Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU TRỊ NỘI TĂNG KALI MÁU
ĐIỀU TRỊ NỘI TĂNG KALI MÁU
Giảm đào thải 5.5-5.9 mmol/L, 6.0-6.4 mmol/L >= 6.5 mmol/L
Suy thượng thận (mineralocorticoid)
Kali máu bình Tăng Kali
Nhiễm toan ceton thường: 3,5-5 máu khi Mức độ tăng
Vận chuyển từ trong tế bào ra ngoài mmol/L >5,5 mmol/L Kali máu
Nhiễm toan lactic
Tan máu Tăng sản xuất (thường kèm theo suy thận) NGUYÊN NHÂN
Hội chứng ly giải khố i u
ĐIỀ U TRỊ
Bỏng
NỘI TĂNG T cao nhọn (sớm)
Đưa từ ngoài vào Mất sóng P, sóng dạng hình sin (QRS và T lẫn vào nhau)
Truyề n máu lượng lớn
Loạn nhịp thất, vô tâm thu
Do thuố c: NSAID, trimethoprim, heparin, chemotherapy, K-sparing
diuretic, ACE inhibitar, b-blockers, succhinycholine, digoxin, mannitol
ĐIỀ U TRỊ
Bảo vệ tim: thuố c ổn Vận chuyển kali Thải kali Theo dõi Điề u trị Một số lưu ý
định màng tế bào vào trong tế bào khỏi cơ thể điề u trị nguyên nhân trong điề u trị
tăng kali máu