Professional Documents
Culture Documents
slide CÁC TÁC DỤNG ĐỘC HẠI CỦA THUỐC-CN201
slide CÁC TÁC DỤNG ĐỘC HẠI CỦA THUỐC-CN201
CỦA THUỐC
Bộ môn Dược lý
ThS.BS Lê Bảo Trân
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được chỉ số LD50, TI, giới hạn
an toàn
2. Hiểu và nêu được định nghĩa phản
ứng/tác dụng bất lợi của thuốc, tác dụng
phụ, biến cố bất lợi của thuốc
3. Trình bày được các tác dụng độc hại của
thuốc theo cơ chế miễn dịch và không
miễn dịch
4. Nêu một số biểu hiện của phản ứng bất
lợi của thuốc
NỘI DUNG
• Nhập đề
• Liều-Đáp ứng
• Một số định nghĩa
• Phân loại ADRs
• Các biểu hiện ADRs
Adverse effect
Pharmacology Toxicology
Thuốc?
LIỀU-ĐÁP ỨNG
½ LD50
1-2 >100
1.5-2 Digoxin
100 Penicillin
CHỈ SỐ ĐIỀU TRỊ
PROTECTIVE INDEX
An toàn như nhau?
GIỚI HẠN AN TOÀN
VITAMINES VÀ KHOÁNG CHẤT
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) Bệnh nhân
– Đáp ứng với thuốc: gây hại và không được mong
đợi
– Xảy ra với liều dùng bình thường ở người để dự
phòng, chẩn đoán hoặc điều trị bệnh, hoặc để
điều biến chức năng sinh lý
– WHO 1972
• Tác dụng bất lợi của thuốc
– Adverse drug effect Thuốc
– Có thể dùng thay thế ADR
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• Tác dụng phụ (side effect)
– Tác dụng không mong đợi của thuốc do đặc
tính dược lý của nó
– Có thể bao gồm lợi ích không mong đợi
– Dùng lầm lẫn với ADR
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• Biến cố bất lợi của thuốc (adverse drug
event-ADE)
– Hậu quả bất lợi xảy ra sau khi dùng một
thuốc, có thể hay không liên quan tới thuốc
ADE
ADR
PHÂN LOẠI ADRs
• Nhiều cách phân loại khác nhau
Do miễn dịch
• Type I: phản ứng phản vệ
• Type II: phản ứng độc tế bào
• Type III: phản ứng viêm khớp
• Type IV: phản ứng quá mẫn muộn
PHẢN ỨNG PHỤ THUỘC LIỀU
• Phân loại:
– Độc tính dược lý
– Độc tính bệnh lý
– Độc trên gen
• Phụ thuộc
– Liều thuốc
– Thời gian tiếp xúc với thuốc
• Quá liều thuốc: điển hình
ĐỘC TÍNH DƯỢC LÝ
Thuốc Tác dụng
Barbiturates Ức chế CNS Liều
Nifedipine Hạ huyết áp Liều
Thuốc chống Rối loạn vận động Thời gian
loạn thần muộn
ĐỘC TÍNH
BỆNH LÝ
ĐỘC TÍNH TRÊN GEN
• Tổn thương ADN
– Đột biến gen
– Sinh ung thư
• Bức xạ ion hóa
• Hóa chất trị ung thư
PHẢN ỨNG ĐẶC ỨNG
• Phản ứng bất thường, khác biệt:
– Quá nhạy với liều thấp
– Không nhạy với liều cao
• Có thể do đa hình gene:
– Thay đổi dược động học của thuốc
– Thay đổi dược lực học
• Tương tác thuốc-thụ thể
• Khác biệt biểu hiện hoạt tính enzyme
PHẢN ỨNG ĐẶC ỨNG
• Primaquine
– Thiếu G6PD thiếu máu tán huyết nặng
• Warfarin
– Thay đổi vitamin K epoxide reductase
kháng hoạt tính chống đông
PHẢN ỨNG MIỄN DỊCH
• Đã nhạy cảm trước, thường 1-2 tuần
– Với chính thuốc đó:
• Gây phản ứng khi dùng lần sau
– Với thuốc có cấu trúc tương tự:
• Phản ứng chéo
• Có thể bị ngay lần dùng đầu tiên
• Qua trung gian miễn dịch
– Dịch thể
– Tế bào
• Không liên quan liều
PHẢN ỨNG MIỄN DỊCH
Có 4 loại, Gell và Coombs:
• Type I: Phản ứng phản vệ
• Type II: Phản ứng độc tế bào
• Type III: Phản ứng phức hợp miễn dịch
• Type IV: Phản ứng quá mẫn muộn
PHẢN ỨNG MIỄN DỊCH
PHẢN ỨNG PHẢN VỆ (I)
Qua trung gian IgE
PHẢN ỨNG PHẢN VỆ (I)
• Toàn thân • Tại chỗ (atopy)
– Sốc phản vệ – Viêm mũi dị ứng
– Xảy ra sau vài phút – Hen phế quản
– Nguy hiểm, gây chết – Dị ứng thức ăn
– Nọc độc, thuốc (penicillin), – Viêm da atopy
hải sản, các loại hạt
– : Epinephrine
PHẢN ỨNG ĐỘC TẾ BÀO (II)
• Qua trung gian IgG và IgM hoạt hóa bổ thể
• Phản ứng dần biến mất trong nhiều tháng sau
khi loại bỏ chất gây hại
PHẢN ỨNG ĐỘC TẾ BÀO (II)