Professional Documents
Culture Documents
Đặt vấn đề: Hình thành khái niệm giới hạn của dãy số
1
1. Xét dãy số (𝑢 ) có số hạng tổng quát u n
n
a. Tính 6 số hạng đầu tiên của dãy số:
𝑢 = ........................................................ 𝑢 = ........................................................
𝑢 = ........................................................ 𝑢 = ........................................................
𝑢 = ........................................................ 𝑢 = ........................................................
Nhận xét: Khi tăng 𝑛 càng lớn thì giá trị (𝑢 ) tiến dần đến số: ………… (Ta gọi dãy số hội tụ
dần đến số ……)
Cho dãy số (𝑢 ), khi 𝑛 tiến dần đến dương vô cùng, các giá trị của 𝑢 tiến dần đến giá trị
𝐿 thì 𝐿 gọi là giới hạn của dãy số (𝑢 ). 𝐿 gọi là điểm hội tụ của dãy số (𝑢 ).
Kí hiệu: lim 𝑢 = 𝐿 hay lim 𝑢 = 𝐿 .
→
1
n
1
Ví dụ 1. lim 0 lim 0.
n n n n
2. Dự đoán điểm hội tụ của các dãy số có số hạng tổng quát sau:
1 1
a. u n , điểm hội tụ là: .............................. b. un , điểm hội tụ là:..................................
n2 n5
n n
1 3
c. un , điểm hội tụ là: ............................ d. un , điểm hội tụ là: .........................
3 4
Từ đó dự đoán giới hạn của các dãy số sau trong trường hợp tổng quát.
1 1
lim ....... lim ......
n nk
Việc tìm giới hạn bằng định nghĩa khá phức tạp nên người ta thường áp dụng các công thức
giới hạn đặc biệt nêu trên và định lí sau đây mà ta thừa nhận.
Định lí:
lim(𝑢 + 𝑣 ) = 𝑎 + 𝑏 lim(𝑢 − 𝑣 ) = 𝑎 − 𝑏
𝑢 𝑎
lim(𝑢 ⋅ 𝑣 ) = 𝑎 ⋅ 𝑏 lim = (𝑏 ≠ 0)
𝑣 𝑏
Định nghĩa: Cấp số nhân (𝑢 ) có công bội 𝑞, với |𝑞| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi
vô hạn.
1 1 1 1
Ví dụ: Dãy số 1; ; ; ;... là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q .
2 4 8 2
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
𝑢
𝑆 = 𝑢 +𝑢 + 𝑢 + ⋯+𝑢 +⋯ =
1−𝑞
3. Cho 𝑢 = 𝑛 . Tìm vị trí 𝑛 để 𝑢 > 1 000 000 và so sánh 𝑢 với 1 000 000.
Định nghĩa: Ta nói dãy số (𝑢 ) có giới hạn +∞ nếu 𝑢 có thể lớn hơn một số dương
bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: lim 𝑢 = +∞ hay 𝑢 → +∞ khi 𝑛 → +∞
Ta nói dãy số (𝑢 ) có giới hạn −∞ nếu lim(−𝑢 ) = +∞.
Kí hiệu: lim 𝑢 = −∞ hay 𝑢 → −∞ khi 𝑛 → +∞
6. Số e
n
1
Dãy số (𝑢 ) với un 1 là một dãy tăng và bị chặn trên, vì vậy dãy số này có giới
n
n
1
hạn hữu hạn. Người ta tính được rằng lim 1 2,718281828459... và kí hiệu
n
n
1
lim 1 e.
n
Cũng như số 𝜋, số 𝑒 ≈ 2,718281828459 có một vai trò quan trọng trong toán học.
B. Bài tập củng cố (DOK 1, 2 – Concepts and Skills)
Bài 1. Tính các giới hạn sau:
2n 3n3 1 3n3 5n 1 2n n
a. lim ; b. lim ; c. lim ;
n3 n2 n2 4 n 2n 1
2
1 3n n 1
3 2
n 1 2
n
3n
d. lim ; e. lim 2 ; f. lim ;
1 4n5 n 4n
3n 4n 1
g. lim .
2.4n 2n
Bài 4. Tính các giới hạn sau:
a. lim(𝑛 + 2𝑛 − 5); b. lim(−𝑛 − 3𝑛 − 2);
c. lim[4 + (−2) ]; d. lim 𝑛 √𝑛 − 1 − √𝑛 + 2 .
n1
1 1 1 1
Bài 5. Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 1; ; ; ; ... ; ; ...
2 4 8 2
Bài 6. Tính tổng 𝑆 = 1 + 0,9 + (0,9) + (0,9) + ⋯ + (0,9) +⋯
C. Bài tập vận dụng (DOK 3 – Strategic thinking)
Bài 7. Cho hai dãy số (𝑢 ) và (𝑣 ). Chứng minh rằng nếu lim 𝑣 = 0 và |𝑢 | ≤ 𝑣 với mọi 𝑛
thì lim 𝑢 = 0.
Bài 8. Dùng kết quả bài 7 để tính giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát như sau:
1 2 n 1
n n
1
a. un ; b. un ; c. 𝑢 = (0,99) cos 𝑛; d. un .
2n 1 1 2n 2
n!
Infinity Vô cực
2n 4
E1. a. Prove that the sequence un has a limit of 2;
n
b. Calculate the terms whose distance from 2 is less than 0.1.
4n 1
E2. a. Prove that the sequence un has a limit of 4;
n
b. Calculate how many terms of the succession are not within (4 − 0.001; 4 + 0.001).
n2 1
E3. a. Prove that the sequence un has a limit of +∞;
4
b. Determine how many terms in the sequence are less than 1 000 000.