Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ 2: 2 1,414213562...; 3,141592653... ;
Tập số thực R = Q I
Đường thẳng thực (trục số): Trên đƣờng thẳng , lấy điểm O làm gốc và chọn
vectơ đơn vị OE e . Số x là số thực khi và chỉ khi tồn tại duy nhất một điểm M thuộc
đƣờng thẳng sao cho OE xe . Khi đó điểm M đƣợc gọi là điểm biểu diễn hình học
của số thực x trên đƣờng thẳng và đƣờng thẳng đƣợc gọi là đƣờng thẳng thực hay
trục số.
0 1 x
O E M
Hình 1.1
1.2. Số phức
Số phức là số có dạng: z = a + ib, trong đó a, b R, i là đơn vị ảo với i2 = –1
Ta ký hiệu: a = Rez gọi là phần thực; b = Imz gọi là phần ảo. C là tập hợp tất cả
các số phức.
Số phức z = a + ib có thể biểu diễn hình học là một điểm M(a;b) trên mặt phẳng
Oxy.
Số phức z a ib đựoc gọi là số phức liên hợp của số phức z = a + ib, hai số
phức liên hợp đối xứng nhau qua Ox. y
Phép toán:
Cho 2 số phức z1 = a1 + ib1; z2 = a2 + ib2, b M(a; b)
z = a + ib
khi đó ta có: r
z1 z 2 a1 a 2 i b1 b 2
O a x
z1.z 2 a1a 2 b1b 2 i a1b 2 a 2 b1
z1 a1a 2 b1b 2 b1a 2 a1b 2
i ; z 0
z a ib
a 22 b 22 a 22 b 22 -b
2
z2
Re z1 Re z 2
z1 z 2 Hình 1.2
Im z1 Im z 2
Chú ý: Ta thực hiện các phép toán theo quy tắc chung thuận tiện hơn.
Ví dụ 3: (1 – 3i) + (– 2 + 7i) = – 1 + 4i
(1 – i)(2 + i) = 2 + i – 2i – i2 = 3 – i
b
Ký hiệu: Argz. Ta có tg .
a
Từ ý nghĩa hình học, ta có a r cos ; b rsin z r cos isin .
n
z u un z
Biểu diễn u dƣới dạng u cos isin .
n r
n r
k2
n k2 ; k 0; n 1
n
Giải : a/ Ta có: A 2 cos isin A 210 cos5 isin5 210 .
4 4
b/
k2
k2 8 k8 k8
z2 4
2 cos 4 isin 4 2 cos isin ; k 0; 3
4 4 16 16
u 4 1 i có 4 giá trị:
9 9
u 0 8 2 cos isin u1 8 2 cos isin
16 16 16 16
17 17 25 25
u 2 8 2 cos isin u 3 8 2 cos isin
16 16 16 16
1.3. Khoảng – Lân cận
Định nghĩa 2: Khoảng là tập hợp các số thực (hay các điểm) nằm giữa hai số thực (hay
hai điểm) nào đó.
Phân loại khoảng:
Khoảng hữu hạn:
Khoảng đóng: a,b x R a x b
a,b x R a x b
Khoảng vô hạn:
,a x R x a ; ,a x R x a
b, x R x b ; b, x R x b
Định nghĩa 3: Giả sử a là một số thực, khoảng mở (a - , a + ) (với > 0) đƣợc gọi là
lân cận bán kính của a.
( )
Hình 1.3 a – a a +
(5 i)(7 6i)
a) (2 i)(3 i) (3 2i)(4 i); b) (3 5i)(2 i) (1 2i)(5 3i); c) ;
3i
(5 i)(3 5i) (1 i ) 5
e) (2 i) (2 i) ;
3 3
d) ; f) ;
2i (1 i ) 3
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, ngƣời học có thể nắm vững một cách
có hệ thống về hàm một biến số, giới hạn của dãy số.
2.1. Hàm số
2.1.1. Định nghĩa 1
Cho X R, một hàm số f xác định trên X là một quy tắc sao cho ứng với mỗi giá
trị của biến x thuộc X có duy nhất một giá trị thực của biến y.
Kí hiệu y = f(x)
x đƣợc gọi là biến độc lập, y đƣợc gọi là biến phụ thuộc.
X đƣợc gọi là miền xác định của hàm số, kí hiệu là Df .
Tập Y = y R \ y f (x), x Df đƣợc gọi là miền giá trị của hàm số, kí
hiệu Rf
Ví dụ 1: Khi nuôi một con bò, quan sát quá trình tăng trọng của bò ta có mối liên hệ
giữa thời gian nuôi t (ngày) và trọng lƣợng m (kg) của con bò là một hàm số m = m(t).
Một hàm số thƣờng đƣợc cho dƣới dạng công thức nhƣ các ví dụ sau:
y=x
y = 2x + 3
y = sinx – 2x
2.1.2. Định nghĩa 2
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm M(x, f(x)) trong hệ tọa độ
Descartes, G = M(x,f (x), x Df
Hình 1.4
3/2
2) Đồ thị hàm số y = x
Hình 1.5
2
Số T dƣơng nhỏ nhất ứng với k = 1 (hoặc k = –1), do đó ta có T = là chu kỳ
a
của hàm số f(x) = sin(ax + b).
y 5 x 2 lg 3x 1
2.2. Giới hạn của dãy số
2.2.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1: Cho hàm số f xác định trên tập N = {1, 2, 3…., n}, khi đó các giá trị của
hàm f ứng với n = 1, 2, 3, … lập thành một dãy số: f(1), f(2), f(3),…, f(n).
Nếu ta đặt xn = f(n), n = 1, 2, 3,... thì dãy số nói trên đƣợc viết thành:
x1,x2,x3,…,xn hay viết gọn {xn}. Mỗi x1, x2, x3, … đƣợc gọi là số hạng của dãy số {xn},
xn gọi là số hạng tổng quát.
Ví dụ 1:
a. {xn}, với xn = a n: a, a, a….
b. {xn}, với xn = (–1)n : –1, 1, –1, 1, … , (– 1)n
Định nghĩa 2: Số a đƣợc gọi là giới hạn của dãy số {xn} nếu > 0 cho trƣớc (bé tùy
ý), tồn tại số tự nhiên N sao cho: n > N thì xn a .
Định nghĩa 3:
- Nếu dãy {xn} có giới hạn là một số hữu hạn a thì ta nói dãy số {xn} hội tụ hay
hội tụ về a.
- Nếu dãy {xn} không hội tụ thì ta nói dãy số{xn} phân kì.
n 1 1
Với mọi 0, ta xét x n 1 1 ε n 1
n 1 n 1 ε
1 n
Vậy 0 (bé tùy ý), N [ -1]sao cho n N 1 ε
ε n 1
n
Vậy lim xn lim 1
n
n n 1
Định nghĩa 4: Dãy số {xn} đƣợc gọi là dãy số dần tới khi n nếu M > 0, lớn
tùy ý, Nsao cho n N thì x n M .
Xét x 5n 5n M n log M
n 5
Vậy: lim 5n
n
x lim x n
x
Dãy số n cũng hội tụ và lim n n
( lim y n 0 )
y n y lim y
n n n n n
(1) n 1 2n
a) xn = . b) xn = . c) xn = (-1)n.0,999n.
n n 1
3
Định nghĩa 2: Số L đƣợc gọi là giới hạn của hàm số f(x) khi x x0 nếu với mọi ε 0
cho trƣớc (bé tùy ý) tồn tại số δ dƣơng sao cho với mọi x thỏa:
0 x x δ ta có f(x) L ε .
0
Định nghĩa 3: Số L đƣợc gọi là giới hạn phải (trái) của hàm số f(x) khi x x0 nếu với
mọi ε 0 cho trƣớc (bé tùy ý) tồn tại số δ dƣơng sao cho với mọi x thỏa
x x x δ ( x x x ) ta có f(x) L ε .
0 0 0 0
Kí hiệu: lim f(x) L ( lim f(x) L ).
xx xx
0 0
Định nghĩa 4: Số L đƣợc gọi là giới hạn của hàm số f(x) khi x nếu với mọi ε 0
(bé tùy ý) tồn tại số M 0 (lớn tùy ý) sao cho với mọi x thõa x M ta có
f(x) L ε .
Kí hiệu: lim f(x) L hay f(x) L khi x .
x
x2 9
b) Chứng minh: lim 6.
x3 x 3
x2 9
Khi x 3 x – 3 0 ta có: 6 (x 3) 6 x 3 ε
x 3
x2 9
ε 0, δ ε : 0 x 3 δ 6 ε.
x 3
x2 9
Vậy: lim 6
x 3 x 3
1
c) Chứng minh: lim 0.
x x
1 1 1 1
Xét: 0 ε x , với mọi > 0 (bé tùy ý),
x x x
1 1
M 0 : x M 0 ε .
ε x
1
Vậy lim 0
x x
Qua các ví dụ trên. Ta thấy việc tìm giới hạn theo định nghĩa khá phức tạp.
Thông thƣờng ta sẽ sử dụng các quy tắc tìm giới hạn và dựa trên các giới hạn đã biết để
tính giới hạn.
3.2. Các tính chất
Dựa vào giới hạn của dãy số, định nghĩa giới hạn của hàm số, ta suy ra các tính
chất sau:
1. Nếu f(x) có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
2. Nếu hàm số f(x) có giới hạn là L khi x x0 và L > a (hay L < a) thì trong một
lân cận nào đó của x0 (không kể x0) ta có f(x) > a (hay f(x) < a).
3. Nếu f(x) g(x) trong một lân cận nào đó của điểm x0 và
4. Nếu f(x) = C (với C là hằng số) thì lim f(x) lim f(x) C .
xx x
0
5. Nếu f(x) là một hàm số sơ cấp xác định tại điểm x0 và ở trong lân cận x0 thì
lim f(x) f(x ) . 0
xx
0
6. Giả sử f(x), g(x) và h(x) là những hàm số đƣợc xác định trong một lân cận nào
đó của điểm x0, không nhất thiết xác định tại x0. Khi đó, nếu các hàm số f(x), g(x) và
h(x) thỏa mãn điều kiện: g(x) f(x) h(x) và
lim g(x) lim h(x) L thì lim f(x) L .
xx xx xx
0 0 0
7. Giả sử hàm số f(x) xác định tại mọi x dƣơng lớn tùy ý, khi đó nếu hàm f(x) là
hàm số đơn điệu tăng và bị chặn trên thì f(x) có giới hạn khi x +
8. Giả sử hàm số f(x) xác định tại mọi x âm lớn tuỳ ý về giá trị tuyệt đối, khi đó
nếu hàm f(x) là hàm số đơn điệu giảm và bị chặn dƣới thì f(x) có giới hạn khi x - .
10. Nếu các hàm số f(x) và g(x) có giới hạn khi xx0 thì các hàm [f(x) g(x)],
f(x)
f(x).g(x), cũng có giới hạn và ta có:
g(x)
lim [f(x) g(x)] = lim f(x) lim g(x).
lim [f(x).g(x)] = lim f(x).lim g(x).
f(x) limf(x)
lim ; lim g ( x) 0
g(x) limg(x) x x
0
11. Xét hàm hợp f(u) và u = u(x), khi đó ta có:
Nếu xlim u ( x) u 0 , f(u) xác định trong một lân cận của u0 và lim f (u ) L thì
x 0 u u
0
lim f [u ( x)] L .
x x0
ax 1 ex 1 .
lim ln a . Đặt biệt lim 1
x0 x x0 x
(1 x) 1
lim 1.
x0 x
1
1
lim (1 x) x e hay lim (1 ) x e .
x0 x x
Chú ý: Khi tính giới hạn của hàm số chúng ta thƣờng gặp các dạng vô định nhƣ :
0
, , , 1 . sau đây là một vài ví dụ minh họa.
0
Ví du 3:
Có: lim
1 x x2 1 ( 1 x x2 1)( 1 x x2 1)
lim
x0 x x0
x( 1 x x2 1)
x2 x 1 x 1
lim lim
x( 1 x x2 1) 1 x x2 1 2
x0 x0
x 2 7x 6
b). Tính: lim .
x1 2
x 3x 2
x
Có: lim ( x x x ) = lim = lim 1 1
.
x x x
x x x 1
1
1
2
x
1
e) lim
n 1 2n .
2 2
f) lim
(n 1)!
g) lim
1
2 3 n 1
2 2 ... 2 .
n ( n 1)! n!
n
2
n 3
n6 2 n n n n
1 1 1
1
... n
2 4 2 4 x2 x 1
h) lim 1 . i) lim 3 . j) lim( x 2 2 x x 2 2 x )
n 1 1 x x 7 x 5 x
1 ... n
3 9 3
2). Tìm các giới hạn:
x 3 3x 2 2 x 1 3 x a xa
a) xlim . b) lim 3 . c) lim .
2 x2 x 6 x 1
1 x 1 x x a
x2 a2
9 2x 5 1 x 1 1 x 1
n m
x 1
d) lim . e) lim . f) lim g) lim
x 8 3
x 2 x 0 3 1 x 1 x 0 x x 1 n
x 1
3). Tìm các giới hạn:
a). lim
x
x 2x 2
2
x2 x x . b) xlim
3
x 3 3x 2 x 2 2 x .
4). Tìm các giới hạn:
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, ngƣời học có thể:
Áp dụng đƣợc khái niệm vô cùng bé, vô cùng lớn để tính giới hạn của hàm số.
1 1
b) Khi x thì là VCB vì lim 0 .
x x
x
1
c) Khi x 0 thì
1
là VCL vì lim .
x 0
x x
Nhận xét:
1
Nếu hàm f(x) là một VCB khi x x0 và khác 0 thì là một VCL khi
f (x)
1
x x 0 . Nếu f(x) là một VCL khi x x 0 thì là một VCB khi x x 0 .
f (x )
Một hằng số có giá trị tuyệt đối bé đến đâu thì cũng không đƣợc coi là hàm VCB,
một hằng số dù có giá trị tuyệt đối lớn đến đâu thì nó cũng chỉ là một số lớn chứ không
phải là VCL.
Định nghĩa 2: Giả sử f(x), g(x) là hai VCB khi x x 0 . Ta nói chúng là các VCB
f (x)
(VCL) so sánh đƣợc nếu tồn tại giới hạn lim c , khi đó:
x x0
g(x)
i. Nếu c 0, c thì ta nói rằng f(x) và g(x) là những VCB(VCL) cùng cấp.
ii. Nếu c = 0 thì ta nói rằng f(x) một VCB cấp cao hơn (VCL cấp thấp hơn) so với
g(x).
iii. Nếu tồn tại r > 0 sao cho f(x) cùng cấp với [g(x)]r thì ta nói rằng f(x) là VCB
(VCL) cấp r đối với g(x).
Ví dụ 2: Khi x 0 thì 1 – cos x và x2 là hai VCB cùng cấp với nhau.
Định nghĩa 2: Cho hàm số f(x) xác định tại x0 và ở trong lân cận x0, khi đó hàm f(x)
đƣợc gọi là liên tục tại x0 nếu lim f = 0.
x 0
Định nghĩa 4
- Hàm f(x) đƣợc gọi là liên tục trong khoảng (a; b) nếu f(x) liên tục tại mọi x
thuộc khoảng (a; b).
- Hàm f(x) đƣợc gọi là liên tục trên [a; b] nếu f(x) liên tục trong khoảng (a; b) và
liên tục phải tại x = a và liên tục trái tại x = b.
Định nghĩa 5: Hàm số f(x) đƣợc gọi là gián đoạn tại x0 nếu nó không liên tục tại x0 và
x0 đƣợc gọi là điểm gián đoạn của hàm f(x).
Người ta đã chia các điểm gián đoạn của f(x) làm hai loại:
+ Nếu x0 là điểm gián đoạn của hàm số và giới hạn trái, phải của hàm số f(x) khi
x dần tới x0 đều là hữu hạn thì x0 gọi là điểm gián đoạn loại một của hàm số f(x), còn
= lim f (x) lim f (x) đƣợc gọi là bƣớc nhảy của f(x) tại x0.
x x 0 x x 0
Đặc biệt: Nếu lim f (x) lim f (x) đƣợc gọi là điểm gián đoạn bỏ đƣợc.
x x 0 x x 0
+ Các điểm gián đoạn không phải là điểm gián đoạn loại một thì gọi là điểm gián
đoạn loại hai.
x 2 khi x 1
Ví dụ 1: Xét sự liên tục trái, phải của hàm số f (x) tại x = 1.
3x 1 khi x 1
* limf (x) lim3x 1 4 f (1) f (x) không liên tục trái tại x = 1.
x 1 x 1
Chú ý: Điều kiện cần và đủ để cho hàm f(x) liên tục tại x0 là hàm f(x) phải liên tục trái
và liên tục phải tại x0.
5.2. Tính liên tục của hàm số sơ cấp
- Mọi hàm số sơ cấp f(x) nếu xác định x0 và ở trong lân cận tại x0 thì f(x) liên tục tại
x0.
- Mọi hàm sơ cấp f(x) liên tục tại mọi điểm trong miền xác định của nó.
Ví dụ 2: a) f(x) = xn ( x N ) liên tục tại x.
1
b) f (x) liên tục tại x 1.
x 1
5.3. Các phép tính về hàm liên tục tại cùng một điểm.
1) Nếu f1(x), f2(x) là những hàm số liên tục tại điểm x0 thì tổng, hiệu
f1 (x)
(f1(x) f2(x)); tích f1(x).f2(x); thƣơng (f2(x) 0) cũng là những hàm số liên tục
f 2 (x)
tại điểm x0.
2) Nếu u = u(x) là hàm số liên tục tại x = x 0, còn hàm f(u) liên tục tại u = u0 thì
hàm f[u(x)] cũng là liên tục tại x0.
Ý nghĩa hình học của khái niệm liên tục:
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] thì đồ thị của nó là một đƣờng cong liền
không bị ngắt quãng nối hai điểm A(a, f(a)); B(b, f(b)).
Những tính chất quan trọng của hàm f(x) liên tục trên [a; b]:
i. Nếu hàm f(x) liên tục trên [a; b] thì nó bị chặn trên [a; b].
ii. Nếu hàm f(x) liên tục trên [a; b] thì nó giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất.
iii. Nếu hàm f(x) liên tục trên [a; b] và f(a).f(b) < 0 thì phƣơng trình f(x) = 0 có ít
nhất một nghiệm thuộc [a ; b].
3). Ứng dụng sự liên tục để chứng minh phƣơng trình f(x) = 0 Có một nghiệm trong
khoảng (a, b)
a. Phƣơng trình x3 – 15x +1 = 0 có nghiệm thuộc [– 4;4]
a1 a2 a3
b. Phƣơng trình 0 với a1, a2, a3>0, k1 < k2 < k3 có 2
x k1 x k 2 x k 3
nghiệm thuộc (k1 ; k2), (k2 ; k3)
Định nghĩa 2: Giả sử hàm số y = f(x) xác định tại x0 và tại x > x0 (hay x < x0). Nếu
f (x 0 x) f (x 0 )
giới hạn lim f ' (x 0 )
x 0 x
f (x 0 x) f (x 0 )
(hay lim f ' (x 0 ) ) tồn tại hữu hạn thì giới hạn đó đƣợc gọi là đạo
x 0 x
hàm phải (hay đạo hàm trái) của hàm f(x) tại điểm x0.
Định nghĩa 3:
Hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc
khoảng đó.
Hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [a;b] nếu nó có đạo hàm trên khoảng (a;b) và có
đạo hàm phải tại a, có đạo hàm trái tại b.
Ví dụ 1: Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y = f(x) = ax + b.
Ta có:
(C)
M0
O x
Hình 2.1
1.3.2. Ý nghĩa vật lý
Xét một chất điểm M chuyển động trên trục Ox sao cho tại thời điểm t thì S(t) là
khoảng cách đại số OM . Sau khoảng thời gian t tức là tại thời điểm t + t chất điểm
ở vị trí M’ với khoảng cách đại số OM' = S(t + t), khi đó quảng đƣờng đi của chất
điểm trong khoảng thời gian t là S(t + t) – S(t). Do đó vận tốc trung bình của chất
S(t t) S(t)
điểm trong khoảng thời gian t là tỉ số . Bấy giờ giá trị
t
f(x) f '(x)
x ; un x 1 ; nu’un-1
ax; au a x ln a ; u’aulna.
e x ; eu e x lne = ex ; u’eulne = u’eu
Chú ý: Vi phân của hàm f(x) thƣờng đƣợc viết dƣói dạng df f '(x 0 )x
* QUI TẮC TÍNH VI PHÂN.
Định lý 2:
1. Giả sử f(x), g(x) là các hàm số khả vi, khi đó ta có:
d(f g) = df dg
d(fg) = gdf + fdg
f gdf fdg
d (g 0)
g g2
2. Giả sử y =f(u) và u = u(x) là những hàm số khả vi, khi đó ta có:
df[u(x)] = f’[u(x)] = f’(u).u’(x).dx = f’(u).du
* CÔNG THỨC TÍNH XẤP XỈ.
1 1
Ta có 3
28 3 271 3 3 1
27 27
1 1
Xét hàm số f(x) = 3
x f '(x) , Chọn x0 = 1 và x . Khi đó áp dụng công
3 3 x2 27
thức tính gần đúng ta có: f (x 0 x) f (x 0 ) f '(x 0 )x
1 1 1 1 1
f (1 ) f (1) f '(1). 3 1 1 .
27 27 27 3 27
1 1 1
Vậy 3
28 31 . 3 3,04
3 27 27
Ví dụ 2: Tính vi phân của hàm y = sinx
Cấp 1: dy sin(x )dx
2
Cấp 2: d 2 y sin(x 2. )dx 2
2
Cấp n: d n y sin(x n. )dx n
2
2.3. Các định lý cơ bản của phép tính vi phân
Định nghĩa 2: Hàm số f(x) đạt cực đại (hay cực tiểu) tại điểm x0 (a; b) Df nếu tồn tại
một lân cận của điểm x0 sao cho với mọi x thuộc lân cận đó ta có:
f (x) f (x 0 ) (hay f (x) f (x 0 ))
Điểm x0 gọi là điểm cực đại (hay cực tiểu) của hàm số, điểm cực đại hay cực
tiểu gọi chung là điểm cực trị. Giá trị hàm số tại điểm cực đại (hay cực tiểu) gọi là giá
trị cực đại (hay cực tiểu) và gọi chung là giá trị cực trị.
Định lý 3: (Fermat)
Nếu hàm số f(x) xác định trong khoảng (a; b), đạt cực đại hay cực tiểu tại điểm
x0 (a; b) và tồn tại f '(x 0 ) thì f '(x 0 ) = 0.
Định lý 4: (Rolle)
Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và khả vi trên khoảng (a; b) và f(a)= f(b)
thì tồn tại ít nhất một điểm c (a; b) sao cho f’(c) = 0.
2) Phần dƣ Rn(x) cũng còn đƣợc viết dƣới dạng: Rn(x) = ((x – x0)n) tức là VCB cấp
cao hơn (x – x0)n. Dạng này đƣợc gọi là phần dƣ dạng Peano.
ln ln 2 a 2 ln n a n
a 1 x
x
x x R n (x) ,
1! 2! n!
a c ln n 1 a n 1
với R n (x) x (c nằm giữa 0 và x).
(n 1)!
2. f(x) = ex.
x2 xn x n 1
e 1 x R n (x) , với R n (x)
x
ec (c nằm giữa 0 và x)
2! n! (n 1)!
3. f(x) = sinx.
x3 x5 x 2n 1
sin x x (1) n 1
R 2n 1 (x)
3! 5! (2n 1)!
sin[c (2n 1) ]
Với R 2n 1 (x) 2 x 2n 1 (c nằm giữa 0 và x).
(2n 1)!
4. f(x) = cosx.
x2 x4 n x
2n
( 1) 2 ( 1)( 2)( n 1) n
(1 x) 1 x x x R n (x)
2! n!
( 1)( n)
Với R n (x) (1 c)(n 1) x n 1 (c nằm giữa 0 và x).
(n 1)!
ec 3
Mà c (0,1)
(n 1)! (n 1)!
1 1 1 1 1
Để < 10 –3 thì ta chỉ cần lấy n = 6, khi đó e 1 1
2! 3! 4! 5! 6!
b) Dùng khai triển Maclaurin của hàm ex tính gần đúng giá trị số e chính xác
đến 0,00001.
Trong công thức khai triển Maclaurin của hàm số ex :
1 1 c
e 11 , với sai số R n (x) e ; c (0,1)
2! n! (n 1)!
3
Ta lấy x = 1 và n = 8 thì phần dƣ R8 thỏa: R 8 105
9!
Vậy ta có thể tính e chính xác đến 0,00001 bằng công thức xấp xỉ sau
1 1
e 11 2,71828
2! 9!
c) Dùng khai triển Macluarin của hàm sinx tính gần đúng giá trị sin10 với sai
số nhỏ hơn 10 –5.
Áp dụng công thức khai triển Macluarin của hàm f(x) = sinx với x =1o, ta có:
sin[c (2n 1) ] x
2n 1
Mà 2 x 2n 1
c (0, )
(2n 1)! (2n 1)! 180
2n 1
)
180
Với x thì R 2n 1 (
180 180 (2n 1)!
3
Để < 10 thì ta chỉ cần lấy n = 1, khi đó sin1
–5
0
180 3!180
3
Ta còn có thể dùng khai triển Maclaurin để tính giới hạn có dạng vô định nhƣ trong ví
dụ sau đây :
Ví dụ 2:
1 1
a) Tìm lim 2
sin x x
x 0 2
1 1 x 2 sin 2 x
Ta có: 2
sin 2 x x 2 x .sin 2 x
Sử dụng khai triển Maclaurin của sinx đến cấp 4, ta có thể viết sinx dƣới dạng:
x3
sinx x x 4(x) , với lim x 0
(x) 0
6
2
x3 1 4
x x x (x)
2 4
x
Suy ra
1 1
2 6 3 1
4 khi x 0
2 2 2
sin x x x .sin x x 3
1 1 1
Vậy: lim 2
sin x x 3
x 0 2
1
1 cos x sin 2 x
b) Tìm lim 2
x 0 4
x
Áp dụng khai triển Maclaurin của các hàm sinx và cosx, ta có:
x3
sinx x x 41 (x) , với lim (x) 0
x 0 1
6
1 2 x2 x4 1 x3
1 cos x sin x 1 1 x . 2 (x) x x 4 .1 (x)
5
2
2 2 24 6
Suy ra: 4 4
x x
1 4 1 4
x x 5 . 2 (x) x
8 8 1
khi x 0
x4 x4 8
1
1 cos x sin 2 x 1
Vậy lim 2
x 0 4
x 8
Nhờ định lý Cauchy, ngƣời ta đã chứng minh đƣợc các định lý dƣới đây mà ta
gọi là quy tắc L’Hospital. Quy tắc này rất thuận lợi để tìm giới hạn của các dạng vô định
0
và .
0
Định lý 1: (Qui tắc L’Hospital thứ nhất)
Giả sử:
1. f(x) và g(x) là các hàm số khả vi trong lân cận của điểm x0 .
2. limf
x x
(x) limg(x)
x x
0 .
0 0
2. limf
x x
(x) limg(x)
x x
.
0 0
x 0
2
g '''(x) cosx
Vậy sau 3 lần áp dụng quy tắc L’Hospital ta suy ra:
e x e x 2x
lim 2
x 0
x sin x
1 2
x sinx 1 cos x x 1
d) lim lim lim 2 lim x 0
x 0
1 cos x x 0 sinx x 0
x x 0 2
f) Tìm lim(e x)
x x
x 0
1 1
ln(ex x )
Giới hạn này có dạng vô định 1 . Ta biến đổi nhƣ sau: (e x) e
x x x
ex 1
1 ln(e x x) ex x 2
Ta có: lim ln(e x) lim
x
x 0 x 0
lim
x 0
x x 1
1
Vậy: lim(e x) e
x x 2
x 0
1 2x 2 2
f '(x) 0x
1 x2 2
Bảng xét dấu f’
2 2
x –1 1
2 2
f ' ( x) – 0 + 0 –
f(x) CĐ
Hình 2.2 CT
2 2 2 1
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = , đạt cực đại tại x = ; fCT = f( )= ,
2 2 2 2
2 1
fCĐ = f( )= .
2 2
2) Tìm các khoảng tăng giảm của hàm số và tìm cực trị địa phƣơng của:
y = x4/3 – 4x1/3
4 13 2
4 32 4(x 1)
Ta có: y' x 4x x (x 1)
3
2
3 3 3x 3
Cho y’ = 0 có: x = 1 và y’ không xác định tại x = 0
Ta có bảng xét dấu của y’:
Hình 2.3
Vậy hàm số giảm trong khoảng(– ∞, 1) và tăng trong (1, +∞). Hàm số y đạt cực tiểu tại
x = 1. Với y(1) = – 3.
3.3. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b].
Để tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b] ta thực
hiện các bƣớc sau:
1. Tìm các điểm tới hạn của hàm số f(x) trong khoảng (a; b).
2. Tính giá trị của hàm số tại các điểm trên và tính f(a), f(b).
3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị trên là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của
2x
S 2 x2 S
Thể tích của lon là: V x 2 y x 2 x x
3
2x 2
S
Bài toán trở thành tìm x sao cho V(x) x x 3 đạt giá trị lớn nhất.
2
S S
Ta có V'(x) 3 x 2 0 x .
2 6
Bảng biến thiên:
S S
x 0
6 6
V'(x) + 0 –
V(x) CĐ
Hình 2.4
S S
Vậy V đạt giá trị lớn nhất khi x y2
6 6
Ví dụ 7: Ngƣời ta muốn thiết kế một cái thùng hình chữ nhật (với hai đáy là hình
vuông) với thể tích cần đạt đƣợc là V. Hỏi kích thuớc cạnh đáy và chiều cao bằng bao
nhiêu thì tiết kiệm nguyên liệu nhất.
Gọi x, y (x, y > 0) lần lƣợt là kích thuớc cạnh đáy và chiều cao của thùng. Ta có:
S'(x) – 0 +
S(x)
Hình 2.6 CT
Vậy V đạt giá trị nhỏ nhất khi x = 3 V y = 3 V
Ví dụ 8: Giả sử AB là một đoạn thẳng trên bờ biển và L là một đảo nhỏ ở ngoài khơi
(AL vuông góc với AB), ngƣời ta muốn mắc một đƣờng dây cáp từ L đến B. Hãy xác
định vị trí của điểm C trên đoạn AB sao cho tổng giá tiền cáp (tính trên đơn vị ngàn
đồng) là nhỏ nhất? Biết rằng: Phần cáp dƣới nƣớc giá 500 ngàn đồng/km, phần cáp trên
bờ giá 300 ngàn đồng/km, AL = 5 km, AB = 10 km.
Giải: Gọi AC = x km ( 0 x 10 ) CB = 10 – x
15
Cho t’(x) = 0 x
4
15
Ta có: t 5000; t 0 5500; t 10 2500 5 .
4
15
Vậy t(x) đạt giá trị nhỏ nhất (t(x)min = 5000) khi x = , tức là ta cần chọn điểm
4
Ta có y’ cùng dấu với 1 – x2 và y’’ cùng dấu với 2x và y’’ triệt tiêu tại x = 0
Ta có bảng biến thiên:
Hình 2.7
Tiện cận ngang : y = 0
Hình 2.8
Bài tập cũng cố:
1) Tính gần đúng nhờ vi phân:
a). 3 1,02 . b). sin290
2) Chứng minh các bất đẳng thức:
a.) sin x sin y x y x, y R.
b.) ln(1 + x) < x, x > 0.
ab a ab
c.) < ln < nếu 0 < b < a.
a b b
3) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm trên D.
a.) f(x) = x4 – 4x3 + 3 trên đoạn [–1; 4].
Theo định lý 1 nếu hàm f(x) có nguyên hàm là F(x) thì f (x)dx F(x) C .
3
Định lý 2: Cho f(x) và g(x) là các hàm số có nguyên hàm trên khoảng (a,b), khi đó:
1. f ( x)dx ' f ( x) .
2. d f (x)dx f (x)dx .
4. f (x)dx f (x)dx ( 0) .
Định lý 3: Mọi hàm số liên tục trên một đoạn đều có nguyên hàm trên đoạn đó.
2 1 2
Ví dụ 3: x dx xdx 2 x dx x x 4 x C. .
x 3
1 1
s inx -
cos 2 x
dx s inxdx cos2 x dx cosx - tgx C.
Việc tìm nguyên hàm của hàm số còn gọi là phép lấy tích phân của hàm số đó.
BẢNG CÁC NGUYÊN HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ CƠ BẢN
adx ax C ; 0dx C ;
x 1 1 dx
x dx 1 C ( 1) ; x dx ln x C ; x 1 ln x 1 C
ax eu
a dx C ; e x dx e x C ; e dx C.
x u
ln a u'
dx 1 xa
sin xdx cos x C ; x2 a 2 2a ln xa
C.
dx
cos xdx sin x C ;
x k2
ln x x 2 k C.
dx dx 1 ax
sin 2
x
cot gx C ;
a x
2 2
ln
2a a x
C
dx 1 2 a2
cos2 x ln x x 2 a 2 C
2 2 2
tgx C ; x a dx x a
2 2
dx dx
1 x2
arcsin x C ; 1 x 2
arctgx C ;
dx x dx x
sin x ln tg
2
C; cosx ln tg ( ) C;
2 4
Định lý 3: Nếu f (x)dx F(x) C thì f (t) '(t)dt F(t) C với (t) là
hàm số có đạo hàm liên tục.
Dạng 1: Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm f(x), nếu hàm số hợp f[u(x)] với u(x)
là hàm khả vi thì f u(x) u '(x)dx f (u)du F(u) C F[u(x)] C .
Ví du 3:
sin 4 x
a). sin 3 x. cos xdx sin 3 x.sin x dx sin 3 xd (sin x) C .
'
b). sin xdx sin x. sin xdx (cos x 1)( sin x)dx (cos x 1)d (cos x)
3 2 2 2
cos 3 x
cos xd (cos x) d (cos x)
2
cos x C .
3
dx 1 1 1 1 dx dx
c). x 2
a 2 2a x a x a
dx
2a x a
x a
1 d(x a) d(x a) 1 1 x a
2a x a
x a 2a
ln x a ln x a C ln
2a x a
C.
d).
x
d
dx dx 1 a 1 x 1 x
x 2 a 2 2 a x 2 a arctg a C1 a arctg a C.
x
a 2 1 1
a a
x
d
dx 1 dx a x
e). a2 x2
a
2
2
arcsin
a
C.
x x
1 1
a a
xdx
f). I
3
x2 a2
Đặt t = 3
x 2 a 2 t3 = x2 + a2 3t2dt = 2xdx
Đặt x = asint với t , , ta có:
2 2
a2 a 2 sin 2t a2 a2
(1 cos 2t)dt t C t sin t cos t C
2 2 2 2 2
a2 x 1
arcsin x a 2 x 2 C.
2 2 2
1.2.2. Phƣơng pháp tích phân từng phần:
Định lý 4: Cho các hàm u(x), v(x) khả vi và u '(x).v(x) có nguyên hàm. Khi đó
u(x).v'(x) cũng có nguyên hàm và:
udv uv vdu
Ví dụ 5: a). Tính I x 3 ln xdx
Ta có:
1 1 4 1 4 1 4 x4
I= lnxd(x 4
) = x lnx - x 4
d(lnx)
= x lnx - x 3
dx
= x lnx - + C
4 4 4 4 4
b). Tính I = x.arctgxdx
1 1
dx x
I1
dx
2
2
arctg 2 C 2 arctg 2 x 1 C
2 2
1 3 1
2
3 3 3 3 3
x x
2 4 2 2 2
dx
b). I 2
x 4x 4
2
dx dx (x 2)12 1
I2 2 C C.
x 4x 4 (x 2) 2
1 2 x2
1 dx
I3
3 x2 2 x 1
3 3
1 2
x
1 dx 13 3 3 1 3(x 1)
I3 2 ln C1 ln C1
1 2 3 4 x 1 2 3x 1
2
3 4
x
3 3
3 3
1 x 1 ln 3 1 x 1
ln C1 ln C.
4 3x 1 4 4 3x 1
Cách khác:
1 1 A B
Ta có
3x 2x 1 (x 1)(3x 1) x 1 3x 1
2
1
A
3A B 0 4
1 A(3x 1) B(x 1) (3A B)x A B
A B 1 B 3
4
1 43 1 3 1 dx dx
I3 4 dx dx 3
x 1 3x 1 4(x 1) 4(3x 1) 4 x 1 3x 1
x 1
ln x 1 ln 3x 1 C ln
1 1
C.
4 4 3x 1
Ax B
Dạng 3: dx trong đó A, B, a, b là các hằng số và a2– 4b < 0.
x ax b
2
x 1
Ví dụ 7: Tính I dx
x x 1
2
Ta có:
1 2x 1 3 1 2x 1 dx
I
2 x x 1
2
dx 2
2 x x 1
dx 3 2
x x 1
1 d(x 2 x 1) 3 dx
2 2
2 x x 1 2 x x 1
x
2 2
1 2x 1
ln x 2 x 1 3arctg C.
2 3
Ax 2 Bx C
Dạng 4: I dx trong đó A, B, C, a, b, c, d, e là các hằng số, và
(ax 2 bx c)(dx e)
e
b2 – 4ac < 0, x không là nghiệm của phƣơng trình Ax2 + Bx + C = 0.
d
Ví dụ 8: Tính các tích phân sau:
dx
a). I1
x(x 2 1)
1 A Bx C
Ta có: 2 1 A(x 2 1) x(Bx C) (A B)x 2 Cx A
x(x 1)
2
x x 1
A B 0 A 1
C 0 B 1
A 1 C 0
Vậy:
dx 1 x dx xdx
I1 2 dx 2
x( x 1)
2
x x 1 x x 1
1 d ( x 2 1) 1
ln x 2 C ln x ln x 2 1 C.
2 x 1 2
x2 x 1
b). I2 dx
(x 1)(x 2 x 1)
x2 x 1 A Bx C
Ta có: 2
(x 1)(x x 1) x 1 x x 1
2
x 2 x 1 A(x 2 x 1) (x 1)(Bx C)
x 2 x 1 (A B)x 2 (A B C)x A C
2 2x 1
3ln x 1 ln(x 2 x 1) arctg C
3 3
dx
Dạng 5: I trong đó m là hằng số và n = 1, 2,….
(x 2 m 2 ) n
dx
Ví dụ 9: Tính I
(x m 2 ) 2
2
Ta có:
dx 1 x 2 m2 x 2 1 x 2 m2 x2
I 2
m2 (x 2 m2 ) 2 (x 2 m 2 ) 2
dx dx dx
(x m2 )2 m2 (x 2 m2 ) 2
1 dx x 2dx
2 2 2
m x m2 (x m 2 ) 2
x 2dx 1 xd(x 2 m 2 )
Tính (x 2 m2 )2 2 (x 2 m2 )2
Đặt u = x du = dx
d(x 2 m 2 ) 1
dv v
(x 2 m2 ) 2 x 2 m2
x 2dx x 1 dx
(x 2 m2 )2 2(x 2 m2 ) 2 x 2 m2
Vậy:
1 dx x 2dx 1 dx 1 x dx
I 2 2 (x 2 m2 )2 m2 x 2 m2 2 x 2 m2 x 2 m2
m x m2
Dạng 1: R(sin x, cos x)dx trong đó R(sinx, cosx) là hàm hữu tỷ theo sinx, cosx.
x
Ta sẽ hữu tỷ hóa tích phân bằng cách đặt t tg , khi đó
2
dx
Ví dụ 10: Tính I
3 5cos x
x 2t 1 t2 2dt
Đặt t tg sin x ; cos x ; dx
2 1 t2 1 t2 1 t2
2 dt
dt 1 t2 1 tg 2x 2
I 1 t 2
ln C ln x C.
35 1t 2
1 t 2
4 t2 4 t 2 4 tg 2 2
1 t 2
1 t 2
1 t2
dt
dt dt 1 t 3 1 tgx 3
I1 1 t 2
ln C ln C.
t2
3 t 3
t 3 2 3 tgx 3
1 2 2
1 t 2 1 t 2 t2 3 2 3
dx
b). I 2
sin 2 x cos 2 x sin 2x
dx
Ta có I 2
sin 2 x cos 2 x 2sin x cos x
Đặt t = tgx
1 t2 dt t 1
cos x ; 2
sin 2
x ; dx ; sin x ; cos x
1 t2 1 t2 1 t2 1 t2 1 t2
dt
dt dt 1 (t 1) 2
I1 1 t 2
ln C
11t 12tt t 2t 1 2 (t 1) 2
2 2 2
(t 1) 2
t
1 t 2 2 2 2 2
sin 3 x
Ví dụ 12: Tính I dx
1 cos 2 x
Đặt t = cosx dt = – sinxdx
sin 2 x 1 t2 t2 1 2 2
I ( sin xdx) dt 2 dt 1 2 dt t 2arctgt C
1 cos x
2
1 t 2
t 1 t 1
cos x 2arctg(cos x) C.
Trƣờng hợp 3: Nếu R(sinx, cosx) = –R(sinx, – cosx) thì ta đặt t = sinx.
dx
Ví dụ 13: Tính I
sin 2 x cos x
Đặt t = sinx dt = cosxdx
cosdx dt t 2 (1 t 2 ) dt dt
I 2 2 2 dt 2
2
sin x cos x t (1 t )
2
t (1 t )
2
1 t 2
t
dt dt 1 t 1 1 1 sin x 1 1
2 ln C ln C.
t 1
2
t 2 t 1 t 2 sin x 1 sin x
1.3.3. Tích phân của hàm số vô tỷ
dx
Ví dụ 14: Tính I
1 3 x 1
x t 3 1
Đặt t x 1
3
dx 3t dt
2
3t 2dt 1 t2
I 3 t 1 dt 3 2 t ln t 1 C
1 t t 1
3 (x 1) 2 3
3 x 1 ln 3 x 1 1 C
2
x t 6
Đặt t 6 x
dx 6t dt
5
6t 5dt t 2dt 1
I 3 2 6 2 6 1 2 dt 6 t arctgt C
t (t 1) t 1 t 1
6 6
x arctg 6 x C.
dx Ax B
Dạng 2: ax bx c
2
; ax bx c
2
dx
5x 3
c). I3 dx
x 2 4x 10
5
(2x 4) 7 5 d(x 2 4x 10) d(x 2)
I3 2
7
x 2 4x 10 2 x 2 4x 10 (x 2) 2 ( 6) 2
5 x 2 4x 10 7ln (x 2) x 2 4x 10 C.
dx 2 t t 1
2
(2t 1) 2
dx 2(t 2 t 1)
I dt
x x2 x 1 t(2t 1) 2
1 3 3t
2
1
dt 2
3
8 4(2t 1) 3
2
2 dt
t (2t 1) (2t 1) 2
t
dt 3 d(2t 1) 2 3 d(2t 1) 3 3 1
2 2
2ln t ln 2t 1 C
t 8 (2t 1) 2
4 (2t 1) 2 4 (2t 1)
3 3 1
2ln x x 2 x 1 ln 2x 2 x 2 x 1 1 C.
2 4 2x 2 x 2 x 1 1
Chú ý: Để tính R(x, ax 2 bx c)dx ta có thể dùng phép đổi biến số lƣợng giác.
b b 2 4ac
2
Ta có ax bx c a x
2
2a 4a 2
b b2 4ac b 2 4ac
Đặt u x ; m 2
; n
2
.
2a 4a 2 4a 2
Khi đó tích phân trên đƣợc đƣa về các dạng:
Đối với các tích phân này ta có thể dùng phép đổi biến số bằng các đặt:
m
(1) u ; (2) u = m.sint; (3) u = n.tgt
sin t
Chú ý: Bằng phƣơng pháp tích phân từng phần ta tính đƣợc:
x 2 a2
x a dx x a ln x x 2 a 2 C
2 2 2
2 2
x 2 a2 x
a x dx a x arcsin C.
2 2 2
2 2 a
e3x 1 x 4 x 4 2
4) 2x.32x.53x dx . 5)
ex 1
dx . 6) x3
dx .
x4
7) (tgx cot gx) dx . 8) 2 9) (1 x 2 ) x.dx .
1
2
dx 2
x 1
dx
10) (x 2 3x 1)10 (2x 3)dx . 11) e3cos x sin xdx 12) x .
2
a2
x 3dx dx dx
13) 8 14) 15)
x 2 x(1 x) 1 e2 x
Bài 2: Tính các tích phân bằng phƣơng pháp đổi biến số
sin 3 x x
1) 3
x 2
dx . 2) a 2 x 2 dx . 3) x
2a x
dx
(2ln x 3)3 dx
4) (x 1) .xdx
2 20
5) dx 6) x
x 2x 9
sin 2xdx xdx sin x cos x
7) 8) x 9) dx
3 cos 4 x
4
2x 2 5 x.sin x
Bài 3: Phƣơng pháp tính tích phân từng phần
1) ln xdx 2) arctgx.dx . 3) x 2 arccos x.dx .
3x 2 x3 1 x4
4) 2 dx 5) 3 dx . 6) 4 dx .
(x 2x 10) 2 x 5x 2 6x x 5x 2 4
Bài 5: Tích phân các hàm vô tỷ
dx dx 5x 3
1) I = 2 2) 3x 2 4x 1
3) 2x 2 8x 1
dx
(2x 1) (2x 1)
1
3 2
1 tgx
4) 1 tgx dx . 5) sin 4 xdx . 6) sin x.cos 2x.cos3xdx .
Nhận xét: Diện tích của hình bậc thang gần bằng diện tích của hình thang cong ABCD
khi n càng lớn và các đoạn đƣợc chia càng nhỏ. Do đó diện tích S của hình thang ABCD
n
y C
D
A B
O a xi-1 xi b x
Hình 3.1
2.1.2. Định nghĩa tích phân xác định
Cho f(x) là hàm số xác định trên đoạn [a; b], chia đoạn [a; b] một cách tuỳ ý
thành n đoạn nhỏ bởi các điểm chia
a x 0 x1 x 2 x k x k 1 x n b .
Đặt d max x i (với x i x i x i1 ), i = 1,.., n.
n
Trên mỗi đoạn [xi-1;xi] lấy điểm i (i = 1,…,n) tuỳ ý, lập tổng: I n f (i ).x i và gọi
i 1
là tổng tích phân của hàm f(x) trên [a; b].
1. f ( x)dx
a
nếu có thì chỉ phụ thuộc vào hàm f(x) và hai cận a, b không phụ
b b
2. Khi định nghĩa tích phân xác định ta coi a < b. Nếu a > b thì
b b b a
3. Theo định nghĩa tích phân xác định thì diện tích hình thang cong mà ta xét ở
b
4. Từ định nghĩa trên ngƣời ta chứng minh đƣợc các định lý sau:
Định lý 1: Mọi hàm số f(x) liên tục trên [a; b] đều khả tích trên đoạn đó.
Định lý 2: Nếu trên đoạn [a; b], hàm số f(x) bị chặn và chỉ có một số điểm gián đoạn thì
nó khả tích trên đoạn đó.
Định lý 3: Nếu hàm số f(x) đơn điệu và bị chặn trên đoạn [a; b] thì nó khả tích trên
đoạn đó.
Định lý 4: (Các tính chất của hàm khả tích)
1. Nếu hàm số f(x) khả tích trên đoạn [a; b] thì các hàm f (x) và k.f(x) cũng khả
tích trên đoạn [a; b].
2. Nếu hai hàm số f(x) và g(x) khả tích trên đoạn [a; b] thì tổng, hiệu và tích của
chúng cũng khả tích trên đoạn [a; b].
3. Nếu hàm số f(x) khả tích trên đoạn [a; b] thì nó khả tích trên mọi đoạn
, a, b. Ngƣợc lại, nếu ta chia đoạn [a; b] thành các đoạn nhỏ và f(x) khả tích
trên từng đoạn nhỏ đó thì f(x) khả tích trên đoạn [a; b].
2.2. Tính chất của tích phân xác định
Giả sử f(x) và g(x) là các hàm khả tích trên đoạn [a; b], khi đó:
b b
2. kf ( x)dx k f ( x)dx .
a a
b c b
Nếu a < c1 < c2 < … < cn < b và hàm f(x) khả tích trên đoạn [a; c1], [c1; c2], .., [cn;b] thì
nó khả tích trên [a; b] và:
b c1 c2 b
b b
b b
5. f ( x)dx
a a
f ( x) dx .
Nếu hàm số f(x) khả tích trên đoạn [a; b] và m f (x) M, x a;b thì tồn
b
Đặc biệt: Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b] thì tồn tại số c a;b sao cho:
b
f (x)dx f (c).(b a)
a
1 b
Giá trị f (c) f (x)dx đƣợc gọi là giá trị trung bình của hàm số f(x).
ba a
Kí hiệu: f .
a a
Các ví dụ:
1) Tính giá trị trung bình của các hàm số: f (x) x trên [1; 9].
Giá trị trung bình của các hàm số f (x) x trên [1; 9] là:
9
1 9 1 9 12 1 32 13
f
9 1 1
xdx x dx (x )
81 12 6
1
cos 2 x
2) Tính giá trị trung bình của các hàm số: f (x) trên [0; ].
sin 2 x+4cos 2 x 2
Do f(x) là hàm liên tục nên khả tích trên đoạn đó.
Giá trị trung bình của hàm số trên đoạn [0; ] đƣợc xác định:
2
2 2
2 2
2 cos 2 x 2 cos 2 x 2
1
f 2
0 sin x+4cos 2 x
dx
0 1+cos 2 x
dx dx 0 1+cos2 x dx
3 0
2 dx 2
2 1
Vậy f
3 2 4 6
2
3) Ƣớc lƣợng giá trị trung bình của tích phân I e
sin 2 x
dx
0
sin 2 x
Ta có: f(x) = e là hàm tăng với mọi x.
Do đó, e e e1 , x 1 esin x e
0 sin 2 x 2
0 0 0 2 0 2
2.3. Công thức cơ bản của tích phân xác định
Giả sử hàm số f(x) khả tích trên đoạn [a; b], khi đó f(x) cũng khả tích trên đoạn
x
[a;x] [a; b]. Nghĩa là tồn tại tích phân f (t)dt và nó là một hàm số theo biến x.
a
Kí hiệu: F(x) f (t)dt . Khi đó hàm F(x) có các tính chất sau:
a
1/ Nếu hàm f(x) khả tích trên đoạn [a; b] thì F(x) liên tục trên đoạn đó.
2/ Nếu hàm f(x) liên tục tại x thì hàm F(x) có đạo hàm tại x và F' (x) f (x) .
Định lý 5: (Công thức Newton-Leibniz)
Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a; b] và F(x) là một nguyên hàm của nó thì
b
Nhận xét: Công thức này cho phép tính tích phân xác định thông qua nguyên hàm của
hàm f(x) mà không cần sử dụng định nghĩa, về nguyên tắc ta có thể tích đƣợc tích phân
xác định.
* Đạo hàm theo cận tích phân:
x
1). F(x) f (u)du là nguyên hàm của hàm số f liên tục trên [a; b] nên:
a
d x
F'(x) f (u)du f (x)
dx a
d (x)
2).
dx a
f (u)du f[(x)]. '(x)
d (x)
3). f (u)du f[(x)]. '(x) f[(x)]. '(x)
dx ( x )
e dx e x 1dx .
x
hay
0 0
sin t.dt
2
2t
e dt
0 0
Bài 3: Tính tích phân xác định nhờ tích phân bất định
2 1
dx 4
dx
1) Tính . 2) 1 x dx . 3) . (0 < α < π)
1 x 2x cos 1
2 2
cos x 0
6
Bài 4: Tính tích phân xác định bằng phƣơng pháp đổi biến số
e
ln 2 x 0.75
dx r
1) 1 x dx . 2)
0 (x 1) x 2 1
. 3) r 2 x 2 dx . 4) sin 7 2xdx
0
a 1
x.sin x 2
cos x
5) x a x dx 6) 0 1 sin 2 xdx 8) x 1 x 2 dx
2 2 2
dx 7)
0 1 cos x
2
0 0
Bài 5: Tính tích phân xác định bằng phƣơng pháp tích phân từng phần
1 3 e
3
x sin x
xe xarctgxdx . 4) (1 ln x) 2dx
x
1) dx . 2) 3) dx .
0 0 3 cos 2 x 1
b
b a f (x)dx khi f (x) 0
S f (x) dx b .
f (x)dx khi f (x) 0
a
a
Nếu các hàm số f(x) và g(x) liên tục trên đoạn [a; b] thì diện tích hình phẳng giới
hạn bởi đồ thị của các hàm số y = f(x); y = g(x) và các đƣờng thẳng x = a; x = b đƣợc
b
Nếu phƣơng trình đƣờng cong cho dƣới dạng x (y) , (y) liên tục trên đoạn
[a; b] thì diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đƣờng x (y) ; y = a; y = b và x = 0
b
x x(t)
Nếu đƣờng cong cho bởi phƣơng trình tham số thì công thức
y y(t)
b t2
phƣơng trình a x(t) , b x(t) và x(t) , y(t) , x '(t) là các hàm số liên tục trên đoạn
[t1;t2].
Giả sử miền phẳng D giới hạn bởi các đƣờng: x = a, x = b (a ≤ b), y = f 1(x),
y=f2(x) trong đó f1, f2 liên tục từng khúc trên [a,b]. Gọi diện tích của miền phẳng D là S.
Theo ý nghĩa hình học của tích phân xác định, nhận đƣợc công thức tính S nhƣ sau:
b
S f1 (x) f 2 (x)dx
a
Nếu miền phẳng D giới hạn bởi đƣờng cong có phƣơng trình cho dƣới dạng toạ
độ cực. r r(),
x r().cos
Liên hệ giữa toạ độ Descartes và toạ độ cực là: . Khi đó:
y r().sin
1 2
S r ()d
2
Ví dụ 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đƣờng y = x2 ( x 0 ), y = 2 – x
Giao điểm của các đƣờng y = x2 ( x 0 ) và y = 2 – x là nghiệm của hệ
y x 2 x 0 x 1
y 2 x y 1
Vậy diện tích cần tìm là:
1
1 1
x 2 x3 7
S (2 x) x dx (2 x) x dx 2x
2 2
(đvdt)
0 0 2 3 0 2
Ví dụ 2: Tính diện tích của hình elíp có các bán trục a,b.
x 2 y2
Giải: Hình êlip giới hạn bởi êlíp có phƣơng trình: 2 2 1
a b
Do tính chất đối xứng của êlip qua các trục tọa độ và do phƣơng trình tham số
của êlip: x = a.cost; y = b.sint, 0 ≤ t ≤ 2π, nên ta có:
2
S 4 a.b.sin 2 tdt ab
0
Ví dụ 3: Hãy tính diện tích của hình giới hạn bởi trục hoành và một nhịp của đƣờng
Cycloid, cho bởi phƣơng trình tham số:
Hình 3.4
2 2
0 0
Ví dụ 4: Tính diện tích của hình trái tim giới hạn bởi đƣờng Cardioid (đƣờng trái
tim), trong hệ tọa độ cực cho bởi phƣơng trình: r = a(1 + cos )
Hình 3.5
Giải: Do tính đối xứng của hình qua trục Ox, vậy:
1 3
S a 2 (1 cos) 2d a 2 (1 2cos+cos 2)d a 2 ( ) a 2
0 0 2 2
3.2. Tính độ dài đƣờng cong phẳng
Cung cho bởi đƣờng cong có phƣơng trình y = f(x), trong đó f(x) là hàm số đơn
trị và có đạo hàm liên tục trên đoạn [a; b]. Độ dài cung AB, với A(a, f(a)) và B(b, f(b))
b
x x(t)
Cung cho bởi đƣờng cong có phƣơng trình (a t b) , trong đó
y y(t)
x(t) và y(t) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [a; b]. Độ dài cung AB, với
A(x(a); y(a)) và B(x(b); y(b)) đƣợc tính theo công thức:
b
x a(t sin t)
Ví dụ 5: Tính độ dài cung của đƣờng cycloide (0 t 2)
y a(1 cost)
2 2 2
Hình 3.6
2
l 6a sin 2tdt 3acos2t 02 6a
0
3.3. Tính thể tích vật thể
Vật thể bất kỳ: Là vật thể đƣợc giới hạn bởi một mặt cong kín với hai mặt phẳng
x = a; x = b vuông góc với Ox. Giả sử S(x) là diện tích thiết diện giữa vật thể và mặt
phẳng vuông góc với Ox tại x ( x a;b ) và S(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b].
Khi đó thể tích của vật thể đƣợc tính theo công thức:
V S(x)dx .
a
Hình 3.7
Vật thể tròn xoay: Là vật thể đƣợc tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi
đƣờng y = f(x), x = a, x = b và y = 0 quanh trục Ox. Khi đó thể tích vật thể tròn xoay
b
Chú ý: Vật thể tròn xoay đƣợc tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi
đƣờng y = f(x), x = a, x = b và y = 0 quanh trục Oy. Khi đó thể tích vật thể tròn xoay
b
Hình 3.8
Ví dụ 7: Tính thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi đƣờng y = 2x – x2
và y = 0 khi:
a) Xoay quanh trục Ox.
b) Xoay quanh trục Oy.
Giải
Ta có đƣờng y = 2x – x2 cắt trục Ox tại x = 0 và x = 2 nên ta có:
2 2 2 x3 x 4 2 8
2
b). Vy 2 xf ( x)dx 2 x(2 x x )dx 2 (2 x x )dx 2
2
. 2 3
3 4 3
0 0 0 0
x 2 y2 z 2
Ví dụ 8: Hãy tính thể tích của êlipxôít với các bán trục a, b, c: 2 2 2 1
a b c
Thiết diện của elipxôit vuông góc với trục Ox là một hình elíp. Thiết diện nằm trên
mặt phẳng x = x0, x0 [- a; a], đƣợc giới hạn bởi elip có các bán trục:
y2 z2 x o2
x2
x 2
1 2
b 1 0
2
, c 1 , phƣơng trình là: b 2 c 2
0
2 a
a a x x 0
x 02
Diện tích thiết diện biểu diễn dƣới dạng S(x 0 ) bc 1 2
a
x2 a x3
a
4
Vậy: V bc 1 2 dx 2bc 1 2 abc
a a 3a 3
0
Ví dụ 9: Tính thể tích vật thể do một nhịp Cycloid quay xung quanh trục Ox tạo ra. Biết
x a(t sin t)
Cycloid cho bởi phƣơng trình tham số là. ( t )
y a(1 cost)
2 a 2 2
V y dx a 2 3
(1 cost) dt a (1 3cost+3cos t - cos t)dt
3 3 2 3
0 0 0
2 3 1 2
2
20 40
3.4. Tính diện tích mặt tròn xoay
Mặt tròn xoay là một mặt cong sinh ra do ta quay quanh trục Ox một cung đƣờng
cong phẳng AB có phƣơng trình y = f(x), x a;b , với f(x) là hàm số đơn trị và có đạo
hàm liên tục trên đoạn [a; b], A(a; f(a)), B(b; f(b)).
Diện tích mặt tròn xoay đƣợc tính theo công thức:
b
x x(t)
+ Cung AB cho bởi phƣơng trình tham số: , t 0 t t1
y y(t)
Chú ý:
b
1/ Nếu quay đƣờng cong phẳng quanh trục Oy thì: S 2 x 1 f '(x) dx .
2
2/ Nếu đƣờng cong phẳng cho bởi phƣơng trình x (y) , x a;b (với hàm số (y)
là hàm số đơn trị và có đạo hàm liên tục trên [a; b]). Khi đó ta có:
b
x y2
Ví dụ 10: Tính diện tích mặt tạo nên khi quay đƣờng parabol quanh Ox
0 y 1
x '(y) 2y
1 x '(y) 1 4y 2
2
Ta có
y x do y 0
1
1
S 2 y 1 4 y dy
4
Vậy diện tích cần tìm là:
2
1 4 y 2 d (1 4 y 2 ) .
0 0
1
(1 4 y 2 )
3
2
. 3
(5 5 1)
4 2 6
0
Ví dụ 11: Đƣờng cong cho bởi phƣơng trình r = a(1 + cos ) quay quanh trục Ox tạo ra
một mặt tròn xoay. Tính diện tích mặt cong này.
S 4 a (1 cos )sin.cos 2 d
2
0
32 a 2 32
S 16 a sin cos d
2 4
cos5 a2
0
2 2 5 2 5
b
b
Nếu lim f (x)dx hữu hạn thì f (x)dx hội tụ và hàm f(x) khả tích trên a,
b
a a
b
Nếu lim f (x)dx vô hạn hoặc không tồn tại thì f (x)dx phân kỳ.
b
a a
a a
a
a
Ví dụ 1: a). Tìm diện tích của miền phẳng giới hạn bởi các đƣờng x = 1, trục Ox và
1
đƣờng cong y .
x2
dx
c). Xét sự hội tụ của tích phân I 2 a 0, 0 .
a x
Giải
b
dx b
dx 1 1
S 2 blim lim lim 1 1
x 1 b b
2 b
1 x 1 x
1 b x2 1 x 2 b
b
1 1
b). I1 lim xe x2
dx lim e d ( x ) lim e lim 1 e b .
2
2
b
0
b
20
b
2 0 b 2 2
lim ln b ln a .
b
dx dx b
I 2
a
lim lim ln x
x b a x b a b
dx
Vậy I 2 a 0, 0 phân kỳ khi 0 1 và hội tụ khi 1 .
a x
4.2. Tích phân suy rộng loại hai
Định nghĩa 2:
Giả sử f(x) là hàm bị chặn và khả tích trên mọi đoạn a,b ( 0, bé tuỳ ý)
b
nhƣng không bị chặn trên đoạn b ;b . Giới hạn (nếu có) của tích phân f (x)dx
a
khi 0 gọi là tích phân suy rộng của hàm f(x) trên đoạn [a; b].
b
Kí hiệu: f (x)dx
a
b b
b b
Nếu lim
0 f (x)dx hữu hạn thì f (x)dx hội tụ và hàm f(x) khả tích trên a;b
a a
b b
Nếu lim
0 f (x)dx
a
vô hạn hoặc không tồn tại thì f (x)dx phân kỳ.
a
Tƣơng tự, nếu f(x) là hàm khả tích và bị chặn trên mọi đoạn a ;b nhƣng
không bị chặn trên đoạn a;a thì f (x)dx lim f (x)dx (Tính hội tụ và phân
0
a a
kỳ cũng tương tự).
b c b
b c b
1
dx
Ví dụ 2: a). Tính I1
1 1 x2
.
1
dx
b). Xét sự hội tụ của tích phân I 2 .
0 1 x
b
dx
c). Xét sự hội tụ của tích phân I , (b a) .
a (x a)
Giải
a).
1
1
dx 1 d (1 x) 1
b). I 2 lim lim lim ln(1 x) 0 lim( ln ) .
0
0
1 x 0 0 1 x 0 0
1
dx
Vậy I 2 phân kỳ.
0 1 x
b
dx
c). 1: Ta có
a x a
ln(b a) ln
1: Ta có
1
b
dx 1 b
dx (b - a)1- , 1
[(b - a) ] lim 1
1- 1-
a (x a) 1 a (x a)
0
+, 1
b
dx
Vậy I hội tụ nếu 1 và phân kỳ nếu 1.
a (x a)
Nếu g(x)dx
a
hội tụ thì f (x)dx hội tụ và f (x)dx g(x)dx .
a a a
Nếu f (x)dx
a
phân kỳ thì g(x)dx
a
phân kỳ.
Với x ≥ 1, ta có: e x e x vì – x2 ≤ – x.
2
b
1
Ta có: lim e dx e x dx hội tụ.
x
b
1 e 1
Do đó I e
x2
dx hội tụ.
1
Định lý 2: Giả sử f(x) và g(x) là các hàm không âm và khả tích trên mọi đoạn hữu hạn
f (x)
[a; b]. Khi đó, nếu lim k (0 k ) thì các tích phân f (x)dx và g(x)dx
x
g(x) a a
Định lý 3: Nếu
a
f (x) dx hội tụ thì f (x)dx
a
hội tụ.
Định lý 5: Cho hàm số y = f(x) khả tích trên mọi đoạn [a; b] (0 < a < b).
c
i). Nếu tồn tại số > 0 và nếu với x đủ lớn, ta có f (x) , c là hằng số
x
xdx
Ví dụ 4: Xét sự hội tụ của tích phân I (1 x)
a
3
, a 0
x x 1
Ta có f (x) 3 2
(1 x) 3
x x
dx
Mà tích phân
a x2
hội tụ nên tích phân đã cho hội tụ tuyệt đối.
Định lý 6: Cho > 0, a > 0 và hàm số (x) liên tục với mọi x a. Nếu tồn tại hằng số
b
C > 0 sao cho với mọi b > a, ta có: (x)dx C thì tích phân hội tụ.
a
sin x
Ví dụ 5: Xét sự hội tụ của tích phân I
a x
dx , a 0
sin x 1 sin x
+ Ta có: 0
x
, với mọi x > 0 và > 1 thì
x
a x
dx hội tụ tuyệt đối.
x
sin x
+ 0 < 1: sin udu
a
cosx - cosa 2, (a x ) nên
a x
dx hội tụ.
Định nghĩa 3:
f (x)dx
a
gọi là hội tụ tuyệt đối nếu a
f (x) dx hội tụ.
b b
chặn tại lân cận điểm x = a. Khi đó: f (x)dx lim f (x)dx
a
0
a
1
Thực hiện phép biến đổi x a , ta có:
y
1/
b
1 dy 1/
f (x)dx 1/ ba f (a y ) y2 1/ ba (y)dy
a
b 1/
1 1
Trong đó (y)
y2
f (a
y
) . Suy ra: a f (x)dx
0
lim
1/ b a
(y)dy (y)dy
1/ b a
Đẳng thức trên biểu thị mối liên hệ giữa hai loại tích phân suy rộng loại một và
loại hai.
Ví dụ 6: Xét sự hội tụ của các tích phân sau đây:
1 1
a)
1 (1 x) 3 (1 x 2 )
x 1: f(x) =
(1 x) 3 (1 x 2 )
0
1 1 7
và < = vì = >1
x .x x 6
1 2 7
2 3 6
1
Suy ra:
1 (1 x) 3 (1 x 2 )
phải hội tụ.
cos 2 xdx
1
cos 2 x
b) , f(x) = khi x 1 – 0
0
3
(1 x 2 ) 3
(1 x 2 )
cos 2 x
f(x) = là một VCL khi x 1 – 0
3
(1 x 2 )
cos 2 x cos 2 x 1
f(x) = = . chứng tỏ
(1 x ) 3 (1 x 2 ) (1 x)
2 1
3 3
cos 2 x 1 1
f(x) = là VCL ngang cấp với vì = <1.
(1 x) 3
1
3
(1 x 2 ) 3
1
cos 2 x
0
3
(1 x 2 )
phải hội tụ.
1
ln(1 3 x ) ln(1 3 x )
c) Xét 0 esinx 1 dx , f(x) =
esin x 1
> 0, x(0; 1] khi x +0
ln(1 3 x ) 1 1
Khi x +0: là một VCL ngang cấp với = .
e 1
2
x
2
sin x
( x 0) 3 3
2
Vì = < 1 thì tích phân suy rộng phải hội tụ.
3
Bài 2: Khảo sát tính hội tụ của tích phân suy rộng
dx x 2dx b
dx
1) sin(x
2
)dx . 2) . 3) . 4) (a < b)
1 1 x x x 1 a (b x)
10 4 2 p
0 0
Định nghĩa 1:
Cho dãy số thực (un), n = 1, 2, 3,...
Biểu thức u n
u1 u 2 ... u n ... 1 đƣợc gọi là chuỗi. Số hạng un đƣợc
n 1
gọi là số hạng tổng quát hay số hạng thứ n của chuỗi (1).
Tổng Sn = u1 + u2 + ... + un đƣợc gọi là tổng riêng của chuỗi (1).
Nếu Sn có giới hạn S thì chuỗi (1) gọi là chuỗi hội tụ và có tổng là S. Ta viết:
S un
n 1
1 q n
khi q 1
Ta có: Sn 1 q q 2 ... q n 1 1 q
n khi q 1
1
- Nếu q 1 limSn chuỗi hội tụ.
n
1 q
- Nếu q 1 limSn chuỗi phân kỳ.
n
1
b). ln 1 n .
n 1
n 1
Ta có : u n ln ln n 1 ln n
n
Sn ln 2 ln1 ln3 ln 2 ... ln n 1 ln n ln n 1
limS
n n
chuỗi phân kỳ.
Hệ quả: Nếu limu n 0 thì
n
u
n 1
n
phân kỳ.
n n
Ví dụ 2: n 1 phân kỳ vì lim n 1 1 0 .
n 1
n
Định lý 2: Nếu hai chuỗi u n và
n 1
v n hội tụ thì các chuỗi
n 1
au n ;
n 1
u n 1
n
v n cũng
hội tụ và u n a u n , u n vn u n vn .
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
Định lý 3:
Cho hai chuỗi u
n 1
n
u1 u 2 ... u k ... u n ...
và
m k 1
u m u k 1 ... u m ...
Khi đó, chuỗi u n hội tụ khi và chỉ khi
n 1
m k 1
u m hội tụ.
Hệ quả:
Tính hội tụ của chuỗi không đổi nếu ta bỏ một số hữu hạn các số hạng của chuỗi.
1
1
1
1 1 1
Ví dụ 3: hội tụ hội tụ và 1
2 2
n n n n
n 0 2 n 2 2 n 2 2 n 0 2
o Nếu D < 1 thì u
n 1
n
hội tụ.
o Nếu D > 1 thì u
n 1
n
phân kỳ.
nn
Ví dụ 3:
n 1 n!
phân kỳ vì :
o Nếu C < 1 thì u
n 1
n
hội tụ.
o Nếu C > 1 thì u
n 1
n
phân kỳ.
n
n
n 1
Ví dụ 4: phân kỳ vì lim n u lim
n 1 3n 1 3n 1 3
n n n
1 1
Ví dụ 5: n phân kỳ vì hàm số f (x) liên tục, dƣơng, giảm trên 2; và
n 2 x
1
x dx
2
phân kỳ.
(n!) 2 1 n2 1
3n 1
4) n( 5n 2 ) 2n
5) (1 ) . n 6)
n 1 ( 2n)! n 1 n 2 n 1
3n
7) (1) . 3
ln n
(1)n1.
ln n
n
n
8) 9)
n 1 n n2 n n 1
3
n2 2
3.5.7...(2n 1)
2.5.8...(3n 1)
n!(2n)!
10) 2.5.8...(3n 1)
n 1
11)
n 1 4.6.8...(2n 2)
12)
n 1 (3n)!
2n n (n 1)
3n 2 n 1
n 1
cos 2 n
n 1
1
n 1
Cho chuỗi đan dấu u n , nếu u n 1 u n 0 n N và limu
n n
0 thì
n 1
1
n 1
chuỗi u n hội tụ.
n 1
1
1
n 1
Ví dụ 1: Chuỗi hội tụ
n 1 n
1 1 1 1
vì u n 1 u n 0 n N và lim 0.
n 1 n n n 1 n
n
Định lý 2: Nếu chuỗi u n hội tụ thì chuỗi
n 1
u
n 1
n
hội tụ.
cos n cos n 1
1
Ví dụ 2: Chuỗi
n 1 n 2
hội tụ vì
n2
2 n N mà
n
n
n 1
2
hội tụ
cos n
cos n
n 1 n2
hội tụ
n 1 n2
hội tụ.
Chú ý: Nếu chuỗi u
n 1
n
phân kỳ theo tiêu chuẩn D’Alembert hay Cauchy thì
u
n 1
n
cũng phân kỳ.
n! n! n!
1 1
n 1 n 1
Ví dụ 3: Chuỗi phân kỳ vì phân kỳ
n 1 2n n 1 2n n 1 2n
( lim
u n 1 n 1! 2n
lim n 1 . lim
n 1
).
n
u n n 2 n! n 2
Định nghĩa 2:
Nếu chuỗi u n hội tụ thì chuỗi
n 1
u
n 1
n
gọi là hội tụ tuyệt đối.
Nếu chuỗi u n hội tụ mà chuỗi
n 1
u n phân kỳ thì chuỗi
n 1
u n 1
n
gọi là bán hội tụ.
n 1 n3
2) (1)
n2
n 1
.
n
U
n 1
n (x) = U1(x) + U2(x) + U3(x) + … + Un(x) + …..
từ U
n 1
n (x ) cho x = x0: U
n 1
n
(x 0 ) . Nếu chuỗi số hội tụ, thì x = x0 là điểm hội tụ,
tập hợp tất cả các điểm hội tụ của gọi là miền hội tụ của chuỗi theo biến U
n 1
n (x) là
hàm S(x) đƣợc xác định trong miền hội tụ của chuỗi:
S(x) = U1(x) + U2(x) + U3(x) + … + Un(x) + ….. = U
n 1
n
(x 0 )
Định nghĩa 2:
Chuỗi luỹ thừa là chuỗi có dạng: a
n 0
n
x n a 0 a1x a 2 x ... a n x n ...
Vậy muốn tìm miền hội tụ, trƣớc hết ta tìm khoảng hội tụ và sau đó ta xét tính hội
tụ của chuỗi tại x r .
* Qui tắc tìm bán kính hội tụ:
a n 1
Cho chuỗi a n
x n , nếu lim l hoặc lim
n
n a
n
l 0 l thì bán kính
n
n 0 an
1
l khi 0 l
hội tụ: r 0 khi l
khi l 0
Ví dụ 1: Tìm miền hội tụ của các chuỗi sau:
xn
a).
n 1 n
x 2
n
b).
n 1 n.3n
Giải
a n 1 n
a). Ta có: lim lim 1 khoảng hội tụ (–1; 1).
n
an n
n 1
1
Khi x = 1 chuỗi n
n 1
phân kỳ.
1
1
n
Khi x = – 1 chuỗi hội tụ.
n 1 n
Vậy miền hội tụ của chuỗi là: 1 x 1 .
Xn
b). Đặt X = x + 2, xét chuỗi n
n 1 n.3
1
Khi X = 3 chuỗi n
n 1
phân kỳ.
1
1
n
Khi X = – 3 chuỗi hội tụ.
n 1 n
Xn
miền hội tụ của chuỗi n
là 3 X 3 .
n 1 n.3
x 2
n
Vậy miền hội tụ của chuỗi
n 1 n.3n
là: 5 x 1.
Ví dụ 2: Tính tổng của chuỗi nx
n 1
n
.
do x 1 .
x
S1 (x) x x 2 x 3 ... x n ... S1 (x)
0 1 x
'
x 1 x
S1 (x) 2 . Vậy S(x) 2 .
1 x 1 x 1 x
n 1 n.9
n
n 1 n.(ln x )
n
n 1 n n 1 6n 8
2n ( x 1)n
(1) n x n
(2n 1)!! x n
e) f) g)
n 1 n.ln ( n 1) n 1 2n 1
2
n 1 n!
2) Tính tổng của chuỗi:
n n 2 .2n 2n
a) n
1
b) n 1 c) d)
n 1 n( n 1)3
n n
n 1 3 n 1 5 n 1 n.2
Hai vec tơ bằng nhau nếu các thành phần tƣơng ứng bằng nhau:
Ví dụ 1: Trong không gian R4, cho các vectơ X1 = (2, –4, 5, 0), X2 = (0, 2, 4, 3),
X3=(4, –1, 0, 7) và tổ hợp tuyến tính X = (x1, x2, x3, x4) = 5X1 + 2X2 – 3X3.
1.3. Hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính vàì độc lập tuyến tính
Hệ vectơ X1 ,X 2 ,...,X m trong không gian Rn đƣợc gọi là hệ độc lập tuyến tính
n
nếu k X
i 1
i i
thì ki = 0, i = 1,.., m.
Nếu hệ vectơ X1 ,X2 ,...,X m không độc lập tuyến tính thì gọi là phụ thuộc tuyến
n
tính. Tức là tồn tại ít nhất ki 0 sao cho k X
i 1
i i
.
2k1 k 3 0
3k 6k 0
Ta có: k1X1 + k2X2 + k3X3 = k1 = k2 = k3 = 0
1 2
2k 2
5k 3
0
4k1 5k 2 0
Vậy hệ đã cho là độc lập tuyến tính.
Chú ý: Trong không gian Rn, một hệ vectơ độc lập tuyến tính có không quá n vectơ và
một hệ vectơ có nhiều hơn n vectơ thì phụ thuộc tuyến tính.
a
n1 an 2 ... ann
a11 0 ... 0
a 21 a 22 ... 0 1 0 0
A
, B 1 2 0
2 3 0
a
n1 a n 2 ... a nn
Một ma trận vuông cấp n vừa là tam giác trên vừa là tam giác dƣới đƣợc gọi là ma
trận đƣờng chéo.
a11 0 ... 0
0 a22 ... 0 3 0 0
A
, A 0 0 0
0 0 4
0
0 ... ann
a13 a14
và A’ = là ma trận con.
a23 a24
Ma trận khả nghịch:
2 3 1 4 1 1 2 2
Ví dụ 5: Cho A ; B ,
5 1 3 2 1 4 1 3
3 0 1 2
Ta có: C A B .
4 5 4 1
Tính chất:
A+B = B+A.
(A+B)+ C = A+(B+ C).
O+A = A+O = A.
A+(–A) = (–A)+A = O.
Trong đó O là ma trận O cấp mxn.
2.2.3. Nhân một số khác không với một ma trận
Cho số thực k và ma trận A = (aij)mxn. Tích của số thực k với ma trận A là một ma
trận cấp mxn trong đó các phần tử của ma trận mới bằng tích của số thực k với phân tử
tƣơng ứng của ma trận A, tức là kA = (kaij)mxn.
3 0 1 2 6 0 2 4
Ví dụ 6: Cho A , ta có: 2. A .
4 5 4 1 8 10 8 2
Tính 3A + 4B – 2C
x y x 6 4 x y
2) Tìm x, y, z và w, nếu: 3
z w 1 2w z w 3
5 2 1 2 x y
3) Cho B = và C = . Tìm A = sao cho 2A = 3B – 2C
4 7 6 3 z w
2 1 1 1 2 0
4) Cho các ma trận: A = 3 4 2 ; B = 4 5 3 ;
5 2 3 2 3 1
6
1 3 2 2 5 6 5 8 4 3 2 5 5 0 2 3
2
a) 3 4 1 1 2 5 b) 6 9 5 4 1 3 ; c) 4 1 5 3
2 5 3 1 3 2 4 7 3 9 6 5 3 1 1 2 7
4
0 1 0
6) Cho A = 0 0 1 Tính A 2 , A3
0 0 0
1 2 2 3
7) Tính AB – BA nếu: (a) A = , B =
4 1 4 1
2 3 1 1 2 1 1 1 1 7 5 3
(b) A = 1 1 0 , B = 0 1 2 (c) A = 0 1 1 , B = 0 7 5
1 2 1 3 1 1 0 0 1 0 0 7
1 1 1 1 1
1 2 1 3
(a) A = b) A = 2 0 2 0 2
4 1 5 1 0 2 0 2 0
1 3 1 3
b) Cho A khi đó: detA = A =1(–4) – 2(3) = –10.
2 4 2 4
Để nhớ định thức cấp 3 ta thƣờng dùng qui tắc sau (qui tắc Sarrus):
b) Cách 2: Dùng phƣơng pháp triển khai theo dòng (hoặc cột).
a11 a12 a13
a 22 a 23 a 21 a 23 a 21 a 22
a21 a22 a23 = (–1)1+1a11 (1)12 a12 (1)13 a13
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
a31 a32 a33
2 3 -1 3 -1 2
= (-1)3+1.0. (1)32 .(3). (1)33 .2.
-1 4 2 4 2 -1
= 0 + 3.( –4–6) + 2.(1–4) = –36.
Đối với định thức cấp cao (cấp n):
Dùng phƣơng pháp khai triển theo dòng hoặc cột.
Ví dụ 4: Cho A là ma trận vuông cấp n:
a11 a12 ... a1n a 11 a 12 ... a 1n
a 21 a 22 ... a 2n
A ai1 ai 2 ... ain . Khi đó: detA = ............................. khai triển theo
a i1 a i2 ... a in
.............................
a a ... a a a ... a
m1 m 2 mn
n1 n2 nn
dòng i:
= (–1)i+1ai1|Ai1|+(–1)i+2ai2|Ai2|+ ... +(–1)i+jaij|Aij|+ ... +(–1)i+nain|Ai+n|.
Với |Aij| là định thức con còn lại sau khi bỏ đi dòng i và cột j.
Các phương pháp ứng dụng để tính định thức cấp cao có thể có:
Ta có: dòng(2)x(–2) cộng vào dòng(1); dòng(2)x3 cộng vào dòng(3); dòng(2)
cộng vào dòng(4):
1 -2 0 5
1 -2 5
2 3 1 -2
D= (1) 23 .1. 1 2 3
1 2 0 3
3 1 2
3 1 0 2
a x x x x
x a x x x
b) Tính định thức cấp 5: D5 = x x a x x
x x x a x
x x x x a
Ta lấy cột(5)x(-1) rồi cộng lần lƣợt các cột còn lại:
ax 0 0 0 x
0 a-x 0 0 x
D5 = 0 0 a-x 0 x
0 0 0 a-x x
x-a x-a x-a x-a a
x x x ... x
x x x ... a
Dùng phương pháp tách thành tích, phương pháp truy hồi:
Ví dụ 6: Tách định thức D = detA của ma trận vuông cấp n:
1 x1 y1 1 x1 y2 ... 1 x1 yn
1 x2 y1 1 x2 y2 ... 1 x2 yn
A= , n ≥ 2.
... ... ... ...
1 xn y1 1 xn y2 ... 1 xn yn
1 x1 0... 0 1 1 1
...
1 x2 0... 0 y1 y2 ... yn
Ta thấy: A = x
... ... ... ... ... ... ... ...
1 xn 0... 0 0 0 ... 0
Do đó:
1 x1
0... 0 1 1 ... 1
1 x2 0... 0 y1 y2 ... yn 0 ; x>2
D = detA = . =
... ... ... ... ... ... ... ... (x 2 x1).(y 2 y1) ; x = 2
1 xn 0... 0 0 0 ... 0
Ngoài các phƣơng pháp trên ta còn linh hoạt trong việc vận dụng các tính chất của
định để tính các giá trị của định thức.
3.2. Các tính chất của định thức
3.2.1. Tính chất 1
Định thức của ma trận không thay đổi khi ta chuyển vị ma trận.
Tức là: Cho A là ma trận vuông cấp n có ma trận chuyển vị AT, khi đó:
a11 a12 ... a1i ... a1n a11 a12 ... a1' i ... a1n
a a22 ... a2i ... a2 n a a22 ... a '2 i ... a2 n
= 21 + 21
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
an1 an 2 ... ani ... ann an1 an 2 ... a 'ni ... ann
1 2 3
Ví dụ 8: Cho A = 1 4 1
1 5 1
1 1+ 1 2 1 1 2 1 1 2
Khi đó: detA = |A| = -1 3+ 1 1 = -1 3 1 + -1 1 1
1 3+ 2 -1 1 3 -1 1 2 -1
Nhân dòng (1) với rồi cộng với dòng (2), ta có:
1 -3 0 2
-2 5 3 -1
b) Cho: D =
2 -4 -1 5
3 -7 4 2
Ta lấy dòng (1)x2 cộng và dòng (2); dòng (1)x(–2) cộng vào dòng (3); dòng
1 -3 0 2
0 -1 3 3
(1)x(–3) cộng vào dòng (4); ta có: D = .
0 2 -1 1
0 2 4 -4
Lấy dòng (2)x2 cộng vào dòng (3); dòng (2)x2 cộng vào dòng (4),
1 -3 0 2
0 -1 3 3
Ta có D =
0 0 5 7
0 0 10 2
1 -3 0 2
0 -1 3 3
Lấy dòng (3)x(–2) cộng vào dòng (4), ta có: D =
0 0 5 7
0 0 0 - 12
0 w
x y 0 z
b) Cho: A . Khi đó: detA = |A| = 0.
2 -y 0 4x
-1 -2 0 -3
Muốn chứng minh ta tiến hành triển khai hàng hay cột chứa toàn 0.
1 1 2
Ví dụ 14: Tính định thức D 3 0 0
1 3 4
1 2
Khai triển theo dòng 2, ta có: D a21 A21 a22 A22 a23 A23 3.(1) 21 6.
3 4
3 5 1 4
2 1 3 2
Ví dụ 15: Tính định thức D
1 2 0 3
4 1 2 1
Đổi chỗ dòng thứ nhất cho dòng thứ ba ta đƣợc:
2 1 1 3 2 4 2 1 4 7 6 5
(a) 0 5 2 ; (b) 2 5 1 ; (c) 6 3 2 ; (d) 1 2 1;
1 3 4 0 6 1 4 2 1 3 2 1
1 2 3 2 3 4 2 0 1 2 0 1
(e) 4 2 3; (f) 5 6 7 ; (g) 4 2 3 ; (h) 3 2 3 .
0 5 1 8 9 1 5 3 1 1 3 5
2 1 1 x 3 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 4
1 2 1 y 1 3 1 1 1 2 3 4 2 3 4 1
(a) ; (b) ; (c) ; (d) ;
1 1 2 z 1 1 3 1 1 3 6 10 3 4 1 2
1 1 1 t 1 1 1 3 1 4 10 20 4 1 2 3
1 1 1 1 1 2 3 4 1 1 0 0
1 2 3 4 2 1 4 3 1 1 1 0
(e) ; (f) ; (g) ;
1 4 9 16 3 4 1 2 0 1 1 1
1 8 27 64 4 3 2 1 0 0 1 1
1 2 3 4 5 3 1 1 4 5 3 1 1 4 5
2 3 4 5 1 2 3 3 5 1 2 3 3 5 1
a) 3 4 5 1 2 b) 3 4 5 1 2 c) 4 4 5 1 2
4 5 1 2 3 0 5 3 2 3 2 3 3 1 3
5 1 2 3 4 5 1 2 3 0 6 1 2 3 0
ab c 1 ab a 2 b 2 ( a b) 2 x p ax bp
(a) b c a 1 ; (b) bc b 2 c 2 (b c) 2 ; (c) y q ay bq ;
ca b 1 ca c 2 a 2 (c a ) 2 z r az br
1 2a 2 a x a b c 1
sin cos sin( )
1 2b 3 b x b c a 1
(d) sin cos sin( ) ; (e) ; (f) .
1 2c 4 c x c a b 1
sin cos sin( )
1 2d 6 d x cb ba ac 2
1 2 3
detA3 = |A3| = 2 1 0 = -15 0.
1 -1 2
Vậy rankA = 3.
4.2. Các phƣơng pháp tìm hạng của ma trận
4.2.1. Dùng định nghĩa
Tổng quát nhất nhƣng có yếu điểm là ta phải tính quá nhiều định thức.
Phương pháp:
- Ta phải tính tất cả các định thức có thể có của ma trận đã cho.
- So sánh định thức nào có cấp cao nhất giá trị định thức khác 0, thì cấp của định
thức đó là hạng của ma trận cần tìm.
Lưu ý:
Ta nên tính giá trị định thức có cấp cao nhất trƣớc, chỉ cần một định thức cấp cao
nhất nào đó khác 0 thì hạng của ma trận chính là cấp của định thức đó.
1 3 4 2
Ví dụ 2: Cho A = 2 1 1 4 . Tìm rankA
1 2 1 2
3 x 4
Ta có:
4 4 2 1 -3 2
det A ///
3 = |A | = 2
///
3 1 4 = 0; det A ////
3 = |A ////
3 |= 2 1 4 = 0.
-1 1 -2 -1 - 2 - 2
Vậy: rankA = 2.
4.2.2. Phƣơng pháp dùng phép biến đổi sơ cấp
a) Đối với ma trận vuông:
Ta dùng phép biến đổi sơ cấp biến đổi trên các dòng để đƣa ma trận đã cho về
dạng tam giác. Đếm các phần tử khác 0 trên đƣờng chéo chính, ta có số phần tử khác 0
đó chính là số hạng của ma trận đã cho.
Ví dụ 3:
2 3 1 0
1 2 3 1
Cho ma trận A = . Tìm rankA.
1 2 2 1
3 2 1 0 4 x 4
Ta có:
1 2 2 1
1 2 3 1
- Đổi chổ dòng(1) và dòng(3): A
2 3 1 0
3 2 1 0 4 x 4
- Lấy dòng(1) cộng vào dòng(2); dòng(1) nhân với (-2) cộng vào dòng(3);
1 2 2 1
0 4 1 2
dòng(1) nhân với (-3) cộng vào dòng(4): A
0 1 5 2
0 4 5 3 4 x 4
- Lấy dòng(3) nhân 4 cộng vào dòng(2); dòng(3) nhân với (-4) cộng vào dòng(4):
1 2 2 1
0 1 5 2
- Đổi chổ dòng(2) và dòng(3): A
0 0 21 10
0 0 15 114 x 4
1 2 2 1
0 1 5 2
- Lấy dòng(3) nhân với (15/21) cộng dòng(4): A
0 0 21 10
0 0 0 181/ 214 x 4
Vậy: rankA = 4.
b) Đối với ma trận chữ nhật:
Dùng phép biến đổi sơ cấp, thực hiện biến đổi trên các dòng và hạng của ma trận
là số dòng khác 0 của ma trận dạng bậc thang chính tắc.
Ma trận dạng bậc thang chính tắc là ma trận có các phần tử ở vị trí
(a11,a22,...,arr) 0, bắt đầu của các dòng và mỗi dòng sau cách dòng trƣớc một phần tử
theo cột.
Tức là A có dạng
a11 a12 a13 ... a1n
0 a22 a23 ... a2 n
0 0 a33 ... a3n
A ... ... ... ... ... r dòng
0 0 0 ... arr
0 0 0 ... 0
0 (m-r) dòng
0 0 ... 0
1 2 3 1
Ví dụ 4: Cho A = 1 2 1 0 . Tìm rankA ?
2 0 1 0
Ta có: Lấy dòng(1) cộng vào dòng(2):; lấy dòng(1) nhân với (–2) rồi cộng vào
1 2 3 1
dòng(3): A 0 0 4 1
0 4 5 5
3 5 7 1 1 3 1 2 3 4
(a) 1 2 3 (b) 2 1 4 (c) 2 4 6 8
1 3 5 1 2 5 3 6 9 12
1 3 2 1
1 2 3 6
2 5 2 1
(d) 2 3 1 6 (e)
3 1 2 6 1 1 6 13
2 6 8 10
3 1 1 4
1 1 3 5
4 10 1
(a) 2 1 m (b) 2 10 (c)
1 7 17 3
1 m 3
2 3
2 2 4 1
Trong đó aij K (gọi là các hệ số) và các bi K (gọi là các hệ số tự do) là các
phần tử cho trƣớc, các xj là các ẩn cần tìm (trong K)
Ví dụ 1: Hệ phƣơng trình:
2 x1 x2 x3 1
x1 x2 x3 4 (1)
x x2 2 x3 3
1
Ta nói (c1, ..., cn) Kn là n nghiệm của hệ (I) nếu khi ta thay x1 = c1, ..., xn = cn
vào (I) thì tất cả các đẳng thức trong (I) đều thoả
a) Dạng ma trận:
Cho hệ phƣơng trình tuyến tính (I) Đặt:
2 1 1 1
Ví dụ 3: 1 1 1 4
1 1 2 3
b) Dạng véctơ:
a1 j
b1
a2 j b2
Đặt: aij : (j = 1,n) ma trận hệ số của ẩn số, bij B = ... .
b
amj n
n
Khi đó phƣơng trình (I) có thể viết dƣới dạng véctơ: x ja j b
j1
2 - 1 1
Xét detA = |A| = 1 - 3 2 = -1 0 rankA =3.
2 - 4 3
-1 1 1
Và detA = -3
/
2 - 1 = 2 0 rankM =3.
-4 3 2
0 -3
Xét A 2/ = = 6 0. rankA = 2.
2 -4
2 - 1 1 -1
M = 0 - 3 2 - 1
2 - 4 3 2
a 1 1 a 1 1 1
Ta có ma trận hệ số: A = 1 a 1 và ma trận bổ sung: M = 1 a 1 1
1 1 a 1 1 a 1
a 1 1
Ta có: detA = |A| = 1 a 1 = a – 3a + 2 = (a – 2) (a + 2)
3 2
1 a a
1 1 1 1
Và M = 1 1 1 1 rankM = 1.
1 1 1 1
rankA = rankM = 1.
Vậy với a = 1 thì hệ cũng có nghiệm.
Xét trƣờng hợp a = –2:
-2 1 1
-2 1
Ta suy ra : A = 1 - 2 1 rankA = 2, vì
= – 50.
1 -2
1 1 - 2
1 -3 4 2
4 2
Và M = 2 1 1 4 rankM = 2 vì tồn tại |M2| = = 14 0.
1 4
-1 - 2 1 - 2
Do đó rankM = rankA = 2 < 3 nên hệ phƣơng trình (I) tƣơng đƣơng với:
x - 3y + 4z = 2 x - 3y = 2 - 4z
2x + y z = 4 2x + y = 4 - z
x - 3y = 2 - 4z x - 3y = 2 - 4z x = 2 - z
; với z tự do thuộc R ; z R.
7y = 7z y = z y = z 1
Chọn z = 1 = y x = 2 – 1 = 1.
Vậy hệ (I) có vô số nghiệm với một bậc tự do hay hệ (I) có tập nghiệm là:
X=(1,1,1)*t với t R.
2 - 1 1 1 -1 1 1
M = 1 - 3 2 - 1 rankM = 3 vì |M3| = -3 2 - 1 |M3|= 2 0.
2 - 4 3 2 -4 3 2
- Lấy dòng(1) nhân với (–2) rồi cộng vào dòng(2); dòng(1) nhân với (–3) rồi
1 2 3 1 x + 2y + 3z = 1 x = 2 / 3
0 - 1 - 5
1 - y - 5z = 1 y = 2 / 3
0 0 18 6 18z = -6 z = -1/ 3
Nếu cần thiết ta thử lại, bằng cách thay (*) vào (I), ta thấy đẳng thức xảy ra nên
nghiệm của hệ (I) là:
X = (2/3, 2/3, –1/3) hay X=1/3*(2, 2, –1).
2x + y + z + 2t = 5
x + 2y + z + 2t = 4
Ví dụ 8: Giải hệ phƣơng tuyến tính sau đây trên R .
x + y + +2z + 2t = 5
3x + 5y + 4z + 6t = 15
2 1 1 2 5
1 2 1 2 4
Ta có M = [A|B] = đổi chổ dòng (1) và (2):
1 1 2 2 5
3 5 4 6 15
1 2 1 2 4
2 1 1 2 5
; lấy dòng(1) nhân (–2) rồi cộng vào dòng (2); dòng(1)
1 1 2 2 5
3 5 4 6 15
nhân (–1) rồi cộng vào dòng(3); dòng(1) nhân (–3) rồi cộng vào dòng(4)
1 2 1 2 4
0 - 3 - 1 - 2 3
; lấy dòng(3) nhân với (–1) rồi cộng vào dòng(4):
0 - 1 1 0 1
0 - 1 1 0 3
1 2 1 2 4
0 - 3 - 1 - 2 3 1 2 1
rankA = 3 vì tồn tại |D| = 0 - 3 1 = –2 0.
0 - 1 1 0 1
0 -1 1
0 0 0 0 2
1 2 - 2 1 3 5
2 - 1 2 - 1 2 4
Ta có M = [A|B] =
3 1 1 2 -1 6
4 3 - 1 3 2 11
Lấy dòng(1) nhân với (–2) rồi cộng vào dòng(2); lấy dòng(1) nhân với (–3) rồi cộng vào
dòng(3); lấy dòng(1) nhân với (–4) rồi cộng vào dòng(4):
1 2 - 2 1 3 5
0 - 5 6 - 3 - 4 6
.
0 - 5 7 1 - 10 9
0 - 5 7 1 - 10 9
1 2 -2
Ta có rankA = 3 vì tồn tại: |D| = 0 - 5 6 = –5 0. Và rankM = 3 vì tồn tại:
0 0 1
1 -2 - 1 x 1 2 - 1 1 1 4
Do đó tồn tại A-1: A-1 =
5 -1 2
Vậy: X = y 5 - 1 2 2 5 3
4
x 5
hay là nghiệm của hệ.
y 3
5
x + 3y + 3z = 2
Ví dụ 11: Giải hệ phƣơng trình: x + 4y + 3z = 1
x + 3y + 4z = 3
1 3 3 1 3 3
Ta có: A = 1 4 3 vuông và detA = 1 4 3 = 1 0.
1 3 4 1 3 4
1 3 3 1 0 0
Do đó tồn tại A :-1
[A | I3] = 1 4 3 0 1 0
1 3 4 0 0 1
Lấy dòng(1) nhân với (–1) rồi lần lƣợt cộng vào dòng(2) và dòng(3):
1 3 3 1 0 0
0 1 0 1 1 0 Lấy dòng(2) nhân với (–3) rồi cộng vào dòng(1):
0 0 1 1 0 1
1 0 3 4 - 3 0
0 1 0 1 1 0 Lấy dòng(3) nhân với (–3) rồi cộng vào dòng(1):
0 0 1 1 0 1
1 0 0 7 - 3 - 3 7 -3 -3
0 1 0 1 1 0 . Vậy: A-1 = 1 1 0 nên:
0 0 1 1 0 1 1 0 1
x 7 - 3 - 3 2 2
X = y 1 1 0 1 = 1
z 1 0 1 3 3
* Tƣơng tự giải cho những hệ phƣơng trình bậc 4, bậc 5,... bậc n.
5.3.4. Phƣơng pháp Gramer
Áp dụng cho những hệ phƣơng trình có ma trận hệ số của ẩn số vuông không suy
a b 0
Ta có:A = 0 c a là ma trận vuông và:
c 0 b
a b 0
detA = 0 c a = 2abc 0 vì (a,b,c) R\{0}.
c 0 b
Ta lại có:
c b 0
Dx = a c a = b(c2 + a2 – b2) 0;
b 0 b
a c 0
Dy = 0 b a = a(b2 + c2 – a2) 0.
c a b
a b c
Dz = 0 c b = c(a2 + b2 – c2) 0.
c 0 a
x 1 + 3x 2 + 5x 4 = - 3
3x + 7x - 3x + 9x = -14
1 2 3 4
2x 1 + 8x 2 - 4x 3 + 2x 4 = - 22
Ta có:
1 1 0 1 5
2 4 -1 5 1
M = [A|B] = 1 3 0 5 - 3
3 7 -3 9 - 14
2 8 -4 2 - 22
Lấy dòng(1) nhân với (–2) rồi cộng lần lƣợt vào dòng(2) và dòng(5); lấy dòng(1)
nhân với (–1) rồi cộng vào dòng(3); lấy dòng(1) nhân với (–3) rồi cộng vào dòng(4):
1 1 0 1 5
0 2 -1 1 11
0 2 0 3 -8
0 4 -3 3 - 29
0 6 -4 -2 - 32
Lấy dòng(2) nhân với (–1) rồi cộng vào dòng(3); lấy dòng(2) nhân với (–2) rồi
cộng vào dòng(4); lấy dòng(2) nhân với (–3) rồi cộng vào dòng(5):
1 1 0 1 5
0 2 -1 1 11
0 0 1 2 3 . Lấy dòng(3) cộng lần lƣợt vào dòng (4) và dòng(5):
0 0 -1 1 - 7
0 0 -1 -5 1
1 1 0 1 5
0 2 -1 1 11
0 0 1 2 3 . Lấy dòng(4) cộng vào dòng(5):
0 0 0 3 -4
0 0 0 -3 4
2 x1 x2 2 x3 8 x1 2 x2 3 x3 1
a) 3x1 2 x2 4 x3 15 b) 2 x1 5x2 8 x3 4
5 x 4 x2 3x 8x2 13x3 7
1 x3 1 1
2 x1 5 x2 3x3 2 x 4 4 x1 2 x2 3 x3 4x 4 2
c) 3x1 7 x2 2 x3 4 x4 9 d) 2 x1 5x2 2 x3 x4 1
5 x 10 x 5 x 7 x 22 5 x 12 x 2 7 x3 6 x4 7
1 2 3 4 1
x1 2 x2 3 x3 14
x1 x2 7 3 x
1 2 x2 x3 10
x2 x3 x4 5
e) f) x1 x2 x3 6
x1 x2 x3 x4 6 2 x 3x2 x3 5
x2 x4 10 1
x1 x2 3
x1 x2 x3 x4 2; x1 x2 x3 x4 5;
x 2 x2 3 x3 4 x4 2; x 2 x2 3 x3 4 x4 1;
g) 1 h) 1
2 x1 3x 2 5 x3 9 x4 2; 2 x1 3x2 2 x3 3x4 8;
x1 x2 2 x3 7 x4 2. x1 x2 3 x3 4 x4 2.
x1 x2 x3 x4 5; 2 x1 x2 3 x3 2 x4 4;
x 3x2 3 x3 4 x4 3; 3 x 3x2 3 x3 2 x4 6;
k) 1 l) 1
4 x1 x2 2 x3 3x4 7; 3x1 x2 x3 2 x4 6;
3x1 2 x2 3 x3 4 x4 2. 3x1 x2 3 x3 x4 6.
x1 x2 x3 1
2) Cho hệ phƣơng trình: 2 x1 3x2 kx3 3
x kx2 3 x3 2
1
iii) hệ có vô số nghiệm
kx1 x2 x3 1
3) Cho hệ phƣơng trình: x1 kx2 x3 1
x kx3 1
1 x2
iii) hệ có vô số nghiệm.
5 x1 3x 2 2 x3 4 x4 3
4 x 2 x2 3 x3 1
1 7 x4
4) Cho hệ phƣơng trình:
8 x1 6 x2 x3 5x4 9
7 x1 3x 2 7 x3 17 x 4
i) hệ vô nghiệm.
1 0 2 1 2 2 2 5 7 13 8 12
(a) A 2 1 3 (b) A 2 3 6 (c) A 6 3 4 (d) A 12 7 12
4 1 8 1 1 7 5 2 3 6 4 5
2 3 4 1 2 3 2 3 4 3 2 1
e) 5 6 7 ; f) 2 3 4 ; g) 0 4 2 ; h) 4 5 2 ;
8 9 1 1 5 7 1 1 5 2 1 4
3 x1 3x2 4 x3 5x4 9;
5 x 7 x2 8 x3 2 x4
(a) 1
18;
4 x1 5x2 7 x3 3x4 5;
7 x1 8x2 3 x3 4 x4 2.
3x1 5 x2 3 x3 2 x4 12;
4 x 2 x2 5 x3 3x4 27;
(b) 1
7 x1 8 x2 x3 5x4 40;
6 x1 4 x2 5 x3 3x4 41.
2 x1 2 x2 x3 x4 4;
4 x 3x2 2 x4
x3 6;
(c) 1
8 x1 5 x2 3 x3 4 x4 12;
3x1 3x2 2 x3 2 x4 6.
7) Giải và biện luận (theo tham số thực) các hệ phƣơng trình sau:
mx1 x2 x3 1; ax1 x2 x3 4;
(a) x1 mx2 x3 m; (b) x1 bx2 x3 3;
x mx3 m2 x 2 x2 4;
1 x2 1 x3
........................................
a m1x 1 + a m2 x 2 + ... + a mn x n = 0
2x1 + x 2 = x 3
Ta có: (1)
2x1 + 3x 2 = -x 3
2 1 2 1
A= vuông và detA = 2 3 = 4 0.
2 3
Suy ra (1) là hệ Gramer.
x3 1 2 x3
-x 3 3 4x 3 2 - x3 4x 3
Vậy: x1 = x 3 ; x2 = x 3
detA 4 detA 4
Chọn x3 = t với t R\{0}.
1
Vậy hệ (1) có vô số nghiệm với một bậc tự do t. X = -1.t
1
5x 1 + 2x 2 + x 3 = 0
Ví dụ 2: Giải hệ phƣơng trình tuyến tính: -x 1 + 3x 2 + 3x 3 = 0
9x + 7x + 5x = 0
1 2 3
5 2 1 5 2 1
Ta có: A = -1
3 3 vuông và detA = -1 3 3 = 0.
9 7 5 9 7 5
Do đó A bị suy biến.
Suy ra hệ (1) có nghiệm khác tầm thƣờng, hay có vô số nghiệm với một bậc tự
do.
5 2
Ta thấy D2 = = 17 0. Do đó giải hệ (1) tƣơng đƣơng với việc giải hệ
-1 3
- x3 2
x = -3x 3 3 3
x3
5x1 + 2x 2 = -x 3 1 17 17
-x1 + 3x 2 = -3x 3 5 - x3
-1 - 3x 3 16
x 2 = x3
17 17
a1 b1 c1
Đặt: detA = a 2 b 2 c 2 = 3
a3 b3 c3
Nếu:
+ detA = 3 0 hệ có nghiệm tầm thƣờng là 0.
+ detA = 3 = 0 hệ có vô số nghiệm.
Nếu tồn tại 2 0 hệ có vô số nghiệm với một bậc tự do.
Nếu tất cả các 2 = 0 hệ có vô số nghiệm với hai bậc tự do.
(với 2 là định thức cấp 2 đƣợc thành lập từ 3).
* Tổng quát cho hệ phƣơng trình 4 ẩn số:
a1x 1 + b1x 2 + c1x 3 + d1x 4 = 0
a x + b x + c x + d x = 0
2 1 2 2 2 3 2 4
a 3 x 1 + b 3 x 2 + c 3 x 3 + d3 x 4 = 0
a 4 x 1 + b 4 x 2 + c 4 x 3 + d4 x 4 = 0
a1 b1 c1 d1
a b c d
Nếu: detA = detD = |A4| = 2 2 2 2 0
a 3 b 3 c 3 d3
a 4 b 4 c 4 d4
x1 - 3x 2 + 4x 3 + 2x 4 = 0
2x + x + x + 4x = 0
Ví dụ 4: Giải hệ phƣơng trình tuyến tính: 1 2 3 4
- x 1 - 2x 2 + x 3 - 2x 4 = 0
-2x 1 - 4x 2 + 2x 3 - 4x 4 = 0
1 -3 4 2 0
2 1 1 4 0
Ta có: M = [A|B] =
-1 - 2 1 -2 0
-2 - 4 2 4 0
x1 - 3x2 + 4x3 + 2x 4 = 0 x = -x 3 - 2x 4
1
7x2 - 7x3 = 0 x 2 = x 3
x 3 = 1 x = -1
chọn: 1
x 4 = 0 x 2 = 1
x 3 = 0 x = -2
chọn: 1
x 4 = 1 x 2 = 0
x1 2 x2 x3 0 x1 x2 2 x3 3x 4 0
(a) 2 x1 5x2 x3 0 (b) 2 x1 3x2 3 x3 x4 0
3 x 2 x2 x3 0 5 x 7 x2 4 x3 0
1 1 x4
3x1 2 x2 5 x3 x4 0
2 x1 2 x2 x3 0 2 x
3x2 x3 5 x4 0
(c) 3x1 x2 x3 0 (d) 1
x x1 2 x2 4 x4 0
1 3x2 2 x3 0
x1 x2 4 x3 9 x4 0
x1 x2 3x3 2 x4 0 x1 3x2 2 x3 x4 0
x 2x x4 0 x x2 x3 0
x4
(e) 1 2
(f) 1
x 2 x3 3x4 0 4 x1 x2 x3 x4 0
2 x1 3x2 4 x3 x4 0 4 x1 3x2 4 x3 x4 0
6 x1 5x2 7 x3 8x4 0 x1 2 x2 x3 0
6 x 11x 2 2 x3 4 x4 0 x 2 3 x3 x 4 0
(g) 1 (h)
6 x1 2 x2 3 x3 4 x4 0 4 x1 x3 x 4 0
x1 x2 x3 0 x1 x 2 5x4 0