You are on page 1of 25

22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
Nội dung chính của chương 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế &
quyền hàng không . thương quyền hàng không .
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.1.1 Khái niệm DVHKQT
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không và nguồn luật - Dịch vụ hàng không quốc tế là khái niệm rộng bao
gồm tất cả các hoạt động liên quan đến vận chuyển
5.4. Quy trình cung cấp dịch vụ và những người tham
hàng không xuyên biên giới bao gồm vận chuyển
gia cung cấp dịch vụ hàng không quốc tế .
giao nhận, đại lý hàng không, dịch vụ mặt đất , dịch
5.5 Chứng từ trong vận chuyển hàng không quốc tế vụ thủ tục hải quan hàng không , dịch vụ khai hàng
5.6 Cước hàng không quốc tế nguy hiểm , quản lý vùng trời (FIR) và nhiều dịch vụ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo khác. Trong chương này không đề cập đến FIR vì
đường hàng không chỉ liên quan dịch vụ bay qua vùng trời .
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 1 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 2

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

5.1.2 Thương quyền hàng không - Hoa Kỳ trước đó đã kêu gọi một bộ các thương
5.1.2.1 Khái niệm thương quyền vận tải hàng không: quyền hàng không riêng biệt tiêu chuẩn hóa có thể
-Là một bộ các quyền vận tải hàng không thương mại được đàm phán giữa các quốc gia, nhưng hầu hết
cấp cho các hãng hàng không của một quốc gia các các quốc gia khác có liên quan đã quan ngại rằng
đặc quyền được bay vào và hạ cánh tại một quốc gia quy mô của các hãng hàng không Hoa Kỳ lúc đó sẽ
khác, hình thành như là 1 kết quả của các bất đồng chiếm hết ngành vận tải hàng không thế giới lúc đó
về mức độ tự do hóa hàng không trong Công ước về nếu không có quy tắc nghiêm ngặt.
Hàng không dân dụng quốc tế năm 1944, được gọi là
Công ước Chicago.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 3 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 4

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

Hội nghị đã thành công trong việc xây dựng một thỏa - Một số "thương quyền" khác đã được thêm vào kể từ
thuận đa phương, trong đó hai quyền tự do đầu đó, mặc dù hầu hết thương quyền thêm vào này
tiên, được gọi là Hiệp định quá cảnh dịch vụ hàng không chính thức được công nhận theo các điều
không quốc tế (IASTA), hoặc "Hiệp định hai thương ước quốc tế song phương, nhưng các thương
quyền", đã được mở cho tất cả các quốc gia ký kết. quyền này đã được sự đồng ý của một số quốc gia.
Tính đến giữa năm 2007, hiệp ước được chấp nhận Ví dụ, hãng hàng không Aer Lingus có thương
bởi 129 quốc gia[1]. Trong khi các quốc gia đồng ý quyền 5 thông từ Manchester tới nhiều điểm đến
rằng các thương quyền 3 đến 5 sẽ được đàm phán châu Âu khác nhau trước khi tự do hóa Liên minh
giữa các quốc gia, Hiệp định Vận tải hàng không châu Âu và hãng Pan Am có các thương quyền
quốc tế (hoặc "Hiệp định năm thương quyền") cũng thông qua Luân Đôn trong nhiều năm.
đã mở ra cho các quốc gia ký kết, bao gồm 5
thương quyền đầu tiên.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 5 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 6

1
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

5.1.2.2 Các thương quyền hàng không quốc tế cơ bản • Thương quyền 1: Quyền được tự do bay trên lãnh
- Chương 2 đã nêu sơ lược.Thông thường,các quốc thổ của quốc gia khác nhưng không hạ cánh. Ví dụ
gia khi ký kết hiệp định hàng không song phương máy bay Vietnam Airlines bay tuyến Hà Nội-Bangkok
hay đa phương thường nhất trí về các thương bay qua không phận Lào.
quyền 1, 2, 3 và 4. Nhưng từ thương quyền 5 đến 9
việc đàm phán, ký kết thường rất khó khăn, phức
tạp. Riêng hai thương quyền 8 và 9 (thương quyền
khai thác nội địa) hầu như rất hiếm quốc gia nào
chấp nhận cho các hãng máy bay nước ngoài vào
khai thác các điểm đến nội địa trong nước mình.
Nước sở tại Nước A Nước đến
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 7 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 8

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

• Thương quyền 2: Quyền được quyền hạ cánh xuống • Thương quyền 3: Quyền lấy tải thương mại (hành
lãnh thổ của quốc gia khác vì các lý do phi thương mại khách, hàng hoá, thư tín) từ quốc gia của hãng
trong những trường hợp cần thiết và có báo trước. chuyên chở tới lãnh thổ nước ngoài. Ví dụ máy bay
Như để tiếp nhiên liệu, sửa chữa máy bay. Ví dụ máy của công ty hàng không Malaysia bay tuyến Kuala
bay công ty hàng không Nhật Bản bay tuyến Tokyo- Lumpur-Đà Nẵng. Nguyên tắc có đi có lại.
Sydney nhưng dừng lại đổ xăng tại Singapore. .

Dừng phục vụ kỹ thuật,


không nhận hàng & HK
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 9 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 10

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

• Thương quyền 4: Quyền lấy tải thương mại (hành • Thương quyền 5: Quyền nhận hành khách, hàng
khách, hàng hoá, thư tín) trên lãnh thổ nước ngoài hoá, thư tín từ nước thứ hai để chở đến nước thứ
chuyên chở về nước của hãng khai thác. Ví dụ một ba và quyền nhận hành khách, hàng hoá, thư tín từ
công ty hàng không Mỹ bay tuyến Toronto-Chicago. nước thứ ba để chở đến nước thứ hai. Ví dụ một
• VD : VIETNAM AIRLINES ĐÓN KHÁCH KHI COVID 19 công ty hàng không Việt Nam bay tuyến Paris-Viêng
Chăn-Thành phố Hồ Chí Minh.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 11 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 12

2
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

• Thương quyền 6: Quyền lấy hành khách, hàng • Thương quyền 7: Quyền được khai thác tải thương
hoá, thư tín từ một quốc gia thứ hai đến một quốc mại giữa hai nước hoàn toàn ở ngoài nước của nhà
gia thứ ba qua lãnh thổ thuộc nước của nhà khai khai thác. Ví dụ một máy bay của công ty hàng không
thác. Ví dụ một máy bay của công ty hàng không Trung Quốc bay tuyến Hà Nội-Bangkok. Chuyến bay
Việt Nam bay tuyến Luân Đôn-Hà Nội-Phnôm Pênh. hoàn toàn của nước ngoài. Quyền cho phép máy bay
được phép mang các hàng hóa thương mại từ nước
ngoài A sang một nước ngoài khác là nước B

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 13 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 14

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK 5.1 Khái niệm dịch vụ hàng không quốc tế & thương quyền HK

• Thương quyền 8 : Quyền được khai thác tải thương • Thương quyền 9: Quyền được khai thác tải thương
mại từ một thành phố này ở nước ngoài đến một mại từ một thành phố này ở nước ngoài đến thành
thành phố khác của cùng nước đó nhưng các chuyến phố khác của nước đó nhưng máy bay không xuất
bay phải được xuất phát từ nước của nhà khai thác. phát từ nước của nhà khai thác. Ví dụ một máy bay
Ví dụ một máy bay của công ty hàng không Thái Lan của công ty hàng không Hoa Kỳ bay tuyến Hà Nội-
bay tuyến Hà Nội-Đà Nẵng-Bangkok. Thành phố Hồ Chí Minh. Máy bay không cần thiết
phải có nguồn gốc từ nước sở tại.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 15 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 16

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không  Máy bay chở khách
Mẫu máy bay • Máy bay chở khách cũng có thể dùng cho việc chở
hàng hóa.
• Hàng hóa được để ở khoang dưới khoang hành
khách.
• Khoang chứa hàng có thể nhận hàng ở cửa hầm (
bốc hàng từ ngoài vào).
• Khoang được cung cấp không khí và ánh sáng để
có thể vận chuyển động vật sống.
• Hầm máy bay trước hết là để hành lý, thư từ và sau
đó là các hàng hóa thông thường.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 17 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 18

3
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

 Máy bay chở hàng


• Hầm máy bay có thể được tận dụng, nhưng chính
yếu vẫn là khoang chính
• Sàn được gia cố và cửa rộng để dễ dàng cho việc
xếp hàng.
• Thường thì máy bay chở hàng sử dụng pallets, các
pallets này được chuẩn bị trước tại kho.
• Sàn có những trục lăn với những móc khóa để di
chuyển hàng hóa cũng như cố định hàng hóa trong
khi vận chuyển

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 19 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 20

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

Máy bay chở hàng  Vận tải đường hàng không kết hợp
 Kết hợp chở hành khách và hàng hóa. Như máy
bay Boeing 747M là dạng hỗn hợp.
 747M có nhiều chỗ ngồi có thể gỡ bỏ được đổi
chuyển thành 1 khoang để được 13 pallet.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 21 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 22

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không MÁY BAY THƯỜNG DÙNG (HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA)

Một số hình dạng


Loại Sức chứa hàng hóa dài
Airbus A310 PAX 215 10,500 kg / 50m3 4,000
DC10-30 PAX 248 17,800 kg / 60m3 5,500
Trong hàng không B 747 - 200 PAX 387 20,300 kg / 75m3 6,800
sức chứa hàng hóa B 747 - 300 PAX 428 19,500 kg / 75m3 7,100
được xếp được tính B 747 - 300 6P.Main deck
theo Kg hay mét PAX 288 35,000 kg / 192m3 7,400
khối. B 747 - 300 6P.Main deck
PAX 202 55,000 kg / 300m3 7,400
B 747 - 400 with wing tips
PAX 421 60,000 kg / 300m3 7,400
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 23

4
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

MÁY BAY THƯỜNG DÙNG (HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA) Thông số kỹ thuật hầm chứa –Boeing 747-200F
Thông số kỹ thuật hầm chứa–Boeing 747-200F Trọng lượng tối đa & đơn vị - Ngăn dưới
Kích thước cửa ngăn dưới
FWD CGO Door 104 x 66 in • Hold 1 10354 kg 2P / 6A
AFT CGO Door 104 x 66 in • Hold 2 16136 kg 3P / 10A
BULK CGO Door 44 x 47 in
• Hold 3 9801 kg 2P / 6A
• Hold 4 13137 kg 2P / 8A
• Hold 5 6749 kg 963 Cu ft

Trọng lượng tối đa & đơn vị - Ngăn chính


• Pallet 31 pallets

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 25 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 26

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

Thiết bị chất tải - Thiết bị chất tải có nhiều dạng và nhiều kích cỡ
• Mô tả các dạng chính của thiết bị chất tải (ULD) • Pallet + lưới
• Phân biệt các loại thiết bị chất tải • Pallet + lều+ lưới
• Ghi nhớ các đặc điểm kỹ thuật của thiết bị chất tải • Container
• Lý do phải có thiết bị chất tải • Có thiết bị chất tải đặc biệt để kiểm soát được điều
• Tăng tốc độ chất tải và hiệu quả xử lý hàng hóa kiện khí hậu cho rau, thịt, động vật sống hoặc các
• Yếu tố thời gian rất quan trọng đối với khách hàng sản phẩm may mặc đặc biệt phải treo khi vận
đang chờ đợi tại bến chuyển.
• Thiết bị chất tải đã được phát triển từ thập kỷ 60 -
70 của thế kỷ trước

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 27 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 28

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

- Tiện ích của thiết bị chất tải Pallet : là tấm nhôm phẳng để chất hàng lên, và có
• Trọng lượng tùy thích lưới để buộc hàng lại.
• Dễ dàng cho xếp hàng theo cấu trúc của máy bay • Kích cỡ Pallet nhôm chất
• Dễ dỡ hàng xuống đất hàng lên vừa khít viền trong
• Dễ quản lý của máy bay và nhằm đạt
• Được sử dụng cho việc vận chuyển bổ sung được khối lượng cho
- Bất tiện của thiết bị chất tải phép tối đa của máy bay.
• Làm tăng trọng lượng, tốn thêm nhiên liệu
• Đòi hỏi phải có sự trao đổi và giải quyết đặc biệt
giữa các hãng hàng không , giao nhận , chủ hàng
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 29 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 30

5
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

- Pallet có lều bọc và lưới Container


- Lều là một nắp lưới bằng chất liệu chắc và nhẹ ở • Container 20feet hoặc 40feet trên boong chính , chở
trên palet và bọc hàng hoá. hàng toàn bộ hoặc chỉ một phần của máy bay.
• Container boong chính cao 64 inch trở lên, để chở
hàng trên boong chính.
• Container boong thấp để ở boong thấp hơn. Nếu
kích thước đủ có thể sử dụng toàn bộ thiết bị chất
tải, nếu kích thước chỉ bằng một nửa thì có thể để
bên cạnh. Chiều cao không được quá 64 inch.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 31 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 32

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

• Container boong chính Phân loại ULD


• IATA ULD
• Container boong thấp
– Carrier’s ULD (của các hãng hàng không)
– Shipper’s ULD (của người gửi hàng)
• Aircraft ULD
– Aircraft Pallet + lưới
– Aircraft Pallet + lều + lưới
– Aircraft Container
• Thuật ngữ và chỉ định
– P : Pallet
– U : Igloo
– A : Container
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 33 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 34

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

Nhận dạng ULD Danh mục ULD


• ULD được xác định bởi IATA với 9 ký tự • A = Aircraft container đã kiểm định
Ví dụ: PAP5001FM • D = Aircraft container không được kiểm định
• Đầu tiên là loại ULD • P = Aircraft pallets đã kiểm định
• Ký tự thứ 2 là kích thước • R = Aircraft container đã nhiệt kiểm định
• Ký tự thứ 3 là đường viền và khả năng tương thích
• U = Lều tuyết không cố định
• Ký tự 4,5,6 là số thứ tự
• Ký tự 8,9 là số của chủ sở hữu hay người đăng ký

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 35 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 36

6
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không 5.2 Một số kiến thức về kỹ thuật vận tải hàng không

Kích thước Chủ sở hữu / người đăng ký


• A = 224 x 318cm hay 88 x 125in • Ví dụ:
• B = 224 x 274cm hay 88 x 108in • FM = Shanghai Airlines
• E = 224 x 135cm hay 88 x 53in • VN = Vietnam Airlines
• G = 224 x 606cm hay 96 x 238.5in • TG = Thai Airways
• K = 153 x 156cm hay 60.4 x 21.5in • MH = Malaysia Airlines
• L = 153 x 318cm hay 60.4 x 125in
• M = 244 x 318cm hay 96 x 125in

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 37 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 38

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật - Mục tiêu của ICAO :
5.3.1 Các tổ chức quốc tế về hàng không • Thúc đẩy việc vận chuyển bằng đường hàng không,
 ICAO: Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế thành các hiệp ước quốc tế, nghiên cứu các khoản trợ cấp,
lập ở Chicago, Mỹ (Hội Nghị Chicago) 1/1/1944, tỉ lệ và giá cước v.v.
Thành viên: chính phủ . 52 quốc gia, Trụ sở chính tại • Kiểm soát giao thông hàng không, việc đăng kí.
Montreal Canada. Chức năng xác định :
• Nguyên tắc và quy định liên quan đến ngành hàng các sân bay, đường bay, hổ trợ định hướng, hệ
không ( kể cả tên sân bay , tuyến bay …) thống thông tin liên lạc, báo cáo thời tiết, nhật lý
• Hướng dẫn kỹ thuật về việc vận chuyển an toàn hàng hàng không,tai nạn; các nhân viên trên chuyến bay
nguy hiểm bằng đường hàng không (ICAO-TI) và các thiết bị bay,
• Phụ lục 18 của Hội Nghị Chicago: vận tải quốc tế
hàng hóa nguy hiểm
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 39 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 40

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

- Với đặc thù là quốc gia ven biển có đường bờ biển - Ngày 8/12/1994, Việt Nam chính thức được Tổ chức
dài, Việt Nam chúng ta quản lý một vùng rộng lớn Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) trao quyền
thềm lục địa nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp liền với quản lý và điều hành phần phía Nam vùng thông báo
lãnh hải. bay Hồ Chí Minh (FIR Hồ Chí Minh)
- Công ước năm 1982 về Luật Biển của LHQ cho phép - FIR Hồ Chí Minh chính là vùng trách nhiệm đã được
tất cả các quốc gia, dù có biển hay không có biển đều ICAO chính thức giao cho Quản lý bay Việt Nam điều
có quyền tự do Hàng hải và tự do Hàng không hành từ năm 1994 sau 18 năm chuẩn bị về nhân lực
- ICAO có quyền phân chia trách nhiệm cung cấp dịch và trang thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế.
vụ không lưu và báo động cho các nước hữu quan đối
với vùng trời trên vùng đặc quyền về kinh tế của quốc
gia ven biển và trên biển.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 41 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 42

7
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

- Đó là vùng trời (hay vùng công hải quốc tế) rộng lớn ở - FIR HCM nằm trong giao điểm đường bay qua các
biển Đông với nhiều tiềm năng kinh tế, trải dài với diện nước trong khu vực với 20 đường bay như đường bay
tích khoảng 918.000 km2, gồm một nửa nước ta từ A1, A470, A901, B583, R214, R471, R468, R349,
Quảng Trị cho đến mũi Cà Mau với chiều rộng ra biển R203, G466, G467 v.v .Những đường bay thuộc FIR
trên 500km. Bao gồm từ vĩ tuyến 17 xuống tới 07 vĩ HCM đi qua các điểm: TP HCM, Phan Thiết, Phù Cát,
độ Bắc, chiều rộng từ biên giới Việt Nam - Lào, Việt Côn Sơn, Đà Nẵng tới Băng Cốc, Philippin, Singapo,
Nam - Campuchia ra tới 114 độ kinh tuyến Đông, tức Hồng Kông. Các hoạt động bay trong FIR HCM mỗi
là bao gồm cả vùng trời miền nam Việt Nam và cả ngày hơn 300 lượt máy bay quá cảnh, hơn 700
vùng trời rộng lớn thuộc biển Đông. chuyến bay đi/đến, gần 100 lượt máy bay hạ cất cánh
- Hiện nay, HHKVN có trên 25 đường HK không nội địa và 80 chuyến bay/tuần tới các điểm đến ở Trung
và 34 đường HKQT, phần lớn nằm trong vùng thông Quốc, chưa kể các chuyến bay từ nước này tới VN.
báo bay này
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 43 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 44

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

 IATA - Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế - Mục tiêu của IATA :
IATA là một hiệp hội của các nhà vận tải hàng không • Kiểm soát các vấn đề về an toàn, lịch trình và giá
+Trụ sở chính tại Montreal Canada cước của các chuyến vận chuyển bằng HK ở các
+Thành lập vào tháng 8 năm 1945 tại Havana, Cuba quốc gia, sự phát triển của ngành thương mại HK.
 Thành lập ở Hague tháng 8 năm 1919 – năm đầu • Cung cấp các phương tiên cho việc hợp tác giữa
tiên của thời kì dịch vụ hàng không quốc tế. các HHK
 Đến 1919 IATA có 57 thành viên của 31 quốc gia • Hợp tác với (ICAO)
+Hiện nay IATA có hơn 270 thành viên từ 140 quốc gia • Điều chỉnh việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
+Thành viên của IATA hầu hết là các HHK quan trọng Đầu thập niên 50 : Quy định về hàng hóa bị hạn chế
(RAR) ,1956: Bản quy định về hàng hóa nguy hiểm
của quốc tế; Chính phủ cũng có liên quan đến IATA
(DGR) và hàng năm cập nhật quy tắc mới nhất
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 45 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 46

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

-Thành viên của IATA :  Tổ chức IATA:


• IATA là một tổ chức mở +Ủy ban tài chính: giải quyết các vấn đề giữa 2 cty.
• Chỉ có những công ty đáp ứng đủ điều kiện mới trở  Ngân hàng của IATA đặt tại Geneva – ngân hàng Đặc biệt
thành thành viên của IATA. dành cho các hãng hàng không
 Hệ thống tài khoản thanh toán hàng hóa (CASS)
• Các công ty phải mở một hoặc nhiều lịch trình về
+Cơ quan thi hành: kiểm tra việc thực hiện các quy tắc
dịch vụ hàng không
và thỏa thuận.
• Các thành viên hoạt động và các thành viên liên kết  Ví dụ: việc tính toán vượt mức
• Các thành viên hoạt động có các tuyến đường dịch  Tốt nhất nên từ $1000 đến $50,000
vụ quốc tế  Mục tiêu nghiên cứu người giao nhận hàng không
• Các thành viên liên kết chỉ chung cấp dịch vụ các Giải thích các điều kiện của người giao nhận là một
chuyến bay nội địa đại lý vận tải hàng hóa của IATA
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 47 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 48

8
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

 Nhìn chung về hoạt động vận tải hàng không  Đại lý hàng hóa thành viên của FIATA
- Xử lý hàng hóa khi vận chuyển HK là một kĩ thuật • Đại lý vận tải hàng hóa xử lý các công việc phức tạp
quan trọng.Nó đòi hỏi hiểu biết về : và việc cạnh tranh để tránh những sai lầm và để
• Kiến thức thương mạị (phân phối sản phẩm từ khâu nâng cao hiệu quả của ngành công nghiệp.
sản xuất đến khâu tiêu thụ) • Đại lý vận tải hàng hóa IATA là một đại lý giao nhân
• Pháp luật,chứng từ & điều kiện ứng dụng. vận tải đã được đăng ký của IATA, hoạt đông thay
• Một lô hàng tổng hợp, kích thước, mật độ trọng lượng, mặt cho hãng hàng không.
dung tích giới hạn.
• Nó yêu cầu về các quy định phức tạp của DG, động
vật sống, thiệt hại, bảo hiểm, giấy phép.
• Tránh sai sót trong VC HH, nhầm lẫn và thiên tai.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 49 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 50

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật
 Làm thế nào để trở thành một đại lý vận tải hàng  Sau khi đăng kí thành công thì đại lý vận tải hàng
hóa của IATA? hóa sẽ bị ràng buộc bởi các hiệp định của IATA
 Gửi câu trả lời bảng câu hỏi về các mẫu ứng dụng.
 Người nộp đơn phải chứng mình các điều sau:  Khi đăng kí thành công, đại ký này có thể được các
 Chất lượng của nhân viên thành viên HHK của IATA bổ nhiệm, được cấp
 Tình hình tài chính phương tiên , tín dụng với AWB. Thay đổi phải được
 Nguyên tắc làm việc và cơ sở xử lí hàng hóa sự đồng ý của IATA.
 Hoạt động xúc tiến và bán dịch vụ .  Hoặc đại lý có thể được các hãng hàng không bổ
 Tiến hành đánh giá định kì để đảm bảo khả năng nhiệm.
của một đại lý vận tải hàng hóa.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 51 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 52

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

5.3.2 Nguồn luật điều chỉnh vận chuyển HKQT Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không
• Vận tải HKQT được điều chỉnh chủ yếu bởi Công theo công ước Vác-sa-va 1929
ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về • Khi nói tới trách nhiệm của NCC hàng không,công
VTHKQT được ký tại Vác-sa-va ngày 12/10/1929 ước Vác-sa-va 1929 đề cập tới 3 nội dung : thời hạn
trách nhiệm,cơ sở trách nhiệm,giới hạn trách nhiệm
gọi tắt là Công ước Vác-sa-va 1929. của NCC.
* Nghị định thư sửa đổi Công ước Vác-sa-va, ký tại • Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm đối với
Hague 28/91955, nên gọi tắt là NĐT Hague 1955. hàng hoá trong quá trình vận chuyển bằng máy bay
* Công ước bổ sung cho công ước Vác-sa-va được bao gồm giai đoạn mà hàng hoá nằm trong sự bảo
ký kết tại Guadalazala ngày 18/9/1961, nên gọi tắt quản của NCC hàng không ở cảng hàng không, ở
là Công ước Guadalazala 1961 và một số văn bản trong máy bay, hoặc ở bất cứ nơi nào nếu máy bay
khác phải hạ cánh ngoài cảng hàng không .

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 53 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 54

9
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

• Vận chuyển bằng MB không mở rộng tới bất kỳ việc -Cơ sở trách nhiệm của NCC hàng không .
vận chuyển nào bằng đường bộ , đường biển hoặc Phải chịu trách nhiệm về :
đường sông tiến hành ngoài cảng hàng không. • Thiệt hại trong trường hợp mất mát, thiếu hụt, hư
• Tuy nhiên , nếu việc vận chuyển như vậy xảy ra hỏng H/hoá trong quá trình vận chuyển hàng không
trong khi thực hiện hợp đồng vận chuyển bằng máy • Thiệt hại xảy ra do chậm trong quá trình vận chuyển
bay nhằm mục đích lấy hàng , giao hoặc chuyển tải hàng hoá bằng máy bay .
hàng thì thiệt hại được coi là kết quả của sự kiện • Tuy nhiên , người chuyên chở không phải chịu trách
xảy ra trong quá trình vận chuyển bằng máy bay . nhiệm nếu anh ta chứng minh được rằng anh ta và
đại lý của anh ta đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
để tránh thiệt hại hoặc đã không thể áp dụng được
những biện pháp như vậy trong khả năng của mình
.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 55 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 56

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

• Theo công ước Vác-sa-va 1929, trách nhiệm của Các nghị định thư Montreal 1975, số 1,2,3,4 quy định
NCC giới hạn ở 250 Frăng/kg trừ phi NGH đã có tờ một số điểm khác sau đây:
kê khai đặc biệt trị giá ở nơi giao hàng, vào lúc hàng
hoá được giao cho NCC và một khoản phí bổ sung - Giới hạn trách nhiệm được thể hiện bằng đồng SDR
nếu NCC yêu cầu. chứ không phải đồng Frăng như công ước Vác-sa-
va 1929. GHTN của người chuyên chở theo nghị
• Trường hợp trị giá hàng đã được kê khai trên vận định thư số 1 đối với hàng hoá là 17SDR/kg.
đơn thì giới hạn trách nhiệm của NCC là trị giá kê
khai trên vận đơn . Nếu trị giá hàng hoá mà NGH kê - Với những nước không phải thành viên của Quỹ tiền
khai trên vận đơn lớn hơn giá trị thực tế của hàng tệ quốc tế thì có thể đổi đồng SDR ra tiền tệ quốc
hoá lúc giao hàng thì NCC chỉ phải bồi thường tới giá gia khi bồi thường. Nếu luật quốc gia không cho
trị của hàng hoá lúc giao hàng nếu họ chứng minh phép như vậy thì có thể sử dụng giới hạn trách
được như vậy . nhiệm là 250 Făng vàng/kg như đã nói ở trên.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 57 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 58

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

 Theo nghị định thư Hague 1955, thời gian khiếu nại Trách nhiệm của các hãng hàng không
người chuyên chở về tổn thất hàng hoá và giao - Mục tiêu nghiên cứu:
chậm theo Công ước Vac-sa-va 1929 là 7 ngày và • Tìm hiểu về trách nhiệm theo lỗi và trách nhiệm
14 ngày được nâng lên là 14 đến 21 ngày kể từ hoàn toàn
ngày nhận hàng. • Xác định giới hạn trách nhiệm của ác nhà vận
 Theo công ước Vac-sa-va, quyền đòi thiệt hại bị huỷ chuyển hàng không trong hệ thống công ước
bỏ, nếu việc khởi kiện không được thực hiện trong Warsaw.
vòng 2 năm kể từ ngày máy bay đến địa điểm đến - Chương trình thống nhất các trách nhiệm
hoặc kể từ ngày lẽ ra máy bay phải đến hoặc kể từ
• Công ước Warsaw đã đề ra chương trình thống
ngày vận chuyển chấm dứt (điều 29, khoản 1, công
nhất các trách nhiệm.
ước Vac-xa-va 1929).
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 59 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 60

10
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

Trách nhiệm của các hãng hàng không - Hệ thống trách nhiệm theo lỗi
- Lợi ích của chương trình thống nhất các trách  Hãng hàng không không chịu trách nhiệm cho việc
nhiệm hư hỏng hàng hóa trừ khi do lỗi của họ.
• Quy định quyền của bên khởi kiện và nhà vận tải  Hãng hàng không có thể chứng minh mình không
trước pháp luật. có lỗi bằng:
• Tránh xung đột giữa luật của các quốc gia.  Trường hợp bất khả kháng
- Một số hệ thống đã được giới thiệu từ trước đến  Do lái máy bay cẩu thả
nay:  Xử lý máy bay cẩu thả
• Hệ thống trách nhiệm theo lỗi  Lỗi do lái máy bay
• Hệ thống trách nhiệm hoàn toàn  Hành động cần thiết để tránh tổn thất

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 61 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 62

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật

Hệ thống trách nhiệm hoàn toàn  -Các giới hạn trách nhiệm
• Trách nhiệm không dựa trên việc cẩu thả hay cố ý. • Công ước Warsaw 1929, Nghị định thư Hauge 1955
• Luôn chịu trách nhiệm cho những tổn thất, mât mát , and MP4 đặt ra giới hạn
chậm trễ bất kể lỗi của hãng hàng không. • là 250 Francs Poincare trên mỗi kg,
• Hệ thống này có trách nhiệm cao hơn hệ thống • hoặc 17SDRs (khoảng US$20 )
trách nhiệm theo lỗi.  Khả năng gia tăng trách nhiệm của hãng HK
• Hệ thống trách nhiệm này được MP4 giới thiệu. • Khảo sát nguyên nhân cho việc gia tăng trách
• Hệ thống trách nhiệm hoàn toàn hiện nay đang nhiệm và những khả năng nào có thể.
được sử dụng rộng rãi nhất. • Khảo sát theo công ước Montreal 1999 và hệ thống
trách nhiệm của công ước này.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 63 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 64

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.3 Các tổ chức quốc tế về hàng không & nguồn luật 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.
 Khả năng gia tăng trách nhiệm của hãng HK 5.4 Quy trình cung cấp dịch vụ hàng không và những
• Công ước Montreal 1999, hiệu lực từ 2003, yêu cầu người tham gia cung cấp dịch vụ HKQT.
quốc gia khởi hành và quốc gia đến phải là thành viên
5.4.1 Người tham gia cung cấp dịch vụ Hàng không QT
• Công ước Warsaw Convention sẽ có hiệu lực khi
một hoặc cả 2 quốc gia có tham gia công ước này • Hãng hàng không
• Việc gia tăng áp lực từ chủ hàng đã hình thành những • Cảng hàng không
quy tắc thống nhất trong hiệp ước của tổ chức VC
quốc tế bằng đường HK (ICAO). • Công ty vận chuyển hành khách và hàng hóa mặt đất
 Nó kết hợp các điều khoản có hiệu lực và không có cho hãng hàng không
hiệu lực theo hệ thống Warsaw và các hệ thống quốc • Công ty vận tải hàng hóa / Các chuyến bay chở hàng
tế khác. thuê bằng hợp đồng
 Nó chấp nhận hệ thống trách nhiệm hoàn toàn và duy
trì giới hạn lỗi 17SDRs. • Người hợp nhất (Integrator)
• Các công ty chuyển phát quốc tế
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 65 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 66

11
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT

Đại lý và người gom hàng  Người gom hàng :


- Mục tiêu nghiên cứu  NGH kết hợp hàng từ nhiều người gửi.
 Nhận biết được đại lý hàng hóa và người gom hàng  NGH có lợi thế là chi phí thấp hơn HHK.
 Giải thích các kết quả khi là đại lý .  NGH cung cấp cho người gửi hàng Airway Bill thứ
 Đại lý hàng hóa : Để trở thành đại lý, người giao cấp là bằng chứng cho việc nhận hàng.
nhận phải là:  Đối với hãng hàng không , người gom hàng là người
 Có đăng ký với IATA gửi hàng. Hàng được gửi tới nơi đến và được chia
 Được chỉ định bởi hãng hàng không thành từng phần phù hợp với Airway Bill thứ cấp.
 Nghĩa vụ của đại lý:  Lợi thế của người gom hàng: Cước phí rẻ hơn và ít
• Chuẩn bị hàng hóa, chi phí quản lý.
• Chuẩn bị chứng từ, dán nhãn và các thứ khác

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 67 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 68

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.

5.4.2 Quy trình cơ bản trong giao nhận hàng không Qui trình: (Qui trình làm hàng xuất tại Hải quan Sân
5.4.2.1 quy trình giao nhận hàng xuất bay Tân Sơn Nhất):
-Liên lạc với hàng không đặt chỗ (cho hàng hóa) Mở tờ khai Kiểm hóa
Làm thủ
-Xin số vận đơn hàng xuất tại tục cân (nếu là hàng
hải quan sân hàng kiểm)
-Lập bộ tờ khai . bay

-Đăng ký hải quan


-Xin C/O trước Thực xuất Soi an Thanh lý
ninh
-Đến sân bay làm thủ tục xuất .

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 69 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 70

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.

Mở tờ khai hải quan hàng xuất: • Số tờ khai nhằm để phân biệt tờ khai này với các tờ
 Hải quan sẽ kiểm tra và đối chiếu các chứng từ khai khác, là một cách quản lý qui trình hàng hóa đi
trong bộ hồ sơ (bao gồm: tên hàng, các số liệu, tên của hải quan.
người xuất khẩu-địa chỉ, tên người nhập khẩu - địa • Bản điện tử thông báo phân kiểm hàng hóa cho biết
chỉ…). Nếu chứng từ thiếu, hải quan sẽ liên hệ với hàng hóa thuộc tờ khai nào sẽ được miễn kiểm
người phụ trách mở tờ khai để bổ sung chứng từ. (mức 1) và kiểm hóa (mức 3).
Nếu không có gì sai sót thì bộ hồ sơ coi như đã • Với hàng hóa miễn kiểm thì bỏ qua bước kiểm hóa
được thông qua quá trình tiếp nhận. Hải quan sẽ đến bước tiếp theo.
đóng dấu chứng thực đã tiếp nhận hồ sơ và cung
cấp cho người mở tờ khai số tờ khai lô hàng đó rồi
trả lại phiếu tiếp nhận hồ sồ sơ có số tờ khai(Kiểu
cũ .
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 71 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 72

12
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.

- Làm thủ tục cân hàng: Sắp xếp hàng và kiểm đếm của thương vụ HK
• Lấy phiếu cân để đưa hàng vào sân bay, đo kích
thước hàng hóa và cân hàng (để tính cước phí và
phí lao vụ).
• Khi cân hàng tại trạm cân trong sân bay thì đó là
Gross Weight và đo kích thước hàng để tính
Chargeable Weight. Giữa Gross Weight và
Chargeable Weight cái nào lớn hơn thì tính cái đó.
• Tiếp theo, cầm phiếu cân qua văn phòng TCS đóng
tiền lao vụ (sau khi đã dán Talong master và house
vào hàng và phiếu cân).
• Nộp lệ phí hải quan 30.000 đồng.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 73 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 74

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. Kiểm tra hải quan

- Đăng kí kiểm hóa:


• Hàng sẽ được khui ra để kiểm hóa, nếu hàng không
khui được thì sẽ cho qua máy soi.
• Hải quan sẽ lên tờ khai và đóng dấu thông quan,
sau đó họ sẽ trả lại tờ khai, lúc này nhân viên giao
nhận sẽ lên hãng hàng không để đánh Maste
Airway Bill và đại lý hãng hàng không nếu là Bill
House.
• Thanh lý hải quan:
• Mang vận đơn và tờ khai qua hải quan làm thanh lý
hải quan.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 75 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 76

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. Soi chiếu an ninh

 Soi an ninh:
 Cầm phiếu cân màu xanh qua an ninh để soi hàng,
hàng sẽ được qua máy soi an ninh. Sau khi soi an
ninh xong sẽ trả lại phiếu cân có đóng dấu soi an
ninh.
 Thực xuất:
 Cuối cùng, nhân viên giao nhận công ty dịch vụ
(Gold Star ) sẽ cầm phiếu cân và tờ khai quay lại
hải quan để làm thủ tục thực xuất.
 Khi đó hải quan sẽ đóng dấu thực xuất vào tờ khai.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 77 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 78

13
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
Soi chiếu an ninh 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.

Đưa ra máy bay

22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 79 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 80

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. Đưa hàng lên máy bay

Đưa hàng lên máy bay

Đưa phía đuôi máy bay Đưa phía đầu máy bay
Đưa ngang thân MB
22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 81 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 82

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.
• a. Cách tính giá cước của hàng sea và hàng air Cách tính trọng lượng thể tích cân:
khác nhau: Hàng sea tính theo đơn vị là khối lượng
(nếu là hàng lẻ) hoặc là container (nếu là hàng
container) dù nặng nhẹ ra sao, còn hàng air ngoài
cách tính là cân nặng theo “kg” ngoài ra còn có các
tính kg theo thể tích với công thức như sau:
• Thể tích = (dài x rộng x cao)/5000 = ? Kg
• Chú ý Trước đây chia cho 6000 Nay chia 5000 -> có
lợi hơn cho HHK

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 83 22 December 2021 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 84

14
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT. 5.4 Quy trình cung cấp DVHK và người cung cấp DV HKQT.

b. Ngoài các chứng từ để làm thủ tục hải quan thông 5.4.2.2 Quy trinh hàng nhập
thường thực tế giao nhận hàng không còn có thêm -Thông báo hàng đến
phiếu hướng dẫn gửi hàng do Vietnam Airlines phát
gồm tờ màu: trắng, xanh, vàng, hồng. -Chủ hàng làm tờ khai hàng nhập
+Tờ xanh : Đưa cho thanh lý hải quan và bộ phận soi. -Lấy hàng
+Tờ vàng: Giao cho người phụ trách chuyến bay có
nhiệm vụ ký xác nhận vào 4 tờ cân hàng. Giữ lại tờ CHIẾU XẾP DỠ HÀNG KHÔNG
vàng.
+Tờ trắng: Giao đại lý hàng không để làm Bill master.
+Tờ hồng: Giữ lại cho công ty làm hồ sơ lưu trữ.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 85 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 86

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG


QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế -AWB


5.5.1 Hợp đồng vận chuyển đường HK quốc tế
 Khái niệm
- Vận đơn hàng không AWB là một chứng từ vận tải
hàng hóa và là bằng chứng của việc ký kết hợp
đồng vận chuyển bằng máy bay , về điều kiện của
hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để vận
chuyển .
- AWB là chứng từ không giao dịch được bằng cách
ký hậu .

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 87

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

 Chức năng :AWB có các chức năng sau :  Phân loại AWB
- Là bằng chứng của hợp đồng vận tải được ký kết - Căn cứ vào người phát hành có :
giữa người vận tải và người gửi hàng . +AWB của hãng hàng không (Airline AWB) : vận đơn do
- Là bằng chứng chứng nhận việc nhận hàng của hãng hàng không phát hành trên đó có ghi biểu tượng
người vận chuyển hàng không. và mã nhận dạng của người chuyên chở .
- Là hóa đơn thanh toán cước phí . +AWB trung lập – Neutral AWB- vận đơn thứ cấp : vận
đơn do người khác , không phải hãng hàng không cấp
- Là giấy chứng nhận bảo hiểm .
-Căn cứ vào dịch vụ gom hàng có :
- Là chứng từ vận tải dùng cho khai hải quan
+AWB chủ (Master AWB):Người chuyên chở phát hành.
- Là bản hướng dẫn cho nhân viên hàng không .
+AWB gom hàng - House AWB : người gom hàng cấp .

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 89 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 90

15
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

 Nội dung của AWB : -Mặt trước của AWB : có các cột mục để trống gọi là
-AWB được in và phát hành theo mẫu chuẩn của IATA. Boxes để người gửi hàng và người chuyên chở điền
-Một bộ AWB 12 bản , trong đó có 3 bản gốc . các thông tin cần thiết . Gồm các cột , mục sau :
+Số AW; được ghi ở góc trái , phía trên cũng như ở
-Các bản gốc gồm 2 mặt , các bản khác chỉ có mắt
dưới bên phải .Số WAB gồm Airline Code Number
trước mặt sau để trắng . có 3 chữ số . VD Vietnam Airlines 781
-Mặt sau của AWB gồm 2 nội dung : +Số seri (Serial Number) gồm 8 số .
+Thông báo liên quan đến trách nhiệm của NCC. +Sân bay xuất phát (Airport of Departure) có 3 chữ .
+Những điều khoản của HĐCC : gồm 15 điều khoản +Tên và địa chỉ người chuyên chở phát hành (Issuing
quy định về chuyên chở hàng hóa ghi ở mặt trước Carriers Name and Address).
của AWB(theo C/ ước Warsava 1929, Hague 1955)
. Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 91 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 92

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

+Tham chiếu tới các bản gốc (Reference of Ogiginals): +Tuyến đường( Routing : gồm sân bay xuất phát , và
trên AWB đã in sẵn gốc 1, 2, 3 . tuyến đường ( Airport Departure and Requested
+Tham chiếu đến các điều kiện của hợp đồng . Routing ) , tuyến đường và sân bay đến ( Routing
(Reference to Conditions of Contract) : đã in sẵn. and Airport Destination ) chuyến bay và ngày bay
+Người gửi hàng (Shipper) : gồm tên , địa chỉ , số tài (Fly and Date)
khoản của người gửi hàng . +Thông tin thanh toán (Accounting Information )
+Người nhận hàng ( Consignee) : tên , địa chỉ , tài +Tiền tệ(Currency ) ghi mã tiền tệ gồm 3 chữ theo ISO
khoản của người nhận hàng . +Những mã cước (Charges Codes) ; chỉ sử dụng cho
+Đại lý của người chuyên chở phát hành (Issuing người chuyên chở VD CC là toàn bộ cước phí thu
Carrier Agent) gồm tên , địa chỉ , mã IATA , số tài sau (All charges collect)...
khoản của người chuyên chở.
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 93 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 94

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

+ Cước ( Charges) : gồm cước theo trọng lượng , trị + Các chi tiết để tính cước hàng hóa (Consigment
giá (Weight/ Valuation Charges) , nếu trả trước thì Ratting Details) gồm số kiện (number of pieces,
ghi PPD , nếu trả sau thì ghi COLL , các chi phí trọng lượng cả bì ( Gross Weight ) , mã dịch vụ (
khác (other charges). Service code ) , loại cước (Rate class) ví dụ M =
+ Giá trị khai báo vận chuyển ( Declare Value for minimum charge , N= normal rate , Q= quantity rate
carriage ) ; nếu không kê khai thì ghi NVD ( No ...Mức cước ( Rate charge ) , tổng tiền cước ( Total)
Value Declare ... , tổng số kiện (Total number pieces ) , tổng trọng
lượng (Total gross weight )
+Số tiền bảo hiểm ( Insurance amount)
+ Các chi phí khác (Other charges)
+Thông tin về làm hàng ( Handling information )
+Cước phí trả trước : gồm cước trọng lượng trả trước
(Prepaid weight charges ) , thuế trả trước ( Prepaid
tax) toàn bộ cước và chi phí trả trước( Total prepaid)
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 95 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 96

16
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB

+ Cước trả sau (Colect) : 5.5.2 Phân phối vận đơn hàng không :
+ Ô xác nhận của NGH(Shipper Certification Box) - Khi phát hành bộ vận đơn (12 bản ) 3 bản gốc đánh
+ Ô xác nhận của người chuyên chở ( Carrier Excution số 1 , 2 ,3 .Các bản còn lại đánh số 4-12 .
Box : gồm ngày ký AWB , (Excuted on or Date ) , nơi - AWB được phân phối như sau :
ký vận đơn At or Place ) , chữ ký của người chuyên
chở ( Signature of Issuing Carrier or its agent) +Bản gốc số 1 có màu xanh phân phối cho người
chuyên chở (người phát hành Issuing carrier )
+Chỉ dành cho người chuyên chở ở điểm đến ( For
Carriers use only at destination ) +Bản gốc số 2 có màu hồng phân phối cho người
+Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến ( Collect nhận hàng ( Consignee)
charges in destination currency –for carrier use only : +Bản gốc số 3 có màu xanh da trời phân phối cho
gồm tỷ giá quy đổi ( currency conversion rate) , cước người gửi hàng (Shipper)
phí trả nơi đến (Charges at destinaton )...
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 97 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 98

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.5 Chứng từ trong vận chuyển HK quốc tế - AWB 5.6 Cước hàng không quốc tế

+ Bản số 4 có màu vàng gửi đến nơi đến cuối cùng 5.6 Cước hàng không quốc tế
làm biên lai giao hàng có chữ ký của người nhận Cơ sở tính cước Hàng không
hàng và người chuyên chở cuối cùng giữ lại làm
biên lai giao hàng cho người nhận hàng . • Hàng hoá chuyên chở có thể phải chịu cước theo
+ Bản số 5 có màu trắng dành cho sân bay đến . trọng lượng nhỏ và nặng, theo thể tích hay dung
+ Bản số 6 , 7, 8 có màu trắng dành cho người chuyên tích chiếm chỗ trên máy bay đối với hàng hoá nhẹ
chở 3, 2, 1 . và cồng kềnh, theo trị giá đối với những loại hàng
+Bản số 9 màu xanh lá cây dành cho người chuyên hoá có giá trị cao trên một đơn vị thể tích hay trọng
chở lập AWB hay đại lý giữ lại. lượng.
+ Bản số 10 , 11, 12 màu trắng dành cho các người • Tuy nhiên cước hàng hoá không được nhỏ hơn
chuyên chở (Extra copy of carrier ) cước tối thiểu.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 99 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 100

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế
- Các loại cước
• Cước phí trong vận tải hàng không được quy định
trong các biểu cước thống nhất. IATA đã có quy định * Cước hàng bách hoá (GCR- general cargo rate)
về quy tắc, thể lệ tính cước và cho ấn hành trong • Là cước áp dụng cho hàng bách hoá thông thường
biểu cước hàng không, viết tắt là TACT (The Air vận chuyển giữa hai điểm. Cước này được giảm
nếu khối lượng hàng hoá gửi tăng lên.
Cargo Tariff), gồm 3 cuốn:
• Cước hàng bách hoá được chia làm hai loại:
- Quy tắc TACT (TACT rules), mỗi năm 2 cuốn:
+ Ðối với hàng bách hoá từ 45 kg trở xuống thì áp
- Cước TACT, gồm 2 cuốn, 6 tháng ban hành một dụng cước hàng bách hoá thông thường (GCR-N:
cuốn: gồm cước toàn thế giới, trừ Bắc Mỹ và cước normal general cargo rate)
Bắc Mỹ gồm cước đi, đến và cước nội địa Mỹ và + Ðối với những lô hàng từ 45 kg trở lên thì áp dụng
Canada. cước bách hoá theo số lượng (GCR-Q: quanlity
general cargo rate).
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 101 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 102

17
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế
* Cước tối thiểu (M-minimum rate)
• Thông thường, cước hàng bách hoá được chia
thành các mức khác nhau: từ 45 kg trở xuống; 45 kg • Là cước mà thấp hơn thế thì các hãng hàng không coi
đến 100 kg; 100 kg đến 250 kg; 250 kg dến 500 kg; là không kinh tế đối với việc vận chuyển một lô hàng,
500 kg đến 1000 kg; 1000 đến 2000 kg... một kiện rất nhỏ. Thực tế, cước tính cho một lô hàng
thường bằng hay lớn hơn mức cước tối thiểu. Cước
• Cước hàng bách hoá được coi là cước cơ bản,
tối thiểu phụ thuộc vào các quy định của IATA.
dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng
không có cước riêng. * Cước hàng đặc biệt (SCR-specific cargo rate)
• Thường thấp hơn cước hàng bách hoá , áp dụng cho
hàng hoá đặc biệt trên những đường bay nhất định.
Mục đích chính là chào cho người gửi hàng giá cạnh
tranh, giúp họ tiết kiệm chi phí và cho phép sử dụng
tối ưu khả năng chuyên chở của HHK
Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 103 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 104

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế

• Trọng lượng hàng tối thiểu để áp dụng cước đặc - Nhóm 4: Máy móc, xe vận tải và sản phẩm điện tử,
biệt là 100 kg, có nước áp dụng trọng lượng tối 4000-4999
thiểu dưới 100 kg. Theo IATA, những loại hàng hoá - Nhóm 5: Các khoáng vật phi kim loại và sản phẩm
áp dụng cước đặc biệt được chia thành 9 nhóm lớn: của chúng, 5000-5999
- Nhóm 1: Súc sản và rau quả, ký hiệu 0001-0999 - Nhóm 6: Hoá chất và các sản phẩm hoá chất, 6000-
6999
- Nhóm 2: Ðộng vật sống và động vật phi súc sản, hoa
- Nhóm 7: Các sản phẩm gỗ, cao su, sậy, giấy, 7000-
quả, 2000-2999 7999
- Nhóm 3: Kim loại và các loại sản phẩm kim loại trừ - Nhóm 8: Các dụng cụ, thiết bị chính xác, nghiên cứu
máy móc, xe vận tải và sản phẩm điện tử, 3000- khoa học, 8000-8999
3999 Nhóm lớn lại được chia thành các nhóm nhỏ hơn.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 105 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 106

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế

* Cước tính cho mọi loại hàng (FAK-freight all kinds) * Cước ULD (ULD rate)
Là cước tính như nhau cho mọi loại hàng xếp trong • Là cước tính cho hàng hoá chuyên chở trong các
container, nếu nó chiếm trọng lượng hay thể tích ULD được thiết kế theo tiêu chuẩn của IATA. Thông
như nhau. thường, cước này thấp hơn cước hàng rời và khi
Cước này có ưu điểm là đơn giản khi tính, nhưng lại tính cước không phân biệt số lượng, chủng loại
không công bằng, loại hàng có giá trị thấp cũng bị hàng hoá mà chỉ căn cứ vào số lượng, chủng loại
tính cước như hàng có giá trị cao, ví dụ: cước tính ULD. Số ULD càng lớn thì cước càng giảm.
cho một tấn cát cũng như tính cho một tấn vàng.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 107 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 108

18
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế

* Cước hàng chậm * Cước hàng thống nhất (unifined cargo rate)
• Cước này áp dụng cho những lô hàng không cần • Cước này được áp dụng khi hàng hoá được chuyên
chở gấp và có thể chờ cho đến khi có chỗ xếp hàng chở qua nhiều chặng khác nhau. Người chuyên chở
trên máy bay. Cước hàng chậm thấp hơn cước chỉ áp dụng một loại giá cước cho tất cả các chặng.
hàng không thông thường do các hãng hàng không Cước này có thể thấp hơn tổng số tiền cước mà
khuyến khích gửi hàng chậm để họ chủ động hơn chủ hàng phải trả cho tất cả những người chuyên
cho việc sắp xếp chuyên chở. chở riêng biệt, nếu người chủ hàng tự thuê nhiều
người chuyên chở khác nhau

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 109 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 110

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.6 Cước hàng không quốc tế 5.6 Cước hàng không quốc tế

* Cước hàng gửi nhanh (priority rate) (1) AWB


 Cước này được gọi là cước ưu tiên, áp dụng cho (2) Bảng tính cước Thai AirLines.
những lô hàng được yêu cầu gửi gấp trong vòng 3 (3) Tờ khai hàng nguy hiểm
tiếng kể từ khi giao hàng cho người chuyên chở. (4) Bảng hướng dẫn gửi hàng và cách quy đổi trọng lượng
Cước gửi nhanh thường bằng 130% đến 140% (5) Chỉ dẫn IATA.
cước hàng bách hoá thông thường.
* Cước hàng nhóm (group rate)
 Cước này áp dụng đối với khách hàng có hàng gửi
thường xuyên trong các container hay pallet,
thường là đại lý hay người giao nhận hàng không.

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 111 Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 112

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo • ICAO-TI dựa trên:
đường hàng không
- Tài liệu của Liên Hợp Quốc đối với nguyên liệu
 ICAO: thành lập năm 1944 ở Chicago, Mỹ (Hội Nghị phóng xạ
Chicago) 52 quốc gia. Chức năng:
- Quy định vận chuyển an toàn nguyên liệu phóng
• Đưa ra Nguyên tắc và quy định liên quan đến ngành xạ của IAEA
hàng không
• Hướng dẫn kỹ thuật về việc vận chuyển an toàn
hàng nguy hiểm bằng đường hàng không (ICAO-TI)
• Phụ lục 18 của Hội Nghị Chicago: vận tải quốc tế
hàng hóa nguy hiểm

Tiến sỹ Lê văn Bảy 0909621356 113 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 114

19
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

 IATA-DGR Cấu trúc DGR


• IATA: được thành lập tháng 4 năm 1945 tại Havana, 10 phần 7 phụ lục
Cuba •Khả năng ứng dụng •Thuật ngữ
•Hạn chế •Hệ thống đặt tên
• Nền tảng : 57 thành viên từ 31 quốc gia châu Âu và •Phân loại •Chất ấn định hiện nay
Bắc Mỹ •Nhận dạng •Danh sách thành viên của
• Ngày nay: hơn 270 thành viên từ hơn 140 quốc gia •Đóng gói IATA, các hãng hàng không
•Chi tiết kỹ thuật đóng gói và thử thành viên liên kết khác
• Đầu thập niên 50 : Quy định về hàng hóa bị hạn chế nghiệm hiệu suất •Cơ quan có thẩm quyền
(RAR) • Đánh dấu và ghi nhãn •Trang thiết bị kiểm tra bao bì,
• 1956: Bản quy định về hàng hóa nguy hiểm (DGR) •Tài liệu các nhà sản xuất và nhà cung
•Xử lý cấp
và hàng năm cập nhật quy tắc mới nhất •Vật liệu phóng xạ •Dịch vụ liên quan
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 115 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 116

Danh sách hàng nguy hiểm DGR


Đv/ Tên tàu/ Loại Chi Kí hiệu PG Hành khách và hàng hóa Chỉ hàng S.P. Mã
STT chỉ dẫn rủi ro chú ý(s) vận chuyển hàng không hóa vận See
A B C D E F chuyển 4.4
hàng không M N

Trọng lượng Pk Trọ P Trọng


giới hạn g ng k lượng
Inst lượ g tịnh
Kg Trọng
I ng In tối
G lượng tịn st đa/Pkg
tịnh
h K L
tối đa tối
kg
đa
H Y/
Pk
g
J

2248 Di-n- 8 3 Chất ăn II 8 8F


butylam mòn Y80
0.5 L 808 1L 1 30 L
ine 8
2
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 117

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

IATA Interline Message Procedure - IMP Division 4.3 RFW Dangerous When Wet

Class/Division IMP Code Description Division 5.1 ROX Oxidizer

Division 1.4S RXS Explosives Division 5.2 ROP Organic Peroxit


Division 6.1 RPB Toxic Substances
Division 2.1 RFG Flammable Gases
Division 6.2 RIS Infectious Substance
Division 2.2 RNG Non-Flammable Gases
Class 7 RRW Radioactive Material Category I White
Division 2.3 RPB Toxic Gases Class 7 RRW Radioactive Material Category II Yellow

Class 3 RFL Flammable Liquids Class 7 RRW Radioactive Material Category III Yellow

Division 4.1 RFS Flammable Solids Class 8 RCM Corrosives

Division 4.2 RSC Spontaneously Combustible Class 9 RMD Miscellaneous Dangerous Goods
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 119 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 120

20
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

1 Hàng nguy hiểm : • Thuận lợi của Dry ice là không hóa lỏng khi tan
• Căn cứ vào định nghĩa hàng nguy hiểm trong quy trong vận chuyển hàng không,giống như đá ẩm.
chế hàng nguy hiểm(Dangerous Goods Regulations • Tuy nhiên bất lợi là nó hóa ga .Khí ga này năng hơn
–DGR) .Những điều khoản và nội dung này chỉ ra không khí và có thể gây ra ngạt thở.Khi máy bay
khả năng rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe , tài sản đang bay thì nó là vật thể kín , khí từ Dry Ice thay
và sự an toàn trong vận chuyển hàng không.Chúng thể cho Oxy và gây ngạt cho người và động vật .Do
được phân loại trong phần 3 cuốn sách . đó có một giới hạn nhất định về đá khô cho mỗi
• Ví dụ Đá khô “Dry Ice” được biết đến như “Carbon chuyến vận chuyển.
dioxit , chất rắn “ thường được dùng làm lạnh thực • Loại này có thể để trong khoang bụng máy bay
phẩm khi vận chuyển hàng không . thậm chi cả trên toàn bộ tàu bay .Chúng cần được
phân loại xác định như hàng nguy hiểm .
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 121 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 122

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• Để có thể thống nhất trên toàn cầu và điều hành về • Trong trường hợp đá khô việc đóng gói phải thiết kế
hàng nguy hiểm Liên hợp quốc UN đã đưa ra chỉ và có cấu trúc chắn chắn cho phép đảm bảo khí
dẫn UN1845 carbon dioxit không thoát ra do áp lực nén và chỉ ở
• Tên gửi hàng thống nhất cho các loại hàng hóa này trong bao gói .
“ Proper Shipping Name".Cả hai từ Dry Ice và • Cần nói rõ việc đóng gói thế nào là đạt tiêu chuẩn
Carbon dioxit , solit là thống nhất trong tên “ Proper an toàn như đã nêu trong chỉ dẫn đặc biệt của UN .
Shipping Name" • Bước tiếp theo là những kiến thức này phải truyền
• Các chỉ dẫn đóng gói kết nối với số hiệu UN chỉ cho đến nhân viên kho hàng , người người đóng gói
người gửi hàng( shipper ) hay người đóng gói của hàng ) đó là những kiện có chứa hàng nguy hiểm .
họ đóng gói như thế nào cho phù hợp với yêu cầu . • Các kiện chứa hàng nguy hiểm đều có gắn nhãn
mark thể hiện hàng nguy hiểm ở bên ngoài bao bì .
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 123 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 124

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT
• Trong giai đoạn này xác nhận riêng của đại lý IATA
• Cuối cùng là các chứng từ cần thiết phải chuẩn bị hay hãng HK để kiểm tra đóng gói và chứng từ trước
bởi người gửi hàng hay người gói gói của họ (các
khi chấp nhận các bao kiện hàng .Chỉ những người
công ty chuyên nghiệp đóng gói hàng nguy hiểm
hoàn thành và có chứng chỉ các khóa huấn luyện đặc
trước khi họ có thể thực hiện hoàn thành đóng gói biệt về Quy chế hàng nguy hiểm mới được kiểm .
tốt như tuyên cáo gửi hàng nguy hiểm tới đại diện
IATA hay người vận tải “ Shippers declaration for • Để đảm bảo kiến thức của những người này được
Dangerous Goods “ to the IATA agent or carrier . cập nhật thì việc đào tạo thêm thông qua các kỳ thi
sát hạch phải được thực hiện mỗi 2 năm một lần .
• Đối với hàng nguy hiểm cần hướng chú ý của người
tham gia đến sự tồn tại hàng nguy hiểm trong chuyên
chở , các nhản hiệu hàng nguy hiểm cũng như thao
tác và quy trình vận hành được chấp nhận
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 125 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 126

21
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT
Quy phạm điều chỉnh hàng nguy hiểm của IATA:
• Các nội dung trên cho thấy nguồn pháp lý cho vận
• Những quy phạm điều chỉnh DG của IATA được tải hàng nguy hiểm bằng đường hàng không . IATA
ban hành bởi ban lãnh đạo hàng nguy hiểm IATA đã chuyển các văn bản pháp lý này qua tiếng Tây
qua quy tắc 618-619 IATA và được cụ thể hóa trong ban nha , Đức , Pháp, trung quốc trừ văn bản gốc
quy tắc vận tải hàng không của tất cả các thành tiếng Anh.
viên IATA.Sự hướng dẫn này dựa trên yêu cầu của
phụ kiện 18 công ước quốc tế về vận tải hàng • Mỗi năm phiên bản được cập nhật mới và hủy bỏ
một số quy định cũ không còn hợp lý nữa .
không dân dụng cũng như các văn bản liên quan
trong các ấn phẩm gần đây liên quan đến chỉ dẫn kỹ
thuật về an toàn vận chuyển DG trong vận tải hàng
không

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 127 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 128

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

Chấp nhận hàng nguy hiểm : • Hàng nguy hiểm thường là những vật phẩm , hoặc
• Trước khi chấp nhận DG từ người gửi , đại lý hàng chất nào đó có thể gây hại đáng kể cho sức khỏe ,
hóa IATA hay hãng hàng không sẽ kiểm tra liệu sự an toàn hoặc tài sản khi vận chuyển băng đường
người gửi hàng có tuân thủ đầy đủ các quy phạm hàng không .
theo phiên bản mới nhất DGR hay không ? • Có những hàng nguy hiểm quá mức đến nỗi không
• Nhiều nội dung thông tin về chấp nhận được sửa lại thể vận chuyển bằng máy bay .
ở phần 9 thực hành theo DGR cũng như bản mới • Những hàng hóa khác chỉ vận chuyển trên máy bay
nhất của TACT-Rules , phần 2.3,.3 & 8.3 (thông tin chuyên chở hàng hóa , có loại được chuyên chở
bởi người chuyên chở ) . Sự chú ý của quy tắc TACT trên cả máy bay chở hàng và chở hành khách .
liệt kê những quy tắc cơ bản khi chấp nhận hàng
nguy hiểm .

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 129 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 130

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• Tùy vào những quy định về hàng nguy hiểm được Handling Labels -Nhãn làm hàng
áp dụng như “ Quy định về hàng nguy hiểm của • Nhãn làm hàng cung cấp thêm những thông tin về
IATA “ những vật phẩm này phải được để riêng và việc xử lý những kiện hàng như thế nào , bao gồm
nêu rõ trong AWB phù hợp với quy phạm 6.2 . cả những hàng hóa nguy hiểm .Những nhãn làm
Phân loại hàng này có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp với
những nhãn hàng nguy hiểm .
• Hàng nguy hiểm được phân thành một hoặc nhiều
cấp trong 9 cấp độ nguy hiểm ….như quy định UN • Cả hai nhãn làm hàng và nhãn hàng nguy hiểm
được gắn lên trên bảng dán của nhãn xếp hàng và
nhãn hàng nguy hiểm theo tiêu chuẩn của IATA/
ICAO .

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 131 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 132

22
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG


QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

Chứng từ- Documentation


• Vận đơn hàng không- AWB là chứng từ pháp lý gắn
liền với việc gửi hàng , nó gắn chặt với quy tắc 600A
của IATA và đưa vào trong quy tắc TACT , phần 6.2
hoàn thành AWB .
• Cùng với các quy tăc của IATA , vận đơn hàng
không cần quy định thêm các chứng từ pháp lý khác
liên quan trong vận chuyển hàng nguy hiểm như
Shipper Declaration for Dangrous Goods-DGD.
• Trong ví dụ AWB dưới đây những phần quan trọng
trong việc chuyên chở hàng nguy hiểm đã được
khai báo đầy đủ.
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 133 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 134

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG


QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

A.Những đoạn sau đây được viết trong “hộp thông tin
làm hàng của AWB “ Handling Information Box of
the AWB “ :
• DANGEROUS GOODS AS PER ATTACHED SHIPPERS
DECLARATION , or
• DANGEROUS GOODS AS PER ATTACHED DGD.
• Nếu cần có thể thêm : CARGO AIRCRAFT ONLY or CAO.
Hình

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 135 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 136

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• B Trong một vài trường hợp mặt hàng thuộc loại Bố cáo của người vận tải về hàng nguy hiểm –
hàng nguy hiểm nhưng chúng ta không cần giải Shippers Declaration for DG
thích gửi hàng –Shippers Declaration .Ví dụ đó là • Người gửi hàng cần phải hoàn thành bản bố cáo về
việc gửi 36Kg cá đông lạnh đóng trong bịch có 12Kg DG để xác nhận hàng nguy hiểm này đã hoàn thành
đá khô. mô tả một cách chính xác , cách phân loại , đóng
• Ở trên là 2 trong số các ví dụ ta thường thấy , để có gói , kẻ nhãn mác và nó đáp ứng các điều kiện vận
những thông tin cụ thể hơn nhằm hoàn tất AWB cho tải theo quy định các quốc gia và quốc tế .
lô hàng nguy hiểm hoặc hoàn tất DGD hãy tham • Công bố này ở 2 hình thức nêu rõ trong trang kế
khảo mục 8 chứng từ hiện hành của IATA-DGR. tiếp . 2 bản gốc đã được hoàn thiện và ký của DGD
cần phải xuất trình cho người vận tải cùng các
chứng từ khác .
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 137 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 138

23
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

Hàng nguy hiểm tiềm ẩn “ AUTOMOBILES , AUTOMOBILE PARTS” (Car , motor ,


motocycle) có thể chứa các vật liệu mang từ tính ,
• Hàng hóa được gửi đi bằng đường hàng không đôi
hoặc được xem như vật liệu từ , chúng là đối tượng
khi là hàng tiềm ẩn nguy hiểm.Có những hàng hóa
đòi hỏi lưu trữ đặc biệt do khả năng tác động đến các
không được xem như những hàng nguy hiểm như
thiết bị của máy bay .(xem 3.9.1.2 )Ngay cả như động
nêu trong vận đơn nhưng vẫn được coi là hàng tiềm
cơ , carburetor hay là bồn nhiên liệu chứa hay có
ẩn nguy hiểm.Theo IATA –DGR thì danh sách hàng
chứa nhiên liệu , bình acquy nước , khí ga nén trong
tiềm ẩn nguy hiểm như :
bình chứa đã cũ bị suy yếu , fire extingguishers ,
• “AIRCRAFT ON GROUND (AOG ) SPARES “ chứa chất có thể
shocks/ struts với nitrogen …
nổ (pháo sáng , pháo hoa ), máy tạo hóa chất oxygien
BREATHING APPARATUS : có thể xác định như xi lanh máy
• AIRCRAFT SPARE PARTS/ AIR CRAFT EQUIPMENT xem AIR
nén khí oxygen , động cơ hóa chất oxygen hay oxyge
CRAFT ON GROUND (AOG) SPARE”
hóa lỏng trong nhiệt độ thấp .
22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 139 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 140

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• CAMPING EQUIPMENT : Có thể chứa khí dễ bắt lửa COMAT (COMPANY MATERIAL) :Như phụ tùng máy bay , có
Butane , propane etc ) , chất lỏng dễ bắt lửa (Xăng , thể chứa chất nguy hiểm như là máy tạo
dầu lửa-kerosene , gasoline , chất rắn bắt lửa oxygenetrong đơn vị dịch vụ hàng khách (passenger
(thuốc súng , diêm -hexamine , matches, etc ) hoặc service unit PSU, các loại khí nén khác nhau như
là hàng hóa nguy hiểm khác . Oxygene , carbondioxide và nitrogene , khí nhẹ
• CARS , CARS PARTS : Xe hơi , những bộ phận của xe
,bình dập lửa - aerosols , bình xịt khí fire
hơi , xem mục Automobiles . exitingguishers, flammable liquids such as fuels ,
• CHEMICALS : Các chất hóa học : có thể chứa những
paint and adhesives, corrosive material such as
thứ liên quan đến tiêu chí về hàng nguy hiểm cụ thể batteries…
như những chất lỏng dễ cháy , chất rắn dễ cháy ,
chất oxy hóa , chât độc hoặc ăn mòn .

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 141 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 142

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• CONSOLIDATED CONSIGMENTS (GROUPAGES) có thể chứa Lưu ý


bất kỳ các loại nào được xem là hàng nguy hiểm . • Các hàng hóa , hóa chất những thứ không nêu
• CRYOGENIC (LIQUID) Các loại khí hóa lỏng cho máy trong định nghĩa hàng nguy hiểm nhưng khi rò rỉ có
lạnh như argon , helium , neon và nitrogen. thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng hay ăn mòn nhôm
• CYLINDERS: Có thể như là khí nén hoặc hóa lỏng . trong thời gian dài phải được kiểm tra bởi người gửi
• DENTAL APPARATUS : May contain Flammable resin or
hàng ít nhất đảm bảo rằng việc đóng gói , bao bì đủ
Solven A ,Compressed or Liquefied Gas ,Mercury để ngăn chặn rò rỉ trong quá trình vận chuyển.Đó có
and radioactive material . thể là nước muối , thuốc nhuôm bột hay lỏng , thực
phẩm đóng gói …

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 143 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 144

24
22-Dec-21

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT 5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

Hàng nguy hiểm và luật • Họ cũng xác định trách nhiệm của các hãng hàng
• Hầu hết các quốc gia đều đưa các chỉ dẫn Kỹ thuật không .Các hãng hàng không có trách nhiệm thẩm
của ICAO và IATA về hàng nguy hiểm vào luật pháp định xem những người gửi hàng có tuân theo
của nước họ để ngăn cấm vận chuyển hàng nguy những quy định trên hay không trước khi chấp nhận
hiểm mà không tuân thủ theo luật lệ . chuyên chở .Những việc nảy được thực hiện khi
• Những luật lệ này quy định rất rõ ràng rằng trách hoàn thành phiếu kiểm soát .
nhiệm của người gửi hàng là phải phân loại , xác • Điều công bố rõ là nếu vị phạm có thể bị phạt hoặc
nhận , đóng gói , kẽ nhãn marka và cung cấp các bỏ tù khi :
chứng từ cho những hàng hóa được vận chuyển
này đúng như quy định về hàng nguy hiểm .

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 145 22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 146

Chương 5 : LOGISTICS /DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG KHÔNG


QUỐC TẾ
5.7 Quy định về chuyên chở hàng nguy hiểm theo đường HKQT

• Người gửi hàng gửi những hàng hóa mà không tuân


thủ các quy định trong hướng dẫn kỹ thuật của ICAO/
hay là các quy phạm về hàng nguy hiểm của IATA.
• Hãng HK không thực hiện thực hiện chuyển hàng mà
không tuân thủ những nguyên tắc ở trên .
• Hãng HK không thông báo cho cơ trưởng về hàng
nguy hiểm trong máy bay. (thực hiện thông qua Called
Special Load Notification to Captain – NOTOC)
• Tính chặt chẽ của những quy định này khác nhau ở
mỗi quốc gia hay vùng miền .

22 December 2021 TS Lê văn Bảy 0909621356 147

25

You might also like