Professional Documents
Culture Documents
Tch412 - Phan Loai TG - TTNH
Tch412 - Phan Loai TG - TTNH
Căn cứ vào
Căn cứ vào cơ Căn cứ vào
nghiệp vụ kinh
PHÂN LOẠI TỶ GIÁ VÀ QUẢN LÝ NGOẠI doanh của ngân
chế quản lý
ngoại hối
phương tiện
TTQT
hàng thương mại
HỐI TẠI VIỆT NAM
1 2
1 2
NHTM • Cash rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và
thẻ tín dụng
• Transfer rate: áp dụng cho các khoản ngoại tệ tiền gửi tại ngân hàng
3 4
3 4
2.4 Phân loại tỷ giá Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá
5 6
5 6
1
1/19/2024
7/1/2016 7 8
7 8
10 11
Ngoại hối Là khái niệm chung chỉ các phương tiện có Phương tiện thanh toán ghi bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán, hối
thể dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia Thành phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác
phần của
Các chứng từ có giá ghi bằng ngoại tệ gồm trái phiếu Chính phủ, trái
ngoại hối phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác
Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của
người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang
Hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú, vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
người không cư trú trong các giao dịch vãng lai, giao
dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, VND trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế
hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch
khác liên quan đến ngoại hối.
(Pháp lệnh Ngoại hối 28/2005/PL-UBTVQH11, điều 4.)
12 13
12 13
2
1/19/2024
Cơ quan thực hiện Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ
quản lý ngoại hối tại Việt Nam ngoại hối tại Việt Nam
❖Ngân hàng Nhà nước (NHNN): là cơ quan thực hiện chức năng ❖Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối được quy
quản lý Nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động định tại Khoản 26 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối
kinh doanh vàng, năm 2013, cụ thể như sau:
▪ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác
❖Căn cứ: Theo quy định của:
được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước
▪ Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn
▪ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 của Chính phủ quy định chi bản.
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, ▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phạm vi kinh doanh, cung
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối, ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước ngoài, điều kiện, trình tự, thủ
tục chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác
16 17
16 17
Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN
❖Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối đối với các giao dịch vãng ❖Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá hối
lai, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; đoái, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái.
❖Hoạt động kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch ❖Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng
khác liên quan đến ngoại hối; hoạt động ngoại hối khu vực biên giới
dịch vụ ngoại hối cho TCTD, chi nhánh ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
nước ngoài và các tổ chức khác theo quy định của
❖Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật;
mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính pháp luật.
sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối với ngân sách, các tổ ❖Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài
chức tín dụng (TCTD) quốc tế và các nguồn khác; mua, bán ngoại vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của pháp luật.
theo quy định của pháp luật.
18 19
18 19
Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN Tỷ giá hối đoái:
❖ Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối
tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật; “1.Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở
hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi, thu hồi cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
hoặc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, các nhận đăng ký thay đổi
các khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh; quản lý hoạt động 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá hối đoái, quyết
cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, hoạt động bảo lãnh cho người không cư trú của định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.”
TCTD và tổ chức kinh tế.
(Nguồn: Pháp lệnh ngoại hối 2005, điều 30; PLNH 2013, điều 30).
❖ Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, xuất nhập khẩu vàng, ngoại hối, phương
án sản xuất vàng miếng của NHNN trong từng thời kỳ và các hoạt động khác
liên quan đến vàng khi được Chính phủ giao; phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước, tổ chức huy động
vàng của các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
20 21
20 21
3
1/19/2024
7/1/2016 23
22 23
25
24 25
TỶ GIÁ TRUNG TÂM Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại
tệ để xác định trị giá tính thuế
❖Ngân hàng Nhà nước Việt Tỷ giá trung
Nam công bố tỷ giá trung tâm Tỷ giá TT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá
tâm
của Đồng Việt Nam với Đô la
1 Đô la Mỹ = 23.140 VND 1 EUR Đồng Euro 26.843,53
Mỹ, áp dụng cho 2 JPY Yên Nhật 202,9
ngày 29/04/2022 như sau: Hai mươi ba nghìn
3 GBP Bảng Anh 31.865,27
Bằng chữ một trăm bốn mươi
Đồng Việt Nam 4 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 25.194,42
5 AUD Đô la Úc 17.413,02
Số văn bản 144/TB-NHNN
6 CAD Đô la Canada 18.676,62
Ngày ban hành 29/04/2022 có hiệu lực kể từ ngày 28/10/2021 đến 03/11/2021
26 27
26 27
4
1/19/2024
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại Dự trữ ngoại hối VN
tệ để xác định trị giá tính thuế
1. Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài.
TT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá 2. Chứng khoán và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do
1 EUR Đồng Euro 24.592,51 Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.
2 JPY Yên Nhật 180,88 3. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế.
Bảng Anh
3 GBP 29.129,28
4. Vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý”
4 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 24.008,92
5. Các loại ngoại hối khác của Nhà nước
5 AUD Đô la Úc 16.594,74
6 CAD Đô la Canada 18.086,94 (Nguồn PLNH 2005, Điều 32; PLNH 2013 điều 22)
28 32
28 32
Quản lý dự trữ ngoại hối VN Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối tại VN
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo ❖“Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm
quy định của Chính phủ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng,
khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư
hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ. trú, người không cư trú không được thực hiện bằng
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định
phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.
4. Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình biến động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
Dự trữ ngoại hối nhà nước.” (Nguồn: PLNH 2013 Điều 23) Pháp lệnh NH 2013, Điều 13. (sửa đổi điều 22 Pháp lệnh
bb
2005)
34 35
34 35
Sử dụng đồng Việt Nam của người Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân tại Việt Nam
không cư trú 1. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân có ngoại tệ tiền mặt được
❖ Người không cư trú là tổ chức, cá nhân có đồng Việt Nam từ các nguồn thu hợp quyền cất giữ, mang theo người, bán cho tổ chức tín dụng được phép
pháp được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép. Ngân hàng Nhà nước
và sử dụng cho các mục đích hợp pháp khác.
Việt Nam quy định việc sử dụng tài khoản đồng Việt Nam của các đối tượng quy
định tại Điều này.” 2. Người cư trú là công dân Việt Nam được sử dụng ngoại tệ tiền mặt để
❖ Người cư trú là cá nhân nước ngoài được mở và sử dụng tài khoản đồng Việt
gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng được phép, được rút tiền gốc và
Nam tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước nhận tiền lãi bằng ngoại tệ tiền mặt. (Pháp lệnh 2005, điều 24)
Việt Nam.” Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
Pháp lệnh NH 2013, Điều 15,16 (sửa đổi điều 25 Pháp lệnh 2005) 1. Trên lãnh thổ Việt Nam, người cư trú, người không cư trú là cá nhân
có thẻ quốc tế được sử dụng thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép và
các đơn vị chấp nhận thẻ.
2. Các đơn vị chấp nhận thẻ chỉ được nhận thanh toán bằng đồng
Việt Nam từ ngân hàng thanh toán thẻ. (Pháp lệnh 2005, điều 27)
37 38
37 38
5
1/19/2024
Khái niệm:
• Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó diễn ra
các hoạt động giao dịch mua bán, trao đổi
ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua
Thị trường ngoại hối bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán
quốc tế.
TS. Trần Thị Lương Bình
49
48 49
50 51
53
52
52 53
6
1/19/2024
54 55
PHÂN LOẠI
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Căn cứ Thị trường tập giao dịch thực hiện tại các sàn giao dịch quốc tế lớn:
vào địa
trung: Chicago Board Option Exchange (CBOE), London
International Financial Futures Exchange (LIFFE), Sydney Căn cứ vào tính chất pháp lý:
Future Exchange (SFE) …
điểm
giao Thị trường phi giao dịch thực hiện thông qua: điện thoại, fax, SIWFT = Society • thị trường chính thức
tập trung (OTC): telex, SIWFT, Reuters dealing for Worldwide
dịch: 2000,Telereuter,.. Interbank Financial • thị trường phi chính thức
Telecommunication
nghiệp vụ Thị trường hoán đổi • thị trường ngoại hối quốc tế
giao dịch Thị trường tương lai • thị trường ngoại hối nội địa
ngoại hối: Thị trường quyền chọn
56 57
56 57
56 57
58 59
58 59
7
1/19/2024
60 61
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham gia TTNH Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam -
- Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13 Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1.Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng bao
trên thị trường ngoại tệ gồm:
• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện việc mua, bán ngoại tệ trên thị • tổ chức tín dụng được phép.
trường ngoại tệ trong nước để thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ
quốc gia.
2.Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ chức tín
dụng được phép với khách hàng bao gồm:
Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam • tổ chức tín dụng được phép và
• khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam (Pháp lệnh
• 1.Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu 06/2013/UBTVQH13).
ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
• 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ 3.Các đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ của Việt Nam được thực hiện
tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá các loại hình giao dịch theo thông lệ quốc tế khi đáp ứng các điều kiện do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
62 63
Các giao dịch ngoại hối trên FOREX Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN (ngày 31 tháng 3 năm 2021)
“Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các
tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối” Điều 2.
FOREX Loại hình giao
dịch ngoại tệ
bao gồm:
PRIMARY DERIVATIVE
OPERATIONS OPERATIONS
(Nghiệp vụ sơ cấp) (Nghiệp vụ phái sinh)
giao dịch mua, giao dịch mua, giao dịch quyền
giao dịch hoán
bán ngoại tệ bán ngoại tệ kỳ chọn mua, bán
đổi ngoại tệ;
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE giao ngay; hạn; ngoại tệ.
Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với thuật ngữ “giao dịch
OTC - OTC EXCHANGE
CENTER
hối đoái” được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật khác do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành.
64 65
64 65
8
1/19/2024
66 67
74 75
74 75
Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát
❖Ta có: FVT = PVT.(1 + 𝐼𝑇. 𝑛) ❖Biến đổi công thức (1) ta có công thức tính tỷ giá kỳ hạn
FVC = PVC. (1 + 𝐼C. 𝑛) dạng phân tích như sau:
𝑆. 𝑛. (𝐼𝑇 − 𝐼𝐶 )
❖Vậy tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền định giá và đồng tiền yết 𝐹 =𝑆+ (2)
(1 + 𝐼𝐶 . 𝑛)
giá là:
FVT PVT . (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
𝐹= ⇒𝐹 =
FVC PVC. (1 + 𝐼𝐶 . 𝑛)
𝑆. (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
𝐹= (1)
(1 + 𝐼𝐶 . 𝑛)
76 77
76 77
9
1/19/2024
4.3 Giao dịch tương lai ngoại hối 4.3 Giao dịch tương lai
(future transaction) (future transaction)
Đặc điểm của GD tương lai :
Khái niệm:
• Tính tiêu chuẩn hoá cao
• GD tương lai về bản chất là 1 giao dịch kỳ hạn được thực hiện tại sở • Được thực hiện tại các sở giao dịch
GD và đối tượng GD là các HĐ ngoại tệ đã được tiêu chuẩn hóa về • Là giao dịch mang tính đầu cơ lớn
loại, số lượng ngoại tệ và thời thời gian thanh toán. • Là giao dịch thông qua nhà môi giới (broker), trong đó người mua
VD: HĐ ngoại tệ tương lai được giao dịch tại sàn Chicago và người bán HĐ future phải có khoản ký quỹ (margin) tại broker
và phải trả phí cho broker
với đặc điểm như sau: • Tỷ giá trong HĐ future thường cao hơn trong HĐ forward do phí
• loại ngoại tệ: CAD, CHF,AUD,GBP,JPY mua bán trực tiếp với USD; GD future thường cao hơn
• số lượng tiền tệ của mỗi HĐ: 100000CAD/HĐ; 62500GBP/HĐ
• Thời gian thanh toán: thứ 4 của tuần thứ 3 của các tháng 3,6,9,12.
Ý nghĩa của GD future: thực chất là đầu cơ ngoại tệ
78 79
78 79
80 81
80 81
82 83
10
1/19/2024
Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN “Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại
tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối” Điều 2. 10. 84 85
84 85
86 87
86 87
88 89
88 89
11
1/19/2024
90
Đặc điểm của hợp đồng American option EUROPEAN OPTION
quyền chọn - Cho phép thực hiện quyền chọn Chỉ cho phép thực hiện giao
❖ Hợp đồng quyền chọn là một công cụ tài chính duy nhất cho phép người mua vào những ngày làm việc trong dịch tại thời điểm hợp đồng
nó có quyền chứ không phải nghĩa vụ. tuần trong thời gian có hiệu lực của đáo hạn
❖ Người bán hợp đồng quyền chọn có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng nếu hợp đồng và trước khi hợp đồng
▪ 9:00 a.m (Theo Central
người mua nó yêu cầu đáo hạn
Time)/10:00 a.m (Theo New
❖ Hợp đồng quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị - Việc thanh toán thực tế được thực
York Time) của ngày đáo
❖ Giá cả trên thị trường của tài sản cơ sở là căn cứ để xác định giá trị của hợp hiện sau khi tiến hành quyền chọn
hạn
đồng quyền chọn từ 1 đến 2 ngày
❖ Kiểu quyền chọn: kiểu giao dịch do hai bên thỏa thuận cho phép người mua - 2:00 p.m (Theo Central Time)/3:00
được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền chọn. Có thể thực hiện theo 2 kiểu: p.m (The New York Time)
❖ Hợp đồng kiểu Mỹ (American style): người mua HĐQC có quyền thực hiện
HĐ vào bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn. CME: Kiểu Mỹ 85% T
❖ Hợp đồng kiểu Châu Âu (European style): người mua HĐQC chỉ được thực T
hiện HĐ vào thời điểm HĐ hết hạn. option
option
91
90 91
12