Professional Documents
Culture Documents
2. Tỷ giá hối đoái (TT)
2. Tỷ giá hối đoái (TT)
• Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của Tû gi¸ b¸n ra – Ask rate.
Tû gi¸ giao ngay – Spot rate.
ngân hàng thương mại Tû gi¸ kú h¹n – Forward rate.
Tû gi¸ më cöa – Opening rate.
• Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối Tû gi¸ ®ãng cöa – Closing rate.
Tû gi¸ tiÒn mÆt - Cash rate
• Căn cứ vào phương tiện TTQT Tû gi¸ chuyÓn kho¶n – Transferrable rate
1 2
3 4
3 4
CĂN CỨ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH CĂN CỨ VÀO CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ
CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
▪ Fixed rate/Floating rate:
• Tû gi¸ chÝnh thøc – Official rate - Freely floating rate
• Tû gi¸ thị trường – Market rate - Managed floating rate
• Tû gi¸ cè ®Þnh – Fixed rate
▪ Official rate/Market rate:
• Tû gi¸ th¶ næi – Floating rate Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá cơ sở cho thanh toán của một quốc gia, được
sử dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác.
ChÕ ®é nhiÒu tû gi¸: Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình thành trong các giao dịch trực tiếp
• Tû gi¸ c¬ b¶n vµ tû gi¸ ưu ®·i
5 6
1
8/25/2020
Q U YẾ T ĐỊ NH SỐ 2 7 3 0 /Q Đ-NHNN (31/12/2015) VỀ VI Ệ C CÔ NG B Ố
CĂN CỨ VÀO CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ T Ỷ GI Á T RU NG T ÂM CỦ A ĐỒ NG VI Ệ T NAM VỚ I ĐÔ LA MỸ, T Ỷ GI Á
T Í NH CHÉ O CỦ A ĐỒ NG VI Ệ T NAM VỚ I MỘ T SỐ NGO ẠI T Ệ K HÁC.
▪ Prime rate/ Preference rate:
Tû gi¸ c¬ b¶n:
- là tû gi¸ cña NHTW quy ®Þnh dùa vµo ®ã mµ c¸c NHTM mua vµo hay b¸n ra ngo¹i • Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân
tÖ. hàng Nhà nước công bố hàng ngày;
- ®ưîc ®iÒu tiÕt hµng ngµy theo biÕn ®éng cña thÞ trưêng trªn c¬ së tû gi¸ h×nh thµnh
• Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ
trªn thÞ trưêng ngo¹i tÖ liªn ng©n hµng
Tû gi¸ ưu ®·i: khác để xác định trị giá tính thuế được công bố vào các
- nh»m thùc hiÖn ph©n biÖt ®èi xö trong quan hÖ thư¬ng m¹i quèc tÕ ngày thứ năm hàng tuần hoặc ngày làm việc liền trước ngày
- thưêng ®ưîc ¸p dông ®èi víi nhËp khÈu vèn, thu hót kh¸ch du lÞch vµ kiÒu hèi thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
- thu thuÕ b¸n ngo¹i tÖ => tû gi¸ b¸n ngo¹i tÖ cña ng©n hµng thùc tÕ n©ng cao h¬n nghỉ.
7 8
TỶ GIÁ TRUNG TÂM CỦA Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm
của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho
NHNN VN ngày 25/08/2020 như sau
9 10
11 8/25/2020 12
11 12
2
8/25/2020
Điều 1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG TIỆN TTQT
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt
động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi tắt QUYẾT ĐỊNH
là tổ chức tín dụng được phép) thực hiện ấn định tỷ giá mua, Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Exchange Rate- T/T rate )
tỷ giá bán giao ngay (spot) của Đồng Việt Nam với các ngoại SỐ: 1636/QĐ-NHNN
tệ theo nguyên tắc sau: NGÀY 18 THÁNG 08 - Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T )
NĂM 2015
1. Đối với Đô la Mỹ: Không được vượt quá biên độ ± 3% (ba - Tỷ giá séc (Cheque exchange rate)
phần trăm) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ QUY ĐỊNH VỀ TỶ GIÁ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố G I A O N G AY G I Ữ A Đ Ồ N G - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả ngay
áp dụng cho ngày giao dịch đó. VIỆT NAM VỚI CÁC - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả chậm
NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ
2. Đối với các ngoại tệ khác: Do tổ chức tín dụng được phép
CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC
xác định.
PHÉP
3. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do tổ chức tín
dụng được phép xác định.
8/25/2020 13 14
13 14
Là tỷ giá mà NH bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm phải TỶ GIÁ CHUYỂN TIỀN BẰNG THƯ
chuyển số ngoại tệ đó cho người thụ hưởng bằng phương tiện chuyển
Là tỷ giá mà ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng
tiền điện tử. VD qua TELEX, FAX, SWIFT, EFT (Electronic Funds Transfer).
không kèm theo trách nhiệm chuyển tiền, mà chỉ
chuyển lệnh chuyển tiền ra bên ngoài bằng
đường thư tín thông thường.
15 19
15 19
(1) Người NK mua của NHNK một tờ séc mệnh giá ngoại tệ
(2) NHNK chuyển séc cho người XK
(3) Người XK xuất trình séc tại NHXK ở trong nước XK để nhận tiền
21 22
21 22
3
8/25/2020
24 25
2/Trong các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của TG, theo anh/chị, nhân tố
nào là chủ yếu ? (phân tích, lấy ví dụ dựa vào thực tiễn tại Việt Nam) • Mức chênh lệch lạm phát của hai nước ảnh hưởng đến
3/Các chính sách và biện pháp điều chỉnh TG. Theo anh/chị chính sách nào có
biến động của tỷ giá
hiệu quả nhất (minh hoạ bằng thực tiễn ở Việt Nam) • Cung và cầu ngoại hối trên thị trường
4/Theo anh/chị, Việt Nam có nên phá giá mạnh VND không? Hãy phân tích quan • Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
điểm của mình,cho ví dụ.
26 27
MỨC CHÊNH LỆCH LẠM PHÁT CỦA 2 NƯỚC CUNG VÀ CẦU NGOẠI HỐI
TRÊN THỊ TRƯỜNG
• Điều kiện phân tích: Giả sử: Yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu ngoại hối:
- Cạnh tranh lành mạnh
- Năng suất lao động tương đương nhau - Cán cân thanh toán quốc tế:
- Quản chế ngoại hối tự do
Gọi Iu: Lạm phát tại Mỹ (%) - Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu người
Iv: Lạm phát tại Việt Nam (%)
S* - Tỷ giá USD/VND trước lạm phát
- Nhu cầu ngoại hối bất thường
SUSD/VND = S* + S* (Iv - Iu) - Các yếu tố mang tính chất chính sách, biện pháp, tâm lý
(1 + Iu)
• Nếu ta coi Iu có mức biến động rất nhỏ thì (1 + Iu) ≈ 1 có thể kết luận
SUSD/VND = S* + S*(Iv - Iu)
8/25/2020 8/25/2020
28 30
4
8/25/2020
TÌNH TRẠNG CỦA CÁN CÂN TÌNH TRẠNG CỦA CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
THƯƠNG MẠI
+ - • Nếu dư thừa (surplus) => cung ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng
lên + cầu ngoại hối có xu hướng ổn định => TGHĐ ổn định hoặc giảm
cung ngoại tệ cầu ngoại tệ xuống.
tăng, cầu ổn tăng, cung ổn
định định • Nếu thiếu hụt (deficit) => cầu ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng
→TGHĐ giảm lên + cung ngoại tệ có xu hướng ổn định => TGHĐ tăng lên
→TGHĐ
hoặc ổn định tăng
8/25/2020 8/25/2020
31 32
8/25/2020 8/25/2020
33 34
NHU CẦU NGOẠI HỐI BẤT THƯỜNG CÁC YẾU TỐ MANG TÍNH CHẤT CHÍNH
SÁCH, BIỆN PHÁP, TÂM LÝ
• Thiên tai, hạn hán, bão lụt, mất mùa, chiến tranh có thể làm tăng cầu ngoại tệ để nhập khẩu hàng
hóa, viện trợ cho vùng chịu ảnh hưởng cũng như tài trợ cho sản xuất, trong khi xuất khẩu có xu
hướng giảm xuống - Chính sách tiền tệ
• Buôn lậu hàng nhập khẩu cũng khiến cho cầu ngoại tệ tăng lên bất thường trong khi chính phủ - Chính sách quản lí xuất nhập khẩu như quota, hạn ngạch, chính sách thuế quan, giấy phép xuất
không kiểm soát được cầu thực tế về ngoại tệ cần dùng để nhập khẩu hàng hóa. nhập khẩu …
- Lòng tin của công chúng vào tỷ giá
- Tình trạng đầu cơ tiền tệ
8/25/2020 8/25/2020
35 36
5
8/25/2020
5.3 MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA CÁC NƯỚC CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ
• Tăng lãi suất ngắn hạn => Thu hút vốn vào trong nước => tăng cung ngoại tệ
• Điều chỉnh lãi suất bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu của NHTW • Chính sách chiết khấu (Discount Policy)
• Một QG thay đổi lãi suất chiết khấu có thể gây ra 2 tác động: • Chính sách hối đoái (Exchange Policy)
- Thu hút vốn ngắn hạn chảy vào nước mình • Nâng giá tiền tệ(Revaluation/appreciation)
- Làm các QG khác nâng lãi suất huy động ngoại tệ để có vốn cho vay ra ngoài. • Phá giá tiền tệ (Devaluation/ Depreciation)
8/25/2020 8/25/2020
37 38
8/25/2020 8/25/2020
39 40
8/25/2020 8/25/2020
41 58
6
8/25/2020
8/25/2020 60 8/25/2020
60 61
8/25/2020 8/25/2020
64 67
8/25/2020
68