Khoa Tài chính – Ngân hàng Giảng viên: Hồ Thị Hồng Minh Chương 3: Phân tích Báo cáo tài chính Tỷ số giá trị thị trường
Quản trị tài chính 2
Chương 3 Phân tích Báo cáo tài chính 1. Tổng quan về Phân tích Báo cáo tài chính 2. Phân tích biến động và kết cấu Báo cáo tài chính 3. Các tỷ số tài chính 4. Phân tích Dupont 5. Các hạn chế của phân tích tỷ số
Quản trị tài chính 3
Tỷ số tài chính (Financial ratios) 5 nhóm tỷ số tài chính chủ yếu: • Nhóm tỷ số thanh khoản – Liquidity • Nhóm tỷ số hoạt động / quản lý tài sản – Activity / Efficiency • Nhóm tỷ số cơ cấu vốn / quản trị nợ - Debt management • Nhóm tỷ số khả năng sinh lời – Profitability • Nhóm tỷ số giá trị thị trường - Market value
Quản trị tài chính 4 4
4 Tỷ số giá trị thị trường (Market value ratios) • Tỷ số giá / thu nhập
• Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách
Quản trị tài chính 5 Quản trị tài chính 5
Mục tiêu Học xong phần này, người học hiểu được ý nghĩa, cách tính toán, sử dụng các chỉ tiêu tỷ số giá / thu nhập, tỷ số giá thị trường / giá sổ sách, cách đánh giá kỳ vọng của các nhà đầu tư về triển vọng và rủi ro của công ty thông qua các tỷ số này
Quản trị tài chính 6 6
Tỷ số giá trị thị trường (Market value ratios) • Các tỷ số phản ánh mối quan hệ giữa giá cổ phiếu với lợi nhuận và giá cổ phiếu với giá trị sổ sách • Các nhà đầu tư nghĩ gì về rủi ro và triển vọng trong tương lai của công ty?
Quản trị tài chính 7 Quản trị tài chính 7
Tỷ số giá trị thị trường (Market value ratios) Tỷ số giá trị thị trường được sử dụng: • (1) bởi các nhà đầu tư khi đưa ra quyết định mua/bán chứng khoán • (2) bởi các nhà phân tích khi muốn định giá cổ phiếu (vd trong đợt IPO) • (3) đánh giá sự nhìn nhận của thị trường về triển vọng của công ty
Quản trị tài chính 8 Quản trị tài chính 8
Tỷ số giá / thu nhập (Price / Earnings ratio) Tỷ số giá trên thu nhập Giá thị trường mỗi cổ phần = Thu nhập trên mỗi cổ phần • Thể hiện mức giá mà các nhà đầu tư sẵn sàng trả cho 1 đồng lợi nhuận tạo ra từ cổ phiếu • Ước tính thời gian dự kiến các nhà đầu tư có thể thu hồi vốn
Quản trị tài chính 9 Quản trị tài chính 9
Tỷ số giá / thu nhập (Price / Earnings ratio) Tỷ số giá trên thu nhập Giá thị trường mỗi cổ phần = Thu nhập trên mỗi cổ phần 23.06 P/E> = = 9.8x 2.35 P/EHIàKL = 11.3x
Quản trị tài chính 10 Quản trị tài chính 10
Tỷ số giá / thu nhập (Price / Earnings ratio) • Hệ số P/E cao có thể cho thấy các nhà đầu tư kỳ vọng nhiều vào tốc độ tăng trưởng trong tương lai của công ty và sẵn sàng chi trả nhiều hơn để sở hữu cổ phiếu của công ty • Các cổ phiếu có P/E cao thường được gọi là các cổ phiếu tăng trưởng (growth stocks) • Tuy nhiên P/E cao cũng có thể do cổ phiếu công ty đang bị định giá cao Quản trị tài chính 11 Quản trị tài chính 11 Tỷ số giá / thu nhập (Price / Earnings ratio) • Hệ số P/E thấp có thể cho thấy các nhà đầu tư không kỳ vọng nhiều vào tình hình kinh doanh của công ty và không sẵn sàng sở hữu cổ phiếu của công ty • Tuy nhiên P/E thấp cũng có thể do công ty hoạt động ổn định, EPS tăng tốt, cổ phiếu đang bị định giá thấp • Các cổ phiếu có P/E thấp được gọi là các cổ phiếu giá trị (value stocks) Quản trị tài chính 12 Quản trị tài chính 12 Tỷ số giá / thu nhập (Price / Earnings ratio) Hệ số P/E được sử dụng để: • Định giá cổ phiếu của công ty • Phân tích sự nhìn nhận của thị trường về tiềm năng và rủi ro của công ty (kỳ vọng của các nhà đầu tư) • Là chỉ báo cho những cơ hội hoặc rủi ro tiềm năng trên thị trường
Quản trị tài chính 13 Quản trị tài chính 13
Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách (Market / Book ratio) Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách Giá thị trường mỗi cổ phần = Giá sổ sách mỗi cổ phần • Tỷ số giữa giá thị trường và giá sổ sách của 1 cổ phiếu
Quản trị tài chính 14 Quản trị tài chính 14
Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách (Market / Book ratio) Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách Giá thị trường mỗi cổ phần = Giá sổ sách mỗi cổ phần 23.06 P/B (M/B)> = = 1.2x 18.8 P/BHIàHR = 1.7x • P/B hay còn gọi là M/B
Quản trị tài chính 15 Quản trị tài chính 15
Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách (Market / Book ratio) • Thường các công ty được các nhà đầu tư đánh giá tốt – rủi ro thấp và lợi nhuận cao – có hệ số M/B cao • Tỷ số M/B thường lớn hơn 1, nghĩa là các nhà đầu tư sẵn sàng trả cao hơn giá trị sổ sách khi mua cổ phiếu
Quản trị tài chính 16 Quản trị tài chính 16
Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách (Market / Book ratio) • Hệ số P/B cao có thể cho thấy các nhà đầu tư đang kỳ vọng về triển vọng kinh doanh của công ty trong tương lai; công ty có một số tài sản đáng giá hơn giá trị sổ sách; hoặc cổ phiếu công ty đang bị định giá cao
Quản trị tài chính 17 Quản trị tài chính 17
Tỷ số giá thị trường / giá sổ sách (Market / Book ratio) • Hệ số P/B thấp khi các nhà đầu tư đánh giá giá trị thị trường của công ty thấp hơn so với giá trị ghi sổ; công ty đang gặp vấn đề về tài chính, giá trị tài sản bị thổi phồng; hoặc công ty đang trong giai đoạn phục hồi, lợi nhuận tăng giúp BVPS tăng nhanh, trong khi cổ phiếu vẫn đang bị định giá thấp
Quản trị tài chính 18 Quản trị tài chính 18
Bài tập • Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên LMS • Trả lời các câu hỏi liên quan trong sách giáo trình
Quản trị tài chính 19 Quản trị tài chính 19
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT