You are on page 1of 13

Câu 1.

Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã thúc đẩy
nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ
nhân dân?
A. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang đánh chiếm các nước ở Bắc Âu và Tây Âu.
B. Sự viện trợ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa như: Liên Xô, Trung Quốc,…
C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu
Âu.
D. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút khỏi mặt trận Đông Âu.
Câu 2. Trước năm 1945, quốc gia duy nhất trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ
nghĩa là
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Cu-ba.
Câu 3. Trong những năm 1945 -1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành cuộc cách mạng
dân chủ nhân dân thông qua việc tiến hành nhiều chính sách tiến bộ, ngoại trừ việc
A. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư bản.
C. ban hành các quyền tự do, dân chủ.
D. cải cách ruộng đất.
Câu 4. Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu
A. đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
D. tiến hành cải cách để đưa đất nước thoái khỏi khủng hoảng.
Câu 5. . Năm 1949, Trung Quốc đã
A. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - xã hội.
B. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. tiến hành cải cách mở cửa để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
D. hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 6. Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.
C. Đại Hàn Dân Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 7. Quốc gia nào dưới đây không đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
D. Đại Hàn Dân Quốc.
Câu 8. Từ năm 1961, Cu-ba
A. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
D. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 9. Từ nửa cuối những năm 70 -đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước xã hội
chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô
A. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
B. ra đời và bước đầu đạt được nhiều thành tựu.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.
D. tiến hành cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 10. Chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô vào thời gian nào?
A. 1990.
B. 1991. tháng 12
C. 1992.
D. 1993.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ
của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình thực hiện cải cách, cải tổ.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm được
rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cảnh giác trước âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.
B. Coi trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học -công nghệ.
C. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
D. Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới.
Câu 13. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và
đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
B. Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Lào.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba.
D. Lào, Cu-ba, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 14. Từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc
A. tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.
B. tiến hành cuộc Cách mạng Văn hóa vô sản.
C. thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng.
D. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 15. Từ năm 1986 đến nay, Lào
A. thực hiện đường lối đổi mới toàn diện.
B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 16. Trọng tâm trong đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là
A. cải tổ chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. đổi mới văn hóa.
D. đổi mới hệ tư tưởng.
Câu 17. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam,
Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 2. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu đã đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
Câu 3. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào
sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn
liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 8. Quốc gia nào ở khu vực Mĩ La-tinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cu-ba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Bra-xin.
D. Mê-xi-cô.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở
Đông Âu và Liên Xô?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 12. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ
của
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa cuộc cải cách -mở
cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
…………….
BÀI 5
Câu 1. Đến đầu thế kỉ XVI, nhiều quốc gia phong kiến ở khu vực Đông Nam Á bước vào
giai đoạn
A. hình thành.
B. phát triển.
C. phát triển đến đỉnh cao.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 2. Trong thời gian đầu, để xâm nhập vào Đông Nam Á, các nước tư bản phương Tây
đã sử dụng thủ đoạn nào?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Câu 3. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực
dân phương Tây, bởi đây là khu vực
A. có đất đai rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt.
B. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
C. không có sự quản lí của các nhà nước phong kiến.
D. là điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông
Nam Á của thực dân phương Tây?
A. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.
B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.
C. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).
D. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.
Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực
dân Hà Lan?
A. Mi-an-ma.
B. Phi-líp-pin.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Cam-pu-chia.
Câu 6. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, Phi-líp-pin đặt dưới ách thống trị của
A. thực dân Anh.
B. thực dân Tây Ban Nha.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được
độc lập?
A. Phi-líp-pin.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Xiêm.
Câu 10. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Ma-lai-xi-a và Mi-an-ma đã trở thành
thuộc địa của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 11. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực
chính trị của thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á?
A. Mua chuộc và biến các thế lực phong kiến địa phương thành tay sai.
B. Sử dụng chính sách “chia để trị” nhằm chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
C. Để cho người bản xứ nắm các chức vụ chủ chốt trong bộ máy cai trị.
D. Đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Đông Nam Á.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị
của thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á?
A. Tiêu diệt các thế lực phong kiến địa phương để thâu tóm quyền hành.
B. Để cho người bản xứ nắm các chức vụ chủ chốt trong bộ máy cai trị.
C. Thâu tóm các quyền hành chính, lập pháp, tư pháp, ngoại giao, quân sự...
D. Không cho phép người bản xứ tham gia vào bộ máy hành chính.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân
phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á?
A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.
C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.
D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản
phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Câu 4. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông
Nam Á hải đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 9. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ
thống giao thông vận tải, nhằm
A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
Câu 10. Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động
từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?
A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới.
C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học.
Câu 11. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm
A. đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
B. phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Anh.
C. giành được độc lập và phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Hà Lan đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược
quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 13. Đến đầu thế kỉ XX, toàn bộ vùng lãnh thổ ngày nay của Malaixia, Xingapo,
Brunây đặt dưới sự cai trị của
A. thực dân Anh.
B. thực dân Tây Ban Nha.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Bồ Đào Nha.
………..
BÀI 7

Câu 1. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt
Nam là
A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.
B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.
C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.
D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.
Câu 2. Quốc gia nào dưới đây có vị trí địa lí được coi là “cầu nối” giữa khu vực Đông
Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Mianma.
Câu 3. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có
nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc
A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.
B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.
C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 5. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước
vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?
A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).
B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938).
C. Khởi nghĩa giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ (905).
D. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).
Câu 6. Nhà Tống lợi dụng cơ hội nào để lăm le xâm lược Đại Cồ Việt?
A. Đại Cồ Việt đang rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.
B. Đất nước rối ren, Lê Hoàn đảo chính lật đổ nhà Đinh.
C. Triều Đinh lục đục, chia rẽ; vua Đinh Toàn còn nhỏ tuổi.
D. Triều đình suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua thay cho vua Đinh.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ảnh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống
Tống (981)?
A. Buộc nhà Tống phải nhún nhường, thần phục Đại Cồ Việt.
B. Thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.
C. Bảo vệ và giữ vững được nền độc lập, tự chủ non trẻ của dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.
Câu 8. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự
chống Tống ở đâu?
A. Sông Bạch Đằng.
B. Sông Như Nguyệt.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
Câu 9. . Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.
D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077) kết thúc thắng lợi là bởi
A. quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.
B. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.
C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.
D. quân dân Đại Việt giành thắng lợi quyết định tại sông Bạch Đằng.
Câu 11. Trước nguy cơ nhà Nguyên đang lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, Trần
Quốc Tuấn đã soạn Hịch Tướng sĩ để
A. kêu gọi quân sĩ và nhân dân hạ vũ khí, đầu hàng giặc.
B. khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt.
C. huy động quân sĩ xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
D. vận động nhân dân thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
Câu 12. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938), chống quân
Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) có điểm chung
nào?
A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
Câu 13. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
C. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.
D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.
C. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
D. Sự lãnh đạo của các tướng lĩnh mưu lược, tài giỏi.
Câu 15. Từ sự thất bại của Nhà nước Âu Lạc trước quân xâm lược, chúng ta có thể rút ra
bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân; cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù.
B. Cầu viện sự giúp đỡ, viện trợ của các lược lượng bên ngoài khi có chiến tranh.
C. Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố; nghiên cứu, chế tạo các loại vũ khí hiện đại.
D. Luôn hòa hoãn, nhân nhượng với các nước để giữ môi trường hòa bình, ổn định.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong
trào kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm chiến đấu chống thực dân Pháp.
B. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
C. Nhân dân Việt Nam lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
Câu 17. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không
thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” vì
A. lực lượng quân Pháp ít; vũ khí và phương tiện chiến tranh lạc hậu.
B. nhân dân Việt Nam quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.
C. nhà Nguyễn quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
D. quân dân Việt Nam đẩy lùi được mọi đợt tấn công của thực dân Pháp.
Câu 18. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.
B. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.
C. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.
D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.
Câu 19. Việt Nam được coi là “cầu nối” giữa Trung Quốc với khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Đông Nam Á.
C. Tây Nam Á.
D. Nam Á.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến
thắng Bạch Đằng ở Việt Nam (năm 938)?
A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.
B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.
C. Quân Nam Hán lực lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi, vũ khí thô sơ.
D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền cùng các tướng lĩnh khác.
Câu 21. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống
xâm lược vì dòng sông này
A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.
Câu 22. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?
A. Chủ động đề nghị giảng hoà.
B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
C. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.
Câu 23. Tác giả của câu nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là
A. Trần Bình Trọng.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.
Câu 24. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng ta có
thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân
xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 25. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm
1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ”.
Câu 26. Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết
chiến với quân Xiêm, vì
A. nơi này là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt - Xiêm.
B. đoạn sông này chắn ngang mọi con đường tiến vào Thăng Long.
C. quân Xiêm chỉ tiến sang xâm lược Đại Việt theo con đường thủy.
D. nơi này có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nét độc đáo trong cách đánh của
quân Tây Sơn khi chiến đấu với quân Mãn Thanh xâm lược (1788 - 1789)?
A. Rút lui nhằm tránh thế giặc mạnh và bảo toàn lực lượng.
B. Chú trọng xây dựng phòng tuyến tại Tam Điệp - Biện Sơn.
C. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc Thanh.
D. Tiến công bí mật, thần tốc, táo bạo vào các căn cứ của giặc.
Câu 28. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.
Câu 29. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 - 1407) thất bại
đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ
quốc sau này?
A. Xây dựng thành lũy chiến đấu kiên cố.
B. Quy tụ những tướng lĩnh tài giỏi.
C. Đoàn kết được lực lượng toàn dân.
D. Xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
Câu 30. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
B. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.
C. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.
D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.
Câu 31. Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can
thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược.
B. trình độ dân trí thấp.
C. nền văn hóa lạc hậu.
D. nền kinh tế lạc hậu.
Câu 32. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Góp phần hình thành những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
C. Góp phần khơi dậy và củng cổ tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
D. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 33. Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. “Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là
đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết,
không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với
quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị
trước thì thế được thua chưa biết ra sao” (Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt
sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam
Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?
A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
Câu 34. Đầu năm 1076, hàng chục vạn quân Tống chia làm hai đạo tiến vào Đại Việt.
Trên đường tiến quân về Thăng Long, quân Tống đã bị chặn lại ở
A. thành Đa Bang.
B. cửa sông Bạch Đằng.
C. thành Tây Đô.
D. bờ bắc sông Như Nguyệt.
Câu 35. Năm 1075, Lý Thường Kiệt lãnh đạo quân dân nhà Lý tiến đánh sang đất Tống
nhằm mục đích gì?
A. Xâm chiếm đất đai để mở rộng lãnh thổ Đại Việt.
B. Đòi lại phần đất mà trước kia nhà Tống chiếm giữ.
C. Buộc nhà Tống phải thần phục và cống nạp cho Đại Việt.
D. Đánh vào nơi tập trung lương thực và vũ khí của nhà Tống.
Câu 36. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của quân dân nhà Lý giành thắng
lợi là do
A. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.
B. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.
C. tinh thần yêu nước và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. có sự chỉ huy của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Hoàn, Tôn Đản.
Câu 37. Năm 1257, khi Mông Cổ cho quân áp sát biên giới Đại Việt và cử sứ giả đến
Thăng Long dụ hàng, vua Trần Thái Tông đã có thái độ như thế nào?
A. Yêu cầu sứ giả chuyển lại thư đầu hàng cho vua Mông Cổ.
B. Lo ngại sức mạnh của quân địch nên vội vàng xin giảng hòa.
C. Cho bắt giam sứ giả, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng kháng chiến.
D. Đuổi sứ giả về nước, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng kháng chiến.
Câu 38. Năm 1279, nhà Nguyên đã chiếm được toàn bộ lãnh thổ Trung Quốc và ráo riết
chuẩn bị lực lượng để xâm lược Đại Việt. Trước tình hình đó, nhà Trần đã
A. triệu tập hội nghị Bình Than và Diên Hồng để bàn kế sách đánh giặc.
B. chủ động xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt để chặn giặc.
C. cho quân tấn công sang đất nhà Nguyên để chặn trước thế mạnh của giặc.
D. xây dựng nhiều thành lũy kiên cố, như: thành Đa Bang, thành Tây Đô,…
Câu 39. Nhà Thanh dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm
1788?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
B. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Mãn Thanh.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
D. Chính quyền Lê - Trịnh lấn chiếm lãnh thổ của nhà Thanh.
Câu 40. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
C. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.
D. Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.
Câu 41. Nhà Minh lấy cớ gì để đem quân sang xâm lược Đại Ngu?
A. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
B. Nhà Hồ cho quân xâm lấn lãnh thổ nhà Minh.
C. Nhà Hồ không sử sứ giả sang xin sắc phong.
D. Nhà Hồ không thần phục, cống nạp nhà Minh.
Câu 42. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong
trào kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm chiến đấu chống thực dân Pháp.
B. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
C. Nhân dân Việt Nam lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
Câu 43. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Những sai lầm trong đường lối kháng chiến.
B. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.
C. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.
D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.
Câu 44. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858
- 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
D. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

You might also like