Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
Hà Nội - 2014
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Trong số các môn toán đại cương dành cho sinh viên các trường Đại học
kĩ thuật, Giải tích III là môn học có nội dung kiến thức phong phú nhất và có
nhiều ứng dụng thú vị nhất.
Để tạo điều kiện cho sinh viên học tốt trong quá trình học theo học chế tín
chỉ, bài giảng Giải tích 3 được viết trên cơ sở đề cương Giải tích 3 của Bộ
môn Toán cơ bản cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội. Bài giảng chứa
đựng đầy đủ các kiến thức cơ bản, các dạng toán quan trọng và có minh hoạ
bằng các đề thi cuối kỳ.
Các dạng toán thực hành đều có đáp số kèm theo, tạo điều kiện thuận lợi
cho các em sinh viên tự học, góp phần nâng cao hiệu quả bài giảng trên lớp.
Bài giảng cũng cho nhiều ứng dụng thú vị của Toán học trong cuộc sống. Bài
giảng được in trên một mặt, mặt còn lại dành cho sinh viên ghi chép những
điều cần thiết ở bài giảng trên lớp. Đây là tài liệu có ích cho các em sinh viên
muốn đạt kết quả tốt môn học này.
Mùa xuân năm 2014
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
MỤC LỤC
số kí hiệu là an .
Định nghĩa: Với mỗi số tự nhiên n, cho tương ứng với một số thực an, ta có dãy
an ,
Định nghĩa:
Cho dãy số {an}, ta gọi tổng vô hạn a1 a2 a3 là chuỗi số, ký hiệu là
n 1
an là số hạng tổng quát.
Sn = a1 + a2 + a3 + ... + an là tổng riêng thứ n. Nếu lim Sn S thì ta bảo chuỗi
n
an S .
hội tụ, có tổng S và viết:
n 1
an phân kỳ.
Khi dãy {Sn} phân kỳ thì ta bảo chuỗi
n 1
qn
Ví dụ 1. Xét sự hội tụ và tính
n 0
1 qn 1
Sn 1 q q 2 q n , q 1
1 q
lim Sn , q 1
1
n 1 q
Phân kỳ khi q 1
qn 1 q ,
q 1.
1
n 0
n n 1
1
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ và tính
n 1
1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
1 1 1 1 1 1
Sn
n n 1 1 2 2 3
1 1 1 1
n n 1 n 1
1
1.2 2.3
1
lim Sn lim 1 1
n n n 1
n n 1 1
1
n 1
n2
Chuỗi đã cho phân kỳ
1
Ví dụ 4. Chuỗi nghịch đảo bình phương:
n 1
n2 S
1
n 1
an phân kỳ.
Nếu lim an 0 hoặc không tồn tại thì chuỗi
n
n 1
Thay đổi một số hữu hạn số hạng đầu không làm thay đổi tính hội tụ hay phân kỳ của
chuỗi.
2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
n
n 1
Ví dụ 5.
n 1
1 0
n
n n 1
lim
n
phân kỳ
n 1
n 1
1
1 1 1 1
n
Ví dụ 6.
n 1
1 n =2k,k
Có lim 1
n
n 1 n =2k+1.
Không tồn tại lim 1
n
n
1
n
phân kỳ.
n 1
2n 1
3 5
n 2 n 1
Ví dụ 7. Tìm tổng (nếu có) của chuỗi số sau 2
(ĐS:
4 36
1)
n 1
n
Ví dụ 8. (PK)
n 1
n 1
an S1, bn S2,
2. Tính chất. Giả sử
n 1 n 1
( an bn ) an bn S1 S2
n 1 n 1 n 1
§2. Chu i số d ng
Định nghĩa Các định lí so sánh Các tiêu chuẩn hội tụ
an ,
1. Định nghĩa: an 0
n 1
bn hội tụ an
hội tụ
n 1 n 1
an phân kỳ bn
phân kỳ
n 1 n 1
Chứng minh.
a1 a2 an b1 b2 bn
0 Sn Tn
ln n
Rút ra các khẳng định.
3n 1
1 1
Ví dụ 1. Ví dụ 2.
n 1 n 2
Chuỗi dương
ln n n
Chuỗi dương
3n 1 3 n
0
1 1
1 1
3n 1
n ln n
3n
3n
1
1 1 phân kỳ
n 2
hội tụ n
1
ln n phân kỳ
1
n 1
3 1
Chuỗi đã cho hội tụ
n 2
n 1 sin 2n
Ví dụ 3. a), , ; (HTTĐ)
n 1 n7 2n3 3
an và bn cùng hội tụ
Định lí 2. Cho hai chuỗi số dương, lim n k 0
a
n bn
n 1 n 1
an và bn :
hoặc cùng phân kì.
Nhận xét. Đối với các chuỗi số dương
n 1 n 1
bn hội tụ an hội tụ
0 và
an
1/ Nếu lim
n bn
n 1 n 1
bn phân kì an phân kì
2/ Nếu lim n và
a
n bn
n 1 n 1
2n3 3
n2
Ví dụ 4.
n 1
Chuỗi dương
4
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
2 2
n2 1
n 1 .
n n
2n 3 2n 1
.
3 3 3 2n 1 3
2
2n 3 2n 3
n2 1
lim : 2 1
n 2n 3 2n
2n 2
1
hội tụ
n 1
2n3 3 hội tụ
n2
n 1
np ,
p0
1
Ví dụ 5.
n 1
np
Khi 0 p 1 có 0 n n p , do
1 p 1 1 1
phân kỳ nên phân kỳ.
n 1 n 1
n n n
2
Sn S 1 p p p p p
1 1
1 2 3 4 7 2
m 1
1
m p
2
m
2m 1
1 1
2 4 1 1 1
p 1 m 1
2m 1 2p 1 2p 1
p p p 2
2 4 2
1 am
, 0 a p 1 1
1 1
1 a 1 a
np
2
Dãy Sn bị chặn trên
1
hội tụ.
n 1
KL: Chuỗi hội tụ với p > 1 và phân kì với 0 < p 1.
1
Ví dụ 6.
n 1 n3 3
Chuỗi dương
an ; bn 3/2
1 1 1
n 3 3 n 3/2 1 3 n
3
n
lim n 1
a
n bn
5
bn hội tụ
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
n 1
1
hội tụ
n 1 n 3
3
Ví dụ 7
ln 1 n 1 sin n 1 n 1
n2
a1) (PK) a2) (PK)
n 2 n 2
n sin
1
1
2 1 n
b1) (PK); b2) 2 (HT)
n 1 n 1
2 n n
n cos n n sin n
d2) n e
c1) (HT) c2) (PK)
n 1 n 15
n 1 n 13
n 2 n 1
1
d1) (PK) n 1 (PK)
n 2 n 2
sin 3 n7 2n3 3
n 1
d3) (HT)
n 1
e) Xét sự hội tụ
4 n5
ln n 1
1) (HT) 2) (PK)
n 1 arcsin ln n
1
n 1
n ln 1 arctan2 2
n
3) (HT)
n 1 n3
f) Xét sự hội tụ
ln n 1
1
n 1 ln n
1) (PK) 2) (HT)
n 1 n 1
4 5
n
1 1
sin
n
3) (HT)
n 1 n
lim n 1 l
a
n an
6
an
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khi l 1 hội tụ
n 1
an phân kỳ.
Khi l 1
n 1
Chứng minh
l < 1: Từ lim l , chọn > 0 đủ bé để l + < 1 n 1 < l + , n n0.
an 1 a
n an an
n!
Nhận xét. Khi l = 1 không có kết luận gì
1
Ví dụ 1.
n 1
an 0
1
n!
lim n 1 lim lim lim 0 1
n n 1 ! n ! n n 1 !
a 1 1 n! 1
n n 1
:
n an
1
hội tụ
n 1
n !
3n
Ví dụ 2.
n 1
n!
an 0
3n
n!
3n 1 3n
n 1! n ! n 1
an 1 3
:
an
lim n 1 0 1
a
n an
1.3.5 2n 1
Chuỗi đã cho hội tụ
2.5.8 3n 1
1 1.3 1.3.5
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi
2 2.5 2.5.8
7
1.3.5 2n 1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
an 0
2.5.8 3n 1
an 1 1.3.5 2n 1 2n 1 1.3.5 2n 1 2n 1
2.5.8 3n 1 3n 2 2.5.8 3n 1 3n 2
:
an
1
an 1 2
lim
n an 3
Chuỗi đã cho hội tụ
Ví dụ 4
n !3n n !2n
a1) (PK) a2) (HT)
n 1 nn n 1 nn
n
7 n !
2
a3) (HT)
n 1 n 2n
32n 1 22n 1
n n
n 1 4 ln n 1 n 1 5 ln n 1
b1) (PK) b2) (HT)
2n 1!!
2n !!
b3) (HT) b4) (HT)
n 1 nn n 1 nn
2n 3n 2
3n 2 2n 1
c1) (HT)
n 1
n ! n
n !3n
d1) (PK) d2) (PK)
n 1 nn n 1 nn
b) Tiêu chuẩn Cauchy
Giả sử lim n an l
n
an hội tụ
Nếu l 1
n 1
an
Nếu l 1 phân kỳ
n 1
Nhận xét. Nếu l = 1, không có kết luận gì
2n 1
n
3n 2
n 1
Ví dụ 5.
2n 1
an 0
3n 2
na
2n 1
n
3n 2
8
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
2
lim na
n
n
3
Chuỗi đã cho hội tụ
n 1
n2
n
Ví dụ 6. Xét sự hội tụ, phân kì (PK)
n 1
Ví dụ 7.
2n ln n 3n ln n
3n 2 n 1
2n 2 n 1
a1) (HT) a2) (HT)
n 1 n 1
2 2
4 n cos n 3 n sin n
2
n n 5n
a3) (HT)
n
n 1 2 n 1
n2
n n 4 n n 4
n 2 n3
b1) (HT) b2) (PK)
n 1 n 1
n 3 n 2
2
n n 5n
c) (HT)
n
n 1 3 n 1
n2
f ( x ) dx blim
b
f ( x ) dx
an klim an
a a
k
và
n 1 n 1
f ( x ) dx a1 a2 an a1 f ( x ) dx ,
n n Hình 14.4
Nếu f(x) là hàm liên tục, dương giảm với mọi x 1 và lim f ( x ) 0 , f(n) = an, khi đó
1 1
x
n 1
n ln n
1
1
Ví dụ 8.
n 2
9
d ln x
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaon.nguyenxuan@hust.edu.vn
f ( x ) dx phân kỳ
2 2
n ln n phân kỳ
1
1
n 2
n ln n p
1
Tổng quát có thể xét hội tụ chỉ khi p > 1.
n 2
S2n 1 S2n
1
2n 1
lim S2n 1 lim S2n ln 2
n
1n 1 ln2
n 1
n
ln 1 n
1
ln
n ln n
n 1 n 2 n 1 n 3
a) (HT); b) (HT) c) (HT)
n 2 3n
2 2 2
10
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
an an hội tụ.
gọi là bán hội tụ phân kì và
n 1 n 1
an an hội tụ.
Định lý. hội tụ
n 1 n 1
Ví dụ 1. Xét sự hội tụ tuyệt đối của chuỗi số sau
sin n2
n 2 n
a) 1 2 n
; b)
sin 2
n 1 n 1
n
2
3
n sin n
c) (HTTĐ) d) (HTTĐ)
n 1 n 1
3
n
sin n2
Hướng dẫn.
n 2 n
a) 1 2 n b)
n 1 2n n 1
2n
n +) sin n 2
+) Không có lim sin n 2 0
+) Xét
n 1 n
1
an 1 1 Thật vậy, phản chứng có lim sin n 2 0
n
+) lim
n an
lim sin(2n 1) 0 lim sin(2n 3) 0
2
2n
n n n
+) hội tụ lim cos(2n 1) 0
n n
2
( 1) 2 n
n
11
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
an an
Nhận xét.
1/ Nếu phân kì theo tiêu chuẩn D’Alembert hoặc Cauchy phân
n 1 n 1
1
n 1
Định nghĩa. an , an 0 được gọi là chuỗi đan dấu
n 1
1
an , an 0 cũng được gọi là chuỗi đan dấu.
n
Chú ý.
n 1
Định lí Leibnitz
an 1
n 1
Dãy giảm, an 0 , lim an 0 an hội tụ và có
n
n 1
1
n 1
an a1
n 1
Chứng minh:
+) n 2m :
Có S2m a1 a2 a3 a4 a2m 1 a2m S2m tăng
S2m a1 a2 a3 a4 a5 a2m 2 a2m 1 a2m a1
Từ đó lim S2m S và có S a1
m
+) n 2m 1:
S2m 1 S2 m a2 m 1
Do lim a2m 1 0 lim S2m 1 S .
m m
Định lí được chứng minh.
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của các chuỗi số sau
1n 1
1n 1
a) (Bán HT) c) (HTTĐ)
n 1 n 1
2 n 1 3
2 n 1
1n 1
1n 1 n
b) (Bán HT) d) (PK)
n 1 n 1
n 6 n 5
12
n 1 sin 2n
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1n 1 3.5.7 2n 1 (HTTĐ)
, (HTTĐ)
2.5.8 3n 1
e) o)
n 1 n 1
3
7 3
n 2 n 3
1
1n 1 1.4.7 3n 2 (PK)
n
7.9.11 2n 5
f) p) (Bán HT)
n 1 n 1
n ln n
1n 1 tan 1 (HTTĐ)
1
q) Xét sự hội tụ
ln n
g)
n 1
n 1 ln 1 (HT)
n
n n 1)
n 1
1 n 1 2
n2
1n 1 ln 1 ln n (HT)
h) (PK)
n 1
n
n! 2)
1
n 1
n 1
n
1
n
i) (PK)
2n 1 1 1 2 1 (HT)
n
n 1
2
n
1
3)
n n 1 n 1
n
(PK)
n 2
n 1
k)
1 1 1 (HT)
n2
n 1
4
1
1
4)
n 1 n 1
2 n 1 n
l) ln (HTTĐ)
n 1
n
n
m) (Bán HT) r
n 1
n n 1
(1)
n 1 1.3.5...(2n 1)
2) n 1 3.5.8...(3n 1)
Hướng dẫn.
1n 1 1n 1 n
b) +) là chuỗi đan dấu d) +) là chuỗi đan dấu
n 1 n 1
n 6 n 5
6n 5 phân kì
1
+) giảm và có lim 0
1 n 1 n
n 6n 5
+) lim
n n
n 1
n 6
+) lim 1
+) Hội tụ theo Leibnitz
n 1
n
n 6n 5
phân kì bán hội tụ
1
+)
1n
n 1 n n
6n 5
+) phân kì.
n 1
4. Tính chất của chu i hội tụ tuyệt đối
an
a) S chuỗi số nhận được từ chuỗi này bằng cách đổi thứ tự các số
n 1
hạng và nhóm tuỳ ý các số hạng cũng hội tụ tuyệt đối và có tổng S
13
an S , an
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
b) Cho phân kì có thể thay đổi thứ tự các số hạng của nó
n 1 n 1
để chuỗi thu được hội tụ và có tổng là một số bất kì cho trước hoặc trở nên phân
kì.
an bn cn , ở đó cn
n
ak bn 1k
n 1 n 1 n 1 k 1
an S1, bn S2 an bn S1 S2
c)
n 1 n 1 n 1 n 1
2n 1 .
1 1
Ví dụ 3.a) Xét sự hội tụ của tích các chuỗi số sau: và
n 1 n n n 1
n 2 n2k
1 k 1 1
b) Xét sự hội tụ của chuỗi số tan .ln
n 1 k 1
k k n 1 k
n
k cos(k ) ( 1)n1k ,
k k 1 (n 1 k ) 2 ln(n 1 k )
c) Xét sự hội tụ của chuỗi số
3
n 1 k 1
3 7 4
Hướng dẫn.
n
1
a) +) hội tụ tuyệt đối
n 1 n
1 1
+) . hội tụ
n 1
n 1 n n n 1 2
14
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHU I
BÀI 3
§ 4. Chu i hàm số
Đặt vấn đề.
Định nghĩa: Cho dãy hàm số un x xác định trên X , ta định nghĩa chuỗi hàm số
1. Chu i hàm số hội tụ
un x
u1 x u2 x (1)
n 1
n 1 n 1
n 1 n 1
Tập các điểm hội tụ của (1) gọi là tập hội tụ của nó. Tổng của chuỗi hàm số là
hàm số xác định trong tập hội tụ của nó.
n2 x2 nx
Ví dụ 1. Tìm tập hội tụ của các chuỗi hàm số sau
n 1
( x 1)
cos nx 1 xn
a) x b) c) d) ( )
n 1 n 1 n 1 n 1
n!
sin 2n 2 4 x
1
k 2 x k 2 )
n 1 n cos x
(
3n 1
e) ( ) f) e
n 1 n 1
2 2 2
n 5n x 3 n
1 n 1
( x 3
1
g) )
n 1
5
x n 1
Hướng dẫn.
a)
n 1
x0n 1
+) Xét chuỗi số (2)
n 1
n2 x2
cos nx
b)
n 1
n2 x02
(2) hội tụ với mọi x0
cos nx0 cos nx0 1
n
+) Xét chuỗi số (2) +)
n 1
2
x02 n2
+) Tập hội tụ
15
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 2. Tìm tập hội tụ của các chuỗi hàm số sau
1n 1 x 2n 3
( 3 x 3 )
1
2n
2n 3 n 1 1 tan x
a) 1) d) 1)
n 1 3
n
1
( k x k , k )
n 1 n 1 x 1
2) ( x 0 x 2 )
n 4 2
1
( x 1 x 3 ) cot x n
1 2)
n 1 n 1 x 2
3) 1
3 n n 1
( k x k , k )
4x 3 3
n
2
3
( ; 1 )
n 1 n 1
n 4
x 5
b) 1)
1 1
( \ ; e )
2
n 1 1 ln x
1n 1 x n e
3)
( 0 ; )
n
2)
n 2 n 1 ( x 0)
2 1 x 1
2
x x 1
4)
n 1
nx
n 1 e
( 0 x 1)
n 0 n 1 n 2
c)
un x
Định nghĩa. hội tụ đều đến S x trên tập X 0 bé tuỳ ý
n 1
n0 : n n0 , ta có Sn x S x , x X .
Ý nghĩa hình học. Với n đủ lớn, Sn x thuộc dải S x ; S x .
un x
Tiêu chuẩn Cauchy. hội tụ đều trên tập X 0 bé tuỳ ý
n 1
n0 : p q n0 , ta có Sp x Sq x , x X .
an
Tiêu chuẩn Weierstrass. Nếu có un x an , n , x X và hội tụ
n 1
wk
Tiêu chuẩn Dirichlet.
k 1
x 2 n2
1n 1
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ đều của chuỗi hàm
n 1
16
n2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1n 1
,x
1 1
x 2 n2 n
+) hội tụ +)
n 1
2
n2 x 2 , 2n n 3 n ,
Ví dụ 4. Xét sự hội tụ đều của chuỗi hàm
x x 2 ; 2
sin nx xn
a) (HTĐ) b) (HTĐ)
n 1 n 1
, x 1n 1 x , x 1; 1
2n
cos nx
c) (HTĐ) d) (HTĐ)
n 1 3n n 1
n
1 n5 x
, x (HTĐ) , x 0
nx xn
e) f) (HTKĐ)
n 1 n 1
2 n !
n 4/3
Hướng dẫn.
, x 2
xn 1 1
b) +) +) hội tụ
n 1
n 3 4/3
n
xdx n xdx
sin nx, x (HTĐ) cos nx, x
2
a) 1) 2) (HTĐ)
n 1 0 1 x n 1 0 1 x
2
n 1 2 x 1
, x 1; 1 (HTĐ)
n
n
b) 1)
n 1 3
x 2
n 1 2x 1
, x 1; 1 (HTĐ)
n2 n
x 2
2)
n 1
n 2
x2enx
c) Chứng minh rằng chuỗi hàm hội tụ đều với x 0
n 1
17
un x hội tụ đều đến S x trên a ; b , un x liên tục trên a ; b, n
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Định lí 2.
n 1
b
S x dx un x dx un x dx
b b
a n 1 n 1 a
un x S x
a
Định lí 3. trên a ; b , các hàm un x khả vi liên tục trên
n 1
S x un x un x
n 1 n 1
Ví dụ 6. Xét tính khả vi của các hàm sau
1n x
a) f x b) f x arctan 2 f x , x)
x n2
n 1 n x
; (
n 1 n 1
n x 4 2
n
Hướng dẫn.
a) +) x n là chuỗi đan dấu hội tụ theo Leibnitz
1
+) f x , x n
n n
n 1 n x 2
Ví dụ 7. a) Tìm miền hội tụ và tính tổng
n x 1
3n 2
1
3n 1
1)
n 0
1 2x 3
( (0 ; 2] , S ( x 1) ln )
x 1
arctan
3 x 3x 3
2 3 3 6 3
x 13n 2
1 n
3n 1
2)
n 0
1 x 2 2x 1
( ( 2 ; 0] , S ( x 1) ln )
1
arctan
3 x x 1
2 3 3 6 3
b) Tìm miền hội tụ và tính tổng
1n 1
x 1 ; 1n 1 n 1 x 1n ( (0 ; 2) , S x 1 )
2
n
1) 2)
n 1 n 1 x2
n
c) Xét tính khả vi và tính đạo hàm (nếu có)
18
x2 n 1)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1n 1
1) f x 1n 1 1 x
n 1 n 1
arctan (
n 1 n 1
1 x2 n 2 )
1n 1
2) f x
n 1 1 x
n2 n2
arctan (
n 1 n 1
d) Tính tổng
x 2n 1 1 1 x
, x 1)
2n 1 2 1 x
1) ( ln
n 0
1n 2n 1 x 2n 1 x2
, x 1)
1 x
2) (
n 0
2
2
e) Tìm miền hội tụ
2
1n n ! x 12n 1 ( 1 x 3 )
2n !
n 0
Hướng dẫn.
b1) Hội tụ với x 1 1 và tại x 1 1 miền hội tụ ( 2 ; 0]
+) Đặt t ( x 1) s s t t n 1
tn 1
n 1
n n 1
1 t
s u du ln u 1 0 s t s 0 ln t 1
t
t
+)
+) s 0 0 s x ln x 2
0
19
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHU I
BÀI 4
§ 5 Chu i luỹ thừa
Định nghĩa Các tính chất Khai triển thành chuỗi luỹ thừa
Đặt vấn đề
1. Định nghĩa. a0 a1x a2 x 2 an x n (1)
an x0n
Ta bảo chuỗi luỹ thừa hội tụ (phân kỳ) tại x0 chuỗi số hội tụ (phân kỳ),
n 0
an x n an x0n
chuỗi hội tụ trên khoảng a ; b chuỗi số hội tụ, x0 tuỳ ý
n 0 n 0
(a; b ) .
xn 1 x x2
Ví dụ 1.
n 0
xn 1 x
Đã biết hội tụ khi x 1, có
1
n 0
Phân kỳ khi x 1
an x n
Định lí 1 (Abel). hội tụ tại x0 0 hội tụ tuyệt đối tại x : x x0
n 0
x
n n
an x0n
n x
+) an x
x0
M
x0
an x n
1 hội tụ (Định lí so sánh 1)
n
x x
+) M hội tụ tuyệt đối
n 1 n 0
x0 x0
Nhận xét. Từ định lí Abel suy ra:
20
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
0
,
an x n được xác định bởi R
luỹ thừa
n 1 0,
, 0
Nhận xét. Quy ước viết R 0 ở khẳng định 2), R ở khẳng định 3), từ đó có thể
n2
n
xn
Ví dụ 1. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi
n 1
n 1
2:
2
an 1 n n 12 n
an 1 1
1
an
lim
n an 1
n2
Tại x 1 có hội tụ, do đó chuỗi luỹ thừa hội tụ tại x 1.
x2 1 1
, mặt khác
n2 n 1
2
n2
Ví dụ 2. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi luỹ thừa xn
n 0
n
3
n2 n 3 n2
n : n 1 3
an
an 1 3 3 n 3
3
an
lim
n an 1
an x n 2 phân kỳ.
Tại x 3 có n
n 0 n 0
an x n 1
Tại x 3 có
n
n 2 phân kỳ
n 0 n 0
Khoảng hội tụ: 3 ; 3 .
21
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
xn
n 1
Ví dụ 3. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi luỹ thừa
n 0
an n2
a n 1: n 2 n 1
1 1
n 1
a
lim n 1
n an 1
Khi x 1 có
1
phân kỳ
n 1
n 1
1n
n 1
Khi x 1 có là chuỗi đan dấu hội tụ
n 1
Khoảng hội tụ là [1; 1) .
1
x 2n n
Ví dụ 4. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi luỹ thừa: .
n 0
2 n !
1 n
Không thể dùng ngay công thức vì một nửa các hệ số của chuỗi bằng 0 : a2n+1 = 0
2
y
n 0
2 n 1! 2n 1 2n 2
2 n !
1 : 1 n 1
2n ! 2 n 1 !
n
2n !
an
Có
an 1
an
lim
n an 1
Khoảng hội tụ: ,
Ví dụ 5. Tìm miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa
x n! ( x 1)c)
n 15 2n
x 2 n
2
x ( 1 x 1) ( 3 x 1)
a) b)
n 1 n 1 n 1 nn
2n 1
n ! n
x 3
x ( 4 x 4 ) (2 x 4)
2 2n
2n ! n 1 ln n 1
d) e)
n 1 n 1
1 x 1n ( 1 1 x 1 1 )
n2
1
n
f)
n 1
e e
n! x 1
n 1 2n 3
n!
( 1 x 1) x 2n 1 ( x 1)
3n 4n 1
g) h)
n 1 n 1
2
1
n 1 2n 3
x 2n ( x 1 )
3n 4n 5
i)
n 0
2
22
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
n 1 3
x 12n 1
1 ( 1 ; 1
n
3
1
n 1
k) )
n 1
2
3
x 12n
(0 x 2)
n 1 ln n 1
l)
n 1
1 x 2 n ( 2 1 x 2 1 )
n2
1
n
m)
n 1
e e
x 3 4n
x 4 2n
(2 x 4) (3 x 5 )
n 2 ln n 1 n 1 ln n 2
n) o)
n 1 n 1
n ! 2
n ! 2
( 1) x 12n 1 (-1<x<3) x 12n 1 (-3<x<1)
2n ! 2n !
n
p 1) 2)
n 1 n 1
nn x 3 (1)n n n x 3
(3 e,3 e ) ( 3 e, 3 e )
n! 2n n! 2n
3) 4)
n 1 n 1
q) 1) n
32 n 1
ln n
x 1 (0 x 2 ) ( x 1) n
n 1 7 ln(n 1)
n
5)
n 1 n
(1)n
2n 2 3n 1
( x 3) n
( n 5)3
2)
3 n
n 1
an x a
Nhận xét
(1) được gọi là chuỗi luỹ thừa tại x a ,
n
n 0
anzn
Đặt z = x – a có (2), tìm bán kính hội tụ R của chuỗi (2), thì có tập hội
n 0
tụ của chuỗi (1), cụ thể hội tụ với: –R < x – a < R hay a – R < x < a + R và phân
kỳ với x < a – R, hoặc x > a + R; để nhận được khoảng hội tụ ta cần xét tại x =
a – R và x = a + R.
2. Các tính chất của chu i luỹ thừa
an x n
a) Chuỗi luỹ thừa hội tụ đều trên mọi đoạn a ; b nằm trong khoảng hội tụ
n 0
an x n S x ,
của nó.
b) x R 0 S x liên tục trên khoảng R ; R .
n 0
23
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
b
an x n dx
b
an x dx
n
a n 0 n 0 a
an x n S x ,
d) x R 0 S x khả vi trên khoảng R ; R và có:
n 0
d d
an x
dx n 0
n
an x n
n 0 dx
Nhận xét. Thực chất từ a) ta có: lim an x
x x0
n
lim an x n
n 0 n 0
x x0
f ( x ) x 1n x n
1 1 n
x 1 1 ( x ) n 0 n 0
f t dt 1 t n dt
x x
n
0 n 0
0
x
f ( x ) f 0 1n t n dt 1
x n 1
n
n 0 0 n 0
n 1
1
Do f 0 0 nên có ln 1 x
n 1
x , x 1
xn x2 x3 x4
n 1
n 2 3 4
Ví dụ 2. Tìm biểu diễn chuỗi luỹ thừa của hàm tan1 x
Đặt f ( x ) tan1 x, f (x)
2 2
f ( x )
1
1 x2
1 x 2 n 0
x 1 .x 2n ,
x 1
1 1 2 nn
1 x2 n 0
n 2n
f t dt 1 t dt 1 t dt 1
2 n 1
x x x x
dt n x
n
2n 1
2n
1 t 2
0 n 0 n 0 n 0
0 0 0
1
x 2n 1
tan x tan 0
1 1
x , x 1
x3 x5 x7
n
n 0
2n 1 3 5 7
24
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
tan1 x x , x 1
x3 x5 x7
3 5 7
xn
Ví dụ 3. Tính tổng
n 1
n
Có R = 1, chuỗi hội tụ với |x| < 1
x n 1
Đặt f ( x ) có f ( x ) x n 1
xn 1
1 x
n
n 1 n 1 n 1
n n
f (t )dt
x x
x 1
dt
1 t
f ( x ) f 0 ln 1 x , x 1 f ( x ) ln 1 x ,
0 0
x 1
1 x 2
1
Ví dụ 4. Biểu diễn chuỗi luỹ thừa của hàm
d 1 d
n 1 x n ,
x n 1
x 1
1 x
1
dx 1 x dx n 0 n 1
n
nx
n 0
2
n 2x n
Ví dụ 5. Tính tổng của chuỗi
n 1
n x x.n2 x n 1 xg ( x ),
R = 1, chuỗi hội tụ về f(x) với |x| < 1.
f (x) 2 n
n 1 n 1
d
g(x )
d n 1 d n 1
2 n n
n 1 x n 1 x n 1 x x n 1 x
n 0 n 0
dx dx n 0
dx n 0
n 1 x n 1 x 2
1
Theo ví dụ 4 có
n 0
d 1 x
g(x )
dx 1 x 1 x 3
x
2
x x2
f ( x)
1 x 3
Ví dụ 6. Tính tổng
2 n 1
1n 1 x ( arctan x , x 1)
2n 1
a)
n 1
25
xn
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
2n 1
, x 1)
n x
( x 1)2
b) ( c) (3)
n 1 n 1 2n
3n 2
1
1n x 1 ( x 1 ln 2
x
1 2x 3
,
d) arctan
n 0
3 n 1 3 x 3 x 3 3 3 6 3
0 x 2)
n x 1
3n 2
1 x2 2x 1
1 ( ( x 1) ln ,
1
e) arctan
n 0
3 n 1 3 x x 1
2 3 3 6 3
2 x 0 )
1n 1
f) x 1n ( ln x 2 , 2 x 0 )
n 1
n
1n 1 n 1 x 1n ( x 1 , 0 x 2 )
2
g)
n 1 x2
1n 11
3 )
3n 2
h) ( ln3
n 0 3 n 1 2 2 6 3
n 1 n 1 9
k: 1) (4) 2) ( )
n 0 n 0
n n 4
2 3
1
1n 1 3
n 1
n 0 n 1 3
3) ( ln2 ) 4) ( ln )
n 0
n 1 4
n 1 2
2n 1 3n 1 2n 1. 3n
1 2 3 1
3 1
( ), 2)
1 1 1 1
3 3 1
l : 1) ln ( ln )
n 1 2 3 3 1 n 1 2 3
(n 1)3
1
m) n
n 1
Hướng dẫn.
1 S t dt 1 t 2 dt
+) S x
x x
a) +) R 1
n 2n 1 1
1 x
x +)
n 0
2
+) S x S 0 arctan x S x arctan x
0 0
1
c) +) Xét chuỗi S x
1
2n 1 x 2n 2 có S A
2 n 1 2
2n 1 1 d x 1 1 x 2 1
+) R 1 +) S x . 3
2 dx 1 x 2 2
+) S
1 d
2 dx n 1 1 x2 2
x
2
26
x0
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
n
x x 0 n
f
Định nghĩa. được gọi là chuỗi Taylor của hàm số f ( x ) tại lân
n 0
n!
cận điểm x0 .
Nếu x0 0 ta có
f ( n ) (0) n
x được gọi là chuỗi MacLaurin của hàm số f ( x ) .
n 0
n !
( x x0 )n f ( x ) ta bảo hàm số f ( x ) được khai triển
f ( n ) ( x0 )
Định nghĩa. Nếu
n 0
n!
thành chuỗi Taylor trong lân cận điểm x0
Định lí 3. f ( x ) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 , lim Rn x 0 ,
n
n 1
( )
Rn x ( x x0 )n 1, ở giữa x0 và x
f
(n 1)!
f (x) ( x x0 )n
f ( n ) ( x0 )
n 0
n!
Định lí 4. f ( x ) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của điểm x0 ;
f ( n ) ( ) M , thuộc lân cận của x0 nói trên
f (x) ( x x0 )n .
f ( n ) ( x0 )
n 0
n!
Chú ý. Có hàm khả vi vô hạn không được khai triển thành chuỗi Taylor, ví dụ
1
x0
f ( x ) e x ,
2
0, x0
f (0) 0 , n tự nhiên bất kỳ
n
f 0 lim
f ( x ) f (0) 0
lim lim lim 0.
x2 1
e t 1
x 0
lim x
x 0 x 0 x 0 1 t t 2t e t
2
x e t
ex
Từ đó có đạo hàm mọi cấp tại x = 0 cũng bằng 0.
Chuỗi Taylor của hàm f(x) là 0 + 0 + 0 + 0 + ....
Chuỗi này hội tụ, chúng hội tụ về 0 . Nhưng hàm f ( x ) 0, x 0
Nên f(x) nói trên không được khai triển thành chuỗi Taylor
f ( n 1) ( ) n 1
Số dư Rn ( x )
n 1 !
x nhận được do sử dụng định lý Rolle
27
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
x 0.
Ví dụ 7. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm số f ( x ) 3 x ,
2
0, x 0
Hàm này có được khai triển thành chuỗi Maclaurin hay không? Vì sao?
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!
28
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHU I
BÀI 5
§ 5. Chu i luỹ thừa (TT)
Khai triển một số hàm sơ cấp
ng dụng
4. Khai triển một số hƠm số s cấp c bản
4.1. Một số khai triển
1/ f ( x ) e x
f ( n ) (0) 1 f (n ) ( x ) e x e A M, x A ; A , A 0
e , x A ; A , A 0 e , x
x xn x xn
n 0 n 0
n ! n !
2 f ( x ) cos x
( 1)k , n 2k
f ( n ) (0) cos n f ( n ) ( x ) cos x n 1, x
2 0, n 2k 1 2
cos x 1 ( 1)n , x
x2 x4 x 2n
2! 4! (2n )!
3 f ( x ) sin x
2 n 1
sin x x ( 1)n 1 x
, x
x3 x 5
3! 5! (2n 1)!
4 f ( x ) (1 x ) ,
( 1) 2 ( 1)( n 1) n
f (x) 1 x x x , 1 x 1
1! 2! n!
5 f ( x ) ln(1 x )
ln(1 x ) x ( 1) n 1 x
, 1 x 1
x2 x3 n
2 3 n
6 f ( x ) arctan x
x 2n 1
arctan x x ( 1)n 1 , x , 1 x 1
x3 x5
3 5 2n 1
Ví dụ 1. Khai triển thành chuỗi Maclaurin
a) f ( x ) a x , 0 a 1
a e e x , x
x x ln a x ln a lnn a n
n 0
n !
b) f ( x ) ln(2 x )
x x
ln 2 x ln2 1 ln 2 ln 1 , 1 1
x
2 2 2
28
x
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
1
x
n
ln 1 1n 1 2
n 1 xn
2 n 1 n n 1 n.2n
ln 2 x ln 2 1n 1 x , 2 x 2
n
n 1 n.2n
22n 1 x 2n
( , x )
2 1
c) sin x
2 n 0 (2n )!
1 x x 2n 1
d) f ( x ) ln , 1 x 1)
1 x
(2
n 0
2n 1
1n x 2n 1
x
e) f ( x ) e t 2
, x )
2n 1
dt (
n 0
n !
0
( 1 1n 1 x , 1 x 1)
n 1 x
f) f ( x ) ln(1 x x x )
n 2n
2 3
n 1
n n 1 n
x 2
n
n
g) f ( x ) e x sin x ( sin , x )
n 0
n! 4
h) f ( x ) cosh x , x )
x 2n
2n !
(
n 0
1n x 2n 1
x
i) f ( x ) , x )
sin t
2n 1! 2n 1
dt (
n 0
t
0
1.3.5 2n 1 4n 1
x
k) f ( x ) (x , x 1)
dt x5
n !2n 4n 1
x
0 1 t 4 2.5
n
ln x ln 1 x 1 ln 1 x 1 1n x 1
n 1
n
b) f ( x ) , x4
1
x2 3x 2
f x f
n
x 1n n !
n 1
1 1 1 1
x 1 x 2 x 1
n 1
x 2
29
1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
n 0
c) f ( x )
x x
1 x 1 x
, theo chuỗi luỹ thừa c a
1 x 1.3 x 1.3 2n 3 x
(f x )
2 3 n
x
1 x 2 1 x 2.4 1 x 2.4 2n 2 1 x
d) f ( x ) cos , theo chuỗi luỹ thừa c a x
x
2
2
2 n 1
2
1 )
x x x
2 2 2
(n 1)!2
(
2 1!2 2!2 2 n 1
2n 1
e) f ( x ) sin3 x , theo chuỗi luỹ thừa c a x 1 ( x )2n 1 )
n 3
3 2n 1!
(
n 1
3
1
n 1
1 n 1 x 3 , x 3 1 )
n
2
(
n 0
1
n 1
n n x 2 , x 2 3 )
1 n
3 4
(
n 0
1) f x ln x 3 2 x 2 4 x 8 2) f x ln 4 x 8 x 3 2x 2
h) Khai triển thành chuỗi Maclaurin
1n 1 1 x 2 n , x 2 3)
3n 4 n
(
n 0
n 1 1
n 1
2 1 n
s 3ln2 1
x , x 2
n 1
n
n 2
4.2. ng dụng c a chu i luỹ thừa
1/ Tính gần đúng
Ví dụ 3. Áp dụng chuỗi luỹ thừa, tính gần đúng
a) sin18 với độ chính xác 105
1n 1 2n 1
sin x
2n 1!
x
n 1
30
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
1n 1 2n 1
sin18 sin
10 n 1 2n 1! 102n 1
2n 1
Rn 105
2n 1!10 2 n 1
n3
1
e x dx với độ chính xác 103
2
b)
0
e e x2
1
2n
x xn n x
n 0 n 0
n! n!
1
x 2n 1
1
I 1
1
n ! 2n 1 n ! 2n 1
n n
n 0 0 n 0
Rn 10 3 n 4
1
n 1! 2n 3
c) Tính gần đúng số e với độ chính xác 0,00001 ( 2,71828 )
1
e x dx với độ chính xác 0,0001
2
d) Tính gần đúng ( 0,747 )
0
1 x3
với độ chính xác 103
dx
e) ( 0,118 )
0
2/ Tính giới hạn.
sin x x
x3 x5 x7
Ví dụ 4. lim 3! 5! 7!
x 0 x9
sin x x o x9
x3 x 5 x 7 x 9
3! 5! 7! 9!
o x9
x9
A lim 9! 9
1
x 0 x 9!
§ 6 Chu i FOURIER
Chuỗi lượng giác, chuỗi Fourier
Khai triển hàm số thành chuỗi Fourier
Đặt vấn đề
1. Chu i l ợng giác, chu i Fourier
31
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
a) Chu i l ợng giác
Định nghĩa. Chuỗi lượng giác là chuỗi hàm số có dạng
an , bn
1/ Nếu hội tụ chuỗi (1.1) hội tụ tuyệt đối trên
n 1 n 1
an , bn
2/ Tuy nhiên, hội tụ không phải là điều kiện cần để chuỗi (1.1) hội tụ.
n 1 n 1
b) Chu i Fourier
B đề. Với p, k , ta có
0, k p
cos kx sin px dx 0 cos kx cos px dx
, k p 0
3/ 4/
0, k p
sin kx sin px dx
, k p 0
5/
Giả sử f ( x ) tuần hoàn với chu kì 2 và có
f ( x) 0 (an cos nx bn sin nx )
a
2 n 1
(1.2)
Sử dụng bổ đề trên và tính toán ta có
f ( x )cos nx dx,
a0 f ( x )dx ; an n 1, 2,
1 1
f ( x )sin nx dx,
bn n 1, 2,
1
(1.3)
Định nghĩa. Chuỗi lượng giác 0 (a cos nx bn sin nx ) với các hệ số a0 , an , bn
a
2 n 1 n
xác định trong (1.3) được gọi là chuỗi Fourier c a hàm f ( x ) .
2. Điều kiện để hƠm số khai triển đ ợc thƠnh chu i Fourier
Định nghĩa. Chuỗi Fourier c a hàm f ( x ) hội tụ về hàm f ( x ) thì ta bảo hàm f ( x )
được khai triển thành chuỗi Fourier.
32
Định lí Dirichlet. Cho f ( x ) tuần hoàn với chu kì 2 , đơn điệu từng khúc và bị chặn
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
1
+) a0 f x dx 0
1
f x cos nxdx cos nx dx 1 cos nx dx 0
0
+) an
1 1
0
f x sin nxdx sin nx dx 1 sin nxdx
0
+) bn
1 1
0
2 2 n
1 cos n 1 1
n n
4
+) f x sin x sin3 x sin5 x
1 1
3 5
x, 0 x cos 2m 1 x
b) f ( x ) (f x
4
2m 1
)
m 0
x, x 0 2 2
c) f ( x ) x 2, x
2 2
+) a0 x dx
1
2
3
x
+) bn sin nx dx 0
1
2
x
+) an cos nx dx cos n 1 2
1 4 n 4
2
2
n n
2 cos x cos 2 x cos3 x cos 4 x
f x 4
3 1 4 9 16
1, x 0
d) f ( x )
0, 0 x
33
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@.hust.edu.vn
2 cos 2m 1 x
(f x 1n 1 sin nx )
4 m 0 2m 12 n 1
n
34
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 6
§ 6 Chu i Fourier (TT)
Khai triển hàm chẵn, lẻ Khai triển hàm tuàn hoàn chu kì bất kì
3. Khai triển hƠm chẵn, lẻ
3.1. N u f ( x ) lƠ hƠm số chẵn f ( x )cos kx là hàm chẵn, f ( x )sin kx là hàm lẻ
ak bk 0, k
2
f ( x )cos kx dx;
x, 0 x
0
2 2 2 x2
+) a0 f x dx x dx x
2 0
0 0
2 sin kx
x cos kx dx sin kx 0
2
+) ak f x cos kx dx xd
2 2
k k
2 k
2 x sin kx sin kx 2 cos kx
0 0 0
2
dx . 1 cos k 1 1
k
k 2 2 2
0 k k k
2 k
0 0
+) f x 1 1 cos kx cos 2n 1 x
4
2 k 1 k 2 2 n 0 2n 12
Ví dụ 2. Khai triển thành chuỗi Fourier theo các hàm số cosin của các hàm số sau
4 cos 2n 1 x
a) f ( x ) 1 x, 0 x (1
2 n 1 2n 12
)
1, 0 x 2
cos 4n 1 x cos 4n 3 x
b) f ( x ) (
2 n 1 )
1 2
0, x 4n 1 4n 3
2
2
c) f ( x ) x( x ), 0 x
cos 2nx
( )
6 n 1 n 2
3.2. N u hƠm f ( x ) lƠ hƠm số lẻ f ( x )cos kx là hàm số lẻ còn f ( x )sin kx là hàm chẵn
ak 0; bk f ( x )sin kx dx, k
2
0
34
Ví dụ 3. Cho hàm số f ( x ) x, x , tuần hoàn với chu kì 2 , khai triển hàm
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
2 cos kx
+) bk f x sin kx dx x sin kx dx xd
2 2
k
0 0 0
2 x cos kx cos kx 2 cos k sin kx 2 k 1
dx 1
0
k k k 2 k
0 k
0
+) f x 1k 1 2 sin kx
k 1
k
Ví dụ 4. Khai triển thành chuỗi Fourier theo các hàm số sin của các hàm số sau
a) f ( x ) x, 0 x
sin nx
(2 )
n 1
n
1, 0 x
1 2 n
b) f ( x ) 2 4
0, x n 1 n
( sin sin nx )
4
2
sin 2n 1 x
c) f ( x ) x( x ), 0 x
8
n 1 2n 13
( )
3.3 N u f ( x ) tu n hoƠn với chu kì 2l , đơn điệu từng khúc và bị chặn trên đoạn
l ; l . Đổi biến x ' x f ( x ) f l x ' F ( x ') tuần hoàn với chu kì 2
l
Sử dụng khai triển Fourier cho hàm này có
f ( x) 0 an cos n x bn sin n x ,
a
2 n 1 l l
x
l l
ở đó a0 f ( x )dx , an dx, n ;
1 1
f ( x )cos n
l l l
l l
x
l
bn dx, n
1
f ( x )sin n
l l
l
Nhận xét. Công thức này nhận được từ công thức (1.3) khi thay bởi l, thay x bởi
x
l
Ví dụ 5. Khai triển hàm tuần hoàn với chu kì 2 , f ( x ) x 2, 1 x 1 thành chuỗi
Fourier
+) f x chẵn
35
+) bk 0, k 1,2,
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1 1
+) a0 x dx
2 x3 2
3 1 3
1
x
cos n x dx 2 x 2 cos n x dx
1 1
+) an 2
1
2
0
2 .sin n x .2 xdx
1 1 1
2 x d
sin n x x sin n x
n n
2
0 n
0 0
cos n x 4 cos n x cos n x
dx
1 1
1
xd
4
n n n n 0 n
x.
0 0
4 cos n sin n x n 4
2 2 1
1
n n n 0 n 2 2
+) f x 1n 4 cos n x
1
3 n 1 n 2 2
Ví dụ 6. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm số
0, 3 x 0
a) f ( x ) x với chu kì 2l 6
3 , 0 x 3
2n 1 x 1n n x
( )
1 1 2
4 n 1 2n 12 3
cos sin
3 n
0, 2 x 0
b) f ( x ) x với chu kì 2l 4
2 , 0 x 2
2n 1 x 1n n x
( )
1 1 2
4 2n 1 2
2
cos sin
2 n
c) Khai triển hàm tuần hoàn T = 4 thành chuỗi Fourier.
1n 16 cos n x )
1) f(x) = x , 2 x 2 (
4
n 2 2
2
3 n 1 2
, n 2k 1
2k 1
8 32
n x
2k 1
2) f(x) = x|x|, 2 x 2 ( , bn
3 3
bn sin
n 1
2 8 , n 2k
2k
36
3.4. N u f ( x ) đ n điệu từng khúc vƠ bị chặn trên a ; b , muốn khai triển f ( x )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
thành chuỗi Fourier, ta xây dựng hàm số g ( x ) tuần hoàn với chu kì ( b a ) sao
cho g ( x ) f ( x ), x a ; b .
duy nhất nên có nhiều chuỗi Fourier biểu diễn hàm số f ( x ) , nói riêng nếu hàm số
g ( x ) chẵn thì chuỗi Fourier của nó chỉ gồm những hàm số cosin, còn nếu hàm số
g ( x ) lẻ thi chuỗi Fourier của nó chỉ gồm những hàm số sin.
Ví dụ 7. Khai triển hàm số f ( x ) , 0 x 2 thành chuỗi Fourier theo các hàm số
x
2
cosin và thành chuỗi Fourier theo các hàm số sin.
a) +) Xét hàm g x , 2 x 2 , tuần hoàn chu kì 4
x
+) g x f x , 0 x 2
2
2 2 2
a0 x dx xdx 2
1 x2
2 2
2
0
0
k x k x 2 k x
2 2 2
ak dx x cos dx xd
1
k 2
x cos sin
2 2 2
2
2 2 1 1
0 0
k x k x 2 k x
2
dx
2 2 2
cos
2 2 4
k k k
k
2 0 k
x sin sin
2 0 2
1 1 cos k x 1
0
2n 1 x
+) g x 1 , x 2
4 k 8
n 0 2n 1
cos
k 1
2 2 2 2 2 2
k
2n 1 x
+) f x 1 , 0x2
8 1
n 0 2n 12
cos
2
1k 1 k x
b) f x , 0x2
4
k 1 k
sin
2
c) 1) Khai triển thành chuỗi Fourier theo hàm số cosine
4 2n 1 x
f ( x) , 0 x 3 (
x 1
2 n 1 2n 12 2
cos )
3 3
1
2) Khai triển thành chuỗi Fourier theo hàm số sine
n x
n 1
f ( x) , 0 x 3
x 2
n
( sin )
n 1
3 3
37
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
38
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 2. Theo số liệu tại www.census.gov vào giữa năm 1999 số dân toàn thế giới
đạt tới 6 tỉ người và đang tăng thêm khoảng 212 ngàn người mỗi ngày. Giả sử là
mức tăng dân số tự nhiên tiếp tục với tỷ lệ này, hỏi rằng:
(a) Tỷ lệ tăng k hàng năm là bao nhiêu?
(b) Vào giữa thế kỉ 21, dân số toàn thế giới sẽ là bao nhiêu?
(c) Hỏi sau bao lâu số dân toàn thế giới sẽ tăng gấp 10 lần–nghĩa là đạt tới
60 tỉ mà các nhà nhân khẩu học tin là mức tối đa mà hành tinh của chúng
ta có thể cung cấp đầy đủ lương thực?
(a) Ta tính dân số theo tỉ và thời gian theo năm. Lấy t = 0 ứng với giữa năm 1999,
nên P0 = 6. Sự kiện P tăng lên 212 ngàn hay là 0,000212 tỉ người trong một ngày
tại t = 0 có nghĩa là P’(0) = (0,000212)(365,25) 0,07743 tỉ một năm.
Từ phương trình tăng dân số tự nhiên P’ = kP với t = 0, ta nhận được
k 0,0129,
P '(0) 0,07743
P (0) 6
Như vậy, số dân thế giới đang tăng theo tỉ lệ khoảng 1,29% một năm vào năm
1999. Với giá trị k này, ta có hàm cho số dân thế giới là P(t) = 6e0,0129t.
(b) Với t = 51 ta có dự báo P(51) = 6e(0,0129)(51) 11,58 (tỉ)
sẽ là số dân của thế giới vào giữa năm 2050 (như thế kể từ năm 1999 mới qua một
nửa thế kỉ, dân số thế giới đã tăng gần gấp đôi).
(c) Dân số thế giới sẽ đạt tới 60 tỉ khi mà 60 = 6e0,0129t; nghĩa là khi
t 178; tức là năm 2177.
ln10
0,0129
Ta có T(t) < A = 375, T(0) = 50 và T(75) = 125. Vì thế
k (375 T ) ; kdt ; ln(375 T ) kt C ; 375 T Be kt .
dT dT
dt 375 t
Vì T(0) = 50 nên B = 325, vậy T = 375(1 ekt). Ta lại thấy T = 125 khi t = 75. Thay
các giá trị đó vào phương trình trên sẽ được k ln( ) 0,0035.
1 250
75 325
Sau cùng, ta giải phương trình 150 = 375 – 325e(–0,0035)t,
đối với t = –[ln(225/325)]/(0,0035) 105 (phút) là tất cả thời gian nướng thịt theo
yêu cầu đặt ra. Bởi vì miếng thịt được đặt vào lò lúc 5 giờ chiều, ta sẽ lấy nó ra khỏi
lò vào khoảng 6 giờ 45 phút.
39
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
g) Quy luật Torricelli A y a 2gy , ở đó, v là thể tích nước trong thùng, A(y)
dy
dt
là diện tích tiết diện thẳng nằm ngang của bình ở độ cao y so với đáy, 2gy là tốc
độ nước thoát ra khỏi lỗ hổng
Ví dụ 4. Một cái bát dạng bán cầu có bán kính miệng
bát là 4ft ( ft 0.3048 m)được chứa đầy nước vào
thời điểm t = 0. Vào thời điểm này, người ta mở một
lỗ tròn đường kính 1in (in 2,54 cm) ở đáy bát. Hỏi
sau bao lâu sẽ không còn nước trong bát?
Giải. Ta nhận thấy trong hình, dựa vào tam giác
vuông có A(y) = r2 = [16–(4–y)2] = (8y – y2),
với g = 32ft/s2, phương trình trên có Tháo nước từ một bát bán cầu
(8y – y2) ( )2 2.32y ;
dy 1
dt 24
(8 y 1/2 y 3/2 )dy y t C.
1 16 3/2 2 5/2 1
dt ; y
72 3 5 72
Do y(0) = 4, ta có C 4 4
16 3/2 2 5/2 448
.
3 5 15
Bình hết nước khi y = 0, nghĩa là khi t 72 2150 (s ); tức là khoảng 35 phút
448
15
50 giây. Có thể coi là sau gần 36 phút, bát sẽ không còn nước.
Ví dụ 5. Một đĩa bay rơi xuống bề mặt Mặt trăng với vận tốc
450m/s. Tên lửa hãm của nó, khi cháy, sẽ tạo ra gia tốc
2,5m/s2 (gia tốc trọng trường trên mặt trăng được coi là bao
gồm trong gia tốc đã cho). Với độ cao nào so với bề mặt Mặt
trăng thì tên lửa cần được kích hoạt để đảm bảo "sự tiếp đất
nhẹ nhàng", tức là v = 0 khi chạm đất? Đĩa bay trong Ví dụ 5
Phương trình: v(t) = 2,5t 450.
Đáp số: x0 = 40,5 km.
Do đó tên lửa hãm nên được kích hoạt khi đĩa bay ở độ cao 40,5km so với bề mặt
Mặt trăng, và nó sẽ tiếp đất nhẹ nhàng sau 3 phút giảm tốc.
Ví dụ 6. Bài toán người bơi
40
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
3. Các mô hình toán
41
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
duy nhất
Chú ý
- Việc vi phạm điều kiện của định lí có thể sẽ phá vỡ tính duy nhất
2 y
dy
dx
fy x, y
1
gián đoạn tại (0 ; 0)
y
Có hai nghiệm thoả mãn: y1 = x2; y2 = 0.
+) y f ( x ) y f ( x )dx
+) x f ( y ) , đặt y t x f (t ) ; y tf (t )dt
+) dy t dx y t 2t 1 dt t C
2 3 t2
3 2
+) Nghiệm x t t 2, y t C
2 2 3 t2
3 2
b) F ( y , y ) 0
+) y f ( y ) dx x
dy 1
dy
f (y ) f (y )
f (t )
+) y f ( y ) , đặt y t y f (t ) , x dt
t
f (t )
+) F ( y , y ) 0 , đặt y f (t ) y g (t ) x dt
g (t )
Ví dụ 2. Giải phương trình y 2 y 2 4
+) y 2sin t dy 2cos t dt 2cos t dx
+) Nếu cos t 0 dt dx t x c y 2 sin x c là nghiệm tổng quát
+) Nếu cos t 0 t 2k 1 y 2 (Nghiệm kì dị)
2
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!
43
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRỊNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 7
§2. Ph ng trình vi phơn cấp một (TT)
3. Ph ng trình vi phơn phơn li bi n số
f y dy g x dx
a) Đ nh nghĩa. f(y) dy = g(x) dx
b) Cách giải.
F y g x dx
1 y2
dy
Ví dụ 1. 1/ 2 x
dx
dy dx dy dx
1 y2 1 y2
+) , |y| < 1, x > 0 +)
+) y sin x C
2 x 2 x
+) sin1y = x C
+) y = 1 là nghiệm kỳ dị
2/ y' = 1 + x + y + xy
1 x 1 y
dy
+) y' = (1 + x)(1 + y) +)
dx
1 x dx , y 1, ln 1 y x C
dy x2
1 y
+)
2
+) y = 1 là nghiệm kì dị
3/ xy 2 x dx y x 2 y dy 0 (1 y 2 C 1 x 2 )
4/ tan x sin2 y dx cos2 x cot y dy 0 ( cot 2 y tan2 x C )
5/ y xy a 1 x 2 y 0 (y a
Cx
1 ax
)
6/ x xy y y xy 0 ( x y ln C( x 1) ( y 1) )
7/ y ( x y )2 ( arctan x y x C )
8/ (2 x y )dx (4 x 2y 3)dy 0 ( 5 x 10 y C 3 ln 10 x 5 y 6 )
9/ y 4 x 2y 1
( 4 x 2y 1 2 ln 4 x 2 y 1 2 x C )
10/ xy 2 2 x dx 2y 2x 2 y dy 0 ( x2 1 C y 2 2 )
c) Một số ứng dụng
1/ Sinh tr ởng tự nhiên vƠ thoái hoá
Sự tăng dân số: P , là tỉ lệ sinh, là tỉ lệ chết
dP
dt
rA
dA
2/ Lưi luỹ ti n
dt
A là lượng đô la trong quỹ tiết kiệm tại thời điểm t, tính theo năm
44
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
r là tỉ lệ lãi luỹ tiến tính theo năm.
kN , k phụ thuộc vào từng loại đồng vị phóng xạ
dN
3/ Sự phơn rư phóng xạ
dt
A , là hằng số giải độc của thuốc
dA
4/ Giải độc
dt
kx
dx
5/ Ph ng trình tăng tr ởng tự nhiên
dt
k A T , k là hằng số dương, A là
dT
6/ Quá trình nguội đi vƠ nóng lên
dt
nhiệt độ của môi trường
Ví dụ 2. Một miếng thịt 4-lb có nhiệt độ ban đầu là 500 F, được cho vào một cái lò
3750 F vào lúc 5 giờ chiều. Sau 75 phút người ta thấy nhiệt độ miếng thịt là 1250 F.
Hỏi tới khi nào miếng thịt đạt nhiệt độ 1500 F (vừa chín tới)?
k (375 T ) , T (0) 50 , T (75) 125
dT
dt
kdt 375 T Be kt
dT
375 T
Thay T(0) = 50, T(75) = 125 B = 325, k 0,0035
t 105 phút tức vào lúc khoảng 6h45’.
7/ Quy luật Torricelli A y a 2gy , ở đó v là thể tích nước trong thùng,
dy
dt
A(y) là diện tích tiết diện thẳng nằm ngang của bình ở độ cao y so với đáy, 2gy là
tốc độ nước thoát ra khỏi lỗ hổng
Ví dụ 3. Một cái bát dạng bán cầu có bán kính miệng bát là 4ft được chứa đầy nước
vào thời điểm t = 0. Vào thời điểm này, người ta mở một lỗ tròn đường kính 1 inch ở
đáy bát. Hỏi sau bao lâu sẽ không còn nước trong bát?
A(y) = r2 = (8y y2),
1
(8y y )
2
dy
24
2
2.32y ;
dt
y2 y2 t C.
3 5
16 2 1
3 5 72
y(0) = 4 C
448
.
15
t 2150 (s ); tức là khoảng 35 phút 50 giây.
Tháo nước từ một bát bán cầu
xy xy
Ví dụ 4. 1. y sin sin , y ( ) ( C 2, ln tan 2 2 sin )
y x
2. x xy y ( y xy ) 0
2 2 4 2
Máy bay hướng về gốc
Đường bay y = f(x) của máy bay thỏa mãn phương trình vi phân
v 0y w x 2 y 2
dy 1
dx v 0 x
y x
F (hoặc G )
dy dx
x y
b) Đ nh nghĩa.
dx dy
(1)
c) Cách giải
Đặt v v x
y dy dv
x dx dx
Biến đổi (1) thành phương trình phân ly: x F (v ) v .
dv
dx
Ví dụ 1
dy 4 x 2 3 y 2
1/ Giải phương trình:
dx 2xy
x 3y
2 v , y = vx v x
dy y 1 x dy dv
dx y 2 x x v y dx dx
dv 2 v v 2 4
vx v x
dv 2 3
;
dx v 2 dx v 2 2v
dx ln(v 2 4) ln x ln C.
2v 1
v 4
2
dv
x
v2 4 C x 4 C x y 2 4 x 2 kx 3.
y2
2
x
2/ Giải: xy y' = x + y3
2 3
+) y 0; y
x2 y
+) y = 0 không là nghiệm
y2 x
46
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
4/ (x y)y dx = x dy (x
x
5/ 2 x 3 y y 2 x 2 y 2
2
Ce y )
( x y ln Cx )
xy
6/ xy y ( x y ) ln ( y x ln ln Cx )
x
((x
x
2 2 2
7/ (3y + 3xy + x )dx = (x + 2xy)dy y )2 3
Cx e x y )
1 3x 3y
8/ y ( (3 x y 2 ln x y 1 0 )
1 x y
9/ y y 2 2 ( 1 xy Cx 3 (2 xy ), xy 2 )
2
x
Ví dụ 2. 1/ xy y y (ln y ln x ) , y(1) = e ( x ln
y
)
x
2/ ( x 2 y 2 )dy 2 xydx ( y 0, x
x y
, đẳng cấp)
2y 2 x
3/ y 2dx ( xy x 2 )dy ( ey / x Cy , y 0, x 0 )
4/ ( x y )ydx x 2dy ( y x ln Cx 1 , y 0, x 0 )
5/ xy y x 2 y 2 , y (1) 0 ( y x 2 y 2 Cx 2, C 1)
6/ (2 x y 4)dx ( x 2y 5)dy 0 ( ( x y 1)3 C( x y 3) )
8/ yy y
3 2
x3
5. Ph ng trình tuy n tính
a) Đặt vấn đề
Phương trình đại số tuyến tính cấp một ax = b luôn giải được
Liệu có thể xây dựng được cách giải đối với phương trình vi phân tuyến tính cấp
một hay không?
+ p(x) y = q(x) hoặc x p( y ) x q( y )
dy
b) Đ nh nghĩa. (1)
dx
c) Ph ng pháp giải : Có 3 ph ng pháp giải lƠ : Sử dụng công thức nghiệm
t ng quát, thừa số tích phơn vƠ bi n thiên hằng số. D ới đơy lƠ ph ng pháp
thừa số tích phơn :
Tính thừa số tích phân ( x ) e
p ( x )dx
,
Nhân hai vế của phương trình vi phân với (x),
47
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đưa vế trái của phương trình được xét về dạng đạo hàm của một tích:
Dx ( x )y ( x ) ( x )q( x ).
Tích phân phương trình này
( x )y ( x ) ( x )q( x )dx C,
rồi giải theo y để nhận được nghiệm tổng quát của phương trình vi phân.
Ngoài ra có thể giải bằng các phương pháp khác như : Sử dụng công thức ngiệm tổng
quát (3), phương pháp biến thiên hằng số)
y e x / 3, y (0) 1.
dy 11
Ví dụ 1. 1/ Giải bài toán giá trị ban đầu
dx 8
, thừa số tích phân là ( x ) e
( 1)dx
Có p(x) = –1 và q(x) = e x .
11 x / 3
e
8
Nhân cả hai vế của phương trình đã cho với e–x được e x e x y e 4 x / 3
dy 11
dx 8
(e y ) e 4 x / 3
d x 11
dx 8
e x y dx e 4 x / 3 C,
11 4 x / 3 33
e
8 32
y ( x ) Ce x
33 x / 3
e .
32
Thay x = 0 và y = –1 vào ta có C = 1/32, nghiệm riêng cần tìm là
y(x) e (e 33e x / 3 ).
1 x 33 x / 3 1 x
e
32 32 32
3x
2/ Giải phương trình y' + 3y = 2x.e
+) p = 3, q = 2x.e3x +) e
3dx
y .e3 x 2x
= e3x
d
+) e3x (y' + 3y) = 2x +)
dx
+) y.e3x = x2 + C y = (x2 + C)e3x
3/ Giải: x y .e y 1
dy
dx
+) e e y
dy
x y .e y
dx
+)
dy
d y
+) ey(x' x) = y +) xe y
dy
1
+) xe y y C x y 2 C ey
1 2
2 2
4/ y (2 x 1) 4 x 2y ( y (2 x 1)(C ln 2 x 1 1)
5/ y x( y x cos x ) ( y x(C sin x ) )
6/ ( x y 2 )dy y dx ( x y 2 Cy )
48
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
y
8/ (1 y 2 )dx 1 y 2 sin y xy dy ( x 1 y 2 cos y C )
9/ (2 x y )dy y dx 4 ln y dy ( x 2 ln y y 1 Cy 2 )
Đ NH LÝ 1. Ph ng trình tuy n tính cấp một
Nếu hàm p(x) và q(x) liên tục trên một khoảng mở I chứa điểm x0, thì bài toán giá trị ban
đầu
dy
+ p(x)y = q(x), y(x0) = y0 (2)
dx
có nghiệm duy nhất y(x) trên I, cho bởi công thức
y(x) e p( x )dx ) dx C
p( x )dx
(q ( x )e (3)
.q(t ) dt
x
y(x) e y0 e
x0 x0
x0
Các cận x0 và x nêu trên đặt vào các tích phân bất định trong (3) đảm bảo trước
cho (x0) = 1 và vì thế y(x0) = y0.
Ví dụ 2. Giả sử hồ Erie có thể tích 480 km3 và vận tốc của dòng chảy vào (từ hồ
Huron) và của dòng chảy ra (vào hồ Ontario) đều là 350 km3/năm. Giả sử tại thời
điểm t = 0 (năm), nồng độ ô nhiễm của hồ Erie – mà nguyên nhân là ô nhiễm công
nghiệp và nay đã được giảm bớt – bằng 5 lần so với hồ Huron. Nếu dòng chảy ra đã
được hoà tan hoàn toàn với nước hồ, thì sau bao lâu nồng độ ô nhiễm của hồ Erie
sẽ gấp 2 lần hồ Huron?
Phương trình vi phân cấp 1: rc x
dx r
dt V
Ta viết lại nó theo dạng tuyến tính cấp 1: px q
dx
dt
với hệ số hằng p r / V , q rc và nhân tử tích phân e pt .
x(t ) cV 4cVe rt / V .
Để xác định khi nào x(t)=2cV, ta cần giải phương trình:
49
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
4/ y 1 (y ( x ln x C ) )
y x
x ( x 1) x 1
2/ 2 2ydx 6 2 x 2y 2 dy 0
1
(x y3 c ; y 0)
y 2
6. Ph ng trình Bernoulli
50
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
p( x )y q( x )y , 0, 1 hoặc x p( y )x q( y ) x , 0
dy
a) Đ nh nghĩa.
dx
(2)
b) Cách giải
Với y 0, đặt v y 1
Biến đổi phương trình (2) thành phương trình tuyến tính:
(1 ) p( x )v (1 )q( x ).
dv
dx
y
dy 3 2x
Ví dụ 1. 1/
dx 2x y
Là phương trình Bernoulli với p(x) = 3/(2x), q(x) = 2x, = 1 và 1 = 2
yy y 2x
3 2
2x
Đặt: v y 2 ta thu được phương trình tuyến tính: v 4x
dv 3
dx x
+) Nhân tử tích phân e
( 3 / x )dx
x 3.
+) Dx ( x 3v ) 2 x 3v C x 3 y 2 C
4 4 4
x x x
y 4 x Cx .
2 2 3
2/ y 2 y y 2e x ( y (e x Ce 2 x ) 1; y 0 )
3/ xy2y = x2 + y3 (y3 = Cx3 3x2)
4/ y y 4 cos x y tan x
( y 3 C cos3 x 3 sin x cos2 x; y 0 )
5/ ( x 1)( y y 2 ) y ( y ( x 1)(ln x 1 C ) 1, y 0 )
6/ 3 x dy y (1 x sin x 3 y 3 sin x ) dx ( y 3 (3 cecos x ) x, x 0, y 0 )
5/ a) xy 2y x 2 y 3 ( y x3 c )
3
x
b) 8 xy 2 y x 2 8 y 3 ( y 3 c
1 3 5
x )
x 40
7. Ph ng trình vi phơn toƠn phần
a) Đ nh nghĩa. Phương trình P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 (1)
51
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu các hàm P(x, y) và Q(x, y) liên tục
cùng với các đạo hàm riêng cấp một trên miền đơn liên D và có
P Q
y x
(2)
P t, y0 dt Q x, t dt C Q x0, t dt P t, y dt C
x y y x
hoặc
x0 y0 y0 x0
Chú ý. Có hai cách giải phương trình VPTP : Sử dụng công thức tích phân tổng
quát nêu trên, hoặc Định lý 4 mệnh đề tương đương học trong Giải tích 2.
Ví dụ 1. 1/ Giải phương trình vi phân (6xy – y3)dx + (4y + 3x2 – 3xy2)dy = 0
P(x, y) = (6xy – y3) ; Q(x, y) = (4y + 3x2 – 3xy2)
P Q
Phương trình vi phân toàn phần
y x
= 6x – 3y2 =
P x, y F(x, y) = (6 xy y 3 )dx = 3x2y – xy3 + g(y).
F
x
F
Q x, y
F
y y
= 3x2 – 3xy2 + g'(y) = 4y + 3x2 – 3xy2,
2x 3y dx = x
2/ (2x + 3y)dx + (3x + 2y)dy = 0
+) P = 2x + 3y; Q = 3x + 2y Qx = Py = 3 +) F 2
+ 3xy + g(y)
+) Fy(y) = 3x + 2y 3x + g'(y) = 3x + 2y g(y) = y2
+) x2 + 3xy + y2 = C
y2
3/ 4 2 dx dy 0 ( (4 x 2 y 2 ) Cx )
2y
x x
4/ e y dx (1 xe y )dy 0 ( y xe y C )
5/ dx ( y 3 ln x )dy 0 ( 4 y ln x y 4 C )
y
x
y 2 3x 2
6/ 3 dx dy 0 ( x 2 y 2 Cy 2 )
2x
y y 4
x dy y dx 2 y 2 2 arctan y C )
7/ x dx y dy
x2 y 2
( x
x
8/ 2 x cos2 y dx (2y x 2 sin 2y )dy 0 ( x 2 cos2 y y 2 C )
x ( x 2 1) cos y
9/ 2 dx dy 0 ( x 2 1 2(C 2x ) sin y )
sin y cos 2 y 1
10)
52
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
y 2 3x 2
dy 0 C)
2x x2 1
a) dx (
y3 y4 y3 y
dx ( y 3 ln x )dy 0 y ln x C )
y y4
b) (
x 4
y
c) sin x dx ( y 3 ln x )dy 0 ( cos x y ln x C )
y4
x 4
y2 y
d) sin x dx cos y 2 dy 0 ( cos x sin y C)
y2
x2 x x
11)
y2
a) sin x 2 dx dy 0 ( cos x C)
2y y2
x x x
y2
b) cos x 2 dx dy 0 ( sin x C)
2y y2
x
c) xy 2 x dx y x 2 y dy 0 ( x 2 x 2 1 y 2 C )
x x
d) xy 2 x dx y x 2 y dy 0 ( x 2 x 2 1 y 2 C )
y 3x 2
e) 3 dx dy 0
2x
y y4
b) Thừa số tích phơn
Phương trình vi phân P ( x, y )dx Q( x, y )dy 0 với Qx Py có thể đưa về
phương trình vi phân toàn phần khi tìm được ( x ) 0 (hoặc ( y ) 0 ) sao cho
phương trình Pdx Qdy 0 có ( Q ) ( P ) . Khi đó hàm ( x ) ( ( y ))
x y
được gọi là thừa số tích phân, và được tính như sau.
Qx Py
Nếu ( x ) ( x ) e ( x )dx
Q
Qx Py
Nếu ( y ) ( y ) e ( y )dy
P
Ví dụ 2. 1/ ( x y 2 )dx 2xydy 0 (1)
Qx Py 4 y dx
+) ( x ) e x 2
2
2 1
2 xy
+)
Q x x
+) x 0 là nghiệm
x y2
+) x 0 : (1) dy 0 là phương trình vi phân toàn phần
2y
dx
x2 x
2t
y
+) ln x C là tích phân tổng quát
x
dt dt C
1 y2
+)
t x x
1 0
53
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
2/ ( x 2 y )dx x dy 0 ( C, x 0 )
1 y
, x
x2 x
3/ 2 x tan y dx ( x 2 2 sin y )dy 0 ( cos y , x 2 sin y cos 2y C )
1
2
4/ (e2 x y 2 )dx y dy 0 ( e 2 x , y 2 (C 2 x )e2 x )
( h K1e x , e x ( y cos y ) C )
( h K1e y , e y ( x cos x ) C )
1/ Tìm h( x ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( x ) ( y ln x )dx xdy 0
b)
(h C)
C 1 1 y
, ln x
x2 x x x
h( y ) y (1 xy ) dx xdy 0
2/ Tìm h( y ) để phương trình sau là toàn phần và giải
(h 2 , C)
C x x2
y y 2
c)
( h Ce y , e y ( x cos x ) C )
( h Ce x , e x ( y cos y ) C
d) (1 3 x sin y ) dx x cot ydy 0
2
54
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHUỖI
BÀI 8
§3. Ph ng trình vi phơn cấp hai
Đặt vấn đề. Bài trước đã học xong phương trình vi phân cấp một và có ứng dụng thú vị
sau:
Phương trình logistic được đưa ra (vào khoảng năm 1840) bởi nhà toán học và nhân
chủng học người Bỉ P.F. Verhulst và nó trở thành một mô hình cho sự tăng trưởng dân số.
Trong ví dụ sau đây chúng ta so sánh mô hình tăng trưởng tự nhiên và mô hình
logistic cho dữ liệu điều tra dân số ở Mỹ vào thế kỷ 19, sau đó đưa ra dự án so
sánh cho thế kỷ 20.
Ví dụ. Dân số nước Mỹ năm 1850 là 23.192 triệu. Nếu lấy P0 = 5,308.
Thế các dữ liệu t = 50, P = 23,192 (với thời điểm 1850) và t = 100, P = 76212 (với
kP M P
dP
thời điểm 1900) vào phương trình logistic (1)
dt
23,192 ;
(5,308)M
5,308 (M 5,308)e 50kM
ta có hệ hai phương trình
76,212 .
(5.308)M
5,308 (M 5,308)e 100kM
Giải hệ này ta có M 188,121, k 0,000167716 .
c kx F (t ).
d 2x dx
m
dt 2 dt
p y x p p 1
2
2
Từ y p y pdx t 3 c1 (2t 1)dt
2
t
3 4
t t t c1t 2 c1t c2
4 5 5 4 1 3
15 12 6
Tích phân tổng quát của phương trình đã cho là
x t 2 t 1, y t t t c1t 2 c1t c2
4 5 5 4 1 3
15 12 6
2/ y ( y x (ln x C1) C2 )
1
x
3/ y x sin x ( y sin x C1x C2 )
x3
6
x2 3
4/ y ln x (y ln x C1x C2 )
2 2
x 1
5/ y arctan x (y arctan x ln(1 x 2 ) C1x C2 )
2
x
2 2
b) F ( x, y , y ) 0
Cách giải. Đặt p y phương trình vi phân cấp một F ( x, p, p) 0
p ( x, c ) , giải phương trình vi phân cấp một y ( x, c )
Ví dụ 2. 1/ (1 x 2 )y xy 2, y (0) 0, y (0) 0
57
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
p y (1 x 2 ) p xp 2 p p , x 1 là phương trình vi
x 2
1 x 2
1 x2
phân tuyến tính cấp 1, có nghiệm tổng quát
1 x2 e
1 x 2 dx
x x x
p c1e 1 x e 1 x
dx dx 2
2 2
dx
1 x2
ln 1 x 2 ln 1 x 2 ln 1 x 2
e 2
1 1 1
2 c1 1 2
c1e 2 e 2 dx dx
1 x 2
1 x2 1 x 2
c1 2
arcsin x
1 x 2
1 x 2
1 x2 1 x2
y (0) 0 c2 0 y (0) 0 c1 0
Nghiệm cần tìm : y (arcsin x )2
2/ y y x ( y C1e C2 x
x x2
)
2
y
3/ y x ( y x 3 C1x 2 C2 )
1
x 3
y 1
x
4/ xy y ln ( y (C1x C12 )e C1
C2 )
x
5/ (1 x 2 )y y 2 1 0 ( y (1 C12 )ln x C1 C1x C2 )
b). y y x ( x 1), y 2 1, y 2 1 (y 3x )
1 x 4 x 3 3x 2 1
x 1 8 6 2 3
58
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
c) F ( y , y , y ) 0
dp
Cách giải. Đặt p y p F y , p, p 0 là phương trình vi phân
dp dp
dx dy dy
cấp một, giải ra có p ( y , c ) , giải phương trình vi phân cấp một y ( y , c ) ta
được nghiệm cần tìm.
Ví dụ 4. 1/ 2yy y 2 1
p y y p p2 1
dp dp
, thay vào có 2yp
dy dy
dp ,y 0
2p dy
1 p 2 y
Từ p y dx 2c1dp, p 0 p c2
dy x
p 2c1
x ( x 2c1c2 )2
Nghiệm tổng quát y c1 1 c2 c1
2
2c1 4c1
b
Đặt 2c1c2 a, 2c1 b 2b y ( x a)2 là parabol phụ thuộc 2 tham số và
2
có đường chuẩn là trục Ox .
2/ y 2 2yy 0 ( y 3 C1( x C2 )2, y C )
3/ yy 1 y 2 ( C1y sin(C1x C2 ) )
4/ yy y 2 y 3 ( y C1 ln y x C2, y C )
5/ 2yy y 2 y 2 ( y C1(1 ch( x C2 )) )
6/ y y 2 2e y ( e y C1 ( x C2 )3
7/ y 2 (3y 2y )y ( x 3C1p 2 ln C2 p; y 2C1p 3 p; y C )
y C2
8/ y (1 y 2 ) ay ( x C1 a ln sin )
a
59
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 5. (Bài toán vận tốc vũ trụ cấp 2). Xác định vận tốc nhỏ nhất để phóng một
vật thẳng đứng vào vũ trụ sao cho vật không trở lại trái đất, giả thiết sức cản không
khí không đáng kể.
Khối lượng trái đất là M , vật phóng là m , khoảng cách giữa tâm trái đất và tâm
vật phóng là r , theo định luật hấp dẫn của Newton, lực hút tác dụng lên vật là
f k 2 , k là hằng số hấp dẫn.
Mm
r
Đặt v r r v v k 2 vdv 2 dr kM c1
dv dv M kM v2 1
dr dr r r 2 r
M v 02 kM
Từ v (0) 0 có v (R ) v 0 c1 k 0
v 02 kM v2
2 R 2 r 2 R
a). yy y 2 y 4 , y 0 1, y 0 1 (y
1
1 x
)
x2 1
b) . 1. 2yy y 1, y 1 1, y 1 1 ( y
2
)
2
2. yy y 2 1, y 0 1, y 0 1 ( y x 1)
x2 1
c). 2yy y 1 0, y 1 1, y 1 1
2
(y )
2
d). 1 y 2yy ( C12 ( x C2 )2 4(C1y 1) )
2
e) y 2 2yy 0 (y x c2 2 , y=C)
c1
Ví dụ 1.
a) yy y 2 2x
y C1
b) y 2yy ( y C1 tan(C1x C2 ); ln 2C1y C2; y ( x C2 ) 1; y C )
y C1
c) yy y (1 y ) ( C1y 1 C2eC1x ; y C x, y 0 )
d) yy y 2 1 ( y 2 x 2 C1x C2 )
60
e) 1/ xy y e y 1 0
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
( ln x C2
1
C1
y ln e y C1 , e y ln x C2 0 , y c )
2/ xy y e y 1 0
( ln x C2
1
C1
y ln e y C1 , e y ln x C2 ; y c )
4/ yy y ln x 0 ( ln x x 2 C1x C2 0 )
2 y 2 x2 3
2 2 4
61
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHUỖI
BÀI 9
§3. Ph ng trình vi phơn cấp hai (TT)
Đặt vấn đề. Mô hình toán học của hệ cơ học và mạch điện dẫn đến phương trình
m 2 c kx 0 ; LI RI I E (t )
d 2x dx 1
vi phân cấp hai
dt dt C
k là hệ số co dãn của lò xo; c là hệ số giảm xóc; m là khối lượng vật thể
3. Ph ng trình vi phơn tuy n tính cấp hai
a) Định nghĩa. y p( x )y q( x )y f ( x ) (1)
b) Ph ng trình vi phơn tuy n tính thuần nhất y p( x )y q( x )y 0 (2)
Định lí 1. y1, y 2 là các nghiệm của (2) c1y1 c2 y 2 cũng là nghiệm của (2),
c1, c2
Định nghĩa. Các hàm y1( x ), y 2 ( x ) là độc lập tuyến tính trên a ; b
y2(x )
hằng số trên a ; b . Trong trường hợp ngược lại ta nói các hàm này phụ thuộc
y1( x )
tuyến tính.
Ví dụ 1. a) e x , e2 x b) x 2 2 x 1, x 1 c) tan x, 2 tan x
Định nghĩa. Cho các hàm y1( x ), y 2 ( x ) , khi đó định thức Wronsky của các hàm này
là
W ( y1, y 2 )
y1 y 2
y1 y 2
Định lí 2. Các hàm y1, y 2 phụ thuộc tuyến tính trên a ; b W ( y1, y 2 ) 0 trên
Chú ý. Nếu W ( y1, y 2 ) 0 tại x0 nào đó thuộc a ; b độc lập tuyến tính
đoạn đó
Định lí 3. Cho y1, y 2 là các nghiệm của (2), W ( y1, y 2 ) 0 tại x0 a ; b , các
hàm p( x ), q( x ) liên tục trên a ; b W ( y1, y 2 ) 0, x a ; b
Định lí 4. Các nghiệm y1, y 2 của (2) độc lập tuyến tính trên a ; b
W ( y1, y 2 ) 0, x a ; b
Định lí 5. Cho y1, y 2 là các nghiệm độc lập tuyến tính nghiệm tổng quát của (2)
là
y c1y1 c2 y 2 .
Ví dụ 2. y y 0
Định lí 6. Biết nghiệm riêng y1 0 của (2) tìm được nghiệm riêng y 2 của (2)
độc lập tuyến tính với y1 và có dạng y 2 ( x ) y1( x )u( x )
62
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hệ quả. Với giả thiết của định lí 6, nghiệm y 2 tìm được theo công thức sau
y 2 y1 y12 e
1 p( x )dx
dx (Liouville).
Vấn đề đặt ra là : Tìm nghiệm riêng khác không như thế nào ?
a) y y 0
e
Ví dụ 3.
1 dx
+) y1 x là nghiệm +) y 2 x x dx x
1
1 1
2 x
e dx
x2 x3
+) y C1x
C2
x
c) (2 x 1)y 4 xy 4 y 0 ( y C1x C2e 2 x )
d) xy (2 x 1)y ( x 1)y 0 ( y C1e x C2 x 2e x )
e) y 2(1 tan2 x )y 0 ( y C1 tan x C2 (1 x tan x ) )
c) Phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất y p( x )y q( x )y f ( x )
(1)
Định lí 1. Nghiệm tổng quát của (1) có dạng y y Y , ở đó y là nghiệm tổng
quát của (2), Y là nghiệm riêng của (1).
Định lí 2. (Nguyên lí chồng nghiệm)
Nếu y1 là nghiệm của phương trình y p( x )y q( x )y f1( x ).
y 2 là nghiệm của phương trình y p( x )y q( x )y f2 ( x ).
Thì có y y1 y 2 là nghiệm của phương trình y p( x )y q( x )y f1( x ) f2 ( x ).
Ph ng pháp bi n thiên hằng số Lagrange
Biết nghiệm tổng quát của (2) là y c1y1 c2 y 2
C1y1 C2 y 2 0
Giải hệ sau có C1 1( x ) K1 , C2 2 ( x ) K 2
C1y1 C2 y 2 f ( x )
Nghiệm tổng quát của (1) là y y1(1( x ) K1) y 2 (2 ( x ) K 2 )
2x x
Ví dụ 4. a 1) y y e
x3
+) y1 1 là nghiệm +) y 2 e dx dx e x +) y C1 C2e x
63
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
2x x
C1 C2 e x 0
C e
+) Giải hệ
1
x 2 x ex
x 3
1 C2
C .0 C e 2 x
2
x3
x3
1
ex 2e x
C dx dx
x2 x3
C2 1 1 K 2
x x2
1 ex
Ta có C1 dx e x d 2 2 K1
ex
x2 x x
ex x 1 1 K K K ex e
+) Nghiệm tổng quát y 1. 1 2
x
x2 x x2
K e 1 2
x
2) x 2 y xy y x 2
+) Theo ví dụ 3 có y C1x
C2
x
C1 x C2 x 0 C1 C2 x 2 0 C1 2
1 1 1
+) Giải hệ
C1.1 C2 C1 C2 C2
1 1
1 1 x 2
x2 x 2
2
C1 2 K1
x
C2 x K 2
3
6
x 1 x3
+) Nghiệm tổng quát y x K1 K 2 K1x 2
K x2
2 x 6 x 3
b) x 2 y xy 3 x 3 ( y1 x 3 )
c) x 3 ( y y ) x 2 2 (y
C1e x C2e x )
1
x
(y
C1 C2 ex
cos x sin x )
x2 x2 2x 2
( y C1 C2e x
ex 1 x
e )
x 4x
h. 1) y y cos x tan x
cos x 1 sin x
( y K1 cos x K 2 sin x sin x
x
1 sin x
ln )
2 2
sin x 1 cos x
2) y y sin x cot x ( y K1 cos x K 2 sin x cos x
x
1 cos x
ln )
2 2
y
x y e y ( x e y C1 C2 y y 2 e y )
2 1
i.
y 3 y 4
65
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 10
§3. Ph ng trình vi phơn cấp hai (TT)
4. Ph ng trình vi phơn tuy n tính cấp hai có hệ số không đ i
y py qy f ( x ), p, q (1)
a) Ph ng trình thuần nhất y py qy 0 (2)
Cách giải.
Giải phương trình đặc trưng k 2 pk q 0 (3)
(3) có hai nghiệm thực k1 k 2 (2) có nghiệm tổng quát y C1e k1x C2e k2 x
(3) có nghiệm kép k1 (2) có nghiệm tổng quát y e k1x (C1x C2 )
(3) có 2 nghiệm phức k1,2 i (2) có nghiệm tổng quát
1 i 3
c) +) k k 1 0 k1,2 +) y e x C2 sin
x
2 2 (C cos 3 3
1 x)
2 2 2
0 Y Ax B , thay vào ta có 4 Ax 3 A 4B x, x A ; B
1 3
4 16
66
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Y
x 3
4 16
Nghiệm tổng quát y c1e x c2e 4 x
x 3
4 16
b) y 2y y 2 xe ( y C1e C2 xe
x x xx3 x
e )
3
c) y y e x d) y y 3e , y(0) 0, y(0) 6
2 y
67
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
x
Nghiệm tổng quát y c1 cos x c2 sin x sin x cos x
4
b) y y cos x ( y C1 cos x C2 sin x x sin x )
1
c) y 3 y 2y x cos x
2
h) y y 2x cos x cos2 x
4 4
l) y 2y y ( y (C1 C2 x )e x xe x ln x )
ex
x
x
m) y y tan x ( y C1 cos x C2 sin x cos x ln cot )
2 4
n) y y tanh x ( y C1e x C2e x (e x e x )arctan e x )
o) x 2 y 2 xy 2y 3 x 2, x 0 , bằng cách đặt x et
( y x 2 (C1 C2 ln x )
3 2 2
x ln x )
2
68
Chú ý. 1/ Khi f ( x ) e x Pm ( x )cos x Pn ( x )sin x , đặt y e x z để đưa về 2/
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 4.
70
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 11
§3. Ph ng trình vi phơn cấp hai (TT)
4. Ph ng trình vi phơn tuy n tính cấp hai có hệ số không đ i
c) Ph ng trình Euler x 2 y axy by 0, a, b
Cách giải.
Đặt x et t ln x
y xy
dy dy dt 1 dy dy
.
dx dt dx x dt dt
d 1 dy 1 dy 1 d dy dt
y y . 2 . .
d
dx dx x dt x dt x dt dt dx
1 d 2 y dy
2 2 2 2 2
1 dy 1 d 2y 2 d 2 y dy
x dt dt
x y
x dt x dt dt 2 dt
Thay vào ta có 2 6y 0 6y 0
d 2y dy dy d 2y dy
(2)
dt 2 dt dt dt 2 dt
Phương trình đặc trưng r 2 r 6 0 r 2, r 3
(2) có nghiệm tổng quát y c1e2t c2e 3t
b) 1) x 2y xy y x, x 0 ( C1 cosln x C2 sinln x
x
)
2
3 3 2
2) 4 x 2 y 2 xy y 2x, x 0 ( 4 x C1 cos ln x C2 sin ln x x )
4 4 3
§4. Hệ ph ng trình vi phơn
Đặt vấn đề
Các quy luật của tự nhiên không diễn ra đơn lẻ mà gồm nhiều quá trình đan xen
nhau
Hệ phương trình vi phân tuyến tính giải quyết nhiều bài toán nêu trên, chẳng hạn
như :
1/ Ví dụ 1. Xét hệ hai khối lượng và hai lò xo như trong
Hình 1, với một lực tác động từ bên ngoài f (t ) bên phải
khối lượng m2 . Ta kí hiệu x(t ) là hàm vị trí (sang phải) của
khối lượng m1 từ trạng thái cân bằng (khi hệ bất động và
cân bằng với f (t ) 0 ) và y (t ) là vị trí của khối lượng m2 từ
Hình 1. Hệ khối lượng và
trạng thái tĩnh của nó.
m x " k1x k2 ( y x )
lò xo trong Ví dụ 1
Có mô hình toán là 1
m2 y " k2 ( y x ) f (t )
2/ Ví dụ 2. Xét hai thùng nước muối được nối với nhau
như trong Hình 2. Thùng 1 chứa x(t) pounds muối trong
100 gallon của nước biển và thùng 2 chứa y (t ) pounds
muối trong 200 gallon (gal = 4,54 lit ở Anh và = 3,78 lít ở
Mỹ) nước biển. Nước biển trong mỗi thùng được giữ
nguyên bởi các vòi bơm và nước biển thùng này sang
thùng khác với tốc độ chỉ ra trên Hình 2. Thêm nữa nước
nguyên chất chảy vào thùng 1 với tốc độ 20gal/phút và Hình 2. Hai thùng nước
nước muối trong thùng 2 chảy ra với tốc độ 20gal/phút biển trong Ví dụ 2
x 10 x 20 y
3 1
Có mô hình toán là
y 3 x 3 y
10 20
3/ Ví dụ 3. Xét mạch điện như trong Hình 3, ở đó
I1 (t) kí hiệu của dòng điện chạy qua cảm biến L và
I2 (t) kí hiệu của dòng điện chạy qua điện trở R2 .
Dòng điện chạy qua điện trở R1 là I I1 I2 theo
hướng đã chỉ.
dI1
dt 25I1 25I2 50 Hình 3. Mạng điện
Có mô hình toán là trong Ví dụ 3
2 dI1 3 dI2 5I 0
dt dt 2
72
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1. Đại c ng
Định nghĩa. Hệ phương trình vi phân chuẩn tắc cấp một có dạng
y1 f1( x, y1, y 2, , y n )
y 2 f2 ( x, y1, y 2, , y n )
(1)
y n fn ( x, y1, y 2, , y n )
Cho ( x0 , y10 , y 20 , , y n0 ) D , khi đó U ( x0 ) để (1) có nghiệm duy nhất thoả mãn
các điều kiện y i ( x0 ) y i0 , i 1, n
Định nghĩa. Ta bảo ( y1, , y n ) , ở đó y i i ( x, c1, c2, , cn ) là nghiệm tổng quát
của hệ (1)
thoả mãn hệ (1) c1, c2, , cn
( x0 , y10 , y 20 , , y n0 ) thoả mãn định lí 1 ci ci0 sao cho các hàm số
y i i ( x, c10, c20 , , cn0 ) thoả mãn điều kiện y i x x0
y i0 , i 1, n
Nghiệm riêng của (1) nhận được từ nghiệm tổng quát khi cho ci , i 1, n các giá trị xác
định
2. Cách giải
Phương trình vi phân cấp n : y n f ( x, y , y , , y n 1 ) luôn đưa về hệ phương
trình vi phân chuẩn tắc cấp 1: Đặt y y1, có
y1 y 2
y2 y3
y y
n 1
y n f ( x, y1, y 2, , y n )
n
Ngược lại, hệ PTVP chuẩn tắc luôn đưa về phương trình cấp cao bằng cách khử
những hàm số chưa biết từ các phương trình của hệ, được gọi là phương pháp khử
y
y2
y 5 y 4z y y z y z
Ví dụ 1. a) b) c) z d)
z 4y 5z z y z x z y z y
2
y z y C1 cos x C2 sin x
e) (
z y z C2 cos x C1 sin x
)
73
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
y e (C1 cos x C2 sin x )
x
y y 5z
f) (
2
1 x )
z y 3 z z e (C 2C 1 )cos x (C1 2C2 )sin x
5
y 3 y z y (C1 C2 C1x )e
2 x
g) (
z y z
)
2 x
z (C1x C 2 )e
Giải a)
Từ phương trình thứ nhất y 5 y 4z
Thay z 4 y 5z vào phương trình 1 có y 5 y 16 y 20z
Từ phương trình 1 z ( y 5 y ) , thay vào ta có y 10 y 9 0
1
4
Nghiệm tổng quát y c1e c2e9 x x
c) +) zz 2z2 +) z +) y
1 2C1
C1x C2 (C1x C2 )2
3. Hệ ph ng trình vi phơn tuy n tính thuần nhất với hệ số hằng số
dy1
dx a11y1 a12 y 2 a1n y n
dy 2 a y a y a y
a) Định nghĩa dx 21 1 22 2 2n n
(1)
dy n a y a y a y
dx n1 1 n2 2 nn n
ở đó aij
dy1
dx a11y1 a12 y 2
b) Cách giải. Để đơn giản ta xét hệ (2)
dy
a21y1 a22 y 2
dx
2
a
Giải phương trình đặc trưng 11 0
a12
a22
(3)
a21
Nếu (3) có 2 nghiệm thực phân biệt 1, 2 (2) có nghiệm tổng quát là ( y1, y 2 ) ở đó
y1 c1y11 c2 y12 ; y 2 c1y 21 c2 y 22
ở đó y11 p11e1x , y 21 p21e1x , y12 p12e2 x , y 22 p22e2 x , ( p1k , p2k ) là vectơ
riêng ứng với giá trị riêng k , k 1, 2
y y 2z y y 5z y y z
Ví dụ 1. Giải các hệ sau a) b) c)
z 4 y 3z z 2y z z y 3z
74
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải a) Cách 1. Phương pháp khử:
y y 2z với z 4 y 3z và
y 4 y 5 y 0 y C e x C e5 x
z (y y )
1
z 2 ( y y )
1 2
z C1e 2C2e
x
1
2 5x
x 1 y 1 1
L1 L2 f (t ) L2 L1 L2 L f (t )
;
L3 L4 f2 (t ) L4 L3 L4 L3 f2 (t )
(D 1)y 2z 0
,D
d
4 y (3 D )z 0 dx
D 1 2
Ta có (D 1)(3 D) 8 D 2 4D 5
4 3D
y 4 y 5y 0
Hệ
z 4z 5z 0
Phương trình đặc trưng k 2 4k 5 0 k1 1, k2 5
Ta có y c1e x c2e5 x ; z c3e x c4e5 x
Thay y , z vào phương trình 1 ta có
0 y y 2z c1e x c2.5e5 x c1e x c2e5 x 2(c3e x c4e5 x )
(2c1 2c3 )e x ( 4c 2 2c 4 )e 5 x , x
2c 2c3 0 c c1
1 3
4c2 2c4 0 c4 2c2
Nghiệm tổng quát ( y , z ) , ở đó y c1e x c2e5 x ; z c1e x 2c2e5 x
1
Cách 3. 0 2 4 5 0 1 5, 2 1
2
4 3
(1 5)p11 2 p21 0
1 5 : 4 p11 2 p21 0
11
4 p (3 5) p 0
Chọn p11 1, p21 2
21
75
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 2
dx
dt 2 x y x C1et C2e5t x C1e C2e
t 1 5t
a) ( hoặc 3
3 x 4y y C1e 3C2e
)
y C e t C e 5t
dy t 5t
dt 1 2
dx
dt x 3y x et (C1 cos3t C2 sin3t ) y et (C1 cos3t C2 sin3t )
b) ( hoặc
y e (C1 sin3t C2 cos3t ) x e (C1 sin3t C2 cos3t )
)
dy 3 x y
t t
dt
Chú ý. Phương pháp toán tử giải được hệ phương trình tuyến tính không thuần
nhất với hệ số hằng số
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!
76
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH ƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 12
CH ƠNG 3. PH ƠNG PHÁP TOÁN TỬ LAPLACE
§1. Phép bi n đ i Laplace và phép bi n đ i ng ợc
Phép biến đổi Laplace
Tính chất của phép biến đổi Laplace
Phép biến đổi Laplace ngược
1. Đặt vấn đề
Thường gặp trong thực tế các phương trình vi phân
mx cx kx F (t ) ; LI RI
I E (t )
1
C
tương ứng với hệ thống giảm sóc và chuỗi mạch RLC, F t và E t nói chung là gián
đoạn, khi đó phương pháp như đã biết khá bất tiện. Có hay không phương pháp tiện lợi
Phép biến đổi Laplace: L f t s F s biến phương trình vi phân với ẩn hàm
hơn?
f t thành một phương trình đại số với ẩn hàm F s - có lời giải được tìm ra dễ
hơn nhiều. Chẳng hạn như đối với phương trình vi phân cấp cao
y n a1y n 1 an 1y an y f x ,
với điều kiện ban đầu nhận được công thức nghiệm tường minh biểu diễn qua tích chập
Laplace.
Giải một lớp phương trình vi phân cấp cao với hệ số hàm số (điều này không thể
làm được với các phương pháp đã biết), chẳng hạn xy 4 x 1 y 2 2 x 1 y 0
Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính cấp cao
n
y1 a1k y k f1 x
n
k 1
y n
ank y k fn x
n
n
k n
Giải một lớp hệ phương trình vi phân tuyến tính cấp cao với hệ số hàm số.
2. Phép bi n đ i Laplace
Định nghĩa: F s L f t s e st f (t )dt, ở đó s, f t
Nhận xét. Phép biến đổi Laplace xác định với s, f t . Nhưng trong chương
0
77
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1 1 1 1
e st
dt e st lim e bs , s 0
s 0 b s s s
Không tồn tại L 1 s khi s 0 .
0
s e
e s a t
L e
b
e dt e
st at ( s a )t
dt lim
b s a 0
at
1
1 e s a b
0 0
lim , nếu s a
1
b s a s a
Phân kì khi s a
Ví dụ 3. Cho f t t a , a 1. Tính L f t và L t n , n
t a s e st t adt .
L
0
L t
(a 1)
Đặt u st t , dt e uu adu , s0
u du a 1
s a 1 0 s a 1
có
s s
L t n
(2.1)
, s0
n!
s n 1
3. Tính chất của phép bi n đ i Laplace
L f t g t s L f t s L g t s , s
Chứng minh. +) L f g s e st f t g t dt
b
0
f t g t dt
b
+) lim e st
b
0
f t dt lim e st g t dt
b b
+) lim e st
b
0 0
+) e st f t dt e st g t dt
+) L f L g .
Ví dụ 4. Tính L 3t
0 0
4t 2
3
2
78
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
Ta có
2
5 3 3 3 3 1 3 1 1 3
1 1 . .
L 3t 3L t 4L t
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4
3 3
2 2
4t 2 2
Sử dụng (2.1) ta có
L t 2 3 3 , s 0
3 2!
s s
5
3
L t 2 52
3
5
s2 4.s 2
5
3
L 3t 2 4t 2 3. 3 4 52 3 3 5
2! 6
s s s
s2
Ví dụ 5. Tính L cosh kt , L sinh kt , L cos kt , L sin kt
L ekt L e kt
e kt e kt 1
L cosh kt L
2 2
1 1 1
Theo ví dụ 2 có L cosh kt 2 , sk 0
s
2 s k s k s k2
e st
L cos kt s e st cos kt dt k sin kt s cos kt s
0
s2 k 2
0 s2 k 2
eikt e ikt 1 1 1
(hoặc L cos kt L 2
s
, s 0)
2 2 s ik s ik s k 2
Tương tự L sin kt 2 , s 0
k
s k
Ví dụ 6. Tính L 3e 2t 2sin2 3t
2
Định nghĩa. Nếu F s L f t s thì ta gọi f t là biến đổi Laplace ngược của
4. Phép bi n đ i Laplace ng ợc
F s và viết f t L 1 F s
s 1 s
Ví dụ 7 a. L 1 2 2
cos kt , s 0 ; b. L 2 cosh kt , s k 0
s k s k 2
f t F s
(s 0)
1
1
s
(s 0)
1
t
s2
t n n 0 (s 0)
n!
s n 1
(a 1)
( s 0 ), s t s 1e t dt
t a
(a 1) s a 1
( Re s 0 )
0
(s a )
1
s a
eat
(s 0)
s
s2 k 2
cos kt
(s 0)
k
s2 k 2
sinkt
(s k )
s
s k
cosh kt 2 2
(s k )
k
s2 k 2
sinhkt
e as
u t a ( s 0 ), a>0
s
Bảng 4. 1. 2. Bảng các phép biến đổi Laplace
1
4.e5t
4
s 5
c. L
4L e5t +) L 4e5t +) L 1
4e5t
4 4
s 5 s5
+)
2 1
d. L 1 4 t 3
s 3
2 3! 1 3 1 2 1 3
L t +) L +) L 4 t
2 1 3
s 3
+) . t
s4 3! s 4 3 3
80
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nhận xét. Phép biến đổi ngược Laplace có tính chất tuyến tính.
+) F G L f L g L f g
Thật vậy, ta có
+) L L 1
F L G
1
1
F G L 1 F L 1 G .
f t được gọi là liên tục từng khúc trên a ; b nếu như
+) Từ đó và từ định nghĩa có L
Định nghĩa. Hàm số
f t liên tục trên mỗi khoảng nhỏ (ở đó a ; b được chia thành hữu hạn khoảng
nhỏ)
f t có giới hạn hữu hạn khi t tiến tới hai điểm biên của mỗi đoạn này.
L ua t e st ua (t )dt e st dt lim
e st
b
b s t a
1
s b
e as
, s 0, a 0
s
Định nghĩa. Hàm f được gọi là bậc mũ khi t nếu tồn tại các hằng số không
âm M , c, T sao cho f t Mect , t T
Định lý 2. Sự tồn tại của phép bi n đ i Laplace
Nếu hàm f liên tục từng khúc với t 0 và là bậc mũ khi t thì tồn tại
L f t s , s c .
81
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chứng minh. +) Từ giả thiết f là bậc mũ khi t f t Mect , t 0
f t dt e f t dt e
b b b b
st st st
.Me dt M e s c t dt , s c.
M
s c
ct
+) Ta có e
0 0 0 0
+) Cho b có F s e st f t dt
M
sc
Cho s F s , s c , và có
0
Hệ quả. Nếu f t thỏa mãn giả thiết của Định lý 2 thì lim F (s ) 0
s
Chú ý.
Một hàm hữu tỉ (bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu) là ảnh của phép biến đổi Laplace
Định lí 2 không là điều kiện cần, ví dụ:
Hàm f (t ) không liên tục từng khúc tại t 0 và là bậc mũ khi t , nhưng ở
1
t
ví dụ 3 có
1
L t 2 12
1
.
s
s2
Định lý 3. Sự duy nhất của bi n đ i Laplace nghịch đảo
Giả sử rằng các hàm f t , g t thỏa mãn giả thiết của Định lý 2 để tồn tại
F s L f t s , G s L g t s . Nếu F s G s , s c thì có f t g t
tại t mà cả hai hàm liên tục.
Ví dụ 9. Dùng bảng tính biến đổi Laplace của các hàm số sau
a) f (t ) cos2 t b) f (t ) sin2t cos3t c) f (t ) cosh2 3t
d) f (t ) (2 t )2 e) f (t ) tet f) f (t ) t 2e3t
Ví dụ 10. Dùng bảng tính biến đổi Laplace ngược của các hàm số sau
4 2s
a) F (s ) 3 b) F (s ) c) F (s ) 2
2 2
s s3 s 4
5s 2
d) F (s ) e) F (s ) 3s 1e 5s
9s 2
Chú ý
Hai hàm liên tục từng khúc, là bậc mũ và bằng nhau qua phép biến đổi Laplace chỉ
có thể khác nhau tại những điểm gián đoạn cô lập. Điều này không quan trọng trong
hầu hết các ứng dụng thực tế.
Phép biến đổi Laplace có một lịch sử khá thú vị: Xuất hiện đầu tiên trong nghiên
cứu của Euler, mang tên nhà toán học Pháp Laplace (1749-1827) - người đã dùng
tích phân trong lý thuyết xác xuất của mình, nhưng việc vận dụng phương pháp
82
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân lại không thuộc về Laplace mà thuộc
về kĩ sư người Anh Oliver Heaviside (1850-1925).
83
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 13
§2. Phép bi n đ i của bƠi toán với giá trị ban đầu
Phép biến đổi của đạo hàm
Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu
Hệ phương trình vi phân tuyến tính
Những kĩ thuật biến đổi bổ sung
1. Đặt vấn đề
Vận dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
ax (t ) bx (t ) cx(t ) f (t )
với điều kiện x 0 x0 , x 0 x0
So sánh với các phương pháp giải đã học
Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính
2. Phép bi n đ i của đạo hƠm
Định lý 1. Cho f t liên tục và trơn từng khúc với t 0 và là bậc mũ khi t
(tức tồn tại hằng số không âm c, M và T thoả mãn:
f (t ) Mect , t T (2.1)
Khi đó tồn tại L f t với s c và có L f t sL f t f 0 sF s f 0
Chứng minh. +) L f s e st
f t dt e st df t
0 0
+) e st f t 0 s e st f t dt
e
+) Từ Định lí 2 (bài 1) st
f t dt hội tụ với s c
+) Từ đó ta có L f s sL f s f 0
0
Định nghĩa. Hàm f được gọi là trơn từng khúc trên a ; b nó khả vi trên a ; b
trừ ra hữu hạn điểm và f t liên tục từng khúc trên a ; b
3. Nghiệm của bƠi toán giá trị ban đầu
Hệ quả. Phép bi n đ i của đạo hƠm bậc cao
n 1
Giả sử rằng các hàm số f , f , , f liên tục và trơn từng khúc với t 0 và là bậc
mũ khi t . Khi đó tồn tại L f t với s c và có
n
L f t s nL f t s n 1f 0 s n 2f 0 f n 1 0
n
s nF s s n 1f 0 s n 2f 0 f n 1 0
84
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ 1. Sử dụng Định lí 1, chứng minh rằng
a) L t neat , n 1,2,3,
n!
s a n 1
Chứng minh bằng qui nạp
f t teat f t ateat eat sF s f 0 aF s
1
s a
+) n = 1:
F s
1
s a 2
+) n = k: L t k eat
k!
s a k 1
+) L t k 1eat
k 1 k at k 1 k 1 !
L t e
s a s ak 1 s a k 2
k!
s a
.
b) L t sinh kt 2
2sk
s k2
+) f(t) = t.sinhkt f(0) = 0 và có
+) f'(t) = sinhkt + kt coshkt, f'(0) = 0
k 2F s s 2F s , ở đó F s L t sinh kt
s k
s
+) 2k
2 2
+) F s
s 2 k 2 2
2ks
Hình 4. 2. 4. Sử dụng biến đổi Laplace để giải một phương trình vi phân
thỏa mãn điều kiện ban đầu.
Ví dụ 2. Giải phương trình
a) x x 6 x 0 với điều kiện x 0 2, x 0 1
Ta có: L x t sX s 2
L x t s 2 X x sx 0 x 0 s 2 X s 2s 1
85
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thay vào phương trình đã cho có
s 2 X s 2s 1 sX s 2 6 X s 0
s 2 s 6 X s 2s 3 0
2s 3 2s 3
X (s ) 2 . .
3 1 7 1
s s 6 (s 3)(s 2) 5 s 3 5 s 2
.
Hình 4. 2. 2. Hệ vật – lò xo thỏa mãn bài toán điều kiện đầu trong Ví dụ 2.
Thay vào ta có s 2 X s 4 X s 2
3
s 9
X s 2
As B Cs D
2
3
(s 9)(s 4) (s 4) (s 2 9)
2
Đồng nhất ta có A C 0, B , D , do đó
3 3
5 5
X s . 2
3 2 1 3
10 s 4 5 s 9
. 2
Do L sin2t 2 , L sin3t 2
2 3 3 1
s 4 s 32
nên ta có x ( t ) sin2t sin3t .
10 5
86
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệm
của bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phân
thuần nhất hay là không thuần nhất.
4. Hệ ph ng trình vi phơn tuy n tính
Phép biến đổi Laplace có khả năng biến đổi hệ phương trình vi phân tuyến tính
thành một hệ phương trình đại số tuyến tính
2 x 6 x 2y ,
Ví dụ 4. a) Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính
y 2x 2y 40 sin3t
với điều kiện ban đầu x 0 x 0 y 0 y 0 0
Đây là bài toán giá trị ban đầu xác định hàm dịch chuyển x t và y t của hệ hai
vật thể được chỉ ra trong Hình 4.2.5, giả sử rằng lực f t 40 sin3t là tác động bất
ngờ tới vật thể thứ hai tại thời điểm t = 0 khi cả hai vật thể đang ở trạng thái tĩnh tại
vị trí cân bằng của chúng.
Tương tự L y t s 2Y s
Do L sin3t 2
3
s 9
, thay vào hệ phương trình có hệ phương trình sau:
2s 2 X (s ) 6 X (s ) 2Y (s ) (s 2 3) X (s ) Y (s ) 0
2 120
s Y (s ) 2 X (s ) 2Y (s ) 2 2 X (s ) (s 2)Y (s ) 2
2 120
s 9 s 9
(s 2 3) 1
(s 2 1)(s 2 4)
2 (s 2 2)
120 s 2 3
0 1 s2 3 0
1 120 2 120
120
s2 2 s2 9 2 s2 9
;
s 9
2
s 9
2
Do đó X s
120 5 8 3
(s 2 4)(s 2 9)(s 2 1) s2 1 s2 4 s2 9
Do đó x t 5 sin t 4 sin2t sin3t
120(s 2 3)
Tương tự có Y s
10 8 18
(s 2 4)(s 2 9)(s 2 1) (s 2 1) s2 4 s2 9
nên có y t 10 sin t 4 sin 2t 6 sin 3t
87
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
sX s 2 sY s 1 X s 0
Tác động toán tử Laplace, sử dụng điều kiện ban đầu có
s 1 X s 2sY s 2
sX s sY s 1 Y s 0 sX s 1 s Y s 1
Giải hệ 2 phương trình tuyến tính cấp 1 ta có
t
+) X s L sinh
3 s 2 1/ 3 2
2 2 1/ 3 2
3s 2 1 3 3
.
3s 1 s 1/ 3
Y s
s 2 1/ 3 3 s 2 1/ 3 2
s 1 1/ 3
3s 2 1 s 2 1/ 3 2
.
t 1 t
L cosh L sinh
3 3 3
+) x t , y t cosh
2 t t 1 t
sinh sinh
3 3 3 3 3
x x 2y
y x e , x 0 0 y 0
t
c)
2 2t
( x t e e t 3te t , y t e2t e t 6te t )
1
9 9
x 2x 4 y 0, x 0 y 0 0
d)
y x 2y 0, x 0 y 0 1
( x t 2t 3 sin2t , y t 2t 3 sin2t )
1 1
4 8
x 3y x 0, x 0 0
e) 1/
x y y 0, y 0 2
( x t 3 sinh , y t 2cosh sinh )
t t t
2 2 2
88
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
x 3y x 0, x 0 0
2/
x y y 0, y 0 2
( x t 3 2 sin , y t 2cos 2 sin
t t t
)
2 2 2
x 3 x y
x 0 x 0 y 0 y 0 0
f) 1)
,
y 2 x 2 y 3 sin t 3
x 2x 2y 3 sin t 3
2) x 0 x 0 y 0 y 0 0
,
y x 3 y
Ví dụ 6. Tìm L t sin kt
Đặt f t t sin kt thì có f 0 0, f t sin kt kt cos kt, f 0 0
f t 2k cos kt k 2t sin kt
Mặt khác L f t s 2L f t , L cos kt
s
s k2
2
nên có
k 2L t sin kt s 2L t sin kt
2ks
s k
2 2
Do đó L t sin kt
2ks
( s 2 k 2 )2
t 1 F s
L f ( )d L f t với s c
0
s s
f d L F d
1
t t
1 F (s )
hay là: L
s
0 0
89
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chứng minh. +) f liên tục từng khúc g t f d liên tục, trơn từng khúc với
t
0
M ct
t 0 và có g t f d M ec d e 1 ect
t t
M
C C
g t là hàm bậc mũ khi t
0 0
+) Sử dụng định lí 1 ta có L f t L g t sL g t g 0
t
+) Do g 0 0 nên ta có L f d L g t L f t
1
0 s
Ví dụ 6. Tìm nghịch đảo của phép biến đổi Laplace của G(s )
1
s 2 (s a )
1 t
d ea d eat 1
1 1 s a
t
Ta có L 1 L L 1 1 1
s (s a ) s s a a
t
0 0
1
1 1 s s a 1
Từ đó và tiếp tục có L 2 L L d
1 1
s ( s a ) s s s a
0
1 a
e 1 d ea 2 (eat at 1) .
1 1
t
t
1
0
a a a 0 a
90
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PH
NG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 14
§3. Phép tịnh ti n vƠ phơn thức đ n giản
Quy tắc phân thức đơn giản Sự cộng hưởng và nhân tử tích lặp bậc hai
1. Mở đầu.
Phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng có nghiệm là biến đổi Laplace
nghịch đảo của hàm hữu tỉ R (s )
P (s )
, Ai , i 1, n
s a s a 2
A1 A2 An
... n
s a
s a
b) Quy tắc 2. Phơn thức đ n giản bậc hai
Nếu Q s có b thì R s có dạng
2 n
2
ở đó Ai , Bi , i 1, n
L eat f (t ) F (s a ) L f t s a .
Hay tương đương với L 1
F (s a) eat f (t ) eat L 1 F s t
Chứng minh. Ta có
f t dt e st eat f t dt L eat f t , s a c
F s a e s a t
0 0
f t F s
Từ kết quả này và từ bảng 4.1.2 có
sa
s a
n!
n 1
at n
e t , (2.1)
s a
sa
s a 2 k 2
at
e cos( kt ) , (2.2)
91
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
sa
s a
k
k
at
e sin(kt ) 2
, (2.3)
2
L 1 R s e
1 5 2t 17 4t
e .
8 12 24
s 2 2s
b) F s 4 ( f t 2 cos t sin t 2 cos 2t 2 sin 2t )
1
s 5s 4
2 3
s 2 2s
c) F s 4 ( f t 2 cos t sin t 2 cos 2t 2 sin 2t )
s 3s 2 2
Ví dụ 2. Giải bài toán giá trị ban đầu y 4y 4 y t 2 ; y (0) y (0) 0.
1 1 3 1 3
Đồng nhất các hệ số ta có Y (s ) 23 22 8 8
s s 2
4
s s 2 s2
y (t ) t t te 2t e 2t .
1 2 1 3 1 3
4 2 8 4 8
Ví dụ 3. Xét một hệ con lắc lò xo với m , k 17 , c 3 đơn vị (mét, kilôgam,
1
2
giây). x(t ) là khoảng dịch chuyển của khối lượng m từ vị trí cân bằng của nó. Nếu
khối lượng được đặt ở vị trí x(0) 3 , x '(0) 1. Tìm x(t ) là hàm của dao động tự do
tắt dần.
X s
As B Cs D
2
s 4 (s 3) 25 s 4 s 3 25
60
.
2 2 2
93
1
5L 1 L e 3t 6L e 2t L 1 2t
6e e 3t 5
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
+)
15 15
1 2t
+) x t 6e e 3t 5
( x t 1 2e2t e 4t
15
c) x 6 x 8 x 2, x 0 0 x 0
1
4
d) x 4 x 8 x e t , x 0 x 0 0 ( x t 2e e 2cos 2t sin2t )
1 t 2t
10
e) x 4 x 0, x 0 1, x 0 x 0 x 3 0 0 ( x t cosh t cos t )
1
2
f) x 13 x 36 x 0, x 0 x 0 0, x 0 2, x 0 13
4 3
( x t sin2t sin3t )
1 1
2 3
g) x 2 x x e2t , x 0 x 0 x 0 x 3 0 0
4
( x t
1 2t
2e 10t 2 cos t 5t 14 sin t )
h) x 6 x 18 x cos 2t , x 0 1, x 0 1
50
( x t
1 3t
489cos3t 307 sin3t
1
e 7cos2t 6 sin2t )
510 170
i) x 3 x 12x 0, x 0 0, x 0 x 0 1 ( x t e 3t
1 5 1 4t
e )
6 21 14
k) x 3 x 20 x 0, x 0 0, x 0 x 0 1 ( x t
e
1 1 4t 1 5t
e )
10 6 15
l) 1/ x 4 3 x 4 x 0, x 0 x 0 x 0 0, x 0 1
( sin t e
1 1 2t 1 2t
e )
5 20 20
2/ x 4 8 x 9 x 0, x 0 x 0 x 0 0, x 0 1
( sin t e
1 1 3t 1 3t
e )
10 60 60
m)
1/ x 6 4 x 4 x 4 x sinh2t , x k 0 0, k 0, 5
94
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
L 1 1
(sin kt kt cos kt )
s 1 1 1
t sin kt ; L
s k s k
2 2k 2 3
2 2 2 2 2k
Ví dụ 5. Sử dụng phép biến đổi Laplace để giải bài toán với giá trị ban đầu
x 02 x F0 sin t ; x(0) 0 x(0)
F0
Tác động phép biến đổi Laplace vào có s 2 X (s ) 02 X (s )
s2 2
F0 F0 1
s
X (s) , 0 tìm được x t
1
2
2 s2 02 2 02 s 2 02 s 2 2
F00
sin 0t 0t cos 0t
s
Nếu 0 ta có X (s ) , khi đó x(t )
F0
2
02
2
202
4
Có L y (t ) s 2Y (s ) , L y (t ) s 4Y (s ) , L tet
s 1
4 1
.
s
2
Cs D E s F
Y (s ) 2
4 A B
(s 1)2 (s 2 1)2 (s 1)2 s 1 s2 1 2 s 1
95
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
96
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUY T CHU I
BÀI 15
§4. Đ o hàm, Tích phân, và tích các phép bi n đ i
Tích chập của hai hàm Vi phân của phép biến đổi Tích phân của phép biến đổi
1. Mở đầu
Phép biến đổi Laplace của nghiệm của một phương trình vi phân đôi khi là tích
của các biến đổi của hai hàm đã biết.
Chẳng hạn, xét bài toán với giá trị ban đầu x " x cos t ; x(0) x '(0) 0 ,
Tác động phép biến đổi Laplace ta có:
s 2 X s sx 0 x 0 X s 2 X (s ) 2 L cos t .L sin t .
s s 1
s 1 s 1 s 1
. 2
Rõ ràng rằng, để giải được bài toán trên, ta cần tìm hàm h t sao cho
L h t L cos t .L sin t
2. Tích chập của hai hàm
Định nghĩa. Tích chập đối với phép biến đổi Laplace của hai hàm f , g liên tục từng
Ta có cos t sin t cos sin(t )d sin t sin(2 t ) d
t t
1
2
0 0
1 1 1
2 t sin t .
t
2
1 1 1
sin t cos(2 t ) t sin t cos t cos t
2 0 2 2 2
eat at 1
b) t e at
( 2
) c) t 2 cos t ( 2 t sin t )
a
Giả sử f t , g t liên tục từng khúc với t 0
f t , g t bị chặn bởi Mect khi t , các số M , c không âm.
Định lí 1.
Khi đó ta có L f (t ) g (t ) L f (t ).L g (t ) và L 1
F (s ).G(s ) f (t ) g (t )
e
u t
Chứng minh. Có G(s ) e su
g (u )du g (t )dt
s ( t )
0
96
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
e
Do đó G(s ) e s st
g (t )dt
0
Với g u 0 khi u 0 , có F (s )G(s ) G(s ) e s
f ( )d e s f ( )G(s )d
0 0
e f ( ) e s
s
e g (t )dt d
st e f ( )g (t )dt d .
st
00
Từ giả thiết đã cho đổi thứ tự lấy tích phân có
0 0
t
st
F (s )G(s ) e f ( )g (t )d dt e f ( )g (t )d dt
st
0 0
0 0
e st f (t ) g (t ) dt ,
Do đó F (s )G(s ) L f (t ) g (t ) .
0
1
Ví dụ 2 a) Cho f t sin2t , g t e . Tính L
s 1 s 4
t 2
2
Ta có L sin2t , L et
2 1
s2 4 s 1
sin2t e et sin2 d
1
t
L
s 1 s 4
2 t
2
0
e
e
sin 2 2cos 2
t
sin2 d e
t
e t t
5 0
e t
0
e sin2t 2cos 2t 2
t 1
5 5
et sin2t cos 2t
2 1 2
5 5 5
b) L 1 ( 1 cos2t )
s s 4
1 1
2 4
1 kt sin kt
2 2
2
1
c) L ( )
3
s s k k
d) L 1 ( 1 e 2t 2sin t cos t )
s s 4s 5
1 1
2 5
3. Vi phân của phép bi n đ i
97
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
Định lí 2. Giả sử f (t ) liên tục từng khúc với t 0 , | f (t ) | Mect khi t , các số
M , c không âm thì có L tf (t ) F '(s ), s c (3.1)
f (t ) L 1
F (s ) 1
F '(s )
1
L (3.2)
t
Tổng quát ta có L t nf (t ) ( 1)n F (n ) (s ), n 1,2,3,... (3.3)
Chứng minh.
e
st
+) Từ giả thiết st
f t dt hội tụ tuyệt đối, đều và e f t liên tục, s c
s
d st
0
+) Do đó F s e st f t dt
d
e f t dt
ds ds
0 0
+) e st tf t dt L tf t
0
n 1: ta đã có L tf t F s
+) Ta chứng minh (3.3) bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vậy,
ds ds
Ví dụ 1 a) Tìm L t 2 sin kt .
Từ (3.3) ta có L t 2 sin kt ( 1)2 d2 k d
2
k
ds 2 s 2 k 2 ds 2 s 2 k 2
.
d 2ks 6ks 2k
2 3
ds s 2 k 2 2
s2 k 2
3
2 3s 2 6s 7
, s 0)
s 12 s 2 2s 5
( 2
d) tx t 2 x x 0, x 0 0,
+) Tác động phép biến đổi Laplace và sử dụng định lí 2 ta có
+) L tx L x sX s x 0 ,
d d
ds ds
L tx L x
d 2
s X s s x 0 x 0
d
ds ds
98
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
+) Thay vào phương trình ta có
d 2
s X s x 0
d
sX s 2sX s X s 0
+) s s 1 X s 4sX s 0 , là phương trình vi phân phân li biến số, có nghiệm là
ds ds
X s ,A0
A
s 14
+) x t Ct 3e t , C 0
e) tx 3t 1 x 3 x 0 ( x t Ct 2e 3t , C 0 )
f) tx 2 t 1 x 2 x 0 ( x t C 1 t e 2t te 2t , C 0 )
g) 1/ tx t 1 x x 0. x 0 0 ( x t ct 2e t , c 0 )
2/ tx t 2 x x 0. x 0 0 ( x t ct 3e t , c 0 )
h) tx (3t 1) x 3 x 0 , x(0) 0
1
1 1
tan .
s
Ví dụ 2 a) Tìm L
1
Do đạo hàm của tan1 là hàm hữu tỉ, từ (3.2) ta có
s
1 d 1
L 1 tan1 L 1 tan1
1
s t ds s
1
1/ s 2 1 1
L 2 ( sin t )
1 1 1
s 1
2
L
t 1 (1/ s ) t t
1 sin t
L 1 tan1
s
.
t
1 s2 1 2 cos 2t cos t
b) L ln 2 1
tan1
3
s 4 s2
( ) c) L
t
e 2t sin3t
( )
t
f t
4. Tích phân của phép bi n đ i
Định lí 3. Cho f (t ) liên tục từng khúc đối với t 0 , lim , | f (t ) | Mect khi
t 0 t
f (t )
t , các số M , c không âm thì có L F ( )d , s c
t s
(4.1)
f (t ) L 1
F (s ) t L 1
F ( )d (4.2)
s
Chứng minh.
99
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
e
+) Từ giả thiết st
f t dt hội tụ tuyệt đối và đều, s c
0
F d e t f t dt d
+) Ta có
s s0
F d e
t
t
f t d dt f t dt
e
t
+) Từ đó đổi thứ tự tích phân ta có
0s s
s 0
f t f t
+) e st dt L
t t
0
sinht
Ví dụ 1 a) Tìm L .
t
Ta có lim lim 1
sinh t cosh t
t 0 t t 0 1
d
L sinh t d
sinh t
L
t s 2
1
s
1 1
1 1 1 1 s 1
d ln
2 1 1 2 1 s 2 s 1
ln
1 s 1
s
L ln
sinh t
t 2 s 1
( ln s 2 4 ln s, s 0 )
1 cos2t 1
b) L
t 2
et e t
c) L ( ln s 1 ln s 1 , s 1)
t
1
2s
2 2
Ví dụ 2 a) Tìm L .
s 1
2
1
1
Từ (4.2) có L tL d
2s
2
s 1 s 1
2 2 2
1
1 1 1
tL 2 2 t .sinh t
s 1
t L
1 s
f t t sinh t thoả mãn định lí 3.
100
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
2
t sinh t .
2s
L
s 1
2
1
1
t sin t t 2 cos t )
2 3
s 1
s
b) L (
8
e
(2.1)
1
và L 1 as
F (s ) u(t a )f (t a ) u(t a )L F (t a ), s c a
(2.2)
101
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
F s e s a f d
as
Chứng minh. +) Ta có e
0
+) Đổi biến t a , ta có e as
F s e st f t a dt
0, t a
a
+) Do u t a f t a
, nên có
f t a , t a
e as
F s e st u t a f t a dt L u t a f t a .
1
0
e as
Ví dụ 1. Cho f (t ) t 2 . Tính L 3
1
2 s
e
3 u t a L 3 t a u t a t a
1 1 1
as
Từ (2.2) có L
1 2
s s 2
0 t a
1
2 (t a ) t a
2
F (s ) L t 2 6t 9 3 2
s
2
s
6 9
s
102
f (t ) 1 u t 2 cos 2t cos 2t u(t 2 )cos 2 t 2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1, 1 t 4 s
4s
b) f t ( F s
e e
)
0, 0 t 1 và t 4 s
cos t , 0 t 2
s 1 e 2s
c) f t (F s
0, t 2 s2 2
)
t , 0 t 1 1 e s
d) f t ( F s
1, t 1
)
s2
Ví dụ 4. Một vật nặng 32 lb được gắn tự do vào một lò xo bị căng ra 1 ft bởi một
lực 4 lb. Khối lượng này ban đầu ở vị trí cân bằng. Bắt đầu tại thời điểm t 0 (lần
thứ hai), một lực ở bên ngoài f (t ) cos2t được tác động vào vật này. Tuy nhiên tại
thời điểm t 2 lực này bị mất đi (đột ngột không liên tục). Sau đó vật này lại tiếp
tục chuyển động một cách tự do. Tìm hàm vị trí x(t ) của vật đã cho.
Chuyển về bài toán giá trị ban đầu x " 4 x f (t ) ; x(0) x '(0) 0
cos2t , 0 t 2
ở đó f t
0, t 2
Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế ta có
s(1 e 2 s )
(s 2 4) X (s ) F (s )
s2 4
,
s s
X (s ) e 2 s
s s
.
4 4
2 2
2 2
1
L 1 t sin2t ;
s
Do
s2 4 4
2
1 e
2 s t 2
2 u (t 2 ). sin 2(t 2 )
s
s 4
L
2
4
2 s
Từ đó ta có x t L
s
2
L
2
x 4
s e
s2 4
1 1
2
103
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
4 t sin2t, t 2 ,
x (t )
1 sin2t, t 2 .
2
Ta thấy, vật dao động với tần số 2 và với biên độ tăng tuyến tính đến khi lực
được bỏ đi tại thời điểm t 2 . Sau đó, vật tiếp tục chuyển động với cùng tần số
nhưng với biên độ dao động . Lực F (t ) cos2t có thể tiếp tục được cộng hưởng,
2
1, 0 t 2
a) m 1, k 4, c 5, f t
0, t 2
1
( x t g t u t 2 g t 2 , g t 3 4e t e 4t )
12
t, 0 t 1
b) m 1, k 1, c 0, f t
0, t 1
( x t g t u t 1 g t 1 h t 1 , g t t sin t, h t 1 cos t )
1, 0 t
c) 1/ x 9 x f t , x 0 x 0 0 , f t
0, t
( x t 1 u t 1 u t cos3t )
1
9
1, 0 t
2/ x 16 x f t , x 0 x 0 0 , f t
0, t
( x t
1
1 u t 1 cos 4 t )
16
d) x x f (t ), f (t ) , x(0) 0 x(0)
1 0 t 1
0 t 1
L f t s
B NG 2
f t
1 eat f t L f t s a
2 u t a f t a e asL f t s , a 0
t f t 1n d L f t s
n
3 n
L f t s .L g t s
ds n
4 f g t
104
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn
L f t d
f t
5
t
s nL f t s s n 1f 0 s n 2f 0 f
s
6 f
n
t n 1
0
f d L f t s
t
1
7
s
0
B NG 3
F s L 1 F s t
F s L 1 F s t
1
1
t
1
2 F s tL F d t
s
3 F s a eat L F s t
1
e asF s u t a L 1 F s t a
L 1F s L 1G s t
4
5 F s G s
L
F s F s d
t
1
6
s
0
THE END.
Thank you and good bye!
105