Professional Documents
Culture Documents
3- Điểm tổng cộng: ………………. Bằng chữ: ……….…….. (cộng cả GVHD và GVPB)
Ngày …. Tháng ….. năm …..
GVHD GVPB
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI DOANH NGHIỆP
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
4
NGAØY THÔØ NOÄI DUNG THÖÏC TAÄP XAÙC NHAÄN CUÛA ÑAÏI XAÙC
THAÙN I GIAN DIEÄN NHAÄN
G CUÛA GIAÙO
TT CÔ QUAN THÖÏC TAÄP VIEÂN
HÖÔÙNG
DAÃN
Ñeå vieäc thöïc taäp cuûa hoïc sinh ñaït keát quaû toát, Trường kính nhôø Quyù coâng ty ghi
nhaän xeùt thaùi ñoä thöïc taäp vaø xaùc nhaän cho hoïc sinh vaøo giaáy naøy sau moãi tuaàn thöïc
taäp. Hoïc sinh noäp giaáy naøy sau moãi tuaàn thöïc taäp cho GVHD xaùc nhaän, keát thuùc ñôït
thöïc taäp hoïc sinh phaûi noäp laïi cho giaùo vieân höôùng daãn keøm theo cuoán baùo caùo thöïc
taäp.
Hoïc sinh Giaùo vieân höôùng daãn
(Kyù vaø ghi roõ hoï teân ) (Kyù vaø ghi roõ hoï teân)
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. ……
2. ……
3. …
PHẦN II: THỰC TẬP KĨ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
1. ……
2. …
3. ….
PHẦN III : NHẬN XÉT – KẾT LUẬN
1. ……
2. ……
3. …
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nhiều nước trên Thế giới hiện nay, ngành du lịch đang góp phần quan trọng thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế. Được coi là một ngành công nghiệp không khói thu được
nhiều lợi nhuận.
Việt Nam chúng ta được các nước khác trên Thế giới đánh giá cao về điểm đến thân
thiện và là một trong những nơi có địa điểm du lịch hấp nhẫn nhất trên Thế giới. Du
khách nước ngoài bị lôi cuốn tới Việt Nam bởi nhiều nguyên nhân : Lịch sử, nền văn
hóa, môi trường thiên nhiên của Việt Nam. Có xu hướng ngày càng nhiều du khách
trong nước đi thăm các vùng miền của đất nước trong các kỳ nghỉ hay lễ hội truyền
thống. Mỗi loại du khách có những nhu cầu khác nhau về ăn ở, đi lại, và các dịch vụ
khác mà họ muốn sử dụng.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách trong quá trình tham quan, tìm hiểu, khám phá
những danh lam thắng cảnh tự nhiên, những di tích lịch sử văn hóa nhiều khách sạn
nhà nghỉ đã mọc lên khắp nơi nhằm thu hút khách du lịch đến với mình.
Với nhiều qui mô khác nhau, nhiều sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ cho nhiều dối
tượng khách và mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp nói riêng và ngành du lịch
nhà hàng khách sạn nói chung.
Trong quá trình khách sạn nhà hàng là nơi cung cấp các món đồ ăn thức uống và tìm
nguồn vui trong bữa ăn nên để có được sự thành công và mang lại sự hấp dẫn yếu tố
quan trọng chính là đội ngũ nhân viên. Chính nhân viên là người trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng, đáp ứng nhanh các nhu cầu mà khách ngay trong thời điểm khách cần.
Thái độ nhiệt tình, chu đáo là điều quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp và là yếu
tố quan trọng để khách hàng quay lại với khách sạn - nhà hàng.
Qua thời gian thực tập tại khách sạn Nhật Hạ 1 em đã được vận dụng những kiến thức
về các nghiệp vụ phục vụ cũng như nghiệp vụ buồng phòng về cách kỹ năng giao tiếp
ứng xử, thao tác kỹ thuật trong quá trình phục vụ khách suốt thời gian qua.
Báo cáo thực tập này là những gì em thu thập tích lũy đươc trong quá trình học tập và
làm việc tại đây.
Báo cáo gồm 3 phần chính : Phần 1 Giới thiệu tổng quan về dơn vị thực tập
Phần 2 Thực tập kỹ năng nghề nghiệp
Phần 3 Nhận xét và kết luận
Bài báo cáo này của em được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ của cán bộ nơi em thực tập
và giáo viên hướng dẫn tại trường. Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Mạnh Cường
đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em xin
cảm ơn các anh chị trong bộ phận của khách sạn Nhật Hạ 1 đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập này.
Meeting room
Phòng Gym
Cơ sở vật chất:
Vì do khách sạn mang phong cách gia đình nhằm tạo không gian gần gũi thân thiện
cho khách hàng khi lưu trú tại khách sạn. Nhà hàng sử dụng bàn ghế, trần nhà, sàn
nhà tất cả đều bằng gỗ thể hiện sự sang trọng nhẹ nhàng nhưng không quá cầu kì
bắt mắt như những khách sạn hiện đại khác.
Khu vực phục vụ khách hàng.
Tình hình kinh doanh (số liệu, sơ đồ minh chứng):
Doanh thu của nhà hàng thường phụ thuộc vào danh sách khách lưu trú tại khách
sạn. Ngoài ra, khách vãng lai đến ăn tại khách sạn rất ít và hầu như không có được
thường xuyên ngoại trừ các lễ lớn trong năm. Khách hàng sẽ đặt tiệc và ngồi ngắm
pháo bông.
Đối tượng khách hàng:
Doanh nhân đi công tác, gia đình, việt kiều, khách du lịch thường xuyên. Khách
vãng lai còn hạn chế khi đến với khách sạn.
Lượng khách:
70 - 100 người/ ca sáng. Ca tối vắng thông thường chỉ có 20 - 30 người, đa số chủ
yếu ăn uống tại phòng.
Danh sách cập nhật số lượng khách sẽ đến ăn uống tại nhà hàng.
Thực đơn:
Menu món Á
Menu a lacarte Thức uống
2.1.2 Mô tả quy trình làm việc (Nêu qui trình, sự phối kết hợp giữa các khu
vực và cá nhân)
‒ Ca sáng : Bếp và phụ bếp nấu thức ăn cho tiệc buffet sáng. Nhân viên bếp có
nhiệm vụ luôn tiếp thực đầy đủ các món ăn thường xuyên trong suốt thời gian tiệc
buffet diễn ra. Phụ bếp hỗ trợ hai nhân viên bếp trưởng và bếp phó các dụng cụ vật
dụng và nguyên vật liệu cần thiết cho việc nấu ăn. Phải kiểm tra và báo cáo các
thực phẩm sắp hết hoặc hư không sử dụng được cho bếp trưởng và bếp phó biết.
Nhân viên phụ vụ/ bar set up quầy buffet và có nhiệm vụ thông báo cho bộ phận
bếp các đồ ăn sắp hết để bếp có thể nấu thêm cho khách trong thời gian khách đang sử
dụng. Các nước uống trong tiệc buffet sáng thì nhân viên pha chế tự pha theo yêu cầu
hàng ngày của Trưởng bộ phận. Nhân viên pha chế chỉ pha nước những lúc cần thiết
còn lại vẫn phẩi ra hỗ trợ chạy phục vụ cùng các nhân viên khác trong lúc khách đông.
‒ Ca tối : Bếp trưởng và bếp phó ca tối có nhiệm vụ nấu sẵn các loại nước dùng hoặc
bánh để chuẩn bị cho sáng hôm sau. Ngoài ra, còn nấu ăn các món ăn khác được
order từ khách lưu trú và khách đến ăn tại nhà hàng. Tối không có nhân viên phụ
bếp.
Nhân viên phục vụ/ bar sắp xếp bàn ghế khi không có khách, xếp khăn giấy, tăm và
dụng cụ trên bàn cho khách hôm sau. Tối thường rất ít có khách đến ăn tại nhà hàng.
Nhân viên phục vụ sẽ hỗ trợ bộ phận bếp về việc lặt rau và các công việc lặt vặt khác...
2.1.3 Mô tả và phân tích quy trình nghiệp vụ phục vụ (kỹ năng nghề)
Trình tự công việc:
Bước 1 : Setup bàn ăn ( theo yêu cầu nếu có )
Bước 2 : Chào đón khách
Bước 3 : Giới thiệu món ăn ( giới thiệu món đặc trưng của nhà hàng là chủ yếu )
Bước 4 : Ghi nhận order rõ ràng chính xác, đầy đủ các yêu cầu của khách
Bước 5 : Nhận món ăn từ bếp
Bước 6 : Phục vụ khách chu đáo, quan sát quan tâm hết lòng đến khách hàng
Bước 7 : Thanh toán ( khách kí bill và sẽ thanh toán chung với tiền phòng, nếu
khách ngoài sẽ trả tiền mặt trực tiếp tại nhà hàng )
Bước 8 : Cảm ơn và tiễn khách
Bước 9 : Dọn dẹp
Phân tích công việc của từng chức vụ :
+ Trưởng bộ phận: cập nhật danh sách khách lưu trú để thông báo cho nhân viên
chuẩn bị thức ăn cho tiệc buffet. Báo cáo tình trạng doanh thu của nhà hàng và cập
nhật chi phí ăn uống của khách trên hệ thống của khách sạn. Ngoài ra, cũng có sự
hỗ trợ trong tiệc buffet, kiểm tra đồ ăn của bếp khi đưa lên phục vụ cho khách.
+ Giám sát bộ phận bàn và bar: hỗ trợ trưởng bộ phận kiểm tra công tác phục vụ của
nhân viên. Kiểm kê công cụ dụng cụ trực tiếp tại nhà hàng, đặc hàng hóa về thức
uống và bánh ngọt cho nhà hàng. Cũng giống như trưởng bộ phận, giám sát cũng
hỗ trợ nhân viên trong thời gian phục vụ khách. Phân công công việc và bàn giao
cho cho nhân viên trong nhà hàng. Người sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên
trong các bộ phận liên quan.
+ Nhân viên phục vụ/bar: setup bàn ghế và khu vực buffet sáng, bố trí thức ăn sao
cho thuận tiện khi khách đến chọn thức ăn. Khi nhân viên bếp tại quầy nấu thức ăn
trong buffet sáng bận làm việc khác nhân viên phục vụ/bar có thể thay thế vị trí
( món nấu trong buffet sáng là phở, hủ tiếu - bánh canh..., trứg chiên cho khách ).
+ Bếp trưởng: là người thực hiện các món ăn chính trong nhà hàng. Kiểm tra và giám
sát quá trình nhân viên làm và chế biến món ăn. Hướng dẫn và đào tạo kỹ năng
cho nhân viên mới. Nâng cao tay nghề cho nhân viên cũ, rửa chén lau chùi bếp khi
không có bếp phó hoặc phụ bếp tại khu vực nấu. Trực tiếp giúp nhân viên phục vụ
giải đáp thắc mắc về món ăn cho khách hàng và khắc phụ sai sót của nhân viên.
+ Bếp phó: hỗ trợ kiểm tra hàng hóa và đặt nguyên liệu theo yêu cầu của bếp trưởng.
Nấu những món đơn giản như thứ ăn nhẹ hoặc salad trộn... Có thể thay mặt bếp
trưởng điều hành công việc khi vắng mặt. Quan sát, quản lý đóng gói thực phẩm
làm đông lạnh, đặc biệt là vệ sinh lau dọn và cập nhật hàng ngày. Luôn trao đổi
với nhân viên phục vụ về thông tin món ăn để đáp ứng nhu cầu tốt nhất cho khách
hàng.
+ Phụ bếp: giúp bếp trưởng và bếp phó sắp xếp và lau dọn các công cụ dụng cụ. Sắp
xếp hàng hóa thực phẩm theo yêu cầu của bếp trưởng, vệ sinh khu vực nấu nướng
hàng ngày. Hỗ trợ tiếp thực trong tiệc buffet khi nhân viên phục vụ thông báo.
2.1.4 Đánh giá ưu nhược điểm của quy trình nghiệp vụ:
Ưu điểm:
Nhân viên phục vụ chào đón niềm nở nên tạo được sự thân thiện giữa nhân viên và
khách ngay từ khi đến nhà hàng.
Nhân viên phục vụ một cách nhanh nhẹn, thân thiện, nhiệt tình. Luôn mỉm cười với
khách hàng.
Tuy bằng cấp ngoại ngữ không cao nhưng vì khách sạn cũng thường xuyên là người
nước ngoài nên trình độ giao tiếp của nhân viên cũng được nâng cao.
Đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng, công việc trong nhà hàng được chuyên môn
hóa, phân chia công việc rõ ràng chỉ hỗ trợ vị trí khác trong khoảng thời gian không có
người làm còn ngoài ra thì vị trí việc nào là của người đó.
Nhân viên trình menu và ghi nhận order một cách nhanh chóng, làm hài lòng khách
hàng.
Nhược điểm:
Còn một số thuật ngữ chuyên ngành không biết sử dụng khi khách hỏi. Nghiệp vụ
chuyên môn còn yếu như phục vụ tiệc Âu vì do khách dử dụng món Âu hạn chế nên
nhân viên phục vụ không có cơ hội được thực hiện.
Khi khách vắng nhân viên thường hay tập trung nói chuyện, sư dụng điện thoại.
Không có khăn ăn cho khách mà chỉ sử dụng khăn giấy kiểu thông thường.
Dụng cụ đồ ăn cho khách chỉ có dao muỗng nĩa ăn chính, không có phân loại để sử
dụng món khai vị ăn cá ăn bò hay ăn tráng miệng...
Không chuyên phục vụ rượu vang chỉ phục vụ đa số về rượu mạnh và bia, nước ngọt,
các loại softdrink, nước trái cây.
Chưa tạo điểm nhấn nhiều trong cách phục vụ để thu hút khách hàng.
Số lượng nhân viên ít, không đủ nhân sự để áp ứng nhanh cho khách vào những lúc
khách đông. Gâp áp lực cho nhân viên khi số lượng khách tăng đột ngột.
2.2 Quy trình nghiệp vụ buồng (nhà phòng)
2.2.1 Giới thiệu đôi nét về nhà buồng
Sơ đồ tổ chức
Cơ sở vật chất, tiện nghi, các dịch vụ đi kèm..
Tình hình kinh doanh (số liệu, sơ đồ minh chứng)
Đối tượng khách hàng.
Công suất sử dụng
….
2.2.2 Mô tả quy trình làm việc (Nêu qui trình, sự phối kết hợp giữa các khu
vực và cá nhân)
2.2.3 Mô tả và phân tích quy trình nghiệp vụ phục vụ (kỹ năng nghề)
Trình tự công việc.
Phân tích công việc của từng chức danh liên quan đến quy trình nghiệp vụ
…..
2.2.4 Đánh giá ưu nhược điểm của quy trình nghiệp vụ
2.3 Quy trình nghiệp vụ khác (nếu có)