Professional Documents
Culture Documents
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
01 04
KHÁI NIỆM CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU THƯỜNG
02 05
ĐẶC ĐIỂM CỦA CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
03
SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU
1.Khái niệm cổ phiếu
● Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn của tổ chức phát hành.
● Cổ phiếu có thể phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử.
2.Đặc điểm cổ phiếu
● Cổ phiếu là một loại chứng khoán không có kỳ hạn.
● Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có tính rủi ro và có khả năng
thanh khoản.
● Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả SXKD của DN.
3.Số lượng cổ phiếu
● Cổ phiếu được phép phát hành
● Cổ phiếu phát hành
● Cổ phiếu quỹ
● Cổ phiếu đang lưu hành
3.1 Cổ phiếu được phép phát hành
● Là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát hành từ lúc bắt đầu
thành lập cũng như trong suốt quá trình hoạt động.
● Nếu có sự thay đổi cổ phiếu được phép phát hành thì phải được đa số cổ
đông bỏ phiếu tán thành và phải sửa đổi điều lệ của công ty
3.2 Cổ phiếu đã phát hành
● Là cổ phiếu của công ty đã phát hành ra cho người đầu tư, số cổ phiếu phát
hành nhỏ hơn hoặc tối đa bằng với số cổ phiếu được phép phát hành.
3.3 Cổ phiếu quỹ
Là loại cổ phiếu của công ty đã phát hành ra nhưng với lý do nhất định công
ty bỏ tiền ra mua lại một số cổ phiếu của chính công ty mình.
Lý do mua cổ phiếu
● Mua để bán lại
● Tăng quyền kiểm soát doanh nghiệp
● Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông
● Thu hồi cổ phiếu ESOP
● Giúp cải thiện các chỉ số tài chính
3.3 Cổ phiếu quỹ
3.3 Cổ phiếu quỹ
Lý do mua cổ phiếu
● Mua để bán lại
● Tăng quyền kiểm soát doanh nghiệp
● Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông
● Thu hồi cổ phiếu ESOP
● Giúp cải thiện các chỉ số tài chính
3.4 Số cổ phiếu đang lưu hành
● Là số cổ phiếu đã phát hành, thuộc quyền sỡ hữu của cổ đông, được chuyển
nhượng, được nhận cổ tức khi công ty chi trả.
● Số cổ phiếu lưu hành là cơ sở để tính EPS, giá trị sổ sách, tỷ lệ phát hành
thêm cho cổ đông hiện hữu.
BVPS
4.CỔ PHIẾU THƯỜNG
4.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty
Giá trị thực (giá trị nội tại)
● Giá trị nội tại có thể hiểu là giá trị thực của một loại chứng khoán. Giá trị
nội tại bao gồm các biến số như: nhãn hiệu, thương hiệu, bản quyền,..
5,589,091,262 x 88,700
4.CỔ PHIẾU THƯỜNG
EPS =
S bao
EP u l à
ê
nhi ??
cao
4.CỔ PHIẾU THƯỜNG
P: giá mà tại đó cổ phiếu đang được mua bán ở thời điểm hiện tại
EPS: phần lợi nhuận ròng sau thuế mà công ty chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính
gần nhất
4.CỔ PHIẾU THƯỜNG
4.3●Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS), hệ số P/E và P/B
P/E – Hệ số giá trên thu nhập
P
4.CỔ PHIẾU THƯỜNG
4.3 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS), hệ số P/E và P/B
● P/B – Giá / Giá trị sổ sách
4.5 Các ngày đặc biệt liên quan đến việc chi trả cổ tức
● Trái phiếu là giấy tờ có giá, có khả năng sinh lợi, có rủi ro và có thể
chuyển nhượng được.
● Trái phiếu có thời hạn và mệnh giá. Mệnh giá của trái phiếu là cơ sở
để tính lãi cho người sở hữu trái phiếu.
● Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể phát hành.
Người sở hữu trái phiếu
● Được hưởng trái tức cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của tổ chức phát hành.
● Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của trái phiếu khi đáo hạn.
● Được ưu tiên trả nợ trước người nắm giữ cổ phiếu khi công ty phá
sản.
● Không được quyền tham gia vào hoạch định chính sách công ty,
không được quyền bỏ phiếu, kiểm soát công ty.
● Không có quyền tiên mãi (mua trước) cổ phiếu thường khi công ty
phát hành thêm cổ phiếu thường.
3. Đặc trưng cơ bản của trái phiếu
Lãi suất và
cách trả lãi Giá phát hành
01 02 03 04
Mệnh giá Yếu tố thời gian
3. Đặc trưng cơ bản của trái phiếu
• Là loại trái phiếu sau khi phát hành bán ra cho nhà đầu tư, đến một thời
gian nào đó nhà đầu tư đang nắm giữ trái phiếu có thể chuyển đổi nó
thành một số cổ phiếu của công ty.
• Tỷ lệ chuyển đổi thể hiện số lượng cổ phiếu nhận được khi chuyển đổi
một trái phiếu được Công ty ấn định khi phát hành trái phiếu.
Đối với Công ty phát hành, khi phát hành trái phiếu
chuyển đổi có những ưu điểm và nhược điểm chủ yếu
Ưu điểm sau Nhược điểm
• Tạo thêm một khả năng cho • Làm cho tổ chức phát hành ở
công ty huy động vốn trên thị vào thế bị động trong việc tổ
trường. chức vốn.
• Lãi suất của TPCĐ thấp hơn • Hiện tượng pha loãng cổ phiếu,
trái phiếu thông thường. gây guy cơ sụt giảm giá cổ
• Loại bỏ lãi suất cố định và phiếu và gây khó khăn trong
không phải trả nợ. việc kiểm soát, quản lý của
• Cải thiện cơ cấu vốn của công ty
công ty tốt hơn. • Thu nhập chịu thuế của công ty
tăng hơn và thu nhập của công
ty bị giảm đi.
• Mất đòn bẩy tài chính.
Đối với người đầu tư, khi phát hành trái phiếu chuyển
đổi có những ưu điểm và nhược điểm chủ yếu sau
Ưu điểm Nhược điểm
• Được đảm bảo hưởng một Khi chưa chuyển đổi hoặc nếu
mức lãi cố định khi chưa không có cơ hội chuyển đổi thì trái
chuyển đổi trái phiếu và chủ chỉ được hưởng mức lợi tức
không phải gánh chịu những với một lãi suất thấp hơn trái phiếu
rủi ro của công ty. thông thường.
• Khả năng chuyển đổi của
trái phiếu tạo cơ hội cho
người đầu tư có thể được
hưởng lợi nhiều hơn khi giá
cổ phiếu của công ty phát
hành trên thị trường tăng lên.
Trái phiếu có thể mua lại Trái phiếu kèm chứng quyền
Là loại trái phiếu mà khi phát Là loại trái phiếu có kèm theo
hành có quy định trên trái phiếu phiếu cho phép người chủ sở hữu
cho phép người phát hành được quyền được mua một số lượng cổ
quyền mua lại một phần hay toàn phiếu nhất định của Tổ chức phát
bộ trái phiếu trước khi trái phiếu hành với mức giá đã được xác
đến hạn thanh toán với giá mua định vào những thời kỳ nhất
lại thường cao hơn mệnh giá. định.
5. Những yếu tố ảnh hưởng đến thị giá trái phiếu
Quan hệ cung cầu Khả năng tài chính Thời gian đáo hạn
trái phiếu trên thị của tổ chức phát của trái phiếu
trường chứng khoán hành
01 02 03
Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Rủi ro thanh toán
04 05 06
Rủi ro lạm phát Rủi ro tỷ giá hối đoái Rủi ro thanh khoản
CHỨNG CHỈ QUỸ LÀ GÌ?
III. Chứng chỉ quỹ
1. Khái niệm
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối
với một phần vốn góp của quỹ đầu tư.
2. Phân loại
• Quỹ thành viên
• Quỹ đại chúng
III. Chứng chỉ quỹ
• Quỹ đại chúng: Là quỹ có chứng chỉ quỹ phát hành rộng rãi ra công chúng. Tại
VN, ít nhất 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp. tổng giá trị phát
hành đạt ít nhất 50 tỷ VNĐ. Quỹ đại chúng gồm có quỹ đóng và quỹ mở.
- Quỹ mở: Việc mua lại chứng chỉ quỹ do cổ đông yêu cầu. Tại Việt Nam, chứng chỉ
quỹ mở không được niệm yết trên sàn chứng khoán.
- Quỹ đóng: Chứng chỉ quỹ không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Tại
Việt Nam, chứng chỉ quỹ đóng được niêm yết trên sàn chứng khoán.
III. Chứng chỉ quỹ
Quỹ thành viên: Do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp
vốn. Tại VN, số thành viên tối đa là 30 và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân.
QUYỀN MUA CỔ PHẦN
Quyền mua cổ phần
Khái niệm
Quyền mua cổ phần (hay quyền mua trước) là một chứng thư do công ty cổ
phần phát hành cho cổ đông hiện hữu kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới,
nhằm xác nhận quyền của cổ đông được phép mua một số lượng cổ phiếu
mới phát hành nhất định, với một mức giá nhất định, trong một khoản thời
gian nhất định.
Quyền mua cổ phần
Đặc điểm
- Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới, không phát hành độc lập.
- Giá cổ phiếu mới thường thấp hơn giá trên thị trường.
- Quyền mua cổ phần thường có thời hạn ngắn từ 1 đến 6 tuần.
- Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.
Quyền mua cổ phần
Mục đích của việc phát hành quyền mua cổ phần
- Giải quyết tình hình tài chính khó khăn một cách linh hoạt và tạo cơ
hội cho sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp.
- Giảm thiểu nợ nần.
- Thu hút sự quan tâm từ các nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu tư
vào các doanh nghiệp tiềm năng
Quyền mua cổ phần
Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần
Gọi
Q: giá trị của quyền mua trước
G: giá trị của một cổ phiếu cũ
g: giá phát hành của một cổ phiếu mới
n: số cổ phiếu cũ
m: số cổ phiếu mới phát hành
Quyền mua cổ phần
Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần
Quyền mua cổ phần
Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần
Ví dụ:
• Vốn điều lệ 70 tỷ đồng (7 triệu cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, giá thị trường
50.000đ)
• Tăng thêm vốn 30 tỷ đồng bằng cách phát hành 3 triệu cổ phiếu mới với
mệnh giá 10.000đ, giá bán mỗi cổ phiếu mới là 20.000đ cho cổ đông cũ.
• Giá trị quyền mua trước là bao nhiêu?
Quyền mua cổ phần
Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần
CHỨNG QUYỀN CÔNG TY
&
CHỨNG QUYỀN BẢO ĐẢM
Khái niệm
Chứng quyền là loại chứng
khoán được phát hành cùng với
việc phát hành trái phiếu hoặc
cổ phiếu ưu đãi, cho phép người
sở hữu chứng khoán được
quyền mua một số lượng cổ
phiếu thường nhất định theo
mức giá xác định trước trong
một thời gian nhất định.
Điểm khác nhau Quyền mua cổ phần Chứng quyền
Bản chất Là hợp đồng phái sinh giữa công ty Là một chứng khoán cơ sở, cho phép
phát hành và cổ đông, cho phép sở hữu mua sở hữu một lượng cổ phiếu với
thêm cổ phần trong công ty mức giá xác định
Đối tượng giao dịch Công ty phát hành và cổ đông Công ty phát hành hoặc tổ chức tài
chính và mọi nhà đầu tư chứng khoán
Tài sản giao dịch Chỉ là cổ phiếu của công ty phát hành Đa dạng, có thể bao gồm tiền tệ, cổ
phần, chứng khoán, ...
Thị trường giao dịch Giao dịch trên thị trường thứ cấp Giao dịch trên thị trường sơ cấp
Yêu cầu đối với nhà Bắt buộc ký quỹ trong vị thế bán quyền Không yêu cầu ký quỹ
đầu tư chọn mua cổ phần
Lựa chọn đầu tư vào
quyền mua cổ phần
hay chứng quyền?
MỘT SỐ LOẠI CHỨNG
KHOÁN PHÁI SINH
CHỨNG
KHOÁN PHÁI
SINH?
Chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh là một loại chứng khoán mà giá trị của
nó phụ thuộc vào chứng khoán cơ sở.
- Quyền mua cổ phần
- Quyền chọn
- Chứng quyền
- Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng kỳ hạn
Định nghĩa Hợp đồng tương lai (HĐTL) là Người nắm giữ hợp đồng quyền chọn Hợp đồng kỳ hạn (HĐKH)
một hợp đồng chuẩn hóa giữa (HĐQC) có quyền (không phải là nghĩa là một hợp đồng giữa bên
bên bán và bên mua về việc giao vụ) mua hoặc bán một tài sản cơ sở tại bán và bên mua về việc giao
dịch một tài sản cơ sở tại một một thời điểm nhất định trong tương lai dịch một loại một tài sản cơ
thời điểm nhất định trong tương với mức giá được xác định trước. sở tại một thời điểm nhất
lai với mức giá được xác định Người bán hợp đồng quyền chọn phải có định trong tương lai với
trước. nghĩa vụ thực hiện giao dịch khi người mức giá được xác định
nắm giữ hợp đồng quyền chọn thực hiện trước
quyền.
Điểm giống Đều là công cụ phái sinh, thực hiện căn cứ vào tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai
nhau với mức giá được xác định trước.
Hợp đông tương lai Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng kỳ hạn
Tính chuẩn hóa: HĐTL được niêm yết và giao Không cần chuẩn hóa: HĐQC không cần Không cần chuẩn hóa: HĐKH không cần
dịch trên sở giao dịch chứng khoán phái sinh. chuẩn hóa điều khoản, giá trị, khối lượng chuẩn hóa điều khoản, giá trị, khối lượng
Vì vậy HĐTL được chuẩn hóa về điều khoản, của tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở của HĐQC của tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở của
giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở…. có thể là bất kỳ loại tài sản nào…. HĐKH có thể là bất kỳ loại tài sản nào….
Giao dịch trên thị trường OTC: HĐTL không Giao dịch trên thị trường OTC: HĐKH
niêm yết và giao dịch trên thị trường OCT. không niêm yết và giao dịch trên thị
Được niêm yết: HĐTL được niêm yết và giao trường OCT. Do đó tính thanh khoản của
dịch trên thị trường tập trung. hợp đồng kỳ hạn thấp hơn hợp đồng
tương lai.
Bù trừ và ký quỹ: HĐTL yêu cầu các bên tham Không cần ký quỹ: Các bên tham gia HĐQC Không cần ký quỹ: Các bên tham gia
gia thực hiện ký quỹ để đảm bảo việc nghĩa vụ không cần thực hiện ký quỹ (margin). Bên HĐQT không cần thực hiện ký quỹ.
Điểm khác nhau
thanh toán mang tính bắt buộc. HĐTL được bù mua quyền chọn sẽ phải trả phí sau khi ký
trừ và được hạch toán theo giá thực tế hàng hợp đồng. Bên bán quyền chọn sẽ được
ngày (daily mark to market) và sẽ thông báo lãi nhận phí và có nghĩa vụ thực hiện đối với
(lỗ) vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư theo bên mua.
giá thực tế và gọi ký quỹ bổ sung khi cần. Do
đó làm giảm rủi ro mất khả năng thanh toán
của các bên tham gia.
Dễ dàng đóng vị thế: Nhà đầu tư tham gia Các loại quyền chọn: Có hai loại quyền chọn Đóng vị thế: Nhà đầu tư tham gia HĐKH
HĐTL có thể thực hiện đóng vị thế bất cứ lúc là quyền chọn mua và quyền chọn bán. có thể thực hiện đóng vị thế bằng cách
nào bằng cách tham gia vị thế ngược đối với tham gia vị thế ngược đối với HĐKH
HĐTL tương tự. Giúp người sở hữu HĐTL linh tương tự.
hoạt trong việc sử dụng nguồn vốn.
Tính bắt buộc: Người tham gia HĐTL có nghĩa Tính bắt buộc: Người tham gia HĐQC có
vụ thực hiện tại ngày đáo hạn. quyền thực hiện tại ngày đáo hạn, không có
tính nghĩa vụ.
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú
ý lắng nghe !