,8 1,9 1,7 1,9 1,8

Yêu cầu: Tính doanh thu trung bình một tháng.


Ta có:

11
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


a. Đối với dãy số thời kỳ:
Ví dụ: Có số liệu một số chỉ tiêu của VNM như sau:
TÓM TẮT THÔNG TIN TÀI CHÍNH 2017-2021
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản (Hợp nhất đã kiếm toán)

ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu 51.135 52.629 56.400 59.723 61.012
Lợi nhuận trước thuế 12.229 12.052 12.796 13.519 12.922
Lợi nhuận sau thuế 10.278 10.206 10.554 11.236 10.633

Yêu cầu: Tính doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi
nhuận sau thuế trung bình một năm của VNM.

12
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp tổng quát:
y5
y3 y4
y2
y1
t1 t2 t3 t4

Trong đó: yi : Trị số ở thời điểm i


ti : Trọng số (thời gian từ i đến i+1)

13
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp tổng quát:
Ví dụ:
Ngày 1/1 15/1 22/1 25/1 31/1
Tồn kho (tỉ đồng) 1,5 1,1 0,6 1,0 0,4
Yêu cầu: Tính mức tồn kho trung bình trong tháng 1.
y1 + y2 y + y3 y + y4 y + y5
t1 + 2 t2 + 3 t3 + 4 t4
yത = 2 2 2 2
t1 + t 2 + t 3 + t 4
1,5 + 1,1 1,1 + 0,6 0,6 + 1,0 1,0 + 0,4
14 + 7+ 3+ 6
= 2 2 2 2 = 1,025 tỉ đồng
14 + 7 + 3 + 6
14
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp tổng quát:
Ví dụ 8.1: Có số lượng xe đổ xăng đếm được ở một cây xăng tại một
số thời điểm như sau:
▪ Lúc 5h có 5 xe
▪ Lúc 5h30 có 8 xe
▪ Lúc 6h30 có 12 xe
▪ Lúc 7h10 có 6 xe
▪ Lúc 7h30 có 3 xe
▪ Lúc 8h có 1 xe
Yêu cầu:
Tính số lượng xe đổ xăng trung bình tại cây xăng từ 5h đến 8h.
15
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp tổng quát:
Ví dụ 8.1:
Yêu cầu:
Tính số lượng xe đổ xăng trung bình tại cây xăng từ 5h đến 8h.

y1 + y2 y + y3 y + y4 y + y5 y + y6
t1 + 2 t2 + 3 t3 + 4 t4 + 5 t5
yത = 2 2 2 2 2
t1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5

5+8 8 + 12 12 + 6 6+3 3+1


30 + 60 + 40 + 20 + 30
= 2 2 2 2 2 ≈ 8 xe (= 7,25)
30 + 60 + 40 + 20 + 30

16
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau:
y5
y3 y4
y y2
1

t1 t2 t3 t4

1 1
y1 + y 2 + y3 + ... + y n −1 + y n
y= 2 2
n −1
Trong đó: yi : Trị số ở thời điểm i
n : Số thời điểm của dãy số
17
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau:
Ví dụ:
Ngày 1/1 1/4 1/7 1/10 31/12
Vốn cố định (tỉ đồng) 15 13 19 16 22
Yêu cầu: Tính vốn cố định trung bình trong năm.
1 1
y1 + y 2 + y3 + ... + y n −1 + y n
y= 2 2
n −1
1 1
15 + 13 + 19 + 16 + 22
yത = 2 2 = 16,625 tỉ đồng
5−1
18
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau:
Ví dụ 8.2: Có tình hình sản xuất kinh doanh của một DN sản xuất trong quý 3
và quý 4 như sau:
Thời điểm Mức vốn kinh doanh (trđ)
01/7 1500
01/8 1900
01/9 1700
01/10 1800
01/11 2000
01/12 1750
31/12 2100
Yêu cầu:
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 3.
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 4.
Tính vốn kinh doanh bình quân 6 tháng cuối năm.
19
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau:
Ví dụ 8.2:
Yêu cầu:
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 3.
Thời điểm Mức vốn kinh 1 1
y1 + y2 + y3 + y4
doanh (trđ) yത = 2 2
01/7 1500 n−1
1 1
01/8 1900 1500 + 1900 + 1700 + 1800
01/9 1700 =2 2 = 1750 trđ
4−1
30/9(01/10) 1800
Tính vốn kinh doanh bình quân quý 4.
Thời Mức vốn kinh 1 1
y1 + y2 + y3 + y4
điểm doanh (trđ) yത = 2 2
01/10 1800 n−1
1 1
01/11 2000 1800 + 2000 + 1750 + 2100
= 2 2 = 1900 trđ
01/12 1750 4−1
31/12 2100 20
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau:
Ví dụ 8.2:
Yêu cầu:
Tính vốn kinh doanh bình quân 6 tháng cuối năm.
Thời Mức vốn kinh 1 1
y1 + y2 + y3 + y4 + y5 + y6 + y7
điểm doanh (trđ) yത = 2 2
01/7 1500 n−1
01/8 1900 1 1
1500 + 1900 + 1700 + 1800 + 2000 + 1750 + 2100
01/9 1700 = 2 2
01/10 1800 7−1
= 1825 trđ
01/11 2000
01/12 1750
31/12 2100

21
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


b. Đối với dãy số thời điểm
❑ Trường hợp khoảng cách thời gian không bằng
nhau, nhưng các mức độ không đổi trong từng
khoảng thời gian: y4 y4
y2 y2 t4
y=
 yt i i t2 t3
t i y1 y1 y3 y3
t1
Trong đó:
yi: Trị số ở khoảng thời gian i
ti : Quyền số (khoảng thời gian tồn tại trị số yi)

22
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


Ví dụ: Ngày 1/1 tồn kho 1,3 tỉ, ngày 15/1 xuất kho 0,45
tỉ, ngày 2/2 xuất kho 0,05 tỉ, ngày 25/2 xuất kho 0,1 tỉ,
ngày 10/3 nhập kho 0,4 tỉ, từ đó đến hết tháng 3 không
có nhập xuất gì thêm.
Ta lập được bảng tồn kho như sau:
Khoảng thời gian Mức tồn kho (yi) Số ngày (ti)
Từ 1/1 đến 14/1 1,30 14
Từ 15/1 đến 1/2 0,85 18
Từ 2/2 đến 24/2 0,80 23
Từ 25/2 đến 9/3 0,70 13
Từ 10/3 đến 31/3 1,10 22
Yêu cầu: Tính mức tồn kho trung bình quý I (từ 1/1 đến 31/3).
23
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.1. Số trung bình theo thời gian


Mức tồn kho trung bình trong quí I (từ 1/1 đến 31/3):
σ yi t i 1,3 × 14 + 0,85 × 18 + 0,8 × 23 + 0,7 × 13 + 1,1 × 22
yത = =
σ ti 14 + 18 + +23 + 13 + 22
= 0,9467 tỉ đồng

24
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

b. Đối với dãy số thời điểm


❑ Trường hợp khoảng cách thời gian không bằng
nhau, nhưng các mức độ không đổi trong từng
khoảng thời gian:
Ví dụ 8.3: Có tài liệu về số lượng công nhân làm việc công
nhật tại một công ty vào năm 2022 như sau:
▪ Ngày 1/2 có 120 công nhân
▪ Ngày 15/2 tuyển thêm 5 công nhân
▪ Ngày 20/2 cho thôi việc 2 công nhân
▪ Ngày 25/2 tuyển thêm 4 công nhân
▪ Ngày 3/3 cho thôi việc 1 công nhân.
Yêu cầu: Tính số công nhân trung bình trong tháng 2.
25
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

b. Đối với dãy số thời điểm


❑ Trường hợp khoảng cách thời gian không bằng
nhau, nhưng các mức độ không đổi trong từng
khoảng thời gian:
Ví dụ 8.3:
Yêu cầu: Tính số công nhân trung bình trong tháng 2.
Khoảng thời gian Số lượng công nhân (yi)
Từ 1/2 đến 14/2 120
Từ 15/2 đến 19/2 125
Từ 20/2 đến 24/2 123
Từ 25/2 đến 28/2 127

σ yi t i 120 × 14 + 125 × 5 + 123 × 5 + 127 × 4


yത = =
σ ti 14 + 5 + 5 + 4
≈ 123 cô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 (= 122,4286)
26
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối

Có ba loại lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:  i = yi − yi −1

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:  i = yi − y1


i
Ta có quan hệ: i =   j
j= 2

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình:


n

 i
n
= 2
=
n −1 n −1

27
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:  i = y i − yi −1

∂2007 = y2007 – y2006 = 19 – 15 = 4 (tỉ)


∂2008 = y2008 – y2007 = 17 – 19 = -2 (tỉ)
∂2009 = y2009 – y2008 = 16 – 17 = -1 (tỉ)
∂2010 = y2010 – y2009 = 18 – 16 = 2 (tỉ)
28
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối


Ví dụ: Xét dãy số.
Năm 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18
- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:  i = yi − y1
2007 = y2007 – y2006 = 19 – 15 = 4 (tỉ) hoặc 2007 = ∂2007
2008 = y2008 – y2006 = 17 – 15 = 2 (tỉ) hoặc 2008 = ∂2007 + ∂2008
2009 = y2009 – y2006 = 16 – 15 = 1 (tỉ)
hoặc 2009 = ∂2007 + ∂2008 + ∂2009
2010 = y2010 – y2006 = 18 – 15 = 3 (tỉ)
hoặc 2010 = ∂2007 + ∂2008 + ∂2009 + ∂2010
29
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình:


n

 4 + ( −2) + ( −1) + 2 3
i
= 2
= = = 0,75
n −1 5 −1 4

Hoặc:
n yn − y1 18 − 15
= = = = 0,75
n −1 n −1 5 −1
30
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.3. Tốc độ phát triển

Có ba loại tốc độ phát triển:


yi
- Tốc độ phát triển liên hoàn: t i =
y i −1
yi
- Tốc độ phát triển định gốc: Ti =
y1
i
Ta có quan hệ: Ti =  t j
j= 2
n
- Tốc độ phát triển trung bình: t = n −1
t
2
i = n −1 Tn

31
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.3. Tốc độ phát triển


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18
yi
- Tốc độ phát triển liên hoàn: t i =
y i −1
t2007 = y2007 / y2006 = 19 / 15 = 1,27
t2008 = y2008 / y2007 = 17 / 19 = 0,89
t2009 = y2009 / y2008 = 16 / 17 = 0,94
t2010 = y2010 / y2009= 18 / 16 = 1,13
32
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.3. Tốc độ phát triển


Ví dụ: Xét dãy số.
Năm 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18
yi
- Tốc độ phát triển định gốc: Ti =
y1
T2007 = y2007 / y2006 = 19 / 15 = 1,27 hoặc T2007 = t2007
T2008 = y2008 / y2006 = 17 / 15 = 1,13 hoặc T2008 = t2007×t2008
T2009 = y2009 / y2006 = 16 / 15 = 1,07
hoặc T2009 = t2007×t2008 ×t2009
T2010 = y2010 / y2006 = 18 / 15 = 1,2
hoặc T2010 = t2007×t2008 ×t2009 ×t2010
33
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.3. Tốc độ phát triển


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18

n
- Tốc độ phát triển trung bình: t = n −1
t
2
i = n −1 Tn

n
t= n −1
t
2
i = 5 −1
1, 27 × 0, 89 × 0, 94 ×1, 13 = 1, 047

Hoặc: tҧ = n−1
Tn =
n−1 yn
=
5−1 18
=1,047
y1 15

34
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.3. Tốc độ phát triển


Chú ý: Với dữ liệu về tốc độ phát triển trung bình từng
khoảng thời gian:

Giai đoạn 2000 - 2004 2004 - 2007 20707 - 2009 2009 - 2010

tҧ i 1,15 1,19 1,16 1,18


Tốc độ phát triển trung bình chung tính theo công thức:

t = f1 + f2 +...+ f n ( t1 )f1 ( t 2 )f2 ...(t n )f n


fi : Trọng số (khoảng thời gian i)
t i : Tốc độ phát triển trung bình khoảng thời gian i
Tốc độ phát triển trung bình một năm g.đoạn 00 - 10:

t= 4 + 3 + 2 +1
1,154  1,193  1,162  1,181 = 1,17
35
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.4. Tốc độ tăng (giảm)

Có ba loại tốc độ tăng (giảm):


yi − yi −1
- Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn: a i = = ti − 1
yi −1
yi − y1
- Tốc độ tăng (giảm) định gốc: bi = = Ti − 1
y1

- Tốc độ tăng (giảm) trung bình: a = t −1

36
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.4. Tốc độ tăng (giảm)


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18
yi − yi −1
- Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn: a i =
yi −1
a2007 = (y2007 – y2006) / y2006 = (19 – 15)/15 = 0,27
a2008 = (y2008 – y2007) / y2007 = (17 – 19)/19 = -0,11
a2009 = (y2009 – y2008) / y2008 = (16 – 17)/17 = -0,06
a2010 = (y2010 – y2009) / y2009 = (18 – 16)/16 = 0,13
37
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.4. Tốc độ tăng (giảm)


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18
yi − y1
- Tốc độ tăng (giảm) định gốc: bi =
y1
b2007 = (y2007 – y2006) / y2006 = (19 – 15)/15 = 0,27
b2008 = (y2008 – y2006) / y2006 = (17 – 15)/15 = 0,13
b2009 = (y2009 – y2006) / y2006 = (16 – 15)/15 = 0,07
b2010 = (y2010 – y2006) / y2006 = (18 – 15)/15 = 0,20
38
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.2.4. Tốc độ tăng (giảm)


Ví dụ: Xét dãy số.

Năm 2006 2007 2008 2009 2010


Doanh số (tỉ) 15 19 17 16 18

- Tốc độ tăng trung bình: alj = tlj − 1 = 1,047 − 1 = 0,047

n−1 yn 5−1 18
Trong đó: tlj = n−1
Tn = = = 1,047
y1 15

39
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển và


tốc độ tăng giảm
Đơn vị lần Đơn vị %

ai = ti – 1 ai = ti – 100 (%)

ti = ai + 1 ti = ai + 100 (%)

bi = Ti – 1 bi = Ti – 100 (%)

Ti = bi + 1 Ti = bi + 100 (%)

alj = tlj − 1 alj = tlj − 100 (%)
tlj = alj + 1 tlj = alj + 100 (%)
40
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Ví dụ 8.4:
Có số liệu một số chỉ tiêu của VNM như sau:
TÓM TẮT THÔNG TIN TÀI CHÍNH 2017-2021
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản (Hợp nhất đã kiếm toán)

ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu 51.135 52.629 56.400 59.723 61.012
Lợi nhuận trước thuế 12.229 12.052 12.796 13.519 12.922
Lợi nhuận sau thuế 10.278 10.206 10.554 11.236 10.633

Yêu cầu: Chọn một chỉ tiêu nào đó và tính lượng tăng
(giảm) tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng (giảm),
tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng bình quân.

41
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Ví dụ 8.4:
Yêu cầu: Chọn một chỉ tiêu nào đó và tính lượng tăng
(giảm) tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng (giảm),
tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng bình quân.
ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu 51.135 52.629 56.4 59.723 61.012

Lượng tăng (giảm) liên hoàn (𝜕i )


Lượng tăng (giảm) định gốc (∆i )
Tốc độ phát triển liên hoàn (t i )
Tốc độ phát triển định gốc (Ti )
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (ai )
Tốc độ tăng (giảm) định gốc (bi )
Tốc độ phát triển bình quân ( tҧ )
Tốc độ tăng bình quân ( aത )
42
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Ví dụ 8.4:
Yêu cầu: Ta có bảng kết quả như sau:
ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu 51.135 ………..
Tốc độ phát triển bình quân ( tҧ ) 1.0451

ĐVT: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021
Tổng doanh thu ……….. 61.012
Tốc độ tăng bình quân ( aത ) 0.0451

Yêu cầu: Hoàn thành số liệu còn thiếu.

43
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản


5

0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Doanh thu thực tế


44
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản

 Để biểu hiện xu hướng phát triển chính của hiện


tượng qua thời gian, người ta thường làm nhẵn dãy số.
 Có hai phương pháp thường được sử dụng là:
- Phương pháp số trung bình trượt.
- Phương pháp hồi quy.

45
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.1. Phương pháp số trung bình trượt

 Đòi hỏi chọn bước trượt k = 2, 3, 4, 5… tùy loại


biến động cần làm nhẵn.

 Với dãy số không có thành phần thời vụ: Thường


chọn k=3 hoặc k=5.

 Với dãy số có thành phần thời vụ: Chọn k bằng số


kỳ vụ trong năm.

* 46
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.1. Phương pháp số trung bình trượt


Doanh thu Số trung bình
Năm
(tỉ đồng) trượt (k=3)
2007 1.6 Xu hướng doanh thu
9
2008 2.5 2.03 8
2009 2 2.57 7
6
2010 3.2 2.67 5
4
2011 2.8 2.77 3
2
2012 2.3 2.87 1

2013 3.5 3.20 0


2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
2014 3.8 5.17 Số thực tế Số trung bình trượt

2015 8.2 5.27


2016 3.8 6.83
2017 8.5 6.83
2018 8.2
47
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.1. Phương pháp số trung bình trượt


Doanh thu Số trung bình
Năm
(tỉ đồng) trượt (k=5)
2007 1.6 Xu hướng doanh thu
2008 2.5 10

2009 2 2.42 8

2010 3.2 2.56 6

4
2011 2.8 2.76
2
2012 2.3 3.12
0
2013 3.5 3.32 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

2014 3.8 3.44 Số thực tế Số bình quân trược

2015 4.2 4.68


2016 3.4 5.62
2017 8.5
2018 8.2
48
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.2. Phương pháp hồi qui


 Nội dung của phương pháp là lựa chọn hàm toán
học xấp xỉ tốt nhất. Hàm tuyến tính thường được dùng
nhất.
yො t = bo + b1 t
Trong đó:
yො t : Mức độ xu thế tại thời gian t
bo : Ước lượng hệ số chặn của hàm xu thế
b1 : Ước lượng hệ số gốc của hàm xu thế
t : Thứ tự thời gian của dãy số
 Các hệ số bo và b1 được xác định theo công thức:
σ yt . t − nതy. tҧ yt − yത . tҧ
b1 = = và bo = yത − b1 . tҧ
σ t − ntҧ
2 2
t 2 − tҧ 2
49
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.2. Phương pháp hồi qui


 Ví dụ: y ො t = bo + b1 t Năm LN
t yt.t t2 yො t
(yt)
σ yt 27
yത = = = 4,5 2012 2 1 2 1 2,1428
n 6 2013 3 2 6 4 3,0857
σ t 21 2014 5 3 15 9 4,0286
tҧ = = = 3,5 2015 4 4 16 16 4,9715
n 6
2016 6 5 30 25 5,9144
σ yt . t i − nതy. tҧ 2017 7 6 42 36 6,8573
⟹ b1 = Tổng 27 21 111 91 -
σ t 2 − ntҧ 2
111 − 6 × 4,5 × 3,5 và
= bo = yത − b1 . tҧ
91 − 6 × 3,52 = 4,5 − 0,9429 × 3,5
= 0,9429 = 1,1999
Hàm xu thế: yො t = bo + b1 t = 1,1999 + 0,9429t
50
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3.2. Phương pháp hồi qui


Năm t yt yො t
2012 1 2 2.1428
2013 2 3 3.0857 Xu hướng lợi nhuận
2014 3 5 4.0286 8
7
2015 4 4 4.9715 6
2016 5 6 5.9144 5
2017 6 7 6.8573 4
3
2
1
0
1 2 3 4 5 6
Số thực tế Số tính từ mô hình

51
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản


Ví dụ 8.5: Có dữ liệu về doanh số mua vào một loại hàng thuỷ sản của
một doanh nghiệp chế biến như sau:
Doanh số mua (tỉ đồng)
Quí
2018 2019 2020
I 3,0 3,4 3,5
II 5,6 6,3 7,0
III 2,4 3,0 3,1
IV 1,0 1,3 1,4
Tổng cộng 12 14 15
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả xu hướng phát triển cơ bản của doanh số mua (theo quí)
bằng số trung bình trượt, mô tả các dãy số trên đồ thị và cho nhận xét.
2. Hãy mô tả xu hướng phát triển cơ bản của doanh số mua (theo quí)
bằng phương pháp hồi quy, mô tả các dãy số trên đồ thị và cho nhận xét.

52
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Biểu hiện biến động thời vụ


Biến động thời vụ là những biến động tăng lên hay
giảm đi một cách rõ rệt vào những thời gian nhất định
trong năm.
Ví dụ: Có doanh số bán hàng vật liệu xây dựng.

Kỳ vụ Doanh số bán (tỉ đồng)


(Quí) 2016 2017 2018
I 2,0 2,2 2,1
II 3,0 3,4 3,5
III 4,0 4,6 4,8
IV 1,0 1,2 1,3

53
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


8.4.1. Chỉ số thời vụ giản đơn:

 100 (%)
yi
I tvi =
y
Trong đó:
yi : Trị số trung bình một kỳ vụ cùng tên qua các năm
y : Trị số trung bình một kỳ vụ nói chung qua các năm
Kỳ vụ là những khoảng thời gian bằng nhau trong
năm mà hiện tượng có biểu hiện tăng giảm rõ rệt.
Người ta thường chọn kỳ vụ là tháng hay quí cho
phù hợp với các nguồn số liệu trong thực tế.

54
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


8.4.1. Chỉ số thời vụ giản đơn:
 100 (%)
yi
I tvi =
y
Doanh số bán (tỉ.đ) Trung bình Itvi
Quí
2016 2017 2018 1 quí (%)
I 2,0 2,2 2,1 2,10 76,1
II 3,0 3,4 3,5 3,30 119,6
III 4,0 4,6 4,8 4,47 161,9
IV 1,0 1,2 1,3 1,17 42,3
Cộng 10,0 11,4 11,7 2,76 400,0
Để loại trừ biến động ngẫu nhiên, chỉ số thời vụ
thường được tính từ dữ liệu khoảng ba năm trở lên.
55
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


8.4.1. Chỉ số thời vụ giản đơn:
Itvi (%)
200
161,9
150
119,6
100
76,1
50 42,3

0
I II III IV

Chỉ số thời vụ Đường trung bình

Chỉ số thời vụ giản đơn thường được dùng cho các


dãy số thời gian không có xu hướng phát triển rõ rệt.
56
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


8.4.2. Chỉ số thời vụ phức tạp:
n −1
y ij
 ( *  100)
j =1 y ij
I tvi = (%)
n −1
Trong đó:
yij : Trị số thực tế kỳ vụ i năm j
yij*: Trị số xu hướng lý thuyết kỳ vụ i năm j
n : Số năm nghiên cứu
Trị số xu hướng lý thuyết yij* thường được xác định
bằng hai lần trung bình trượt:
+ Lần thứ nhất, k bằng số kỳ vụ trong năm.
+ Lần thứ hai, k = 2.
57
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


8.4.2. Chỉ số thời vụ phức tạp: n −1
y ij
 ( *  100)
j =1 y ij
I tvi = (%)
n −1
Ví dụ:
Kỳ vụ Doanh số bán (tỉ đồng)
(Quí) 2015 2016 2017 2018
I 2,0 2,2 2,1 2,4
II 3,0 3,4 3,5 4,1
III 4,0 4,6 4,8 5,9
IV 1,0 1,2 1,3 1,5
Cộng 10,0 11,4 11,7 13,9
58
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4.2. Chỉ số thời vụ phức tạp:


GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4.2. Chỉ số thời vụ phức tạp:


h*Itvi
n −1
y ij
 ( *  100)
j =1 y ij
Từ cột cuối ta lập bảng: I tvi = (%)
n −1
Quý (yij/yij*).100 (%) Itvi Itvi(đc)
(i) 2015 2016 2017 2018 (%) (%)
I - 80,73 73,04 73,00 75,590 76,119
II - 120,35 120,17 118,84 119,787 120,625
III 158,42 162,11 162,03 - 160,853 161,979
IV 38,46 42,28 42,28 - 41,007 41,294
Cộng - - - - 397,237 400

Hệ số điều chỉnh: h = 400/397,237 = 1,007 60


GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4.2. Chỉ số thời vụ phức tạp:

Đồ thị chỉ số thời vụ:


Chỉ số thời vụ (%)
180.000
160.000 161.979
140.000
120.000 120.625
100.000
80.000 76.119
60.000
40.000 41.294
20.000
0.000
Quí I Quí II Quí III Quí IV
Chỉ số thời vụ Đường trung bình

Chỉ số thời vụ thường được sử dụng cho dãy số có


xu hướng phát triển rõ rệt.
61
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.4. Phân tích biểu hiện biến động thời vụ


Ví dụ 8.6: Có dữ liệu về doanh số bán của một doanh nghiệp sản
xuất vật liệu trang trí nội thất như sau:
Doanh số (tỉ đồng)
Quí
2015 2016 2017 2018
I 0,9 1,0 1,2 1,8
II 2,6 3,0 3,0 4,1
III 1,8 2,0 2,6 3,6
IV 4,7 5,0 5,2 6,5
Tổng cộng 10 11 12 16
Yêu cầu:
Hãy xác định chỉ số thời vụ giản đơn và biểu diễn trên đồ thị;
Hãy xác định chỉ số thời vụ phức tạp và biểu diễn trên đồ thị.

62
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6. Một số phương pháp dự đoán


8.6.3. Dự đoán san bằng mũ giản đơn:

Thời gian 1 2 3 … n n+1 n+2 … n+L


yt y1 y2 y3 … yn ˆ
y n +1 y n + 2 … yˆ n+ L
ˆ

yn + L = yn
Công thức dự đoán: ˆ

Trong đó: ˆ
y n + L: Trị số dự đoán tại thời gian n+L
y n : Trị số san bằng tại thời gian cuối dãy số
L : Tầm xa dự đoán (1, 2, …)
y n được san bằng từ đầu dãy số theo công thức:
yത t = αyt + 1 − α yത t−1
63
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.3. Dự đoán san bằng mũ giản đơn:


Công thức san bằng: yത t = αyt + 1 − α yത t−1   (0,1)
Trong đó: α : Trọng số (hằng số san bằng) của yt
1-α : Trọng số (hằng số san bằng) của y t −1
yt : Trị số thực tế tại thời gian t
- Căn cứ chọn α:
+ Hiện tượng biến động càng mạnh chọn α càng nhỏ.
+ Dựa vào kinh nghiệm của người dự đoán.
n n
- Sai số dự đoán: SS =  ( y t − ˆy t ) =
t=2
2
 t t −1 → min
( y
t =2
− y ) 2

- Chọn trị số san bằng đầu tiên: y1 = y1


64
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.3. Dự đoán san bằng mũ giản đơn:


Ví dụ:
Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Doanh số (tỉ.đ) 0,96 1,20 1,65 1,97 2,32 2,28

yn + L = yn
Công thức dự đoán: ˆ
Chọn: α = 0,7 và yത 2012 = y2012 = 0,96
Công thức san bằng: yത t = αyt + 1 − α yത t−1
yത 2013 = αy2013 + 1 − α yത 2012 = 0,7 × 1,2 + 0,3 × 0,96 = 1,128
yത 2014 = αy2014 + 1 − α yത 2013 = 0,7 × 1,65 + 0,3 × 1,128 = 1,4934
yത 2015 = αy2015 + 1 − α yത 2014 = 0,7 × 1,97 + 0,3 × 1,4934 = 1. , 82702
yത 2016 = αy2016 + 1 − α yത 2015 = 0,7 × 2,32 + 0,3 × 1,82702 = 2,172106
yത 2017 = αy2017 + 1 − α yത 2016 = 0,7 × 2,27 + 0,3 × 2,172106 = 2,247632
65
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.3. Dự đoán san bằng mũ giản đơn:


yത 2013 = αy2013 + 1 − α yത 2012 = 0,7 × 1,2 + 0,3 × 0,96 = 1,128
Ví dụ:

Dự đoán doanh thu 2018: yො 2018 = 𝑦ത2017 = 2,247632 (tỷ đồng)


n n

Sai số dự đoán: ss = ෍(yt − yො t )2 = ෍(yt − yത t−1 )2 = 0,811902


t=2 t=2
66
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6. Một số phương pháp dự đoán


8.6.4. Dự đoán Holt-Winters không có tính thời vụ

Công thức dự đoán: yො n+L = yത n + 𝜕nҧ L


Trong đó: y n : Trị số san bằng tại thời gian cuối dãy số
 n : Lượng tăng san bằng tại thời gian cuối dãy số
yത n và 𝜕nҧ : được san bằng từ đầu dãy số theo công thức:
ҧ
yത t = αyt + 1 − α yത t−1 + 𝜕t−1 α ∈ 0,1
𝜕ሜt = β yത t − yത t−1 + 1 − β 𝜕t−1
ҧ β ∈ 0,1
- Chọn α, β: Tương tự san bằng mũ giản đơn
- Chọn trị số san bằng đầu tiên: y 2 = y 2 và 2 = y2 − y1
67
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.4. Dự đoán Holt-Winters không có tính thời vụ


Ví dụ:
Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Doanh số (tỉ.đ) 0,96 1,20 1,65 1,97 2,32 2,28

Công thức dự đoán: yො n+L = y ത n + 𝜕nҧ L


Chọn: α = 0,7 và β = 0,6. Ta có: yത 2013 = y2013 = 1,20 và
ҧ
𝜕2013 = y2013 − y2012 = 1,20 − 0,96 = 0,24
ҧ
Công thức san bằng: yത t = αyt + 1 − α yത t−1 + 𝜕t−1 α ∈ 0,1
𝜕ሜ t = β yത t − yത t−1 + 1 − β 𝜕t−1
ҧ β ∈ 0,1

ҧ
yത 2014 = αy2014 + 1 − α yത 2013 + 𝜕2013 = 0,7 × 1,65 + 0,3 × 1,2 + 0,24 = 1,587
𝜕ሜ 2014 = β yത 2014 − yത 2013 + 1 − β 𝜕2013
ҧ = 0,6 × 1,587 − 1,2 + 0,4 × 0,24 = 0,3282
Tương tự tính cho 2015, 2016, 2017.
68
ҧ
yത 2014 = αy2014 + 1 − α yത 2013 + 𝜕2013 = 0,7 × 1,65 + 0,3 × 1,2 + 0,24 = 1,587

𝜕ሜ 2014 = β yത 2014 − yത 2013 + 1 − β 𝜕2013


ҧ = 0,6 × 1,587 − 1,2 + 0,4 × 0,24 = 0,3282

Công thức dự đoán: yො n+L = yത n + 𝜕nҧ L


Năm t yt yത t 𝜕tҧ ҧ
yො t = yത t−1 + 𝜕t−1 (yt − yො t )2
2012 1 0,96 - - - -
2013 2 1,20 1,20 0,24 - -
2014 3 1,65 1,587 0,3282 1,44 0,0441
2015 4 1,97 1,9541 0,351216 1,9152 0,003003
2016 5 2,32 2,31523 0,35761 2,304776 0,000232
2017 6 2,28 2,398569 0,192532 2,673043 0,154438
Tổng - - - - - 0,201818
Dự đoán doanh thu 2018 (L=1):
ҧ
yො 2018 = yത 2017 + 𝜕2017 ×1
= 2,398569 + 0,192532 × 1 = 2,673043 (tỉ đồng)
n
Sai số dự đoán: SS = ෍ (yt − yො t )2 = 2,201818 69
t=2
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.5. Dự đoán ngoại suy hàm xu thế:

Thời gian 1 2 3 … n n+1 n+2 … n+L


yt y1 y2 y3 … yn ˆ
y n +1 y n + 2 … yˆ n+ L
ˆ

Công thức dự đoán: yˆ n + L = f (n + L)


Trong đó: ˆ
y n + L: Trị số dự đoán tại thời gian n+L
yො t = f(t) : Hàm hồi qui xu thế
L : Tầm xa dự đoán (1, 2, …)

70
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.5. Dự đoán ngoại suy hàm xu thế:


Ví dụ: yො t = bo + b1 t Năm LN
t yt.t t2 yො t
(yt) (tỉ đồng)
σ yt 27
yത = = = 4,5 2012 2 1 2 1 2,1428
n 6 2013 3 2 6 4 3,0857
σ t 21 2014 5 3 15 9 4,0286
tҧ = = = 3,5 2015 4 4 16 16 4,9715
n 6
2016 6 5 30 25 5,9144
σ yt . t − nതy. tҧ 2017 7 6 42 36 6,8573
⟹ b1 = Tổng 27 21 111 91 -
σ t 2 − ntҧ 2
111 − 6 × 4,5 × 3,5 và
= bo = yത − b1 . tҧ
91 − 6 × 3,52 = 4,5 − 0,9429 × 3,5
= 0,9429 = 1,1999
Hàm xu thế: yො t = bo + b1 t = 1,1999 + 0,9429t
71
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.6.5. Dự đoán ngoại suy hàm xu thế:


Năm t yt yො t
2012 1 2 2.1428
2013 2 3 3.0857 Xu hướng lợi nhuận
2014 3 5 4.0286 8
7
2015 4 4 4.9715 6
2016 5 6 5.9144 5
2017 6 7 6.8573 4
3
2
1
0
1 2 3 4 5 6
Số thực tế Số tính từ mô hình

Dự đoán doanh số năm 2018 (t =7):


yො t = bo + b1 t = 1,1999 + 0,9429 × 7 = 7,8002 (tỉ đồng)
72
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Ví dụ 8.7:
Có số liệu một số chỉ tiêu của VNM như sau:
TÓM TẮT THÔNG TIN TÀI CHÍNH 2017-2021
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản (Hợp nhất đã kiếm toán)

ĐVT: Ngàn tỷ đồng


CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 2021

Lợi nhuận sau thuế 10.278 10.206 10.554 11.236 10.633

Yêu cầu: Dự báo lợi nhuận sau thuế của VNM năm
2022 bằng các phương pháp sau:
- San bằng mũ giản đơn
- Holt Winters
- Ngoại suy hàm xu thế
- Theo anh (chị) phương pháp dự báo nào là tốt nhất. 73
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7. Chỉ số
8.7.1. Chỉ số giá cá thể
 Chỉ số giá cá thể phản ảnh biến động giá của từng
mặt hàng qua thời gian.
p1 p1: Đơn giá kỳ nghiên cứu
ip = × 100 %
p0 p0: Đơn giá kỳ gốc

 Kỳ gốc làm căn cứ so sánh có thể được chọn liên


hoàn hay cố định tuỳ theo yêu cầu thông tin và nguồn
dữ liệu.

74
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.1. Chỉ số giá cá thể


Ví dụ 8.8: Có đơn giá một mặt hàng vải.
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Đơn giá
25 27 28 32 33 35
(ng.đ/m)
Yêu cầu: Tính chỉ số giá cá thể liên hoàn định gốc.

Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018


Chỉ số liên hoàn (%) - 108 104 114 103 106
Chỉ số định gốc (%) 100 108 112 128 132 140

75
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.2. Chỉ số giá tổng hợp


 Chỉ số giá tổng hợp phản ảnh biến động giá của
từng nhóm hàng hóa hay toàn bộ hàng hóa trên một thị
trường qua thời gian.
❑ Chỉ số giá tổng hợp không có trọng số:

σ pi1
Ip = × 100 %
σ pi0
Trong đó: pi1: Đơn giá kỳ mặt hàng i kỳ nghiên cứu
pi0: Đơn giá mặt hàng i kỳ gốc
 Chỉ số này có ưu điểm là đơn giản. Tuy nhiên, nó
nhạy cảm với đơn vị tính của đơn giá nên ít được sử dụng
trong thực tế.
76
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.2. Chỉ số giá tổng hợp


❑ Chỉ số giá tổng hợp có trọng số:
 Triết lý cơ sở của chỉ số giá tổng hợp có trọng số là
mỗi mặt hàng trong nhóm hàng cần có trọng số tương
ứng với tầm quan trọng của nó.
σ pi1 qi
Công thức tổng quát: Ip = × 100 %
σ pi0 qi
Trong đó: pi1: Đơn giá mặt hàng i kỳ nghiên cứu
pi0: Đơn giá mặt hàng i kỳ gốc
qi : Trọng số
 Trọng số qi thường là lượng tiêu thụ của mặt hàng i từ một
nguồn nào đó. 77
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.2. Chỉ số giá tổng hợp


σ pi1 qi0
 Chỉ số Laspeyres: Ip = × 100 %
σ pi0 qi0
Trong đó:
pi1: Đơn giá mặt hàng i kỳ nghiên cứu
pi0: Đơn giá mặt hàng i kỳ gốc
qi0: Lượng tiêu thụ của mặt hàng i kỳ gốc
σ pi1 qi1
 Chỉ số Paasche: Ip = × 100 %
σ pi0 qi1
Trong đó:
pi1: Đơn giá mặt hàng i kỳ nghiên cứu
pi0: Đơn giá mặt hàng i kỳ gốc
qi1: Lượng tiêu thụ của mặt hàng i kỳ nghiên cứu
78
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.2. Chỉ số giá tổng hợp


Ví dụ 8.9: Có tình hình tiêu thụ 4 mặt hàng.
Đơn vị Đơn giá (1000đ) Lượng bán
Mặt hàng
tính 2017 (pi0) 2018 (pi1) 2017 (qi0) 2018 (qi1)
Cá thu Kg 70 75 4000 6000
Thịt bò Kg 75 80 10000 12000
Dầu ăn Lít 10 12 2000 2200
Mở heo Kg 8 9 800 600

Yêu cầu:
1. Tính chỉ số giá tổng hợp không có trọng số
2. Tính chỉ số giá tổng hợp có trọng số (Laspeyres;
Paasche)
79
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.2. Chỉ số giá tổng hợp


Yêu cầu:
1. Chỉ số giá tổng hợp không có trọng số
σ pi1 75 + 80 + 12 + 9 176
Ip = × 100 = × 100 = × 100 = 107,9755 %
σ pi0 70 + 75 + 10 + 8 163
2. Chỉ số giá tổng hợp có trọng số
❑ Chỉ số Laspeyres
σ pi1 qi0 75×4000+80×10000+12×2000+9×800 1131200
Ip = σ × 100 = × 100 = × 100
pi0 qi0 70×4000+75×10000+10×2000+8×800 1056400
≈ 107,0807 %
❑ Chỉ số Paasche
σ pi1 qi1 75×6000+80×12000+12×2200+9×600 1441800
Ip = σ pi0 qi1
× 100 = × 100 = × 100
70×6000+75×12000+10×2200+8×600 1346800
≈ 107,0538 %

80
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

❑ Chỉ số giá tổng hợp dạng trung bình


 Chỉ số giá tổng hợp có thể được tính trung bình có
trọng số từ các chỉ số giá cá thể theo công thức tổng
quát:
σ ip wi
Ip = %
σ wi
Trong đó:
ip : Chỉ số giá cá thể mặt hàng i
wi : Trọng số (doanh số tiêu thụ mặt hàng i)

81
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

❑ Chỉ số giá tổng hợp dạng trung bình


 Chỉ số giá trung bình dạng Laspeyres:
σ ip pi0 qi0
Ip = %
σ pi0 q i0
Trong đó: ip : Chỉ số giá cá thể mặt hàng i
pi0qi0 : Doanh số tiêu thụ ở kỳ gốc
 Chỉ số giá trung bình dạng Paasche:
σ ip pi0 qi1
Ip = %
σ pi0 q i1
Trong đó:
ip : Chỉ số giá cá thể mặt hàng i
pi0qi1 : Doanh số tiêu thụ kỳ nghiên cứu giá kỳ gốc
82
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

❑ Chỉ số giá tổng hợp dạng trung bình


Ví dụ 8.10: Có tình hình tiêu thụ 4 mặt hàng.
Đơn Đơn giá Lượng Lượng Chỉ số giá cá
Mặt
vị 2010 tiêu thụ tiêu thụ thể 2016/2010
hàng
tính (1000đ) 2010 2016 ip (%)
Cá thu Kg 70 4000 6000 107,1
Thịt bò Kg 75 10000 12000 106,7
Dầu ăn Lít 10 2000 2200 120,0
Mở heo Kg 8 800 600 112,5
Yêu cầu:
1. Tính chỉ số giá tổng hợp trung bình Laspeyres
2. Tính chỉ số giá tổng trung bình Paasche
83
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

❑ Chỉ số giá tổng hợp trung bình


Yêu cầu:
1. Chỉ số giá tổng hợp trung bình dạng Laspeyres
σ ip pi0 q i0
Ip =
σ pi0 q i0

107,1 × (70 × 4000) + 106,7 × (75 × 10000) + 120,0 × (10 × 2000) + 112,5 × (8 × 800)
=
(70 × 4000) + (75 × 10000) + (10 × 2000) + (8 × 800)

113133000
= = 107,093 %
1056400
2. Chỉ số giá tổng hợp trung bình dạng Paasche
σ ip pi0 q i1
Ip =
σ pi0 q i1

107,1 × (70 × 6000) + 106,7 × (75 × 12000) + 120,0 × (10 × 2200) + 112,5 × (8 × 600)
=
(70 × 6000) + (75 × 12000) + (10 × 2200) + (8 × 600)

144192000
= = 107,0627 %
1346800
84
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.3. Chỉ số khối lượng cá thể

 Chỉ số khối lượng cá thể phản ảnh biến động khối


lượng sản xuất hay tiêu thụ của từng sản phẩm hay
mặt hàng qua thời gian.

q1
iq = × 100 %
q0
Trong đó:

q1: Lượng sản xuất hay tiêu thụ của mặt hàng
ở kỳ nghiên cứu
q0: Lượng sản xuất hay tiêu thụ của mặt hàng
ở kỳ gốc
85
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

8.7.4. Chỉ số khối lượng tổng hợp


 Chỉ số khối lượng tổng hợp phản ảnh biến động khối
lượng sản xuất hay tiêu thụ của nhóm nhiều sản phẩm qua
thời gian.
σ q i1 wi
Công thức tổng quát: Iq = × 100 %
σ q i0 wi

Trong đó: qi1, qi0: Lượng sản xuất hay tiêu thụ sản
phẩm i kỳ nghiên cứu, kỳ gốc
wi : Trọng số
 Trọng số wi thường được chọn là giá cố định hay giá trị
tăng thêm của sản phẩm.
86
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng tổng hợp thường dùng

 Chỉ số khối lượng tổng hợp thường dùng nhất có


trọng số là giá kỳ gốc.
σ qi1 pi0
Iq = × 100 %
σ qi0 pi0

Trong đó: qi1, qi0: Lượng sản xuất hay tiêu thụ sản
phẩm i ở kỳ nghiên cứu, kỳ gốc
pi0 : Đơn giá sản phẩm i ở kỳ gốc

87
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng tổng hợp thường dùng


Ví dụ 8.11: Có tình hình tiêu thụ 4 mặt hàng.
Đơn vị Đơn giá (1000đ) Lượng bán
Mặt hàng
tính 2017 (pi0) 2018 (pi1) 2017 (qi0) 2018 (qi1)
Cá thu Kg 70 75 4000 6000
Thịt bò Kg 75 80 10000 12000
Dầu ăn Lít 10 12 2000 2200
Mở heo Kg 8 9 800 600

Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp

88
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng tổng hợp thường dùng


Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp
σ qi1 pi0 6000 × 70 + 12000 × 75 + 2200 × 10 + 600 × 8
Iq = × 100 = × 100
σ qi0 pi0 4000 × 70 + 10000 × 75 + 2000 × 10 + 800 × 8
1346800
= × 100 = 127,4896 %
1056400

89
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng dạng trung bình

 Chỉ số khối lượng tổng hợp có thể được tính trung


bình có trọng số từ các chỉ số khối lượng cá thể.

σ iq pi0 qi0
Iq =
σ pi0 qi0

Trong đó:

iq : Chỉ số khối lượng cá thể sản phẩm i


pi0qi0 : Doanh số bán sản phẩm i ở kỳ gốc

90
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng dạng trung bình


Ví dụ 8.12: Có tình hình tiêu thụ 4 mặt hàng.
Doanh số bán Chỉ số lượng bán
Mặt hàng Đơn vị tính 2010 cá thể 2016/2010
(tr.đ) iq (%)
Cá thu Kg 280 150
Thịt bò Kg 750 120
Dầu ăn Lít 20 110
Mở heo Kg 6,4 75
Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp dạng trung bình.

91
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng dạng trung bình


Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp dạng trung bình.
σ iq pi0 qi0 150×280+120×750+110×20+75×6,4
Iq = σ pi0 qi0
=
280+750+20+6,4

134680
= =127,4896 (%)
1056,4

92
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng dạng trung bình


Ví dụ 8.12: Có tình hình tiêu thụ 4 mặt hàng.
Đơn giá Lượng bán
Chỉ số lượng bán
Mặt (tr.đ/kg) (Kg)
cá thể 2016/2010
hàng (pi0) (qi0)
iq (%)

Cá thu 2,8 100 150


Thịt bò 10 75 120
Dầu ăn 20 1 110
Mở heo 3,2 2 75

Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp dạng trung bình.
93
GV: NGUYỄN BÁ THẾ

Chỉ số khối lượng dạng trung bình


Yêu cầu:
Tính chỉ số khối lượng tổng hợp dạng trung bình.
σ iq pi0 qi0
Iq = σ pi0 qi0
=

150×(2,8×100)+120×(10×75)+110×(20×1)+75×(3,2×2)
2,8×100 + 10×75 + 20×1 +(3,2×2)

134680
= =127,4896 (%)
1056,4

94

You might also like