You are on page 1of 7

8/25/2020

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ CĂN CỨ NGHIỆP VỤ KINH DOANH CỦA NHTM

Có 3 căn cứ phân loại TG: Tû gi¸ mua vµo – Bid rate.

• Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của Tû gi¸ b¸n ra – Ask rate.
Tû gi¸ giao ngay – Spot rate.
ngân hàng thương mại Tû gi¸ kú h¹n – Forward rate.
Tû gi¸ më cöa – Opening rate.
• Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối Tû gi¸ ®ãng cöa – Closing rate.
Tû gi¸ tiÒn mÆt - Cash rate
• Căn cứ vào phương tiện TTQT Tû gi¸ chuyÓn kho¶n – Transferrable rate

1 2

CĂN CỨ NGHIỆP VỤ KINH DOANH CỦA CĂN CỨ NGHIỆP VỤ KINH DOANH


NHTM CỦA NHTM
▪ Tỷ giá giao ngay – tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá mua - tỷ giá bán
✓ Spot rate: tỷ giá áp dụng cho việc giao nhận ngoại tệ tại thời điểm hiện tại (T+2)
– Chênh lệch tỷ giá mua-bán (Bid – ask spread): lợi nhuận trước thuế của ngân hàng.
✓ Forward rate: tỷ giá áp dụng cho việc giao nhận ngoại tệ tại thời điểm trong tương lai
✓ Bid - Ask Spread = Ask – Bid
(T+x+2)
✓ Midpoint price = (Ask + Bid)/2
▪ Opening rate/Closing rate
✓ Spread (%) = (Ask – Bid)/Bid ▪ Cash rate/Transfer rate:
Ví dụ: $/€ = 1,2011-1,2014 Cash rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng
Transfer rate: áp dụng cho các khoản ngoại tệ tiền gửi tại ngân hàng

3 4

3 4

CĂN CỨ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH CĂN CỨ VÀO CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ
CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
▪ Fixed rate/Floating rate:
• Tû gi¸ chÝnh thøc – Official rate - Freely floating rate
• Tû gi¸ thị trường – Market rate - Managed floating rate
• Tû gi¸ cè ®Þnh – Fixed rate
▪ Official rate/Market rate:
• Tû gi¸ th¶ næi – Floating rate  Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá cơ sở cho thanh toán của một quốc gia, được
sử dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác.
ChÕ ®é nhiÒu tû gi¸:  Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình thành trong các giao dịch trực tiếp
• Tû gi¸ c¬ b¶n vµ tû gi¸ ưu ®·i

5 6

1
8/25/2020

Q U YẾ T ĐỊ NH SỐ 2 7 3 0 /Q Đ-NHNN (31/12/2015) VỀ VI Ệ C CÔ NG B Ố
CĂN CỨ VÀO CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ T Ỷ GI Á T RU NG T ÂM CỦ A ĐỒ NG VI Ệ T NAM VỚ I ĐÔ LA MỸ, T Ỷ GI Á
T Í NH CHÉ O CỦ A ĐỒ NG VI Ệ T NAM VỚ I MỘ T SỐ NGO ẠI T Ệ K HÁC.
▪ Prime rate/ Preference rate:
Tû gi¸ c¬ b¶n:
- là tû gi¸ cña NHTW quy ®Þnh dùa vµo ®ã mµ c¸c NHTM mua vµo hay b¸n ra ngo¹i • Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân
tÖ. hàng Nhà nước công bố hàng ngày;
- ®ưîc ®iÒu tiÕt hµng ngµy theo biÕn ®éng cña thÞ trưêng trªn c¬ së tû gi¸ h×nh thµnh
• Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ
trªn thÞ trưêng ngo¹i tÖ liªn ng©n hµng
Tû gi¸ ưu ®·i: khác để xác định trị giá tính thuế được công bố vào các
- nh»m thùc hiÖn ph©n biÖt ®èi xö trong quan hÖ thư¬ng m¹i quèc tÕ ngày thứ năm hàng tuần hoặc ngày làm việc liền trước ngày
- thưêng ®ưîc ¸p dông ®èi víi nhËp khÈu vèn, thu hót kh¸ch du lÞch vµ kiÒu hèi thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
- thu thuÕ b¸n ngo¹i tÖ => tû gi¸ b¸n ngo¹i tÖ cña ng©n hµng thùc tÕ n©ng cao h¬n nghỉ.

7 8

TỶ GIÁ TRUNG TÂM CỦA Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm
của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho
NHNN VN ngày 25/08/2020 như sau

Tỷ giá trung tâm Tỷ giá


• Tỷ giá trung tâm được xác định trên cơ sở tham chiếu: 1 Đô la Mỹ = 23.211 VND
– diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ liên ngân Hai mươi ba nghìn hai
hàng, Bằng chữ trăm mười một Đồng
– diễn biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của một số đồng tiền của các Việt Nam
nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư lớn với Việt Nam, Số văn bản 267/TB-NHNN
– các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính sách Ngày ban hành 25/08/2020
tiền tệ
• Có 8 đồng tiền thế giới được đưa tham chiếu để tính tỷ giá trung tâm là:
– USD, EUR, NDT, Yên Nhật, Đô la Singapore, Won (Hàn Quốc), đô la Đài Loan, Bath (Thái Lan)
10

9 10

Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số


ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 25/08/2020
Đơn vị: VND
TT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá
STT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán
1 USD Đô la Mỹ 23.175 23.857
1 EUR Đồng Euro 27.682,37
2 JPY Yên Nhật 220,07
2 EUR Đồng Euro 26.563 28.206
3 GBP Bảng Anh 30.719,78 3 JPY Yên Nhật 213 226
4 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 25.699,41
4 GBP Bảng Anh 29.444 31.265
5 AUD Đô la Úc 16.836,82
6 CAD Đô la Canada 17.644,29 5 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 24.705 26.233
6 AUD Đô la Úc 16.155 17.155
có hiệu lực kể từ ngày 20/08/2020 đến 26/08/2020
7 CAD Đô la Canada 17.025 18.078

11 8/25/2020 12

11 12

2
8/25/2020

Điều 1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG TIỆN TTQT
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt
động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi tắt QUYẾT ĐỊNH
là tổ chức tín dụng được phép) thực hiện ấn định tỷ giá mua, Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Exchange Rate- T/T rate )
tỷ giá bán giao ngay (spot) của Đồng Việt Nam với các ngoại SỐ: 1636/QĐ-NHNN
tệ theo nguyên tắc sau: NGÀY 18 THÁNG 08 - Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T )
NĂM 2015
1. Đối với Đô la Mỹ: Không được vượt quá biên độ ± 3% (ba - Tỷ giá séc (Cheque exchange rate)
phần trăm) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ QUY ĐỊNH VỀ TỶ GIÁ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố G I A O N G AY G I Ữ A Đ Ồ N G - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả ngay
áp dụng cho ngày giao dịch đó. VIỆT NAM VỚI CÁC - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả chậm
NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ
2. Đối với các ngoại tệ khác: Do tổ chức tín dụng được phép
CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC
xác định.
PHÉP
3. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do tổ chức tín
dụng được phép xác định.

8/25/2020 13 14

13 14

TỶ GIÁ CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN

Là tỷ giá mà NH bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm phải TỶ GIÁ CHUYỂN TIỀN BẰNG THƯ
chuyển số ngoại tệ đó cho người thụ hưởng bằng phương tiện chuyển
Là tỷ giá mà ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng
tiền điện tử. VD qua TELEX, FAX, SWIFT, EFT (Electronic Funds Transfer).
không kèm theo trách nhiệm chuyển tiền, mà chỉ
chuyển lệnh chuyển tiền ra bên ngoài bằng
đường thư tín thông thường.

15 19

15 19

TỶ GIÁ SÉC NHNK NHXK

Là tỷ giá mà ngân hàng bán séc ngoại tệ cho khách hàng


kèm theo trách nhiệm chuyển séc đến người thụ  
hưởng quy định trên séc 
NK XK

(1) Người NK mua của NHNK một tờ séc mệnh giá ngoại tệ
(2) NHNK chuyển séc cho người XK
(3) Người XK xuất trình séc tại NHXK ở trong nước XK để nhận tiền

21 22

21 22

3
8/25/2020

Tû gi¸ sÐc vµ Tû gi¸ hèi phiÕu tr¶ ngay


Tû gi¸ hèi phiÕu kú h¹n
- Cheque rate & Draft rate.
VÝ dô:
VÝ dô: Tû gi¸ hèi phiÕu tr¶ ngay - 1 Hèi phiÕu cã  gi¸ trÞ: 1000 GBP.
- 1 hèi phiÕu tr¶ ngay cã  gi¸ trÞ: 1000 GBP. - L·i suÊt cña ng©n hµng Anh: 4%/n¨m.
- L·i suÊt cña ng©n hµng Anh: 4%/n¨m. - TG§H 1 £ tõ London->New York=> 1 GBP=2,8 USD
- TG§H 1 GBP tõ London->New York=> 1 GBP=2,8 USD - Kú h¹n cña hèi phiÕu lµ (N): 90 ngµy
- Sè ngµy cÇn thiÕt chuyÓn HP tõ London to New York Gi¸ cña hèi phiÕu 1000 GBP cã kú h¹n 90 ngµy lµ:
(N): 15 ngµy 2800 x 4 x 3
Gi¸ cña hèi phiÕu 1000 GBP tr¶ ngay lµ: 1000 GPB = (1000 x 2,8) -  2772
100 x 12
2800 x 4 x 15
1000 GPB = (1000 x 2,8) -  2,795 Hay 1 GBP = 2,772 USD
100 x 360
Hay 1 GBP = 2,795 USD

24 25

TOPICS FOR DISCUSSION


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI BIẾN ĐỘNG
1/Phân tích các nhân tố tác động đến sự biến động của TG trong nền kinh tế mở
CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
(có ví dụ minh hoạ)

2/Trong các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của TG, theo anh/chị, nhân tố
nào là chủ yếu ? (phân tích, lấy ví dụ dựa vào thực tiễn tại Việt Nam) • Mức chênh lệch lạm phát của hai nước ảnh hưởng đến
3/Các chính sách và biện pháp điều chỉnh TG. Theo anh/chị chính sách nào có
biến động của tỷ giá
hiệu quả nhất (minh hoạ bằng thực tiễn ở Việt Nam) • Cung và cầu ngoại hối trên thị trường
4/Theo anh/chị, Việt Nam có nên phá giá mạnh VND không? Hãy phân tích quan • Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
điểm của mình,cho ví dụ.

5/ Kinh nghiệm điều chỉnh TGHĐ của Trung Quốc ?

6/ Kinh nghiệm điều chỉnh TGHĐ của Hàn Quốc?


8/25/2020 27

26 27

MỨC CHÊNH LỆCH LẠM PHÁT CỦA 2 NƯỚC CUNG VÀ CẦU NGOẠI HỐI
TRÊN THỊ TRƯỜNG
• Điều kiện phân tích: Giả sử: Yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu ngoại hối:
- Cạnh tranh lành mạnh
- Năng suất lao động tương đương nhau - Cán cân thanh toán quốc tế:
- Quản chế ngoại hối tự do
Gọi Iu: Lạm phát tại Mỹ (%) - Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu người
Iv: Lạm phát tại Việt Nam (%)
S* - Tỷ giá USD/VND trước lạm phát
- Nhu cầu ngoại hối bất thường
SUSD/VND = S* + S* (Iv - Iu) - Các yếu tố mang tính chất chính sách, biện pháp, tâm lý
(1 + Iu)
• Nếu ta coi Iu có mức biến động rất nhỏ thì (1 + Iu) ≈ 1 có thể kết luận
SUSD/VND = S* + S*(Iv - Iu)

8/25/2020 8/25/2020

28 30

4
8/25/2020

TÌNH TRẠNG CỦA CÁN CÂN TÌNH TRẠNG CỦA CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
THƯƠNG MẠI
+ - • Nếu dư thừa (surplus) => cung ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng
lên + cầu ngoại hối có xu hướng ổn định => TGHĐ ổn định hoặc giảm
cung ngoại tệ cầu ngoại tệ xuống.
tăng, cầu ổn tăng, cung ổn
định định • Nếu thiếu hụt (deficit) => cầu ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng
→TGHĐ giảm lên + cung ngoại tệ có xu hướng ổn định => TGHĐ tăng lên
→TGHĐ
hoặc ổn định tăng
8/25/2020 8/25/2020

31 32

THU NHẬP THỰC TẾ GDP THU NHẬP THỰC TẾ GDP TÍNH


TÍNH THEO ĐẦU NGƯỜI THEO ĐẦU NGƯỜI
• GDP tăng dẫn tới
- Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị tăng để mở rộng sản xuất và • GDP giảm xuống:
phát triển
 sẽ khiến cho cung ngoại hối có xu hướng tăng lên + cầu ngoại hối
- Nhu cầu đầu tư nội địa tăng
- Nhu cầu về tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao tăng giảm xuống do các nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, dịch vụ giảm
- Nhu cầu đào tạo ở nước ngoài tăng mạnh trong khi xuất khẩu vẫn được duy trì.
- Nhu cầu đi du lịch tăng lên TGHĐ có xu hướng giảm
=> Cầu về ngoại hối trong ngắn hạn có xu hướng tăng lên
=> TGHĐ có xu hướng tăng lên.

8/25/2020 8/25/2020

33 34

NHU CẦU NGOẠI HỐI BẤT THƯỜNG CÁC YẾU TỐ MANG TÍNH CHẤT CHÍNH
SÁCH, BIỆN PHÁP, TÂM LÝ
• Thiên tai, hạn hán, bão lụt, mất mùa, chiến tranh có thể làm tăng cầu ngoại tệ để nhập khẩu hàng
hóa, viện trợ cho vùng chịu ảnh hưởng cũng như tài trợ cho sản xuất, trong khi xuất khẩu có xu
hướng giảm xuống - Chính sách tiền tệ
• Buôn lậu hàng nhập khẩu cũng khiến cho cầu ngoại tệ tăng lên bất thường trong khi chính phủ - Chính sách quản lí xuất nhập khẩu như quota, hạn ngạch, chính sách thuế quan, giấy phép xuất
không kiểm soát được cầu thực tế về ngoại tệ cần dùng để nhập khẩu hàng hóa. nhập khẩu …
- Lòng tin của công chúng vào tỷ giá
- Tình trạng đầu cơ tiền tệ

8/25/2020 8/25/2020

35 36

5
8/25/2020

5.3 MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ

• Tăng lãi suất ngắn hạn => Thu hút vốn vào trong nước => tăng cung ngoại tệ
• Điều chỉnh lãi suất bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu của NHTW • Chính sách chiết khấu (Discount Policy)
• Một QG thay đổi lãi suất chiết khấu có thể gây ra 2 tác động: • Chính sách hối đoái (Exchange Policy)
- Thu hút vốn ngắn hạn chảy vào nước mình • Nâng giá tiền tệ(Revaluation/appreciation)
- Làm các QG khác nâng lãi suất huy động ngoại tệ để có vốn cho vay ra ngoài. • Phá giá tiền tệ (Devaluation/ Depreciation)

8/25/2020 8/25/2020

37 38

CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU


Là chính sách của NHTW dùng cách thay đổi lãi suất chiết khấu của ngân hàng mình • Điều kiện thực hiện:
để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường.
- Có hệ thống ngân hàng 2 cấp
• Đối tượng tham gia:
- Có thị trường interbank
• ngân hàng trung ương
• các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
- Có các công cụ có thể chuyển nhượng được

8/25/2020 8/25/2020

39 40

ĐIỀU 10. LUẬT NHNN VN SỐ CHÍNH SÁCH HỐI ĐOÁI


46/2010/QH12
Là chính sách được thực hiện thông qua việc NHTW hoặc các cơ
• Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia quan quản lí ngoại hối của Nhà nước dùng nghiệp vụ trực tiếp
• Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ mua bán ngoại hối để điều chỉnh tỷ giá.
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất,
tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các
công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.

8/25/2020 8/25/2020

41 58

6
8/25/2020

CHÍNH SÁCH HỐI ĐOÁI CHÍNH SÁCH HỐI ĐOÁI


• Điều kiện áp dụng:
❖Khi tỷ giá lên cao ❖Khi tỷ giá xuống thấp
Khi tỷ giá bị tăng lên quá cao, NHTW có NHTW có thể mua lại ngoại hối của các - Có quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia đủ lớn để tác động trực tiếp vào thị
thể tham gia thị trường mở, bán một NHTM, giảm cung ngoại hối và do đó làm trường
lượng giấy tờ có giá bằng ngoại tệ lớn tăng tỷ giá trở lại. - Có thị trường ngoại hối tự do và có sự điều tiết của Nhà nước.
cho các NHTM qua đó, bơm ngoại tệ vào
thị trường, làm tăng cung ngoại tệ góp
phần ổn định tỷ giá. - Thành phần của quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia của Việt Nam - điều 32
PL Ngoại hối 2005, điều 32 Luật NHNN VN 46/2010

8/25/2020 60 8/25/2020

60 61

PHÁ GIÁ TIỀN TỆ NÂNG GIÁ TIỀN TỆ


Là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nước mình so với ngoại tệ thấp hơn sức
Là việc nâng sức mua của tiền tệ nước mình so với ngoại tệ, cao hơn sức mua thực của nó.
mua của nó.
Phân biệt devaluation/ depreciation:
Revaluation: nâng giá tiền tệ của cơ chế tỷ giá cố định
❖Chung: đều dùng để chỉ hiện tượng phá giá tiền tệ Appreciation: nâng giá tiền tệ của cơ chế tỷ giá thả nổi
❖Khác biệt:
- devaluation dùng khi các nước đánh tụt sức mua tiền tệ của mình so với giá trị
thực của nó trong cơ chế tỷ giá cố định.
- depreciation là khi các nước đánh tụt sức mua tiền tệ của nước mình trong cơ
chế tỷ giá thả nổi.

8/25/2020 8/25/2020

64 67

NÂNG GIÁ TIỀN TỆ


• Tác động của nâng giá tiền tệ: hoàn toàn trái ngược với phá giá tiền tệ
- Hạn chế xuất khẩu, khuyến khích nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
- Hạn chế nhập khẩu vốn, khuyến khích xuất khẩu vốn

8/25/2020

68

You might also like