You are on page 1of 10

1

BÀI 2 : SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Câu 1. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống
thuộc địa rộng khắp ở
A. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu.
B châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
C. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.
D. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ
lặn”?
A. Pháp. B. Đức. C. Mỹ. D. Anh.
Câu 3. Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) đã lật đổ triều đại phong kiến nào ở Trung
Quốc?
A. Nhà Tống. B. Nhà đường. C. Nhà Thanh. D. Nhà Nguyên.
Câu 4. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân
công các nước tư bản phương Tây đã tăng cường
A. hợp tác và mở rộng đầu tư.
B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài.
C. đổi mới hình thức kinh doanh.
D. xâm lược và mở rộng thuộc địa.
Câu 5. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (ra đời từ cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX) có tên gọi là
A. Các-ten, Xanh-đi-ca. B. Tơ-rớt, Dai-bát-xư.
C. Con-sen, Tơ-rớt. D. Dai-bát-xư, Con-sen.
Câu 6. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Mỹ (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX) có tên gọi là
A. Các-ten. B. Đai-bát-xư. C. Tơ-rớt. D. Xanh-đi-ca.
Câu 7. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu
A. phát triển khoa học – kĩ thuật.
B. nguyên liệu và nguồn nhân công.
C. giải quyết tình trạng thất nghiệp.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?
A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.
C. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền lũng đoạn.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
Câu 9. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản trong giai ttrong
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
B. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
D. trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu
Âu?
A. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.
2

B. Cuộc vận động thống nhất nước Đức và I-ta-li-a.


C. Cải cách nông nô ở Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ.
D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
Câu 11. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Khoa học – công nghệ. B. Quân sự, văn hóa.
C. Văn hóa – giáo dục. D. Chính trị, ngoại giao.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Liên minh quân sự. B. Liên kết khu vực.
C. Hợp tác quốc tế. D. Kinh nghiệm quản lí.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối
mặt?
A. Nguồn nhân công ngày càng cạn kiệt.
B. Giao lưu kinh tế quốc tế ngày càng tăng.
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng.
D. Sự ra đời các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại
đang phải đối mặt?
A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính.
B. Sự chênh lệch giàu nghèo.
C. Tệ nạn xã hội, phân biệt chủng tộc.
D. Tốc độ phát triển kinh tế toàn cầu.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản
độc quyền?
A. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển.
B. Tập trung sản xuất và hình thành độc quyền.
C. Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
D. Tăng cường phân chia lãnh thổ thế giới.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bản chất chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Luôn tìm cách xóa bỏ sự chênh lệch giàu nghèo và những bất công xã hội.
B. Đầu tư, hợp tác nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triến kinh tế toàn cầu.
C. Không ngừng đấu tranh đòi quyền lợi chính đáng cho người lao động.
D. Theo đuổi lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và cuối cùng của các nhà tư bản.

BÀI 3 : SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT

Câu 1. Tháng 1-1924, Liên Xô đã thông qua


A. bản Hiệp ước Liên bang. B. chính sách “kinh tế mới”.
C. Sắc lệnh “hòa bình”. D. bản Hiến pháp đầu tiên.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây được xem là mở đường cho sự ra đời Liên bang Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
Câu 3. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu
tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
3

C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 4. Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới của những người
lao động được xem là
A. nhiệm vụ chiến lược của chính quyền Xô viết.
B. mục tiêu trước mắt của chính quyền Xô viết.
C. mục tiêu hàng đầu của chính quyền Xô viết.
D. nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết.
Câu 5. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. phân biệt về tôn giáo. B. thống nhất về văn hóa.
C. phân biệt về chủng tộc. D. sự bình đẳng về mọi mặt.
Câu 6. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của các nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa trên đất nước Xô viết trong cuộc chiến chống thù trong, giặc ngoài là
A. sự ủng hộ từ bên ngoài. B. có sức mạnh về ngoại giao.
C. có sự ủng hộ của Mỹ. D. sự đoàn kết, giúp đỡ nhau.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) năm 1922?
A. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
B. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.
C. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 8. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc
thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.
B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
D. Xây dựng nền chuyên chính dân chủ tư sản.
Câu 10. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
C. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 11. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 12. Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Việt Nam học tập
điều gì từ sự ra đời và thành công của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
4

A. Tinh thần đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc.
B. Mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế để khẳng định vị thế đất nước.
C. Đoàn kết, hợp tác trong đấu tranh chống ngoại xâm giữa các dân tộc.
D. Tham gia các liên minh quân sự để tăng cường sức mạnh phòng thủ.
Câu 13. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, khu vực Mỹ-La tinh.
Câu 14. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 15. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Thể hiện sức mạnh tình đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Nga.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời Liên bang
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội được mở rộng về không gian, vùng địa lý.

BÀI 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY

Câu 1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước
dân chủ nhân dân ở các nước
A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
Câu 2. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội?
A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Cu-ba.
Câu 3. Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chủ nghĩa tư bản.
C. Xây dựng dân giàu, nước mạnh. D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 4. Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây
thực hiện chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Anh. B. Bru-nây. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây không lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội từ
1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Cu-ba. B. Hàn Quốc C. Ba Lan. D. Lào.
5

Câu 6. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái,
khủng hoảng trầm trọng về
A. văn hóa, giáo dục. B. chính trị, quân sự.
C. quốc phòng an ninh. D.kinh tế, xã hội.
Câu 7. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô. B. Nhật Bản C. Việt Nam. D. Trung Quốc.
Câu 8. Những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc cho thấy
sự đúng đắn của con đường xây dựng
A. chủ nghĩa xã hội. B. chủ nghĩa dân tộc.
C. chủ nghĩa yêu nước. D. chủ nghĩa cơ hội.
Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi theo con đường xã
hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Cu-ba.
Câu 10. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975.
D. quá trình thống nhất hai miền Nam – Bắc năm 1976.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã
A.trở thành một hệ thống trên thế giới. B. trở thành siêu cường số một thế giới.
C. bị xoá bỏ hoàn toàn trên thế giới. D. lan rộng sang các nước ở Tây Âu.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô và các nước Đông Âu là do
A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
Câu 13. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
C. thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
D. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.
Câu 14. Trọng tâm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 -
1978) là
A.lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.B. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
Câu 15. Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xô là thành trì của cách mạng thế
giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A.Tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 16. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành
một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959.
6

B.Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 –
1949).
C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
(1945).
D. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
(1949).
Câu 17. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách
thức, đặc biệt là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước.
B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ.
C. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt.
D.lệnh cấm vận kéo dài của Mỹ và phương Tây.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đường lối mới trong công cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D.Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng, sụp
đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, kinh tế tập trung, quan liêu.
C.Người dân không đồng tình, ủng hộ và tin tưởng vào chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài nước.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội của
Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa đến nay?
A. Bình quân tăng trưởng vượt xa mức trung bình của thế giới.
B. Có những trung tâm công nghệ cao, đặc khu kinh tế hàng đầu châu Á.
C.Trở thành một cường quốc đổi mới sáng tạo đứng đầu thế giới.
D. Đạt được những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ mới.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70?
A. Tích cực, tiến bộ. B. Hòa bình, trung lập.
C. Hòa hoãn, tích cực. D. Trung lập, tích cực.
Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và
công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
D. Tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
Câu 23. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978),
công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (1986) là
gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách mở cửa.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
D.Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
7

Câu 24. Từ cuối thế kỷ XX, vị thế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên
trường quốc tế là do
A.sự điều chỉnh chính sách đối ngoại và bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
B. sở hữu nhiều vũ khí hạt nhân và công nghệ quốc phòng nhiều nhất trên thế giới.
C. ra sức thực hiện “giấc mơ Trung Hoa”, âm mưu làm bá chủ trên toàn thế giới.
D. thường xuyên gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm và nô dịch các nước láng giềng.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về công cuộc đổi mới đất
nước của Đảng Cộng sản Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần
VI (12 - 1986)?
A. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Đổi mới là cần thiết để đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
C. Đổi mới để tiếp tục phát triển, vươn lên theo kịp xu thế của thời đại.
D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu cơ bản của nền kinh tế
Trung Quốc từ sau khi thực hiện công cuộc cải cách mở cửa (12-1978)?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
B. Nền nông nghiệp phát triển toàn diện.
C. Nền công nghiệp phát triển hoàn chỉnh.
D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 27. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt
Nam rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.
Câu 28. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, bài học
kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ
chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?
A. Nhạy bén trước thời cuộc và luôn quan tâm đến sự phát triển các nước.
B.Tôn trọng các quy luật, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp.
C. Quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân và các yêu cầu cấp thiết để phát triển.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong mọi hoàn
cảnh.

TỰ LUẬN
Câu : Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc
quyền? Tư bản độc quyền thường xuất hiện trong các lĩnh vực nào?
a. Nguyên nhân:
- Do tiến bộ của khoa học - kĩ thuật, sản xuất công nghiệp ở các nước Âu – Mỹ tăng
tăng nhanh dẫn đến sự tích tụ tư bản.
- Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều
hình thức: Cacten, Xanhđica, Tờ rớt.
- Có nguồn nguyên liệu, đường giao thông và bến cảng thuận lợi, đã hình thành
những trung tâm công nghiệp.
những
8

b. Sự xuất hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền:


- Trong nông nghiệp: thực hiện công nghiệp hoá và chuyên môn hoá cao tạo nên
những nguồn hàng hoá nông nghiệp dồi dào, cung cấp cho thị trường trong nước
và thế giới.
- Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: Một vài ngân hàng lớn khống chế mọi hoạt
động kinh doanh của nhà nước. Sự dung hợp giữa tư bản ngân hang và tư bản công
công nghiệp trở thành tư bản tài chính.
- Xuất khẩu tư bản: Tư bản tài chính còn đầu tư vốn nước ngoài đem lại lợi nhuận
lợi nhuận cao.
- Sự xâm lược thuộc địa : thu nguồn lợi từ xuất khẩu tư bản, nguồn tài nguyên, thị
trườn
trường và nhân công rẻ mạt.. các nước tư bản tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
Câu Hãy trình bày về sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc. Nêu một số ví
dụ về
dụ về quá
quá trình
trình xâm
xâm lược
lược thuộc
thuộc địa
địa của
của Chủ
Chủ nghĩa
nghĩa đế
đế quốc?
quốc?
a. Sự hình thành Chủ nghĩa đế quốc
- Sự phát triển nhanh chóng của Chủ nghĩa tư bản kéo theo nhu cầu ngày càng
cao vê
về nguyên liệu, nhân công, thị trường dẫn đến việc tăng cường chính sách xâm
xâm lược mở rộng thuộc địa.
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa.
b. Một số ví dụ
- - Giữa thế kỷ XIX Hà Lan hoàn thành xâm lược và thiết lập ách thống trị ở
Inđônexia Cuối thế kỷ XIX Pháp hoàn thành xâm lược 3 nước Đông Dương (Việt
Nam, Lào, Campuchia)
- Năm 1914, thuộc địa Anh đã rộng tới 33 triệu km2 với 400 triệu người, chiếm ¼ S
đất đai và ¼ dân số thế giới. Gấp 12 lần thuộc địa Đức và 3 lần thuộc địa Pháp.
- Trong quá trình xâm lược thuộc địa,c ác nước đế quốc đã thiết lập hệ thống
thuộc địa ở châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ la tinh. Trong đó, nước Anh được
mệnh danh là “đế quốc mà Mặt trời không bao giờ lặn”.
Câu Phân tích ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô
viết năm 1922?
* Đối với Liên Xô:
- Đánh dấu Chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý thuyết trở thành hiện thực. Đối với
nước
Nga – Liên Xô, giai cấp công nhân và nông dân trở thành chủ nhân thực sự của
đất nước.
- Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của đế quốc Nga và Chính phủ tư sản lâm thời;
xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn .
- Thể hiện quyền dân tộc tự quyết, sự liên minh đoàn kết của các nước cộng hòa
Xô viết; làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch trong và
ngoài nước.
9

- Tạo nên sức mạnh tổng hợp để nhân dân Liên Xô tập trung vào xây dựng CNXH

bảo vệvới
* Đối đấtthế
nước, chiến thắng ngoại xâm.
giới:
- Chứng minh học thuyết Mác - Lênin là đúng đắn, khoa học.
- Xác lập và xây dựng mô hình nhà nước mới đối lập với mô hình nhà nước TB
chủ nghĩa; tác động lớn đến chính trị và quan hệ quốc tế.
- Cổ vũ, lôi cuốn mạnh mẽ phong trào giải phóng các dân tộc bị áp bức đứng lên
đấu tranh; để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước về sự lựa chọn
con đường cứu nước giải phóng dân tộc, về xây dựng mô hình nhà nước sau khi
giành được chính quyền.
- Làm thay đổi cục diện thế giới. CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế
giới.

Câu Trình bày nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở
Đông Âu và Liên Xô. Nguyên nhân quan trọng nhất là gì? Vì sao?
a. Trình bày nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở
Đông Âu và Liên Xô
- Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông
Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung,
quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí
kinh tế.
- Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại
không được áp dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm
dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế; sự sa sút,
khủng hoảng lòng tin trong xã hội.
- Thứ ba, quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách
thức tiến hành. Sự xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản khiến cho khủng
hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu
Đông Âu, sự tan rã của Liên Xô
- Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế
lực
lực bên ngoài góp phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn.
b. Nguyên nhân quan trọng nhất:
- Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang
tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu,
bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế
- Giải thích:
+ Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang
tính chủ quan, duy ý chí; cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì tuệ
10

đời sống nhân dân không được cải thiện. Sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu minh chứng
cho việc xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa đúng đắn.
+ Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của
cách mạng. Khi đường lối sai lầm thì trong quá trình triển khai thực hiện đường lối
đó sẽ mang lại những hậu quả nghiêm trọng.

Câu Là một học sinh trung học phổ thông, em hãy nêu lên 4 việc mà mình có
thể đóng góp cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
1. Cố gắng học tập tốt, trau dồi kiến thức, kĩ năng và rèn luyện bản lĩnh thái độ
thật tốt, đúng mực…
2. Có ý thức giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, trân trọng và phát huy những
giá trị truyền thống của cha ông.
3. Lan tỏa các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp với bạn bè quốc tế khi đi ra
nước ngoài hoặc đón tiếp bạn bè quốc tế đến Việt Nam.
4. Không bị kích động hoặc tham gia kích động gây mất an ninh trật tự xã hội, sẵn
sàng đi và làm những việc mà đất nước cần.

You might also like