You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

TỈNH ĐỒNG THÁP DỰ THI CẤP QUỐC GIA NĂM HỌC 2021 – 2022
________________
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (2,5 điểm)


1. Trong một tế bào người điển hình, chỉ ra các bào quan hoặc cấu trúc chứa axit nucleic
và trình bày đặc điểm chính của loại axit nucleic có mặt trong bào quan hay cấu trúc đó.
2. Vi khuẩn siêu ưa nhiệt được tìm thấy trong
các suối nước nóng lên tới 80 oC. Vi khuẩn chịu lạnh
lại được tìm thấy ở những môi trường rất lạnh. Đồ
thị bên mô tả tốc độ phản ứng của các enzyme được
tách chiết từ 3 nhóm vi khuẩn khác nhau.
a. Chỉ ra đường cong nào của enzyme tách
chiết từ vi khuẩn siêu ưa nhiệt và vi khuẩn chịu lạnh
và giải thích.
b. Giải thích điều gì xảy ra với hoạt tính của
mỗi loại enzyme kể trên nếu đưa chúng vào môi
trường có nhiệt độ trung bình trong khoảng 60-75oC.
Câu 2. (1,5 điểm)
Hình ảnh dưới đây cho thấy sự phân bố của các vi khuẩn trong ống nghiệm nuôi cấy.
Sự phân bố của các nhóm vi khuẩn này phụ thuộc vào nồng độ oxy có mặt trong môi
trường.

1. Hãy xác định các nhóm vi khuẩn được nuôi cấy trong các ống nghiệm kể trên và
giải thích.
2. Chỉ ra thành phần enzyme SOD và catalase có trong mỗi nhóm vi khuẩn trên?
Câu 3. (1,5 điểm)
Để khảo sát ảnh hưởng của sự thiếu sắt lên
hoạt động quang hợp ở thực vật người ta tiến
hành thực nghiệm như sau. Trồng 1 nhóm cây
trong cùng điều kiện và các chất khoáng được
cung cấp đầy đủ. 10 ngày trước khi thực hiện thí
nghiệm, người ta tách 50% số cây chuyển sang
dung dịch trồng không chứa sắt. Khi thực hiện
thí nghiệm, người ta đưa tất cả các cây này vào
bóng tối trong 6 giờ sau đó bật đèn chiếu sáng
trong 16 giờ. Lượng triose phosphate tạo ra được
biểu diễn theo đồ thị bên đây.
1. Giải thích tại sao thực nghiệm phải được thực hiện ở điều kiện nồng độ CO 2 duy trì
1/4
ở mức cao?
2. Giải thích tại sao việc đảm bảo các cây trồng được trồng trong cùng điều kiện tới
khoảng 10 ngày trước khi tiến hành thực nghiệm?
3. Ý nghĩa của việc đưa các cây thí nghiệm vào bóng tối trong vòng 6 giờ?
4. Giải thích tác động của việc thiếu sắt lên kết quả thí nghiệm?
5. Thiếu sắt dẫn tới giảm lượng CO2 hấp thu, giải thích hiện tượng này?
Câu 4. (1,5 điểm)
Thực vật bậc cao hấp thu N dưới dạng NH 4+ và NO3-, NH4+ lại là một chất gây độc cho
hoạt động của ti thể và do đó nó ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của tế bào. Tuy nhiên,
thực vật tiêu dùng hai chất kể trên bằng một phương thức rất hiệu quả. Giải thích nhận định
này?
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Động vật là các sinh vật dị dưỡng điển hình, để thực hiện các hoạt động sống của
mình và quá trình sinh trưởng, phát triển chúng phải lấy thức ăn từ môi trường bên ngoài.
Hãy chỉ ra hai vai trò cơ bản của thức ăn đối với động vật và đưa ra ví dụ minh họa.
2. Trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, ruột non là bộ phận đóng vai trò quan
trọng bậc nhất. Bằng hiểu biết của mình, hãy chứng tỏ rằng ruột non có cấu trúc phù hợp với
chức năng quan trọng của nó.
Câu 6. (2,0 điểm)
Quá trình hô hấp ở các loài động vật đảm bảo cơ thể lấy đủ O 2 cung cấp cho các hoạt
động sống của tế bào đồng thời đào thải CO2 từ cơ thể ra khỏi môi trường. Hoạt động đó
được thực hiện thông qua bề mặt trao đổi khí. Tại sao có thể nói rằng trao đổi khí ở cá
xương và ở chim là các quá trình trao đổi khí hiệu quả nhất trong số các loài động vật có
xương sống?
Câu 7. (2,0 điểm)
Nghiên cứu enzyme E ở hai loài trong cùng 1 chi người ta xác định được 2 biến thể
enzyme E1 và E2, chúng cùng xúc tác cho 1 phản ứng sinh hóa trong tế bào. Hai biến thể này
không chỉ có cùng số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit mà trình tự các axit amin cũng
giống nhau ở hầu hết các đoạn, ngoại trừ một đoạn có trình tự khác biệt (ký hiệu là đoạn S1 ở
biến thể E1 và S2 ở biến thể E2). Trình tự axit amin và trình tự nuclêôtit trên mạch ADN
khuôn tương ứng mã hóa (quy định cấu trúc) đoạn S1 của biến thể E1 được trình bày ở Bảng
1.1.
Bảng 1.1: Trình tự axit amin đoạn S1 và nuclêôtit đoạn mạch ADN khuôn tương ứng
Đoạn S1 của biến thể E1 Val His Ile Gln Lys Pro Ser Ala
Đoạn mạch ADN khuôn
XAG GTA TAA GTT TTT GGA AGT XGA
tương ứng
1. Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên phân tử mARN mã hóa đoạn S1. Giải
thích.
2. Ở biến thể E2, đoạn S2 có trình tự axit amin như sau: Val - Leu - Ile - Gln - Asn - Pro -
Ser - Ala. Biết rằng, gen mã hóa biến thể E2 được hình thành từ gen mã hóa biến thể E1 do
xuất hiện hai đột biến điểm dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác; các bộ
ba mã hóa một số loại axit amin được trình bày ở Bảng 1.2. Hãy xác định vị trí xảy ra đột
biến và trình tự nuclêôtit có thể có trên mạch ADN khuôn mã hóa đoạn S2, gạch chân các
nuclêôtit bị thay đổi so với trình tự nuclêôtit trên mạch ADN khuôn mã hóa đoạn S1.
Bảng 1.2: Một số loại axit amin và các bộ ba mã hóa tương ứng có thể có trên phân tử
mARN
2/4
Axit Axit
Các bộ ba mã hóa tương ứng Các bộ ba mã hóa tương ứng
amin amin
Ala GXU, GXX, GXA, GXG Lys AAA, AAG
Asn AAU, AAX Pro XXU, XXX, XXA, XXG
His XAU, XAX Val GUU, GUX, GUA, GUG
Ile AUU, AUX, AUA Gln XAA, XAG
UUA, UUG, XUU, UXU, UXX, UXA,
Leu Ser
XUX, XUA, XUG UXG, AGU, AGX
3. Trong cùng điều kiện phản ứng, các nhà khoa học nhận thấy hiệu quả xúc tác của
biến thể E2 thấp hơn biến thể E1. Giải thích hiện tượng này.
Câu 8. (2,0 điểm)
1. Ở tế bào của một loài sinh vật lưỡng
bội, trong quá trình sống có sự xuất hiện của
NST kép và cặp NST tương đồng. Chỉ ra
những điểm khác biệt giữa NST kép và cặp
NST tương đồng?
2. Mỗi chữ cái ở hình bên mô tả một
giai đoạn trong quá trình phân bào bình
thường của một tế bào thuộc một cơ thể sinh
vật lưỡng bội.
a. Hình bên mô tả quá trình nguyên
phân hay giảm phân? Hãy nêu 2 bằng chứng
cụ thể để chứng minh.
b. Hãy sắp xếp các chữ cái ở hình bên theo trình tự các giai đoạn trong quá trình phân
bào của tế bào đó.
Câu 9. (3,0 điểm)
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menden và chỉ ra điều kiện đảm bảo cho
tính đúng đắn của quy luật phân li.
2. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST
thường với 4 alen, các alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn. Để xác định mối tương quan trội
– lặn, người ta tiến hành các phép lai và thu được kết quả theo bảng:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Phép lai Thế hệ P
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25
a. Xác định mối tương quan trội, lặn giữa các alen và chỉ ra tất cả các sơ đồ lai có thể
có để giải thích cho phép lai 1 và phép lai 2.
b. Cho các cá thể mắt vàng dị hợp ở F 1 trong phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên với các
cá thể mắt vàng F1 ở phép lai 2. Về mặt lí thuyết, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
3. Nghiên cứu sự di truyền của 2 căn bệnh X và Y trong một dòng họ, người ta xây
dựng được phả hệ dưới đây:

3/4
Ghi chú:

Các nghiên cứu trước đó đã chỉ ra rằng một bệnh do một locus chi phối và hai locus này
phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới phát sinh trong dòng họ này về hai tính
trạng kể trên.
a. Xác định quy luật di truyền có khả năng nhất chi phối tính trạng bệnh X và bệnh Y.
b. Xác định kiểu gen của người nam số 16 theo quy luật có nhiều khả năng nhất.
c. Cặp vợ chồng 16 và 17 có nguy cơ sinh ra một người con bị cả hai bệnh X và Y
không? Giải thích.
Câu 10. (2,0 điểm)
1. Thiết kế thực nghiệm để so sánh độ lớn lực kéo gây ra bởi quá trình thoát hơi nước
lên dòng nước trong thân của 2 đối tượng cây trồng khác nhau. Chỉ ra 2 yếu tố khiến so sánh
này có thể không chính xác?
2. Thiết kế thực nghiệm để đo độ lớn lực hút tạo bởi quá trình thoát hơi nước và độ lớn
áp suất rễ tác động lên quá trình vận chuyển nước trong thân cây.

--- HẾT---

Họ và tên thí sinh: ________________________ Số báo danh: ___________________________


Chữ ký CBCT1:___________________________ Chữ ký CBCT2:__________________________

4/4

You might also like