You are on page 1of 10

PHỤ LỤC 21: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THANG CẤP ĐỘ TƯ DUY BLOOM

TRONG VIỆC DẠY-HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP CHUẨN ĐẦU RA

HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG THANG CẤP ĐỘ TƯ DUY BLOOM TRONG VIỆC DẠY-HỌC,
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP CHUẨN ĐẦU RA

1. Thang cấp độ tư duy Bloom (cải tiến) và việc áp dụng trong dạy – học

Thang cấp độ tư duy được xem là công cụ nền tảng để xây dựng mục tiêu và hệ thống
hóa các câu hỏi, bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đối với người học.
Thang cấp độ tư duy đầu tiên được xây dựng bởi Benjamin S. Bloom (1956), thường
được gọi tắt là thang Bloom hay Bảng phân loại Bloom (Bloom’s Taxonomy) bao gồm
6 cấp độ sau:

1. Biết (Knowledge) 4. Phân tích (Analysis)


2. Hiểu (Comprehension) 5. Tổng hợp (Synthesis)
3. Vận dụng (Application) 6. Đánh giá (Evaluation)

Vào giữa thập niên 1990, Lorin Anderson, một học trò của Benjamin S. Bloom đã
cùng một cộng sự đề xuất điều chỉnh thang Bloom (Bloom's Revised Taxonomy)
như sau:

1. Nhớ (Remember) 4. Phân tích (Analyzing)


2. Hiểu (Understanding) 5. Đánh giá (Evaluating)
3. Vận dụng (Applying) 6. Sáng tạo (Creating)

Các cấp độ tư duy này được mô tả chi tiết như sau:

Các động từ thường


Cấp độ Ví dụ
dùng
Nhớ: Bao gồm việc người Viết lại một công thức; Trình bày, nhắc lại, mô tả,
học có thể nhớ lại các đọc lại một bài thơ; mô tả liệt kê, chọn lựa, gọi tên,
điều đặc biệt hoặc tổng lại một sự kiện; nhận biết nhận diện, định nghĩa,
quát, trọn vẹn hoặc một phương án đúng; lặp lại nhận biết, xác định, phác
phần các quá trình, các đúng một định luật mà thảo, tường thuật, kể lại,
dạng thức, cấu trúc,…. đã chưa cần phải giải thích …
được học. Ở cấp độ này, hay sử dụng định luật ấy.
người học cần nhớ lại
đúng điều được hỏi đến.
Hiểu: Ở cấp độ nhận thức Giải thích một định luật, Giải thích, tóm tắt, phân
này người học cần nắm phân biệt cách sử dụng biệt, mở rộng, khái quát
được ý nghĩa của thông các thiết bị, viết tóm tắt hóa, cho ví dụ, so sánh,
tin, thể hiện qua khả năng một chương mục, trình nhận định, sắp xếp, phân
diễn giải, suy diễn, liên bày một quan điểm. loại, liên kết, thay đổi,
hệ. làm rõ, thảo luận, …
Vận dụng: Người học có Vận dụng một định luật Vận dụng, áp dụng, tính
khả năng áp dụng thông để giải thích một hiện toán, chứng minh, giải
tin đã biết vào một tình tượng; áp dụng các công thích, xây dựng, đánh giá,
huống, một điều kiện mới. thức, các định lí để giải phát triển, khai thác, kiểm
một bài toán; thực hiện tra, điều chỉnh, vận hành,
một thí nghiệm dựa trên tổ chức, trình diễn, lập kế
một qui trình. hoạch,…
Phân tích: Người học có Lý giải nguyên nhân thất Phân tích, lý giải, so sánh,
khả năng chia các nội bại của một doanh nghiệp, lập biểu đồ, phân biệt, hệ
dung, các thông tin thành hệ thống hóa các văn bản thống hóa, thẩm định, bố
những phần nhỏ để có thể pháp qui, xây dựng biểu trí, phân loại, so sánh, xác
chỉ ra các yếu tố, các mối đồ phát triển của một định, thực nghiệm, điều
liên hệ, các nguyên tắc doanh nghiệp. tra,…
cấu trúc của chúng.
Đánh giá: Người học có Phản biện một nghiên Đánh giá, cho ý kiến, bình
khả năng đưa ra nhận cứu, một bài báo; đánh luận, tổng hợp, so sánh,
định, phán quyết của bản giá khả năng thành công khuyến cáo, dự báo, xếp
thân đối với một vấn đề của một giải pháp; chỉ ra hạng,…
dựa trên các chuẩn mực, các điểm yếu của một lập
các tiêu chí đã có. luận.
Sáng tạo: Đạt được cấp Thiết kế một mẫu nhà Thiết lập, xây dựng, thiết
độ nhận thức cao nhất này mới, xây dựng một hệ tiên kế, đề xuất…
người học có khả năng tạo đề mới; xây dựng hệ
ra cái mới, xác lập thông thống các tiêu chí để đánh
tin, sự vật mới trên cơ sở giá một hoạt động; đề
những thông tin, sự vật đã xuất hệ thống các giải
có. pháp nhằm khắc phục
những hạn chế; xây dựng
cơ sở lý luận cho một
quan điểm; lập kế hoạch
tổ chức một sự kiện mới.

2. Các hoạt động kiểm tra, đánh giá theo thang Bloom

Cấp độ
Gợi ý các hoạt động kiểm tra đánh giá
(từ khóa)
Bài thi trắc nghiệm khách quan gồm các loại câu hỏi như điền
Nhớ
từ vào chổ trống, ghép đôi, gán nhãn, lựa chọn phương án
Nhắc lại
đúng, trong đó yêu cầu người học:
Nhận diện
 Nhắc lại, hoặc nhận diện được các thuật ngữ, khái niệm
Xác định
hoặc các thông tin thực tế
Hiểu Các hoạt động như bài thi, giải quyết vấn đề, thảo luận,…
Giải thích trong đó yêu cầu người học:
Minh họa  Tóm tắt các bài đọc, phim, bài phát biểu
Phân loại  So sánh và đối chiếu hai hoặc nhiều lý thuyết, sự kiện
Suy luận hoặc quá trình
So sánh  Phân loại các trường hợp, thành tố hoặc sự kiện sử
dụng các tiêu chí đã được thiết lập trước
 Viết lại văn bản hoặc bài phát biểu theo cách khác
 Tìm hoặc xác định được các ví dụ hay minh họa cho
một khái niệm hoặc nguyên lý nào đó
Các hoạt động như giải quyết vấn đề, làm mẫu, mô phỏng,
trình bày,… trong đó yêu cầu người học:
Vận dụng
 Sử dụng các quy trình để giải quyết hoặc hoàn thành
Áp dụng
nhiệm vụ quen thuộc hoặc không quen thuộc
Thực hiện
 Quyết định được những quy trình nào là phù hợp nhất
để giải quyết nhiệm vụ đã đặt ra
Các hoạt động như nghiên cứu trường hợp, bài viết, dự án,
tranh luận hoặc bản đồ khái niệm, trong đó yêu cầu người học:
Phân tích  Phân biệt hoặc lựa chọn được những thành phần liên
Phân tích quan và không liên quan
Phân biệt  Quyết định được các thức các thành phần đó liên hệ với
Tổ chức nhau như thế nào
 Các định được những thành kiến, giá trị hoặc những ý
định ngầm ẩn trong tài liệu được trình bày
Các hoạt động như viết nhật ký, giải quyết vấn đề, bình duyệt
Đánh giá
sản phẩm, nghiên cứu,… trong đó yêu cầu người học:
Đánh giá
 Kiểm tra, theo dõi, đánh giá, bình luận các bài đọc, các
Cho ý kiến
phần trình bày, hoặc sản phẩm theo các tiêu chí hoặc
Bình luận
tiêu chuẩn đã được thiết lập
Sáng tạo Các hoạt động như dự án nghiên cứu, sáng tác, biểu diễn, bài
Tạo ra luận, kế hoạch, thiết kế sản phẩm,… trong đó yêu cầu người
Tổng hợp học:
Lập kế hoạch  Tạo ra, xây dựng, thiết kế, tổng hợp một sản phẩm mới.
Sản xuất
Thiết kế
3. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá

Số TT Phương pháp đánh giá


1. Đánh giá quá trình Mục đích của đánh giá quá trình là nhằm cung
(On-going/Formative cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy
Assessment) và người học về những tiến bộ cũng như điểm
cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.
Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh
giá quá trình được áp dụng gồm: đánh giá
chuyên cần (Attendance Check), đánh giá bài tập
(Work Assignment), và đánh giá thuyết trình
(Oral Presentation)
Đánh giá chuyên cần Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường
(Attendance Check) xuyên của sinh viên cũng như những đóng góp
của sinh viên trong khoá học cũng phản ánh thái
độ học tập của họ đối với khoá học. Việc đánh
giá chuyên cần được thực hiện theo Rubric 1
hoặc 2 tuỳ thuộc vào học phần lý thuyết hay đồ
án.
Đánh giá bài tập (Work Người học được yêu cầu thực hiện một số nội
Assignment) dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc
sau giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể được
thực hiện bới cá nhân hoặc nhóm và được đánh
giá theo các tiêu chí cụ thể trong Rubric 3.
Đánh giá thuyết trình Trong một số học phần thuộc chương trình đào
(Oral Presentation) tạo, sinh viên được yêu cầu làm việc theo nhóm
để giải quyết một vấn đề, tình huống hay một nội
dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả
của nhóm mình trước nhóm khác. Hoạt động này
không những giúp sinh viên đạt được những kiến
thức chuyên ngành mà còn giúp sinh viên phát
triển các kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm
việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được các kỹ
năng này của sinh viên có thể sử dụng các tiêu
chí đánh giá cụ thể như Rubric 4.
2. Đánh giá tổng Mục đích của loại đánh giá này là đưa ra những
kết/định kỳ kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu
(Summative và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại
Assessment) thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm
đánh giá cuối chương trình học, đánh giá giữa
học kỳ, và đánh giá cuối học kỳ.
Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong
loại đánh giá này gồm có: Kiểm tra viết (Written
Exam), Kiểm tra trắc nghiệm (Multipe choice
Exam), Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam), Báo
cáo (Written Report), Thuyết trình (Oral
Presentation), đánh giá làm việc nhóm
(Teamwork Assessment) và Đánh giá đồng cấp
(Peer Assessment)
Kiểm tra viết (Written Theo phương pháp đánh giá này, sinh viên được
Exam) yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập hay ý kiến
cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu
chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và đánh
giá dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Trang điểm
được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là
thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá
được thiết kế tuỳ thuộc vào yêu cầu nội dung
kiến thức của học phần.
Kiểm tra trắc nghiệm Phương pháp đánh giá này tương tự như phương
(Multipe choice Exam) pháp kiểm tra viết, sinh viên được yêu cầu trả lời
các câu hỏi liên quan dựa trên áp án được thiết kế
sẵn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá
này sinh viên trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên
các gợi ý trả lời cũng được thiết kế và in sẵn
trong đề thi.
Bảo vệ và thi vấn đáp Trong phương pháp đánh giá này, sinh viên được
(Oral Exam) đánh giá thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp.
Các tiêu chí đánh giá cụ thể cho phương pháp
đánh giá này được thể hiện trong Rubric 5.
Báo cáo (Written Sinh viên được đánh giá thông qua sản phẩm báo
Report) cáo của sinh viên, bao gồm cả nội dung trình bày
trong báo cáo, cách thức trình bày thuyết minh,
bản vẽ/hình ảnh trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá
cụ thể theo phương pháp này theo Rubric 6.
Đánh giá thuyết trình Phương pháp đánh giá này hoàn toàn giống với
(Oral Presentation) phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại
đánh giá tiến trình theo Rubric 4. Đánh giá được
thực hiện theo định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ, hay
cuối khoá).
Đánh giá làm việc Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển
nhóm (Team work) khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng
để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của sinh
viên. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo Rubric 7.

4. Công cụ, tiêu chí đánh giá (Rubrics)

a) Đánh giá chuyên cần (Attendance Check)

Rubric 1: Chuyên cần (Class Attendance)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Tỷ lệ
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Chuyên Không đi Đi học Đi học khá Đi học Đi học đầy đủ, 50%
cần học (<30%) không chuyên cần chuyên cần rất chuyên cần
chuyên cần (<70%) (<90%) (100%)
(<50%)
Đóng góp Không Hiếm khi Thỉnh Thường Tham gia tích 50%
tại lớp tham gia tham gia thoảng xuyên phát cực các hoạt
hoạt động phát biểu, tham gia biểu trao động tại lớp:
gì tại lớp đóng góp phát biểu, đổi ý kiến phát biểu, trao
cho bài học trao đổi ý liên quan đổi ý kiến liên
tại lớp. kiến tại lớp. đến bài học. quan đến bài
Đóng góp Phát biểu ít Các đóng học. Các đóng
không hiệu khi có hiệu góp cho bài góp rất hiệu
quả quả. học là hiệu quả
quả
b) Đánh giá thuyết trình (Presentation)

Rubric 2: Thuyết trình (Presentation)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Tỷ lệ
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Nội dung Thiếu nhiều Phù hợp với Phù hợp với Hoàn toàn Phong phú hơn 50%
báo cáo nội dung yêu cầu; tuy yêu cầu; phù hợp với yêu cầu; chính
quan trọng nhiên còn tương đối yêu cầu; xác, khoa học,
hoặc không thiếu một chính xác, khá chính sử dụng thuật
phù hợp với số nội dung khoa học; xác, khoa ngữ đơn giản,
yêu cầu; quan trọng. tuy nhiên học, sử dễ hiểu.
thiếu chính giải thích dụng thuật
xác, khoa chưa rõ ngữ đơn
học. rang. giản, dễ
hiểu.
Cấu trúc Cấu trúc bài Cấu trúc bài Cấu trúc bài Cấu trúc bài Cấu trúc bài và 10%
và tính và slide quá và slide và slide và slide hợp slide rất hợp
trực quan sơ sài, chưa hợp tương đối lý, trực lý, rất trực
không đủ số lý, ít trực hợp lý, rõ quan và quan và thẫm
lượng theo quan và ràng. thẫm mỹ. mỹ.
quy định. thẫm mỹ.
Thuyết Phần trình Phần trình Phần trình Phần trình Phần trình bày 10%
trình không bày đầy đủ; bày đầy đủ; bày khá súc rất súc tích, có
logic; sử âm giọng âm giọng tích; sử bố cục rõ ràng;
dụng từ thấp, một thấp, một dụng từ đơn âm giọng rõ
không số từ không số từ không giản, dễ ràng, lưu loát,
đúng; âm rõ ràng; rõ ràng; hiểu; âm cuốn hút và
giọng thấp, chưa có chưa có giọng rõ tương tác tốt
không rõ; tương tác; tương tác; ràng, lưu với người
người nghe thời gian thời gian loát, tương nghe; người
không hiểu; trình bày trình bày tác tốt với nghe có thể
vượt quá đúng quy đúng quy người nghe; hiểu và bắt kịp
thời gian định. định. người nghe tất cả nội dung
quy định. có thể hiểu được trình bày;
nội dung thời gian trình
được trình bày đúng quy
bày; thời định.
gian trình
bày đúng
quy định.
Trả lời câu Không trả Không trả Trả lời Trả lời Trả lời đầy đủ, 30%
hỏi lời được lời được đa đúng đa số đúng đa số rõ ràng và thỏa
câu hỏi và số câu hỏi, câu hỏi, câu hỏi, và đáng tất cả các
không nêu nhưng nêu nhưng nêu được câu hỏi.
được định được định không nêu định hướng
hướng phù hướng phù được định phù hợp với
hợp. hợp với hướng phù những câu
những câu hợp với hỏi chưa trả
hỏi chưa trả những câu lời được.
lời được. hỏi chưa trả
lời được.
c) Đánh giá bài tập (Work Assignment)

Rubric 3: Bài tập (Work Assignment)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Nộp bài Không nộp Nộp bài tập Nộp bài tập Nộp bài tập Nộp bài tập 20%
tập bài tập 70% số đầy đủ đầy đủ đầy đủ
lượng bài (100% số (100% số (100% số
tập được lượng được lượng được lượng được
giao. Chưa giao). Một giao). Hầu giao). Đúng
đúng thời số bài tập hết bài tập thời gian
gian quy nôp chưa nộp đúng quy định.
định. đúng thời thời gian
gian quy quy định.
định
Trình bày Không có Bài tập Bài tập Bài tập Bài tập 30%
bài tập bài tập trình bày trình bày trình bày trình bày
lộn xộn, đúng yêu đẹp, đầy đủ, đẹp, đầy đủ
không đúng cầu (font đúng yêu đúng yêu
yêu cầu về chữ, cỡ cầu (font cầu (font
trình bày chữ, giản chữ, cở chữ, cỡ
(font chữ, dòng). Hình chữ, giản chữ, giản
cỡ chữ, vẽ, bảng dòng). Hình dòng), logic
giản dòng). biểu sử vẽ, bảng Hình vẽ,
Hình vẽ, dụng trong biểu sử bảng biểu
bảng biểu bài tập rõ dụng trong sử dụng
sử dụng ràng, phù bài tập rõ trong bài
trong bài hợp. Còn ràng, phù tập rõ ràng,
tập không một số lỗi hợp. Chi khoa học.
phù hợp nhỏ về trình chú, giải Ghi chú,
bày (lỗi thích đầy giải thích
chính tả, đủ, hợp lý cụ thể, hợp
nhầm lẫn lý
ghi chú,
kích thước)
Nội dung Không có Nội dung Nội dung Nội dung Nội dung 50%
bài tập bài tập bài tập bài tập đầy bài tập đầy bài tập, đầy
không đầy đủ, đúng đủ, hợp lý, đủ, hợp lý,
đủ, một số với yêu cầu đúng theo đúng theo
không đúng nhiệm vụ yêu cầu yêu cầu
theo yêu nhưng chưa nhiệm vụ. nhiệm vụ.
cầu nhiệm hợp lý. Còn Tính toán Tính toán
vụ một số sai đúng, rõ logic, chi
sót trong ràng tiết và rõ
tính toán. ràng, hoàn
toàn hợp lý
d) Đánh giá kiểm tra viết (Written Exam): Theo thang điểm 10 dựa trên đáp án được
thiết kế sẵn

e) Đánh giá kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam): Theo thang điểm 10 dựa
trên đáp án được thiết kế sẵn

g) Đánh giá bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Rubric 5: Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng
Số
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Thái độ trả Thái độ Thái độ Thái độ Thái độ Thái độ 20%
lời câu hỏi giao tiếp, giao tiếp, giao tiếp, trong câu giao tiếp,
trả lời thô trả lời câu trả lời nhẹ trả lời tự trả lời rất tự
lỗ, không hỏi lễ độ. nhàng, hoà tin, từ tốn, tin, Giọng
hợp tác, Sử dụng nhã. Giọng nhẹ nhàng, nói rõ ràng,
thiếu tôn các thuật nói vừa điềm đạm. lưu loát, thu
trọng trong ngữ trong phải, rõ Thuật ngữ hút sự chú ý
giao tiếp, câu trả lời ràng, dễ sử dụng của người
Sử dụng phức tạp, nghe. Thuật trong câu nghe, tương
thuật ngữ khó hiểu. ngữ sử trả lời đơn tác tốt với
không phù Giọng nói dụng trong giản, dễ người nghe
hợp, giọng nhỏ, thiếu câu trả lời hiểu. Giọng
nói khó tự tin phù hợp, dễ nói lưu loát,
nghe hiểu. rõ ràng.
Nội dung Các câu trả Các câu trả Các câu trả Các câu trả Các câu trả 80%
trả lời lời hoàn lời không lời đúng lời ngắn lời ngắn
toàn không rõ ràng, gần trọng tâm gọn, rõ gọn, rõ
liên quan như không câu hỏi, ràng, đầy ràng, đầy
đến câu hỏi liên quan, liên quan đủ, liên đủ, liên
không tập đến câu hỏi quan đến quan trực
trung vào nhưng thiếu câu hỏi yêu tiếp đến câu
trọng tâm tụ tin trong cầu. Thể hỏi yêu cầu;
của câu hỏi các câu trả hiện sự tự tự tin trong
lời tin về sự câu trả lời;
hiểu biết lập luận,
trong câu giải thích
trả lời, lập cho câu hỏi
luận giải hoàn toàn
thích chưa thuyết phục
thuyết phục

h) Đánh giá báo cáo (Written Report)

Rubric 6: Báo cáo (Written Report)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng
Số
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Nội dung Không có Nội dung Đầy đủ nội Đầy đủ nội Đầy đủ nội 60%
đồ án hoặc nội trình bày dung theo dung theo dung theo
dung được trong báo yêu cầu, yêu cầu, yêu cầu,
trình bày cáo đầy đủ còn một số trình tự tính tính toán
trong báo theo yêu nhầm lẫn toán hợp lý, chi tiết, rõ
cáo không cầu. Tính trong tính tính toán ràng, logic,
phù hợp với toán sai, toán, một chính xác. trình tự tính
yêu cầu không cụ số nội dung Kết quả toán hợp lý.
thể, không chưa hợp lý tính toán và Kết quả
đáp ứng chọn chưa tính toán và
yêu cầu có giải chọn có sự
thích cụ phân tích,
thể, chưa lý giải cụ
thuyết phục thể, rõ ràng
và thuyết
phục
Trình bày Không có Trình tự Nội dung, Nội dung Nội dung 20%
thuyết thuyết minh trình bày trình tự phù hợp. phù hợp.
minh hoặc thuyết trong thuyết trình bày Trình tự, Trình tự,
minh không minh không thuyết mình cấu trúc cấu trúc
đúng với đúng. Nội phù hợp logic, rõ logic, rõ
nội dung dung phù theo yêu ràng đáp ràng đáp
theo yêu hợp theo cầu. Trình ứng yêu ứng yêu
cầu yêu cầu. bày còn cầu. Hình cầu. Hình
Hình vẽ, một số lỗi ảnh, bảng ảnh, bảng
bảng biểu về chính tả, biểu rõ biểu rõ
còn nhiều kích thước, ràng, logic, ràng, logic,
mâu thuẫn ghi chú ghi chú phù ghi chú phù
với nội chưa đầy đủ hợp. Thể hợp. Thể
dung hiện kỹ hiện việc sử
năng soạn dụng thành
thảo văn thạo máy
bẳn còn hạn tính trong
chế trình bày
báo cáo
Bản vẽ kỹ Không có Đầy đủ số Đầy đủ bản Đầy đủ bản Đầy đủ bản 20%
thuật và hoặc thiếu lượng bản vẻ (3 bản) vẽ (3 bản) vẽ (3 bản)
hình ảnh bản vẻ/hình vẻ/hình ảnh với nội với nội với nội
ảnh, bản (3 bản) với dung theo dung theo dung theo
vẽ/hình ảnh nội dung đúng quy đúng quy đúng quy
không đúng theo đúng định. Kích định. Sắp định. Sắp
nội dung quy định. thước, ghi xếp các xếp các
theo quy Kích thước, chú trên phần trên phần trên
định ghi chú trên bản vẽ đầy bản vẽ hợp bản vẽ hợp
bản vẽ/hình đủ, rõ ràng. lý. Kích lý. Kích
ảnh không Còn một số thước, ghi thước ghi
được thể lỗi về trình chú đầy đủ, chú đầy đủ,
hiện hoặc bày (sai rõ ràng rõ ràng.
thể hiện chính tả, Thể hiện
không rõ nét vẻ) việc sử
ràng, thiếu dụng thành
một số phần thạo công
trên các bản cụ vẽ trên
vẻ/hình ảnh máy tính,
có thể ứng
dụng trong
công trình
xây dựng
thực tế

i) Đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assessment)

Rubric 7: Làm việc nhóm (Teamwork Assessment)


Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng
Số
MỨC F MỨC D MỨC C MỨC B MỨC A
(0-3.9) (4.0-5.4) (5.5-6.9) (7.0-8.4) (8.5-10)
Tổ chức Không có Trách Mỗi thành Nhiệm vụ Nhiệm vụ 30%
nhóm sự làm việc nhiệm và viên có công việc công việc
nhóm nhiệm vụ nhiệm vụ rõ ràng và của mỗi
công việc công việc phù hợp với thành viên
của các riêng nhưng khả năng rõ ràng, cụ
thành viên không rõ của mỗi thể, phù
trong nhóm ràng và thành viên hợp. Phát
không được không phù trong nhóm huy thế
phân công hợp với khả mạnh của
cụ thể năng của các thành
thành viên viên trong
trong nhóm nhóm.
Tương tác,
phối hợp tốt
giữa các
thành viên
Tham gia <30% <50% <70% <90% 100% 20%
làm việc (Tham gia
nhóm đầy đủ các
(chuyên buổi họp,
cần) thảo luận
của nhóm)
Thảo luận Không bao Hiếm khi Thỉnh Thường Luôn tham 20%
giờ tham tham gia thoảng xuyên tham gia thảo
gia vào việc vào thảo tham gia gia thảo luận nhóm
thảo luận luận nhóm thảo luận luận nhóm và đóng
của nhóm và đóng nhóm và và đóng góp ý kiến
góp ý kiến đóng góp ý góp ý kiến hay, hiệu
kiến hay quả cho các
hoạt động
của nhóm
Phối hợp Không bao Hiếm khi Hợp tác, Hợp tác, Hợp tác, 20%
nhóm giờ phối hợp tác, phối hợp phối hợp phối hợp
hợp, hợp phối hợp với nhóm. với nhóm. với nhóm.
tác với làm việc Thỉnh Thường Luôn luôn
nhóm nhóm thoảng tôn xuyên tôn tôn trọng và
trọng và trọng và chia sẽ kinh
chia sẽ kinh chia sẽ kinh nghiệm từ
nghiệm từ nghiệm từ các thành
các thành các thành viên khác
viên khác viên khác của nhóm
của nhóm của nhóm

You might also like