Professional Documents
Culture Documents
Tai-Chinh-Doanh-Nghiep - Doan-Thi-Thu-Trang - Chuong-4-Mo-Hinh-Dinh-Gia-Tai-San-Voncapm - (Cuuduongthancong - Com)
Tai-Chinh-Doanh-Nghiep - Doan-Thi-Thu-Trang - Chuong-4-Mo-Hinh-Dinh-Gia-Tai-San-Voncapm - (Cuuduongthancong - Com)
CHƢƠNG 4:
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
CAPM
10
CK A CK B
TSSL 15% 13%
ĐLC 10% 8%
11
12
.C
.E
.A .B
.D
ĐLC
13
14
U1
U2
U3
ĐLC
15
.A
U1
U2
U3
16
ĐLC
4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
CAPM :
17
4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
CAPM :
4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
CAPM :
19
4.2.1.1- Rủi ro khi nhà đầu tư nắm giữ danh mục thị
trường
Do tỷ suất sinh lợi hoặc giá của các chứng khoán biến động
không cùng chiều với nhau, cho nên có một cơ hội để làm
giảm rủi ro cho nhà đầu tƣ bằng cách đa dạng hóa danh mục
đầu tƣ.
Rủi ro không hệ thống đƣợc loại bỏ bằng cách đa dạng
hóa.Nhƣng có một vài rủi ro không thể loại trừ gọi là rủi ro hệ
thống hoặc rủi ro thị trường.
Rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục đƣợc
xác định bằng cách đo lƣờng độ nhạy cảm của các chứng
khoán đó đối với các biến động thị trƣờng-gọi là Beta.
20
Tình trạng Nền kinh tế Tỷ suất sinh lợi thị trƣờng Tỷ suất sinh lợi của Compaq
21
Tình trạng kinh tế Tỷ suất sinh lợi thị trƣờng Tỷ suất sinh lợi của Compaq
Tỷ suất sinh lợi của thị trƣờng trong thời kỳ tăng trƣởng cao hơn trong thời kỳ suy
thoái là 20% ( 15% - (-5%)) trong khi tỷ suất sinh lợi của công ty Compaq trong trong
thời kỳ tăng trƣởng cao hơn trong thời kỳ suy thoái là 30% (20% - (-10%)). Nhƣ vậy,
công ty Compaq có Beta là 1,5 (hình 4.1).
22
COV k , m
k
m2
23
24
25
26
27
Hay là Rj - Rf = R R
m f j (4.2)
Phần bù rủi ro chứng khoán = Beta x Phần bù rủi ro thị trường
Trong đó R j là tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán j, Rf là tỷ suất sinh lợi phi
rủi ro, Rm là tỷ suất sinh lợi mong đợi của thị trƣờng và j là hệ số Beta của chứng
khoán j.
28
Phƣơng trình 4.1 đƣợc biểu diễn bởi đƣờng thị trƣờng
chứng khoán SML, đƣờng SML mô tả mối quan hệ
giữa TSSL và beta của chứng khoán, đƣờng SML
có:
- Hệ số chặn là : (Rm – Rf)
- Độ dốc là: Rf
29
30
31
Vẽ hình
32
B 0,7 25%
C 1,0 10%
D 1,2 30%
E -0,5 15%
Cách 2:
Beta của danh mục đầu tƣ =
35
36
37
38
40
Tài sản rủi ro là một tài sản có tỷ suất sinh lợi không
chắc chắn trong tƣơng lai,đƣợc đo lƣờng bằng phƣơng
sai hoặc độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi.
41
42
43
Trong đó : R p là tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục đầu tƣ
Wf là phần trăm đầu tƣ vào tài sản phi rủi ro
WM là phần trăm đầu tƣ vào danh mục thị trƣờng gồm các tài sản rủi ro
Rf là tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro
RM là tỷ suất sinh lợi của của danh mục thị trƣờng gồm các tài sản rủi ro
Ta có : Wf + WM = 100% = 1 hay là Wf = 1 - WM
Do đó : R p = (1 – WM) Rf + WMRM = Rf + WM(RM – Rf) (4.5)
44
p WM M = (1 – Wf) M (4.6)
Nhƣ vậy độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa một tài sản phi rủi ro với các tài
sản rủi ro là tỷ lệ tuyến tính của độ lệch chuẩn danh mục các tài sản rủi ro.
p
Từ (4.6) WM (4.7)
M
p
Thay (4.7) vào (4.5) ta có : R p = Rf + (RM – Rf) = Rf + (RM – Rf) p (4.8)
M M
Phƣơng trình (4.8) có thể đƣợc biểu diễn bằng đƣờng thẳng có tên gọi là đường thị
trường vốn CML (The capital market line).
45
D
Cho vay M
C B
A
Rf
Độ lệch chuẩn
46
47
j m
Đặt thì R j R f ( RM R f ) j
(4.10)
M
• Nhƣ thế phƣơng trình (4.10) chính là phƣơng trình biểu diễn đƣờng thị
trƣờng chứng khoán SML.
• Do đó, có thể kết luận rằng mô hình định giá tài sản vốn chỉ là một
trƣờng hợp đặc biệt của lý thuyết thị trƣờng vốn mà thôi.
48
49
50
51
52
53
54
55
The end
56