Professional Documents
Culture Documents
Tháng 10 21 Khái Niệm NNH CH1 2
Tháng 10 21 Khái Niệm NNH CH1 2
1
vật chất hay phi vật chất, hiện thực hay phi hiện thực đều không quan trọng, quan trọng là
sự tồn tại của chúng trong văn hoá - xã hội của cộng đồng.
12. Hệ thống: Một tổng thể các yếu tố có quan hệ qua lại và quy định lẫn nhau, tạo thành
một thể thống nhất có tính phức hợp hơn.
13. Cấu trúc: Tổ chức bên trong của hệ thống, là mô hình bao gồm các mối quan hệ liên
kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau.
14. Quan hệ tôn ti: Quan hệ của các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau trong hệ thống
ngôn ngữ. Đơn vị thuộc cấp độ cao hơn bao hàm đơn vị ở cấp độ thấp hơn và ngược lại.
15. Quan hệ kết hợp: Quan hệ nối kết các đơn vị ngôn ngữ thành chuỗi theo tuyến tính
(trục ngang/ trục thời gian) khi ngôn ngữ đi vào hoạt động. Trong quan hệ này, chỉ những
đơn vị đồng hạng (thuộc cùng một bậc, có chức năng ngôn ngữ như nhau) mới trực tiếp kết
hợp với nhau.
16. Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa một đơn vị ngôn ngữ với những đơn vị đồng hạng khác
có thể thay thế được cho nó tại vị trí mà nó hiện diện trong câu.
17. Chức năng miêu tả của ngôn ngữ: Tổ chức, phản ánh trải nghiệm của con người về
thế giới.
18. Chức năng xã hội của ngôn ngữ: Xác lập, duy trì và thông báo mối quan hệ người nói
với người nghe.
19. Chức năng biểu cảm của ngôn ngữ: Biểu thị quan điểm, thái độ đối với trải nghiệm
đã qua của người nói.
20. Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp/ nhóm các ngôn ngữ có chung đặc điểm về cấu trúc hình
thái hoặc cú pháp, cơ cấu âm vị.
2
CHƯƠNG 2
1. Ngữ âm: Toàn bộ hệ thống âm của ngôn ngữ con người nói ra.
2. Ngữ âm học: Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu mặt âm thanh của ngôn ngữ.
3. Ngữ âm học cấu âm: Nghiên cứu bộ máy phát âm của con người, cách thức, nguyên lý
tạo âm của ngôn ngữ, miêu tả các âm về mặt cấu âm trong bộ máy phát âm.
4. Ngữ âm học âm học: Nghiên cứu bản chất sóng âm của ngôn ngữ được con người tạo
ra như thế nào (cường độ, tần số tương ứng bình diện vật lý).
5. Ngữ âm học thính giác: Nghiên cứu sự tri nhận của bộ não con người về âm thanh tiếng nói.
6. Cơ quan phát âm chủ động: Vận động được, đóng vai trò chính khi tạo các âm.
7. Cơ quan phát âm thụ động: Không vận động được, giữ vai trò hỗ trợ, là điểm tựa để
các cơ quan chủ động hướng tới khi cấu âm.
8. Âm tố: Là đơn vị cấu âm - thính giác nhỏ nhất của âm thanh lời nói.
9. Nguyên âm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên không bị cản trở,
thoát ra ngoài một cách tự do. Dây thanh rung động mạnh, luôn là tiếng thanh.
10. Nguyên âm đôi: Nguyên âm có sự thay đổi phẩm chất trong quá trình phát âm âm tiết
chứa nó.
11. Phụ âm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên bị cản trở hoàn toàn
hoặc một phần tại một vị trí nào đó, bằng cách nào đó, khi thoát ra ngoài tạo nên tiếng động
(nổ/ xát nhẹ).
12. Phương thức cấu âm: Cách cản trở (hoàn toàn hoặc một phần) luồng hơi từ phổi đi lên.
13. Vị trí cấu âm: Vị trí mà luồng hơi từ phổi đi lên bị cản trở bởi sự tiếp xúc của các bộ
phận trong bộ máy phát âm.
14. Đặc điểm âm học (tính thanh): Khi luồng hơi từ phổi đi lên qua khe thanh, dây thanh
có rung hay không rung.
15. Nét khu biệt: Đặc trưng cấu âm - âm học có chức năng xã hội (đặc trưng cấu âm - âm
học quan yếu), phân biệt âm vị này với âm vị khác.
16. Âm vị: Là tổng thể (chùm) những nét khu biệt được thể hiện đồng thời./ Đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất có chức năng khu biệt vỏ âm thanh của các từ.
17. Âm vị đoạn tính: Loại âm vị được thể hiện theo nguyên tắc kế tiếp nhau theo dòng
thời gian và có tính chất khúc đoạn.
3
18. Âm vị siêu đoạn tính: Loại âm vị không thể hiện theo nguyên tắc kế tiếp nhau theo
dòng thời gian và không có tính chất khúc đoạn mà thường được thể hiện cùng âm tiết hoặc
chuỗi âm tiết.
19. Biến thể âm vị: Những âm tố cùng thể hiện một âm vị.
20. Biến thể tự do: Xuất hiện tự do ở một số cá nhân, không thể đoán trước được bối cảnh.
21. Biến thể kết hợp: Xuất hiện do sự kết hợp của nó trong dãy âm mang lại (do chu cảnh
quyết định).
22. Âm tiết: Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, cấu trúc gồm có nguyên âm
(đỉnh âm tiết) và các phụ âm bao quanh.
23. Âm tiết mở: Kết thúc bằng một nguyên âm.
24. Âm tiết hơi mở: Kết thúc bằng một bán âm.
25. Âm tiết khép: Kết thúc bằng một phụ âm tắc vô thanh.
26. Âm tiết hơi khép: Kết thúc bằng phụ âm mũi.