You are on page 1of 19

BÁO CÁO NGÀNH

MÍA ĐƯỜNG
THIẾU HỤT NGUỒN CUNG THÚC
ĐẨY CHO DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
2024
MỤC LỤC

01 DIỄN BIẾN NGÀNH

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


DIỄN BIẾN GIÁ ĐƯỜNG

Giá đường thế giới vẫn neo cao. Giá đường nội địa tăng tốt
Diễn biến giá đường
Sau khi hạ nhiệt trong Q3, giá đường có dấu hiệu bật ngược trở lại và tạo đỉnh mới vào 29/9, 30.000 0,30
đạt mức 0,26 USD/lbs (+39,5% so với hồi đầu năm) khi diễn biến thời tiết kém thuận lợi diễn ra
tại nhiều quốc gia sản xuất đường lớn trên thế giới. 25.000 0,25

Đồng/kg

USD/lbs
Tổng lượng đường sản xuất cho niên vụ 22/23 chỉ đạt 175 triệu tấn (-3,3% svck). Dư thừa
đường vụ mùa 22/23 chỉ còn 850 nghìn tấn đường thay vì 6 triệu tấn như dư báo từ đầu năm. 20.000 0,20

Giá đường Việt Nam tăng 23% so với đầu năm, trong đó bật tăng mạnh mẽ từ cuối tháng 6 cho
đến nay theo đà tăng của giá đường thế giới với hiệu quả của các biện pháp phòng vệ thương 15.000 0,15
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
mại với một số sản phẩm đường có nguồn gốc Thái Lan. Hiện nay giá bán đang duy trì ở mức
2022 2023
22.800-23.000 đ/kg.

Việt Nam Thế giới


Sản lượng sản xuất đường theo quốc gia
Thặng dư/ thâm hụt đường thế giới
2021/22 2022/23 +/-
12
45 19,7% 25%
8

8,9%
7,3% 4
30 10%
Triệu tấn

1,4% 1,9%
0
-6,7% -6,1%
15 -9,3% -5%
-11,1% -10,8% -4
-12,9%

-8
0 -20%

3
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: China Customs, Bloomberg, VCBS tổng hợp
DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU ĐƯỜNG

Sản lượng đường nhập khẩu giảm mạnh trong nửa đầu năm nhưng hồi phục vào Q3 Sản lượng đường nhập khẩu chính ngạch vào Việt Nam

10T23, lũy kế sản lượng đường nhập khẩu vào Việt Nam giảm 27% svck, dưới tác động của 500

biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm đường
400
mía có xuất xứ từ Thái.
300

Ngàn tấn
Tuy nhiên đến Q3 ghi nhận mức nhập khẩu mạnh mẽ (+34% svck), và gần gấp 3 so với quý
trước, chủ yếu đến từ tăng trưởng bất ngờ từ sản lượng đường Thái nhập khẩu. Trong khi
200
giá bán đường tại Việt Nam vẫn tăng cao thì giá đường Thái nhập nhẩu lại giảm mạnh vào
cuối Q3.23 (-18%). Động lực về chênh lệch giá giá đã tạo đà nhập khẩu tăng vọt. 100

0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021 2022 2023
Cơ cấu nhập khẩu đường vào Việt Nam theo quốc gia
10T22 10T23 +/- yoy

350 80% Trị giá nhập khẩu đường Thái chính ngạch

300 Trị giá nhập khẩu Giá NK


40%
800 25

triệu bath
250
700
0% 20
ngàn tấn

200 600
500 15

bath/kg
150
-40% 400
300 10
100
-80% 200
50 5
100

0 -120% 0 -
Indonesia Australia Malaysia Thái Lan Lào Myanmar Campuchia 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9
2022 2023
4
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Agromonitor, OCSB, VCBS tổng hợp
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT ĐƯỜNG NỘI ĐỊA

Sản lượng vụ mùa 2022/23 tăng trưởng tích cực Giá thu mua mía tại ruộng giai đoạn 2019 – 2023F

Theo số liệu của Hiệp hội Mía đường Việt Nam (VSSA), ngành đường Việt Nam đã hoàn thành vụ 1.400

ép mía 2022-2023. Sản lượng lũy kế từ đầu vụ đã ép được 9,7 triệu tấn mía sản xuất được
1.200

Ngàn đồng/tấn
941.373 tấn đường các loại. So sánh cùng kỳ với vụ ép mía 2021-2022, sản lượng mía ép đạt
144% và sản lượng đường đạt 136%. Tuy sản lượng sản xuất nội địa tăng nhưng vẫn chỉ đáp ứng 1.000
được 1/3 nhu cầu tiêu thụ trong năm 2023 và sẽ còn có khoảng trống lớn khi bước vào mùa lễ hội
trong nửa cuối năm. 800

Giá thu mua mía từ nhà máy theo đó cũng hồi phục tốt về mức trung bình 1,1 – 1,3 triệu 600
đồng/tấn, mức tương đương so với các nước sản xuất mía đường trong khu vực, dẫn đến diện 2019 2020 2021 2022 2023F
tích mía gia tăng, tạo tiền đề thúc đẩy việc mở rộng vùng nguyên liệu trong các năm tiếp theo.
Nghệ An Lam Sơn
Sông Con Thành Thành Công
Diễn biến sản lượng mía và đường theo niên vụ ở Việt Nam
14,00 1,40
12,20 Tổng diện tích mía thu hoạch
12,00 11,20 10,92 1,20 250
1,17 220
9,60 9,50 9,70
10,00 1,00
1,03 200 183
0,94
triệu tấn

8,00 0,80 159


0,82 153 147 151
0,75 150
6,00 0,69 0,60

ha
4,00 0,40 100

2,00 0,20
50
- -
2018/19 2019/20 2020/21 2021/22 2022/23 2023/24e
-
Sản lượng mía niên vụ Đường sản xuất từ mía 2018/19 2019/20 2020/21 2021/22 2022/23 2023/24e

5
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Agromonitor, VCBS tổng hợp
01 DIỄN BIẾN NGÀNH

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


GIÁ ĐƯỜNG THẾ GIỚI DỰ KIẾN HỒI PHỤC

Thâm hụt đường tạo động lực giữ giá ở mức cao
Tình hình sản lượng đường thế giới

EU
Sản lượng đường toàn cầu Sản lượng củ cải thu
dự kiến giảm 1.2% yoy (đạt 175 hoạch dự báo giảm do
Dự báo giá đường sẽ neo cao
triệu tấn). nắng nóng
hoặc tăng nhẹ trong 23/24
Cung cầu thâm hụt 2.1 triệu tấn
Ấn Độ
Sản lượng đường dự kiến
giảm 3.4% svck. Dự tính
hạn chế xuất khẩu đường.
Thái Lan
Giá dầu thô được dự báo hạ
nhiệt do dư thừa nguồn cung
Brazil Sản lượng dự kiến giảm 31% svck
trong năm 2024. Giảm áp lực Dự kiến sản lượng đường do thời tiết khô hạn. Đường Thái bị
mía dùng để sản xuất ethanol. tăng 15% svck nhờ thời đưa vào danh sách hàng hóa bị
tiết thuận lợi. kiểm soát xuất khẩu

Diễn biến giá dầu và giá đường thế giới Sản lượng và tiêu thụ đường toàn cầu Dự kiến đường thế giới thâm hụt vào mùa vụ 23/24

140 0,3 178 12


10
176
8
120 174 6
USD/ thùng

0,2
USD/lbs

4
Triệu tấn

172
100 2
170 0
0,1
-2
80 168
-4
166 -6
60 0 -8
Apr-22

Oct-22
Jul-22

Apr-23

Oct-23
Oct-23
Jul-23
Jul-23
Jan-22
Jan-22

Jun-22

Nov-22
Dec-22
Dec-22
Jan-23

Jun-23
Aug-22
Aug-22
Sep-22

Aug-23
Sep-23
Feb-22
Mar-22

Feb-23
Mar-23
Mar-23
May-22
May-22

May-23

164
2019/20 2020/21 2021/22 2022/23 2023/24*
Sản lượng Tiêu thụ
Giá dầu (LHS) Giá đường (RHS)

7
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Agromonitor, USDA, ISO, Bloomberg, VCBS tổng hợp
SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG NỘI ĐỊA TIẾP TỤC BÁO TĂNG

Đường nội địa tăng khả năng cạnh tranh


Diễn biến sản lượng mía và đường theo niên vụ ở Việt Nam
Theo VSSA, dự kiến diện tích mía thu hoạch đạt 159 nghìn ha (+12% svck), 14,00 250
12,20
sản lượng mía đạt 10,9 triệu tấn (+13% svck) và sản lượng đường dự kiến 12,00 11,20 10,92
đạt 1,03 triệu tấn (+10% svck). 220
9,60 9,50 9,70
200
10,00
Dự kiến các nguồn cạnh trạnh với đường nội địa sẽ gặp bất lợi trong 2024, cụ 183
150

triệu tấn

ngàn ha
8,00
thể: 153 147 151
159
6,00 100
(1) Sản lượng đường nhập khẩu chính ngạch dự báo giảm do sản lượng
4,00
đường toàn cầu mùa vụ 23/24 giảm 1.2% svck (đạt 175 triệu tấn) với cung
50
cầu thâm hụt 2.1 triệu tấn. 2,00 1,17 0,82 0,69 0,75 0,94 1,03

(2) Sản lượng đường sản xuất của Thái Lan dự kiến giảm 31% svck (đạt 7,4 - -
2018/19 2019/20 2020/21 2021/22 2022/23 2023/24e
triệu tấn), xuống mức thấp nhất trong 17 năm, dẫn đến sản lượng đường
xuất khẩu giảm 28% svck. Đồng thời, chính phủ Thái Lan đã thông qua Sản lượng mía niên vụ Đường sản xuất từ mía Tổng diện tích mía thu hoạch

việc tăng giá đường 10% và phân loại đường vào nhóm hàng cần kiểm
xoát đối với xuất khẩu trên 1 triệu tấn. Do đó, dự kiến nguồn đường Thái
Ước tính sản lượng đường nhập lậu vào Việt Nam
Lan nhập khẩu sẽ kém hấp dẫn vào năm 2024.
1.000
(3) Đường nhập lậu vào Việt Nam ước tính giảm 10% svck, dưới tác động
Áp dụng thuế CBPG và
của sự tăng cường kiểm tra đường lậu của các cơ quan chức năng, cộng 800 chống trợ cấp 47,64%
với ảnh hưởng tăng của giá đường quốc tế.
600

ngàn tấn
Áp dụng hiệp định
ATIGA
400

200

0
2018 2019 2020 2021 2022 2023e

8
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Agromonitor, VSSA, VCBS tổng hợp
01 DIỄN BIẾN NGÀNH

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


QNS – MUA (57.500 VNĐ/cp)

SBT – MUA (16.200 VNĐ/cp)

SLS – TRUNG LẬP (167.600 VNĐ/cp)


CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI (UPCoM: QNS)

Diễn biến giá


CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 10T23

Lũy kế 10T23, QNS đạt 8.800 tỷ doanh thu (+24% yoy), LNTT Doanh thu mảng sữa của QNS
đạt 1.900 tỷ (+72% yoy) trong đó tăng trưởng chủ yếu đến từ DT mảng sữa +/- yoy
1400 30%
mảng đường với DTT đạt 3.550 tỷ (gấp đôi svck), LNTT: 850 tỷ 23%
(gấp 3 lần svck).
Sản lượng sữa giảm 4% yoy, kém tích cực dưới xu thế ảm đạm 15%

tỷ VNĐ
của toàn ngành tiều dùng. Lũy kế 10T23, DTT mảng sữa đạt chỉ 5% 7%
700
Thông tin cổ phiếu đạt 3.400 tỷ (-7% yoy), LNTT: 665 tỷ (+3% yoy).
-5% 0%
Sản lượng đường bán ra của QNS đạt 220 nghìn tấn (+69% -8%
-7%
Biến động 1 năm 31,6 - 53,8 -10%
yoy) với giá bán ước tính tăng 17% yoy. Lũy kế DT cả năm
GTGD bình quân 52T 32.222.449.115 mảng đường dự báo sẽ đạt 3.900 tỷ (+98% yoy). 0 -15%
Q1.22 Q2.22 Q3.22 Q4.22 Q1.23 Q2.23 Q3.23
Vốn hóa (tỷ đồng) 16.544
Doanh thu theo mảng của QNS Ước tính kinh doanh mảng đường của QNS
P/E 8,43x 10T22 10T23 +/- yoy
Sản lượng đường Giá bán đường
4.000 3.656 120% 250 20.000
P/B 2,09x 3.550
3.400
100%
200
% NN sở hữu 16,5% 3.000 100% 15.000
80%

ngàn tấn
150

VND/kg
Dự phóng 2023 (tỷ đồng) 1.850
60%
2.000 1.775 1.666 10.000
40% 100
9.874
Doanh thu thuần
(+19,6%) 20%
1.000 5.000
-7% 50
1.733 11% 0%
Lợi nhuận sau thuế
(+34,7%)
- -20% 0 -
Đường Sữa Thành Phát 2019 2020 2021 2022 2023
10
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: QNS, VCBS tổng hợp
CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI (UPCoM: QNS)

LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ


Chi phí thu mua mía của QNS

Mảng đường duy trì là động lực tăng trưởng chính trong Sản lượng mía ép Chi phí thu mua mía

thời gian tới Diễn biến giá đường 3 1200


30.000 0,30 1.100
Sản lượng đường QNS bán ra trong năm 2024 dự kiến đạt 230 1.050
2
nghìn tấn (+4,6% yoy). Giá bán đường trong nước vẫn chưa hạ
25.000 0,25

Đồng/kg

USD/lbs

ngàn VNĐ/ tấn


950 1000
nhiệt do tình trạng thiếu hụt nguồn cung trong vụ mùa 23/24, 2

triệu tấn
ước tính giá bán đường của QNS vẫn sẽ duy trì ở mức cao 20.000 0,20 850
880

trong năm tới. Giá mía thu mua tăng 4% svck, đạt 1,1 triệu 1 800
VNĐ/ tấn, do đó tuy DTT mảng đường của QNS dự kiến tăng 15.000 0,15
800

9% svck, biên lợi nhuận gộp có thể giảm nhẹ. 1 3 5 7 9 11 1 3 5 7 9 1


2022 2023
Doanh thu mảng sữa bị chững lại tuy nhiên dự kiến biên
Việt Nam Thế giới 0 600
lợi nhuận gộp sẽ cải thiện tích cực 2019 2020 2021 2022 2023 2024

Lũy kế 10T23, DT sữa đậu nành giảm 7% svck, tuy nhiên thị % thay đổi QoQ giữa biên lợi nhuận gộp mảng Giá đậu tương nhập khẩu vào Việt Nam
phần lại có sự cải thiện, tăng từ 87,8% (2022) lên 89,1% sữa của QNS và giá đậu tương
800
(Q3.23). Điều này cho thấy dù tăng trưởng toàn ngành không 25%
mấy khả quan, QNS vẫn đang hoạt động tốt hơn so với mặt 20%
15% 700
bằng chung.
10%

USD/ tấn
Lũy kế 10T23, LNTT tăng 3% svck, biên lợi nhuận tăng 2%, đạt 5% 600
31,7% nhờ giá đậu tương nguyên liệu giảm mạnh từ đỉnh tháng 0%
-5%
7.22. Trung bình giá đậu tương nguyên liệu năm nay giảm 10% 500
-10%
yoy và dự kiến đậu tương 2024 vẫn sẽ duy trì ở mức giá này -15%
do sản lượng và tiêu thụ vụ mùa 23/24 toàn thế giới đều tăng 400
8% yoy, lần lượt đạt 395 triệu tấn và 386 triệu tấn. 1 3 5 7 9 12 2 4 6 8 10 12 2 4 6 8 10

Biên lợi nhuận gộp mảng sữa Giá đậu tương nguyên liệu 2021 2022 2023

11
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: QNS, TCHQ, VCBS tổng hợp
CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI (UPCoM: QNS)

Định giá DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ


tỷ VNĐ 2022 2023F 2024F
Doanh thu thuần 8.255 9.874 10.517

MUA DCF +/-yoy (%) 12,54% 19,61% 6,51%


TP: 57.500đ/cp Lợi nhuận gộp 2.459 3.123 3.278
P/E
+28%
+/-yoy (%) -0,70% 27,01% 4,97%
LNST 1.287 1.733 1.805
+/- % -13,70% 34,72% 4,15%
EPS (đồng/cổ phiếu) 3.605 4.856 5.058

Tương quan P/B và ROE Lịch sử định giá P/E ngành


6 3 P/B P/E 18 20,0x

5
VNM 16,0x
PE ngành sữa: 12,7x
4
IDC PE ngành đường: 11,3x
12,0x
3 2 12
8,0x
2 QNS
MCM
SLS 4,0x
1 SBT HNM
LSS
0 1 6 0,0x
0% 20% 40% 60% 80% 2018 2019 2020 2021 2022 QNS HNM VNM IDP MCM SLS SBT LSS

12
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: QNS, VCBS tổng hợp
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA (HOSE: SBT)

Diễn biến giá


CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH

Niên độ 22-23, DTT của SBT đạt 24,743 tỷ, (+35% svck), trong đó đường vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất (92%). Sản lượng mía
toàn công ty tăng 18%, chiếm 26% tổng sản lượng mía Việt Nam, sản lượng tiêu thụ đạt 1,3 triệu tấn đường.
Các kênh bán hàng đều tăng trưởng tích cực: Trong niên độ 2022-23, số lượng khách hàng cung cấp của SBT đã đặt
1.700 khách hàng (+13 svck), xuất khẩu đi 51 quốc gia (+79% svck).
LNG mảng đường giảm từ 13% xuống còn 11,4%, do bên cạnh nguồn mía sử dụng trong nước, SBT còn nhập đường thô về
để sản xuất thành đường tinh luyện, dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Đặc biệt trong bối cảnh giá đường thế giới
Thông tin cổ phiếu tăng nhanh hơn giá bán đường trong nước. LNTT đạt 719 tỷ (-31% svck), chỉ đạt hơn 83% kế hoạch lợi nhuận cả niên độ
(850 tỷ). LNST giảm tới 39% về mức 537 tỷ đồng, chủ yếu do ảnh hưởng từ mặt bằng lãi suất thị trường tăng cao, chi phí lãi
Biến động 1 năm 9,7 - 17,8
vay tăng mạnh.
GTGD bình quân 52T 53.114.162.802 Q1 niên độ 23-24, SBT vẫn duy trì xu hướng khi DTT tăng 19% svck, tuy nhiên LNTT giảm mạnh (-17% svck).

Vốn hóa (tỷ đồng) 10.256


KQKD của SBT
Cơ cấu doanh thu theo mảng của SBT
P/E 20,52x 30 16%
14% Đường Mật rỉ Điện thương phẩm Phân bón Dịch vụ cho thuê Khác
25
P/B 1,06x
12%
20
% NN sở hữu 10%
nghìn tỷ

15,4%
22/23 22.891
15 8%
Dự phóng 23-24 (tỷ đồng) 6%
10
4% 21/22 16.862
27.829
Doanh thu thuần 5
(+12,5%) 2%
0 0% 20/21 14.125
594
Lợi nhuận sau thuế 19/20 20/21 21/22 22/23 3T.22/23 3T.23/24
(+10,5%)
- 9.000 18.000 27.000
Doanh thu Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận ròng
13
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: SBT, VCBS tổng hợp
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA (HOSE: SBT)

LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ


Kỳ vọng về tăng trưởng sản lượng nhở mở rộng vùng Tương quan biên lợi nhuận gộp của STB và giá đường thô nhập
nguyên liệu và kênh xuất khẩu 20% 0,30

Trong niên vụ 22-23, SBT đã gia tăng thêm 3.000 ha vùng


16% 0,25
nguyên liệu tại Úc, nâng tổng diện tích vùng nguyên liệu lên

USD/lbs
71.000 ha (+4 svck). Dự kiến niên vụ 23-24, SBT sẽ tăng 16% 12% 0,20
diện tích canh tác và 19% sản lượng mía thu hoạch.
8% 0,15
Mục tiêu đến năm 2025, tổng diện tích vùng nguyên liệu của
SBT sẽ lên đến 90.000 ha trong đó khu vực trọng điểm sẽ là Úc 4% 0,10
với tổng 20.000 ha vùng nguyên liệu. Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
20-21 21-22 22-23 23-24
Biên lợi nhuận ổn định khi ước tính giá đường tiếp tục duy
trì ở vùng giá hiện tại Biên lợi nhuận gộp Giá đường thô

Cơ cấu đường nhập khẩu chiếm 40% tổng đường của SBT, do
Diễn biến giá đường
đó biên lợi nhuận gộp của SBT giảm 2% do giá đường tăng cao Hạn ngạch đường phân giao cho SBT
30.000 0,30 80 3.000
trong niên vụ vừa qua. Tuy nhiên dự kiến sắp tới giá đường sẽ
neo ở vùng giá này kết hợp với các chính sách hỗ trợ người dân
25.000 0,25 60
để cải thiện năng suất mía thu hoạch, lợi nhuận của SBT ước

Đồng/kg

USD/lbs

Ngàn tấn
tính vẫn sẽ được cải thiện.

VNĐ/kg
40 2.500
20.000 0,20
Ngoài ra, tổng lượng hạn ngạch thuế quan được phân giao cho
SBT là 60 ngàn tấn (+11% svck) với giá trúng thầu là 2,5 triệu 20
đồng/ tấn (-15% svck). Giá trúng thầu giảm sẽ hỗ trợ phần nào 15.000 0,15
1 3 5 7 9 11 1 3 5 7 9
làm giảm chi phí sản xuất của STB trong quý tới khi svck. - 2.000
2022 2023
2022 2023

Việt Nam Thế giới Hạn ngach Giá đăng ký

14
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Bloomberg, Agromonitor, VCBS tổng hợp
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA (HOSE: SBT)

Định giá DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ


tỷ VNĐ 21/22 22/23 23/24F
Doanh thu thuần 18.319 24.743 27.829

MUA DCF +/-yoy (%) 22,7% 35,1% 12,5%


TP: 16.200đ/cp Lợi nhuận gộp 2.308 2.721 3.078
P/E
+20%
+/-yoy (%) 4,16% 17,88% 13,12%
LNST 875 537 594
+/- % 35,6% -38,6% 10,5%
EPS (đồng/cổ phiếu) 989 570 802

Tương quan P/B và ROE Lịch sử định giá P/E ngành


3 3 P/B P/E 36 20,0x

16,0x
2 QNS
2 24
12,0x PE ngành đường: 11,3x

SLS
8,0x
1 SBT
1 12

LSS 4,0x

0 0 0 0,0x
0% 20% 40% 60% 80% 2018 2019 2020 2021 2022 SBT QNS SLS LSS

15
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: SBT, VCBS tổng hợp
CTCP MÍA ĐƯỜNG SƠN LA (HNX: SLS)

Diễn biến giá


CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH

Niên độ 22-23, SLS ghi nhận doanh thu và lợi nhuận đạt đỉnh. Cụ thể, DTT đạt 1,676 tỷ đồng, (+93% svck, vượt 51% mục
tiêu doanh thu), LNST đạt 523 tỷ đồng (+179% svck, vượt 597% kế hoạch lợi nhuận năm).
Nguyên nhân đến từ diện tích mía đường niên vụ 2022-2023 tăng 5.42% và năng suất bình quân tăng 1.1%, giúp sản lượng
mía tăng 6.4% và sản lượng đường sản xuất tăng 7.4% so với kế hoạch đề ra. Kết hợp với giá đường liên tục tăng cao, ước
tính giá đường bán ra của SLS năm nay tăng +98% svck, là động lực chính khiến doanh thu vượt đỉnh.
Sang đến niên 23/24, SLS đặt kế hoạch rất thận trọng với DDT đặt 1.045 tỷ VNĐ (-39% svck), LNST đạt 137 tỷ VNĐ (-73%
Thông tin cổ phiếu svck) do ước tính khô hạn tại Sơn La gây nên sụt giảm 19% svck trong sản lượng mía thu hoạch. Tuy nhiên tính đến hết Q1
niên độ mới, SLS đã đạt được 40% kế hoạch doanh thu và 85% kế hoạch lợi nhuận cả năm.
Biến động 1 năm 96,9 - 208,1

GTGD bình quân 52T 2.395.168.237


KQKD của SLS Ước tính KQKD mảng đường của SLS
Vốn hóa (tỷ đồng) 1.488 2.000 40%
80 25.000

P/E 2,65x 70
1.500 30% 20.000
60
P/B 1,30x
tỷ VNĐ

nghìn VNĐ
50

ngàn tấn
1.000 20% 15.000
% NN sở hữu 1,0% 40
30 10.000
500 10%
Dự phóng 23-24 (tỷ đồng)
20
5.000
1.436 - 0% 10
Doanh thu thuần
(-16,3%)
- -
19-20 20-21 21-22 22-23
433
Lợi nhuận sau thuế
(-17,3%) Doanh thu Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận ròng Sản lượng đường sản xuất Giá bán đường ước tính

16
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: SBT, VCBS tổng hợp
CTCP MÍA ĐƯỜNG SƠN LA (HNX: SLS)

LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ


Sản lượng mía chế biến giảm mạnh do thời tiết khô hạn Năng lực sản xuất mía của SLS
Thời tiết diễn biến phức tạp, ở địa bàn Sơn La khô hạn, nắng nóng kéo dài 700 80
làm giảm sản lượng mía đưa vào chế biến. Theo ước tính của doanh 600 70
nghiệp, sản lượng mía niên vụ 23/24 giảm 24% svck (đạt 497 ngàn tấn), 60
500
thấp nhất trong 4 năm trở lại đây. Sản lượng mía thấp sẽ làm giảm sản 50

ngàn tấn
lượng đường sản xuất. Dự kiến sản lượng đường thu hoạch trong niên vụ 400

tấn/ha
40 Tổng sản lượng mía
23/24 sẽ khoảng 60 ngàn tấn (-18% svck). 300 Năng suất mía
30
Giá đường nội địa dự báo vẫn neo cao bù trừ ảnh hưởng của sản 200
20
lượng sụt giảm 100 10
Dù sản lượng sụt giảm mạnh, tuy nhiên giá đường vẫn neo cao sẽ giúp - 0
SLS duy trì biên lợi nhuận gộp tích cực, qua đó phần nào hạn chế đà giảm 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24e

của doanh thu. Ước tính doanh thu mảng đường sẽ đạt khoảng 1.300 tỷ
VNĐ (-18% svck). Doanh thu mảng đường của SLS Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền của
2.000 SLS
Duy trì là doanh nghiệp có tỷ lệ trả cổ tức hấp dẫn

tỷ VNĐ
160% 150%
SLS luôn là doanh nghiệp có tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền cao, điển hình là 1.600
niên vụ 22-23 với 150% mệnh giá. Ước tính năm nay doanh nghiệp sẽ chi 120%
100%
trả cổ tức bằng tiền là 50% mệnh giá, bằng 1/3 so với năm trước dưa theo 1.200
80%
kế hoạch thận trọng của doanh nghiệp, nhưng nhìn chung vẫn là tỷ lệ cổ 80%
800
tức hấp dẫn. 50%
40%
400

- 0%
18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24e 20-21 21-22 22-23 23-24e

17
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: Bloomberg, Agromonitor, VCBS tổng hợp
CTCP MÍA ĐƯỜNG SƠN LA (HNX: SLS)

Định giá DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ


tỷ VNĐ 21/22 22/23 23/24F
Doanh thu thuần 869 1.716 1.436

TRUNG LẬP DCF +/-yoy (%) 8,5% 97,5% -16,3%


TP: 167.600đ/cp Lợi nhuận gộp 225 557 449
DDM
+14%
+/-yoy (%) 12,3% 147,5% -19,4%
LNST 188 523 433
+/- % 14,5% 178,8% -17,3%
EPS (đồng/cổ phiếu) 19.163 53.423 44.176

Tương quan P/B và ROE Lịch sử định giá P/E ngành


3 4 P/B P/E 16 20,0x
14
16,0x
3 12
2 QNS
10 12,0x PE ngành đường: 11,3x

2 8
SLS
8,0x
1 SBT 6
1 4
LSS 4,0x
2
0 0 0 0,0x
0% 20% 40% 60% 80% 2018 2019 2020 2021 2022 SLS QNS SBT LSS

18
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành đường Q3.23 Nguồn: SLS, VCBS tổng hợp
ĐIỀU KHOẢN VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ

Điều khoản sử dụng Thông tin liên hệ


Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào Trần Minh Hoàng
mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và Giám đốc Nghiên cứu – Phân tích
cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành
tmhoang@vcbs.com.vn
viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS
không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các
thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Lê Đức Quang, CFA
Trưởng phòng Nghiên cứu – Phân tích doanh nghiệp
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn
trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin ldquang@vcbs.com.vn
công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân
tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo
Ngô Lê Nhật Hạ
này được phát hành.
Chuyên viên phân tích cao cấp
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung
nlnha@vcbs.com.vn
báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

VCBS RESEARCH DEPARTMENT

You might also like