You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG KTCT

1. Đối tượng nghiên cứu và chức năng của ktct


 Đối tượng nghiên cứu
- Là các qhe của sx, trdoi (.) pthức sx mà các qhe đó hình thành và phát triển.

- Ph. Ănghen: “ktct là KH về những quy luật chi phối sự sx vật chất và sự
trdoi những tư liệu sinh hoạt vật chất (.) xh loài người”

- Đối tượng NC ktct là 1 chỉnh thể các qhe sx và trdoi đặt (.) sự lhệ biện chứng
với trđộ phát triển của LLSX và ktrúc thượng tầng tương ứng với pthức sx nhất định

- Hệ thống các quan hệ xã hội, NC chđộ xh sx

- Qhệ xh (.) : qhệ sở hữu, qlý, phân phối, sx - lưu thông, sx- thị trường…

 Chức năng : 4 chức năng


Chức năng nhận thức:
+) Cung cấp phạm trù kte cbản, bchất, phát hiện, ndiện các quy luật ktế của nền
ktế TT làm cs lý luận cho nthức các htượng ktế mang tính bhiện trên bề mặt xh.

+) Làm nthức, tư duy của chủ thể NC mở rộng, sự hbiết của cá nhân về các qhệ
ktế, triển vọng, xu hướng ptriển ktế xh phức tạp nhưng đều tuân thủ các qluật nđịnh.

 Nthức sâu hơn các qhệ phức tạp, các quy luật và tính quy luật.

Chức năng thực tiễn:


+) Khi nthức được các quy luật giúp cho người lđ và nhà hoạch định chính
sách biết vdung các quy luật ktế vào thực tiễn hđ lđ như quản trị QG của mình.

+) Với sviên, ktct là cs KH lý luận để ndiện, định vị vtrò, trách nhiệm stạo

 Xd tư duy, tầm nhìn, kỹ năng thực hiện hđ ktế - xh trên mọi lĩnh vực ngành
nghề của đs xh phù hợp với quy luật khách quan.

Chức năng tư tưởng:


+) Tạo nền tảng tư tưởng csản cho người lđ tiến bộ và yêu tự do,hbình, củng
cố niềm tin cho ai phấn đấu vì mtiêu dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công =, văn minh.

+) Ktct xd tgiới quan KH cho những chủ thể có mong muốn xd 1 chđộ xh tốt
đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ những áp bức, bất công
Chức năng phương pháp luận:
+) Hiểu đc sâu sắc bchất, thấy đc sự gắn kết biện chứng giữa ktế với ctrị và
căn nguyên của sự dịch chuyển trđộ văn minh của xh thì phải dựa trên cs am hiểu nền
tảng lý luận từ ktct.

+) Thể hiện CN phương pháp luận, tạo nền tảng lý luận KH tiếp cận các KH
ktế khác.

2. Hàng hóa
 Sản xuất hàng hóa
- Ktế HH: Là sp tạo ra của tchức đáp ứng nhu cầu TT qua trđổi, mua bán
- Ktế tự nhiên: Là sp tạo ra của tchức đáp ứng nhu cầu người sx
- Đkiện ra đời của sx HH:
+) Phân công lđ xh: là sự phân chia lđ (.) xh thành các ngành, lĩnh vực sx
khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sx thành các ngành
nghề khác nhau.

+) Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.

- Tích cực: Phát huy được lợi thế tự nhiên, kỹ thuật, xã hội…
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Thúc đẩy phân công lao động, chuyên môn hóa sản xuất
Giao lưu kinh tế , giao lưu văn hóa phát triển

- Tiêu cực: Phân hóa giàu nghèo; khủng hoảng ktế; cạn kiệt tài nguyên; ô
nhiễm môi trường…
 Hàng hóa
- Là sp lđ, tm nhu cầu con người qua trđổi, mua bán.
- Thuộc tính:
+) Giá trị sử dụng: Là công dụng vật phẩm, tính có ích với con người
Do thuộc tính tự nhiên của vật phẩm quy định
Là phạm trù vĩnh viễn
Phụ thuộc vào sự phát triển khoa học - kỹ thuật
Mang giá trị trao đổi trong nền kinh tế hàng hóa
+) Gtrị HH: Là lđ xh của người sx đã hao phí để sx ra HH kết tinh trong
HH ấy.
(Giá trị trao đổi: Là quan hệ tỷ lệ về số lượng mà giá trị sử dụng này trao
đổi với giá trị sử dụng khác)
Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
- Chất giá trị HH: LĐ trừu tượng của người SX kết tinh trong hàng hóa
- Lượng giá trị HH: Lượng LĐ hao phí để sản xuất ra hàng hóa
+) Lượng giá trị cá biệt: Là hao phí LĐ của từng người SX
+) Lượng giá trị xã hội: Là thời gian lao động xã hội cần thiết
* TGLĐXHCT: Là TG cần thiết để SX ra 1 hàng hóa trong điều kiện SX
bình thường của xã hội với trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ thành thạo
trung bình và cường độ lao động trung bình.
 Các nhân tố ảnh hượng đến lượng giá trị
- NSLĐ: Là năng lực sản xuất của LĐ được tính bằng số lượng sản phẩm tạo
ra trong đơn vị TG hay số lượng TG hao phí để SX ra 1 đơn vị sản phẩm
- NSLĐ tăng: số lượng sản phẩm tạo ra trong đơn vị TG tăng
- TG tạo ra 1 SP giảm => NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong 1 đơn vị
HH

You might also like